TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 6305-3
: 2007
ISO 6182-3
: 2005
PHÒNG
CHÁY CHỮA CHÁY - HỆ THỐNG SPINKLER TỰ ĐỘNG - PHẦN 3: YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
ĐỐI VỚI VAN ỐNG KHÔ
Fire protection –
Automatic sprinkler system - Part 3: Requirements and tests methods for dry pipe
valves
Lời nói đầu
TCVN 6305-3 : 2007 thay thế TCVN 6305-3 :
1997 (ISO 6182-3 : 1993).
TCVN 6305-3 : 2007 hoàn toàn tương đương với
ISO 6182-3 : 2005.
TCVN 6305-3 : 2007 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn
TCVN/TC 21 Thiết bị phòng cháy chữa cháy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 6305-1 : 2007 (ISO 6182-1 : 2004) –
Phần 1: Yêu cầu và phương pháp thử đối với Sprinkler;
- TCVN 6305-2 : 2007 (ISO 6182-2 : 2005) –
Phần 2: Yêu cầu và phương pháp thử đối với van báo động kiểu ướt, bình làm trễ
và chuông nước;
- TCVN 6305-3 : 2007 (ISO 6182-3 : 2005) –
Phần 3: Yêu cầu và phương pháp thử đối với van ống khô;
- TCVN 6305-7 : 2006 (ISO 6182-7 : 2004) –
Phần 7: Yêu cầu và phương pháp thử đối với đầu phun nhanh ngăn chặn sớm;
- TCVN 6305-11 : 2006 (ISO 6182-11 : 2004) –
Phần 11: Yêu cầu và phương pháp thử đối với giá treo ống.
PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
- HỆ THỐNG SPINKLER TỰ ĐỘNG - PHẦN 3: YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI VAN
ỐNG KHÔ
Fire protection –
Automatic sprinkler system - Part 3: Requirements and tests methods for dry
pipe valves
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này không quy định tính năng và
các yêu cầu thử nghiệm cho các bộ phận phụ hoặc phụ tùng của van ống khô.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối
với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng phiên
bản được nêu. Đối với tài liệu không có năm công bố, áp dụng phiên bản mới nhất
(kể cả các sửa đổi).
TCVN 4509 : 2006 (ISO 37), Cao su lưu hóa
hoặc dẻo nóng - Xác định đặc tính ứng suất - Biến dạng kéo.
TCVN 2229 : 2007 (ISO 188), Cao su lưu hóa hoặc
dẻo nóng - Thử hóa già nhanh và khả năng chịu nhiệt.
ISO 7-1, Pipe threads where pressure-tight
joints are made on the threads - Part 1: Dimensions, tolerances, and designation
(Ren ống cho mối nối kín áp bằng ghép ren - Phần 1: Ký hiệu, kích thước và dung
sai).
ISO 898-1, Mechanical properties of fasteners
made of carbon steel and alloy steel - Part 1: Bolts, screws and studs (Cơ tính
của các chi tiết kẹp chặt được chế tạo bằng thép cacbon và thép hợp kim - Phần
1: Bulông, vít và vít cấy).
...........
3.13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước dùng để làm kín bộ phận bịt kín và ngăn
không cho các bộ phận làm việc dính kết với nhau.
3.14. Áp suất làm
việc định mức
(rated working pressure)
Áp suất làm việc lớn nhất tại đó van hoặc bình
làm trễ được dự định vận hành.
3.15. Trạng thái sẵn
sàng
[ready (set) condition]
Trạng thái của van với bộ phận bịt kín ở vị
trí đóng kín hoặc vị trí đặt, chịu tác động của áp suất làm việc và áp suất hệ
thống.
3.16. Chi tiết được tăng
cường đàn hồi
(reinforced elastomeric element)
Chi tiết của lá van, cụm lá van hoặc các vòng
đệm kín được làm từ vật liệu tổng hợp của một hợp chất đàn hồi với một hoặc
nhiều chi tiết thành phần khác.
3.17. Bộ phận bịt kín (sealing assembly)
Phần tử bịt kín chính, di động (như là một lá
van) của van để ngăn ngừa nước chảy ngược trở lại và duy trì áp suất khí quyển trong
đường ống của hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tử bịt kín chính, cố định của van để
ngăn ngừa nước chảy ngược trở lại và duy trì áp suất khí quyển trong đường ống của
hệ thống.
