TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
6315:2015
ISO
124:2014
LATEX CAO SU - XÁC ĐỊNH TỔNG HÀM LƯỢNG CHẤT RẮN
Latex, rubber
- Determination of
total solids content
Lời nói đầu
TCVN 6315:2015 thay thế
TCVN 6315:2007.
TCVN 6315:2015 hoàn toàn
tương đương ISO 124:2014.
TCVN 6315:2015 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia
TCVN/TC45 Cao su thiên nhiên biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LATEX CAO SU
-
XÁC
ĐỊNH TỔNG HÀM LƯỢNG
CHẤT RẮN
Latex, rubber
- Determination of
total solids content
CẢNH BÁO: Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có
kinh nghiệm làm việc trong
phòng thử nghiệm thông thường. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề an toàn liên quan khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn phải có trách nhiệm thiết lập các biện pháp an
toàn về bảo vệ sức khỏe phù
hợp với các quy định.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định
phương pháp xác định tổng hàm lượng chất rắn của latex cao su thiên nhiên vườn cây,
latex cao su thiên nhiên cô đặc và latex cao su tổng hợp. Phương pháp
này không phù hợp cho các loại latex có nguồn gốc thiên nhiên khác với Hevea
brasiliensis, latex đã lưu hóa, latex đã phối liệu hoặc
cao su phân tán nhân tạo.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với
các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu
viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5598 (ISO 123) Latex cao su -
Lấy mẫu.
3 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phép xác định cặn sau sấy trong một
thời gian xác định theo TCVN 10519 (ISO 3251)[1].
4 Thiết bị, dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ
thông thường trong phòng thử nghiệm và cụ thể như sau.
4.1 Đĩa đáy phẳng, thành thấp, đường
kính khoảng 60 mm.
4.2 Tủ sấy, có khả năng
duy trì nhiệt độ ở
70 °C ± 5 °C, 105 °C ± 5 °C hoặc nhiệt độ được chọn khác từ 100 °C đến 160 °C, chính xác đến ± 5 °C.
4.3 Tủ sấy chân không, có khả năng
duy trì nhiệt độ ở 125°C ± 2 °C và áp suất dưới 20 kPa1).
4.4 Cân phân tích, có khả năng cân
chính xác đến
0,1
mg.
5 Lấy mẫu
Tiến hành lấy mẫu theo một
trong các phương pháp được quy định trong TCVN 5589 (ISO 123).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Quy định
chung
Đối với latex cao su thiên nhiên tiến hành theo
6.2; và đối với latex cao su tổng hợp tiến hành
theo 6.2, 6.3 hoặc 6.4. Tiến hành phép xác định hai lần.
Trong trường hợp có
tranh chấp, gia nhiệt latex tại 70 °C là phương pháp trọng tài.
6.2 Gia nhiệt ở áp suất khí
quyển (70 °C và 150 °C) -
Latex cao su thiên nhiên và
latex cao su tổng hợp
Cân đĩa (4.1) chính xác đến 0,1 mg. Rót
vào đĩa 2,0 g ± 0,5 g latex và cân khối lượng (m0) chính xác đến
0,1 mg. Lắc nhẹ đĩa để đảm bảo
latex bao phủ đáy đĩa. Nếu cần thiết, rót vào đĩa khoảng 1 cm3
nước cất hoặc nước
có độ tinh khiết tương đương và trộn đều với latex bằng cách lắc nhẹ.
Đặt đĩa nằm ngang vào trong tủ sấy
(4.2) và sấy ở 70 °C ± 5°C trong 16 h hoặc ở 105 °C ± 5 °C trong 2 h cho
tới khi mẫu thử mất màu trắng.
CHÚ THÍCH 1: Sự mất màu trắng
là dấu hiệu đầu
tiên ở trạng thái khô. Màng latex khô thì trong suốt.
Lấy đĩa ra khỏi tủ sấy, để nguội trong
bình hút ẩm đến nhiệt độ
phòng. Lấy đĩa ra và cân.
Cho đĩa lại vào tủ sấy khoảng 30 min nếu
nhiệt độ sấy là 70 °C ± 5 °C hoặc khoảng
15 min nếu nhiệt độ sấy là 105 °C ± 5 °C. Lấy đĩa ra và để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ
phòng như trước và cân lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi lại khối lượng latex đã sấy khô (m1).
Sau khi sấy ở 105 °C ± 5 °C, nếu mẫu thử
quá dính thì lặp lại phép
xác định ở nhiệt độ 70
°C ± 5 °C.
CHÚ THÍCH 2: Dính là biểu hiện của sự
oxy hóa cao su khi
để ngoài không khí ở nhiệt độ quá
cao.