3.19. Áp suất làm
việc
(service pressure)
Áp suất tĩnh của nước tại cửa cấp nước của
van khi van ở trạng thái sẵn sàng.
3.20. Áp suất hệ
thống
(System pressure)
Áp suất tĩnh của nước tại cửa xả chính của
van khi van ở trạng thái sẵn sàng.
3.21. Áp suất khí
quyển của hệ thống (System air pressure)
Áp suất không khí tĩnh trong đường ống của hệ
thống khi van ở trạng thái sẵn sàng.
3.22. Thiết bị bổ
sung
(Trim).
Thiết bị bên ngoài và đường ống, ngoại trừ
đường ống của thiết bị chính được lắp ghép với cụm van.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm tại đó van vận hành, khi cho nước vào hệ
thống, được đo dưới dạng áp suất khí quyển trong hệ thống tại một áp suất làm
việc đã cho.
3.24. Chuông nước (Water motor alarm)
Cơ cấu vận hành bằng thủy lực phải ra tín hiệu
báo động nghe được trong một khu vực do sự hoạt động của van.
3.25. Cơ cấu báo động
thủy lực từ xa
(Water motor transmitter)
Cơ cấu vận hành bằng thủy lực tạo ra một dòng
điện để báo động từ xa do sự hoạt động của van.
4. Yêu cầu
4.1. Cỡ danh nghĩa
Cỡ danh nghĩa của van là đường kính danh
nghĩa của các đầu nối cửa cấp và cửa xả, nghĩa là cỡ của ống lắp với các đầu
nối. Có các cỡ 40 mm, 50 mm, 65 mm, 80 mm, 100 mm, 125 mm, 150 mm, 200 mm, 250
mm hoặc 300 mm. Đường kính của đường dẫn nước qua vòng bịt kín có thể nhỏ hơn
cỡ danh nghĩa.
4.2. Đầu nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Kích thước của tất cả các đầu nối phải phù
hợp với các yêu cầu của các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế tương ứng.
4.2.3. Đường kính danh nghĩa của lỗ đầu nối đường
ống báo động không được nhỏ hơn 15 mm.
4.2.4. Nếu cần có nước mồi để bịt kín phía sau bộ
phận bịt kín thì phải có phương tiện bên ngoài tạo ra nước mồi.
4.2.5. Phải có biện pháp ngăn ngừa sự tạo thành cột
nước và kiểm tra mức nước mồi.
4.2.6. Phải có biện pháp thích hợp để tạo điều kiện
dễ dàng cho thử nghiệm các thiết bị báo động mà không làm nhả van.
4.2.7. Các van phải được trang bị phương tiện phát
ra âm thanh báo động nếu nước chảy vào đường ống phía sau tới mực nước dâng
vượt quá bộ phận bịt kín 0,5 m, trừ khi van được trang bị phương tiện tự động
thoát nước.
4.2.8. Đối với các van chênh áp, phải có biện pháp thích
hợp để thông hơi cho nước từ bình trung gian và ngăn ngừa hiện tượng chân không
hoàn toàn giữa các phần tử bịt kín phía trước và phía sau của bộ phận bịt kín.
4.3. Áp suất làm việc
định mức
4.3.1. Áp suất làm việc định mức không được nhỏ hơn
1,2 MPa (12 bar).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Thân và nắp
4.4.1. Thân và nắp phải được chế tạo bằng vật liệu có
độ bền chống ăn mòn ít nhất là tương đương với gang.
4.4.2. Các chi tiết kẹp chặt nắp phải được chế tạo
bằng thép, thép không gỉ, titan hoặc các vật liệu khác có các tính chất cơ lý
tương đương.
4.4.3. Nếu thân hoặc nắp có bộ phận làm từ vật liệu
phi kim loại khác với vật liệu đệm kín và vòng bịt kín hoặc từ kim loại có điểm
nóng chảy nhỏ hơn 80 oC thì cụm van phải được thử đốt bằng ngọn lửa như
quy định 6.8. Sau thử đốt bằng ngọn lửa, bộ phận bịt kín phải mở ra hoàn toàn và
tự do, và van phải chịu được phép thử áp suất thủy tĩnh như quy định trong
6.8.1 mà không có biến dạng dư hoặc hư hỏng.