6.3 Gia nhiệt ở áp suất khí quyển (lên đến 160 °C)
- Latex cao su tổng hợp
Để rút ngắn thời gian sấy, quá trình sấy có thể
được thực hiện ở nhiệt độ lên
đến 160 °C theo sự thỏa
thuận giữa các bên liên quan.
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ sấy tối đa đối với latex
CR là 130 °C, trong khi
latex cao su bất kỳ, nêu
trong Bảng A.1, có thể sấy đến 160 °C, ngoại trừ
CR.
Tiến hành theo 6.2, nhưng sấy đĩa chứa
latex ở nhiệt độ quy
định là 130 °C ± 5 °C trong 40 min
hoặc 160 °C ± 5 °C trong 20 min
(xem Phụ lục A). Sau khi để nguội trong bình hút ẩm và cân, lặp lại quy trình sấy trên
khoảng 10 min, cho đến khi khối tượng hao hụt giữa hai lần cân liên tiếp nhỏ hơn 0,5
mg.
6.4 Gia nhiệt ở áp suất giảm
- Latex cao su
tổng hợp
Cân đĩa (4.1) chính xác đến 0,1 mg.
Rót vào đĩa 1,0 g ±
0,2 g latex và cân chính xác đến 0,1 mg. Thêm vào đĩa khoảng 1 cm3 nước cất hoặc
nước có độ tinh khiết tương đương
và trộn đều với latex bằng
cách lắc nhẹ, bảo đảm
latex phủ đều đáy đĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Biểu thị kết quả
Tổng hàm lượng chất rắn, TSC,
tính bằng phần trăm khối lượng của latex, theo công thức (1):

trong đó
m0 là khối lượng của
phần mẫu thử trước khi sấy,
tính bằng g;
m1 là khối lượng
mẫu thử sau khi sấy,
tính bằng g.
Chênh lệch kết quả của hai lần tiến hành
phép xác định không lớn hơn 0,2 % phần khối lượng.
CHÚ THÍCH: Qua nhiều lần xác
định, phương
pháp chân không (6.4) có khuynh hướng
cho trị số tới hạn thấp hơn nhưng
không khác nhiều hơn 0,1 % phần khối
lượng.
8 Độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này [nghĩa
là: TCVN 6315:2015 (ISO 124:2014)];
b) chi tiết của
phương pháp sấy và nhiệt độ sử
dụng;
c) tất cả các
thông tin cần thiết để nhận biết về mẫu thử;
d) giá trị trung
bình của các kết
quả thử nghiệm và các đơn vị biểu thị;
e) các đặc điểm
bất thường ghi nhận trong quá trình thử;
f) chi tiết về bất kỳ thao tác nào không
quy định trong tiêu chuẩn này hoặc
trong tiêu chuẩn viện dẫn, cũng như bất kỳ thao tác
nào được xem như tùy ý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Điều kiện sấy đối với latex tổng hợp tại áp
suất khí quyển
A.1 Các điều kiện
sấy phù hợp đối với nhiều loại latex tổng hợp khác nhau đã được xác định,
nghĩa là các điều kiện đưa ra khối lượng không đổi. Các điều kiện này
được tóm tắt trong Bảng A.1. Các điện kiện đưa ra đối với mỗi latex không được
coi là các điều kiện cần
thiết, nhưng là các điều kiện khuyến cáo cho phép xác định tổng hàm lượng chất rắn.
A.2 Latex cao su
cloropren (CR) không nên sấy ở nhiệt độ lớn hơn 130 °C vì có thể phân
hủy.
Bảng A.1 - Điều kiện sấy ở 130 °C và 160 °C
Latexa
Thời gian sấy
min
130 °C
160 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
20
CR
30
Không áp dụngb
VP
40
20
SBR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
X-SBR (có chất chống
thoái hóa)
40
20
NBR (có chất chống
thoái hóa)
40
20
X-NBR
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X-NBR (có chất chống
thoái hóa)
40
20
X-MBR
40
20
a "X-" nghĩa là "cacboxyl
hóa".
b Xem A.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Công bố độ chụm
B.1 Dữ liệu độ chụm
thể hiện trong Bảng B.1, B.2 và B.3 nhận được trong các chương trình thử nghiệm liên
phòng (ITPs) riêng rẽ thực hiện tại các thời điểm khác nhau, sử dụng các phương pháp
thử tương ứng quy định trong 6.2 và 6.3.
B.2 Độ chụm được
xác định theo
ISO/TR 9272[2]. Tham khảo
ISO/TR 9272 về các thuật ngữ và giải thích các khái niệm thống kê.