4.4.4. Không cho phép lắp van với tấm nắp ở vị trí
không thích hợp với chỉ dẫn chiều dòng chảy hoặc cản trở sự vận hành đúng của
van.
4.5. Độ bền
4.5.1. Van đã lắp ráp, có bộ phận bịt kín ở trạng
thái mở, phải chịu được áp suất thủy tĩnh bên trong bằng bốn lần áp suất làm
việc định mức trong khoảng thời gian 5 min mà không bị nứt gãy khi được thử theo
quy định trong 6.9.
4.5.2. Nếu phép thử theo 6.9 không được thực hiện với
các chi tiết kẹp chặt tiêu chuẩn trong sản xuất thì nhà sản xuất phải xuất
trình tài liệu chỉ ra rằng tải trọng thiết kế tính toán của bất cứ chi tiết kẹp
chặt nào, khi bỏ qua lực ép đệm kín, không được vượt quá độ bền kéo nhỏ nhất quy
định trong ISO 898-1 và ISO 898-2, khi van được tăng áp tới bốn lần áp suất làm
việc định mức. Bề mặt chịu tác dụng của áp lực phải được tính toán như sau:
a) nếu sử dụng đệm kín đặc (cho toàn bề mặt)
thì bề mặt chịu tác dụng của áp lực mở rộng ra ngoài đường được xác định bởi
cạnh trong của các bulông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Sự tiếp cận để
bảo dưỡng
Phải có biện pháp để cho phép tiếp cận các bộ
phận làm việc và tháo bộ phận bịt kín. Bất cứ biện pháp nào được sử dụng cũng
phải cho phép thực hiện nhanh việc bảo dưỡng bởi một người với thời gian ngừng
hoạt động thiết bị ngắn nhất.
4.7. Chi tiết thành
phần
4.7.1. Bất cứ chi tiết thành phần nào thường được tháo
ra trong quá trình bảo dưỡng phải được thiết kế sao cho không thể lắp lại một cách
không đúng khi không có chỉ dẫn nhìn thấy được ở bên ngoài, khi đưa van vào
hoạt động trở lại.
4.7.2. Ngoại trừ các mặt tựa của van, các chi tiết thay
thế ở hiện trường phải có khả năng tháo lắp được bằng các dụng cụ tháo lắp
thông thường.
4.7.3. Tất cả các chi tiết thành phần không được
tách rời ra trong quá trình hoạt động bình thường của van.
4.7.4. Sự phá hỏng các màng chắn của bộ phận bịt
kín hoặc các vòng bịt kín không được cản trở việc mở van.
4.7.5. Bề mặt bịt kín của các bộ phận bịt kín phải có
khả năng chống ăn mòn tương đương với đồng thau hoặc đồng bronze và bề mặt tiếp
xúc có đủ chiều rộng để chịu được sự mòn và rách thông thường, sự hoạt động mạnh
mẽ, ứng suất nén và hư hỏng do lớp vảy của ống hoặc các tạp chất lạ do nước mang
tới.
4.7.6. Các lò xo và màng không được nứt gãy hoặc
phá hủy trong 5000 chu kỳ vận hành bình thường khi được thử theo 6.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.8. Khi độ mở rộng bộ phận, bịt kín phải chịu
được sự dừng ở một điểm xác định. Điểm tiếp xúc phải được định vị sau cho lực
va đập và phản lực của dòng nước không gây ra độ xoắn dư, uốn cong hoặc bẻ gẫy
các chi tiết của van.
4.7.9. Khi cần có chuyển động quay hoặc trượt, bộ
phận hoặc ổ đỡ (tựa) của nó phải được chế tạo bằng vật liệu chống ăn mòn. Các
vật liệu không có tính chống ăn mòn phải được lắp ghép với các bạc, ống lót hoặc
các chi tiết khác được chế tạo bằng vật liệu chống ăn mòn tại những điểm có yêu
cầu chuyển động.
4.7.10. Van có độ chênh lệch áp suất của bộ
phận bịt kín vượt quá 1,16 đến 1 đối với phạm vi áp suất làm việc từ 0,14 đến 1,2
MPa (1,4 bar đến 12 bar) phải được trang bị chốt cài để ngăn ngừa sự chỉnh đặt lại
một cách tự động của van. Van phải có phương tiện điều khiển bằng tay để đưa
van trở về trạng thái sẵn sàng. Không thể đưa van trở về trạng thái sẵn sàng
trước khi thoát nước cho đường ống.
4.7.11. Van có độ chênh lệch áp suất 1,16 đến
1 hoặc nhỏ hơn trên phạm vi áp suất làm việc 0,14 MPa đến 1,2 MPa (1,4 bar đến
12 bar) phải được trang bị phương tiện để ngăn ngừa van tự động trở về trạng
thái sẵn sàng và cho phép tiêu nước trong đường ống sau khi van đã nhả. Phải có
phương tiện điều khiển bằng tay hoặc ở bên ngoài để đưa van trở về trạng thái sẵn
sàng.
4.8. Sự rò rỉ
4.8.1. Van không được có rò rỉ, biến dạng dư hoặc
nứt gãy khi chịu tác dụng của áp suất bên trong bằng hai lần áp suất làm việc
định mức trong thời gian 5 min với bộ phận bịt kín mở, theo 6.8.1.
4.8.2. Không cho phép có sự rò rỉ qua bộ phận bịt
kín vào trong bình trung gian hoặc cửa báo động khi được thử theo 6.8.2. Van
không được có sự rò rỉ, biến dạng dư hoặc nứt gãy khi chịu tác dụng của áp suất
bên trong bằng hai lần áp suất làm việc định mức ở phía trước bộ phận bịt kín trong
khoảng thời gian 2 h với đầu phía sau bộ phận bịt kín được tăng áp theo 6.8.2.
4.8.3. Các van kiểu cơ khí không được có các dấu
hiệu rò rỉ, biến dạng dư hoặc hư hỏng về cấu trúc khi chịu tác dụng của áp suất
thủy tĩnh bên trong bằng hai lần áp suất làm việc định mức trong khoảng thời
gian 2 h ở đầu phía trước của van với bộ phận bịt kín được đóng kín và đầu phía
sau van được thông hơi, theo 6.8.3. Sau phép thử này van phải vận hành theo
4.14 khi được thử một lần theo 6.11.2 ở áp suất làm việc 0,2 MPa (2 bar).
4.8.4. Van được lắp với chốt cài không được có rò
rỉ, biến dạng dư hoặc hư hỏng về cấu trúc khi chịu tác dụng của áp suất thủy tĩnh
bên trong bằng hai lần áp suất lớn nhất của không khí do nhà sản xuất quy định
trong khoảng thời gian 5 min ở phía sau van với bộ phận bịt kín được đóng kín
và đầu phía trước van được thông hơi, theo 6.8.4. Sau phép thử này, van phải
vận hành theo 4.14 khi được thử một lần theo 6.11.2 ở áp suất làm việc 0,2 MPa
(2 bar).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9. Chi tiết phi kim
loại (ngoại trừ đệm kín, vòng bịt kín và các loại chi tiết đàn hồi khác)
4.9.1. Các chi tiết phi kim loại có ảnh hưởng đến
sự vận hành đúng của van phải chịu được thử hóa già như quy định trong 6.4 và
6.5 khi sử dụng các bộ phận mẫu thử riêng biệt. Sau hóa già, van phải đáp ứng các
yêu cầu của 4.8, 4.13 và 4.14 khi được thử theo các phép thử quy định trong
6.6, 6.8 và 6.11.
4.9.2. Không được có rạn nứt, cong vênh, rão hoặc các
dấu hiệu hư hỏng khác cản trở sự vận hành đúng của van.
4.10. Các chi tiết của
bộ phận bịt kín
4.10.1. Vòng bịt kín làm bằng chất dẻo đàn
hồi hoặc các vật liệu đàn hồi khác không được bám dính vào bề mặt đối tiếp khi
được thử theo 6.3.1. Khi sử dụng cùng một kết cấu vòng bịt kín cho nhiều cỡ van
thì cho phép chỉ thử đối với cỡ van có ứng suất cao nhất trên bề mặt tựa.