B.3 Các chi tiết
độ chụm trong phụ lục này đưa ra đánh giá độ chụm của các phương pháp thử nghiệm
này với nguyên liệu dùng trong chương trình thử nghiệm liên phòng cụ thể được mô tả
sau đây. Các thông số độ chụm sẽ không được dùng để chấp nhận hay từ
chối thử nghiệm cho bất kỳ nhóm nguyên liệu
nào mà không được chứng minh bằng
tài liệu rằng các thông số có thể áp dụng cho nhóm nguyên liệu cụ thể và các
thử nghiệm đặc biệt ghi lại trong phương pháp thử nghiệm này.
B.4 Các kết quả
về độ chụm nêu trong Bảng B.1, B.2 và B.3. Độ chụm được biểu thị trên cơ sở 95
% mức độ tin cậy
đối với các giá trị được thiết lập cho độ lặp lại, r, và độ tái lập, R.
CHÚ THÍCH: Không áp dụng độ chệch. Trong thuật ngữ
phương pháp thử, độ chệch là chênh lệch giữa giá trị thử trung bình và giá trị
chuẩn (hay giá trị thực) của tính chất thử nghiệm. Giá trị chuẩn không tồn tại đối với phương
pháp thử này vì giá trị
(tính chất thử nghiệm) được
xác định một cách riêng biệt bởi phương pháp thử. Do đó, độ chệch không thể xác định được
cho phương pháp thử đặc biệt này.
B.4.1 Các kết quả
trong Bảng B.1 là các giá tri trung bình và đưa ra một đánh giá độ chụm của phương pháp
thử này như đã xác định trong chương trình thử nghiệm liên phòng
(ITP) thực hiện từ năm 2012, trong đó bảy phòng thử nghiệm đã thực hiện ba lần phân
tích trên ba mẫu FL/1, FL/2 và FL/3,
các mẫu này được chuẩn bị từ latex cao su thiên nhiên vườn cây. Latex gộp lại
từ mỗi mẫu được làm đồng nhất, khuấy đều và
chia thành mẫu nhỏ
cho vào trong các
chai dung tích
1 L được dán
nhãn FL/1, FL/2 và FL/3. Mỗi
phòng thử nghiệm tham gia được yêu cầu thử nghiệm trên ba mẫu này vào ngày được
ghi trên mẫu cho các phòng tham gia chương trình thử nghiệm liên phòng (ITP).
B.4.2 Các kết quả
trong Bảng B.2 là các giá trị trung bình và đưa ra một đánh giá độ chụm của phương
pháp thử này như đã xác định
trong chương trình thử nghiệm liên
phòng (ITP) thực hiện từ năm 2010, trong đó mười phòng thử nghiệm đã thực hiện ba
lần phân tích trên
hai mẫu A và B, các mẫu này được chuẩn bị từ latex cao su thiên nhiên có hàm lượng
amoniac cao. Mẫu gộp được lọc, sau
đó đồng nhất bằng
cách khuấy trộn thật đều và chia
thành mẫu nhỏ cho vào trong các chai dung tích 1 L được dán nhãn A và B. Do đó
thực chất, mẫu A và B
là giống nhau và được xử lý như vậy trong các tính toán thống kê. Mỗi
phòng thử nghiệm tham
gia được yêu cầu thử nghiệm trên hai mẫu này vào ngày được ghi trên
mẫu cho các phòng tham gia chương trình thử nghiệm liên phòng (ITP).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5 Trong mỗi trường hợp, độ chụm
loại 1 được xác định theo phương pháp lấy mẫu các mẫu latex sử dụng cho chương trình thử nghiệm
liên phòng (ITP) tiến hành năm
2004, 2010 và 2012.
B.6 Độ lặp lại, r
(theo đơn vị đo), của mỗi
phương pháp thử được thiết lập như là giá
trị phù hợp được liệt kê trong Bảng B.1, B.2 và B.3. Hai kết quả thử nghiệm
đơn, nhận được từ cùng phòng thử nghiệm theo các điều kiện thử nghiệm thông thường,
mà chênh lệch nhiều hơn giá trị được liệt kê
của r (đối với bất kỳ mức đã cho) được
coi là có xuất xứ từ quần thể mẫu khác
nhau (không đồng nhất).
B.7 Độ tái lập, R
(theo đơn vị đo), của mỗi phương
pháp thử này được thiết
lập như là giá trị phù hợp được
liệt kê trong Bảng B.1, B.2 và B.3. Hai kết quả thử nghiệm đơn, nhận
được từ các phòng thử nghiệm khác nhau dưới các điều kiện thử nghiệm thông thường, mà
chênh lệch nhiều hơn giá trị
được liệt kê của R (đối với bất kỳ mức đã cho) được coi là có xuất xứ từ
quần thể mẫu khác nhau (không đồng nhất).