4.10.2. Bất cứ chất đàn hồi nào dùng để tạo
thành vòng bịt kín mà không được gia cường phải có các tính chất sau khi được thử
theo 6.3.2 và các phần thích ứng của TCVN 4509 : 2006.
a) có độ biến dạng dư lớn nhất 5 mm khi chiều
dài ban đầu 25 mm được kéo giãn ra đến 75 mm, giữ trong 2 min và đo sau khi thả
lỏng ra 2 min;
b) hoặc:
1. Độ bền kéo tối thiểu 10 MPa (100 bar) và
độ giãn dài giới hạn tối thiểu 300 % (25 mm đến 100 mm) hoặc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) sau khi sấy trong ôxy 96 h ở (70 ± 1,5) oC
và 2 MPa (20 bar) độ bền kéo và độ giãn dài giới hạn của các mẫu thử không được
nhỏ hơn 70 % độ bền kéo và độ giãn dài giới hạn của các mẫu thử không được sấy nóng
trong oxy và bất cứ sự thay đổi nào về độ cứng cũng không được sấy nóng hơn 5
đơn vị của dụng cụ đo độ cứng thang A;
d) sau khi ngâm trong nước cất 70 h ở (97,5 ±
2,5) oC độ bền kéo và độ giãn dài giới hạn không được nhỏ hơn 70 %
độ bền kéo và độ giãn dài giới hạn của các mẫu thử không được làm nóng trong
nước và sự thay đổi thể tích của các mẫu thử không được lớn hơn 20 %.
4.10.3. Chi tiết bịt kín đàn hồi được gia cường
phải có khả năng uốn được mà không rạn nứt hoặc đứt gãy và độ giãn nở thể tích không
được thay đổi lớn hơn 20 % khi được thử theo 6.3.3.
4.10.4. Các bề mặt bịt kín phải ngăn không
cho nước rò rỉ vào cửa báo động khi van được thử ở vị trí sẵn sàng theo 6.10.
4.10.5. Đối với vật liệu composit của một hợp
chất đàn hồi với một hoặc nhiều thành phần khác thì độ bền kéo của vật liệu composit
ít nhất phải bằng hai lần độ bền kéo của bản thân vật liệu đàn hồi.
4.11. Khe hở
4.11.1. Khe hở theo bán kính giữa bộ phận bịt
kín kiểu khớp xoay và các thành bên trong ở mọi vị trí, trừ vị trí mở rộng,
không được nhỏ hơn 12 mm đối với thân bằng gang và không được nhỏ hơn 6 mm nếu thân
và bộ phận bịt kín bằng gang hoặc thép có lớp phủ bảo vệ chống ăn mòn được thử
theo 6.14, bằng kim loại màu, thép không gỉ hoặc các vật liệu có các tính chất cơ
lý và chống ăn mòn tương đương. Xem Hình 1 a).
4.11.2. Phải có khe hở theo đường kính không
nhỏ hơn 6 mm giữa các cạnh bên trong của vòng bít và các chi tiết bằng kim loại
của bộ phận bịt kín kiểu khớp xoay khi van ở vị trí đóng kín. Xem Hình 1 b).
4.11.3. Bất cứ khoảng trống nào trong đó bộ
phận bịt kín có thể bị kẹt ở bên ngoài mặt tựa cửa van phải có độ sâu không nhỏ
hơn 3 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11.5. Tổng khe hở chiều trục giữa khớp xoay
lá van và các bề mặt kề của ổ thân van không được nhỏ hơn 0,25 mm. Xem Hình 1
c).
4.11.6. Bất cứ chi tiết dẫn hướng chuyển động
tịnh tiến qua lại nào dùng để mở van phải có khe hở nhỏ nhất theo đường kính
không nhỏ hơn 0,7 mm ở đoạn mà chi tiết chuyển động đi vào chi tiết cố định và
không nhỏ hơn 0,05 mm ở đoạn mà chi tiết chuyển động liên tục tiếp xúc với chi
tiết cố định ở vị trí sẵn sàng.
4.11.7. Bạc dẫn hướng của bộ phận bịt kín hoặc
ổ trục khớp xoay phải nhô ra một khoảng theo chiều trục đủ để duy trì khe hở
giữa các chi tiết bằng kim loại đen (khe hở A) không nhỏ hơn 1,5 mm. Xem Hình 1.