Bảng B.1 - Độ
chụm cho tổng hàm lượng chất rắn, latex cao su
thiên nhiên vườn cây, sấy ở 70 °C
Nguyên liệu
Giá trị trung bìnha
Trong phòng
thử nghiệm
Giữa các
phòng thử nghiệm
r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
(R)
FL/1
31,13
0,2678
0,3595
0,5146
1,6512
FL/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3656
1,2313
0,4421
1,4892
FL/3
30,13
0,1288
0,4275
1,1011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r
là độ lặp lại
(theo đơn vị đo)
(r)
là độ lặp lại
(theo phần trăm
mức trung bình)b
R
là độ tái lập
(theo đơn vị đo)
(R)
là độ tái lập (theo phần trăm mức trung bình)b
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Vì đơn vị đo thực tế tính bằng phần
trăm (%), các giá trị này thể hiện tương
quan phần trăm, nghĩa là
số phần trăm của một
phần trăm.
Bảng B.2 - Độ chụm cho tổng hàm lượng
chất rắn, sấy ở 70 °C và 105 °C (xem 6.2)
Điều kiện
Nguyên liệu
Giá trị trung bìnha
Trong phòng
thử
nghiệm
Giữa các
phòng thử nghiệm
r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
(R)
70 °C
16 h
Latex NR
61,68
0,11
0,18
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105 °C
2 h
Latex NR
61,83
0,22
0,35
0,44
0,71
r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(r)
là độ lặp lại
(theo phần trăm
mức trung bình)b
R
là độ tái lập
(theo đơn vị đo)
(R)
là độ tái lập (theo phần trăm mức trung bình)b
a
Hàm lượng chất rắn tính bằng phần
trăm (% phần khối lượng).
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.3 - Độ
chụm cho tổng hàm lượng
chất rắn, sấy ở 130 °C và 160 °C (xem 6.3)
Điều kiện
Nguyên liệu
Giá trị trung
bìnha
Trong phòng
thử nghiệm
Giữa các
phòng thử nghiệm
r
(r)
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160 °C
20 min
X-SRB-1
50,7
0,46
0,91
0,46
0,91
X-SRB-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,39
0,38
0,75
CRc
50,1
0,18
0,36
0,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130 °C
40 min
X-SRB-1
50,7
0,21
0,41
0,25
0,49
X-SRB-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,16
0,11
0,22
CR
50,2
0,12
0,24
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160 °C
30 min
X-SRB-1
50,6
0,04
0,08
0,16
0,32
X-SRB-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,09
0,16
0,32
CRc
50,0
0,11
0,23
0,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130 °C
50 min
X-SRB-1
50,7
0,10
0,20
0,18
0,36
X-SRB-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
0,08
0,14
0,28
CR
50,2
0,09
0,19
0,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P = 11, q = 3, N
= 2
r
là độ lặp lại
(theo đơn vị đo)
(r)
là độ lặp lại
(theo phần trăm
mức trung bình)b
R
là độ tái lập
(theo đơn vị đo)
(R)
là độ tái lập (theo phần trăm mức trung bình)b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng chất rắn tính bằng phần
trăm (% phần khối lượng).
b
Vì đơn vị đo thực tế tính bằng phần
trăm (%), các giá trị này thể hiện tương
quan phần trăm, nghĩa là
số phần trăm của một
phần trăm.
c
Không nên sấy latex CR ở nhiệt độ này (xem
A.2)
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 10519
(ISO 3251) Sơn, vecni và chất dẻo - Xác định hàm lượng chất không bay hơi.
[2] ISO/TR 9272, Rubber and rubber products -
Determination of precision for test method standards (Cao su
và sản phẩm cao su - Xác định độ chụm đối với các tiêu chuẩn về phương pháp
thử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Nguyên tắc
4 Thiết bị, dụng cụ
5 Lấy mẫu
6 Cách tiến hành
6.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Sấy ở áp suất khí quyển (lên đến
160 °C) - Latex cao su tổng hợp
6.4 Sấy ở áp suất giảm -
Latex cao su tổng hợp
7 Biểu thị kết quả
8 Độ chụm
9 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) Điều kiện sấy đối với
latex tổng hợp tại áp suất khí
quyển
Phụ lục B (tham khảo) Công bố độ
chụm
Thư mục tài liệu tham khảo
1) 1 kPa = 1 kN/m2.