Khe hở này được phép nhỏ hơn 1,5 mm đối với các chi tiết liền kề bằng đồng đỏ
(bronze), đồng thau, kim loại monel, thép không gỉ austenit, ti tan hoặc các
vật liệu chống ăn mòn tương tự. Khi khả năng chống ăn mòn của các chi tiết bằng
thép được tạo ra bởi lớp phủ bảo vệ thì lớp phủ không được có các dấu hiệu hư
hỏng như phồng rộp, tách lớp, tạo thành vảy hoặc cản trở chuyển động khi được
thử theo 6.14.
4.11.8. Cơ cấu bù, nếu được trang bị, phải được
thiết kế sao cho các chất lắng hoặc cặn không tích tụ tới mức cản trở sự vận
hành đúng của van. Phải có các khe hở thích hợp giữa các chi tiết làm việc để
cho phép bịt kín hợp lý các van chính và phụ.


CHÚ DẪN:
1. Thân van
2. Trục nhỏ (chốt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Bạc
c) Tổng khe hở chiều
trục,
CTA
CTA = L2
- L3; Khe hở A = (L3 - L2)/2
Hình 1 - Các loại khe
hở

CHÚ DẪN:
1. Thân van
2. Trục nhỏ (chốt)
3. Bộ phận bịt kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Kích thước bên
trong bạc
CTA = (L3
- L2)/2 + (L4 - L1)/2
Hình 1 (Tiếp theo)
4.12. Tổn thất thủy
lực do ma sát
Tổn thất lớn nhất về áp suất qua van ở lưu
lượng thích hợp cho trong Bảng 1 khi được thử theo phương pháp 6.6 không được vượt
quá 0,08 MPa (0,8 bar). Nếu tổn thất áp suất vượt quá 0,02 MPa (0,2 bar) thì
tổn thất áp suất này phải được ghi nhãn trên van. Xem 7.3.j).
Bảng 1 - Lưu lượng yêu
cầu để xác định sự tụt áp suất
Cỡ danh nghĩa, mm
Lưu lượng, l/min
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
590
65
1000
80
1510
100
2360
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
5300
200
9920
250
14720
300
21200
4.13. Sức chịu đựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.14. Tính năng vận
hành
4.14.1. Van ống khô cùng với thiết bị bổ sung
phải vận hành và có chỉ báo về vận hành ở bất cứ áp suất làm việc nào trong các
phạm vi từ 0,14 MPa (1,4 bar) tới áp suất làm việc định mức với các cơ cấu báo động
cơ khí và/hoặc điện được tăng áp tới ít nhất là 0,05 MPa (0,5 bar) khi được thử
theo 6.11. Các thiết bị báo động phải phát ra âm thanh trong thời gian lớn hơn
50 % thời gian cho mọi điều kiện lưu lượng nước chảy qua van đã nhả.
4.14.2. Van kiểu chênh áp phải có độ chênh lệch
áp suất làm việc trong phạm vi từ 5:1 đến 8,5:1 ở áp suất làm việc 0,14 MPa
(1,4 bar) và trong phạm vi từ 5:1 đến 6,5:1 ở tất cả các áp suất làm việc cao
hơn khi được thử theo 6.11.
4.14.3. Van ống khô kiểu cơ khí phải vận hành
ở áp suất không khí từ 0,025 MPa (0,25 bar) đến một phần năm áp suất làm việc
định mức đối với tất cả các áp suất nước từ 0,14 MPa (1,4 bar) đến áp suất làm
việc định mức khi được thử theo 6.11.
4.15. Thoát nước
4.15.1. Van phải có lỗ khoan để thoát nước từ
thân van khi van được lắp đặt ở bất cứ vị trí nào do nhà sản xuất quy định hoặc
kiến nghị. Kích thước danh nghĩa nhỏ nhất của lỗ phải là 20 mm.
4.15.2. Các lỗ thoát nước trên các van được phép
sử dụng để thoát nước cho đường ống của hệ thống khi có cỡ kích thước phù hợp
với các tiêu chuẩn thiết bị áp dụng cho hệ thống.
4.15.3. Phải có phương tiện để thoát nước tự
động cho đường ống giữa van hoặc van ngắt báo động nào đó và chuông nước hoặc
cơ cấu báo động thủy lực từ xa.
4.15.4. Phải trang bị một bình trung gian của
van cho van thoát nước tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.15.6. Lưu lượng qua đầu mút mở hoặc van thoát
nước kiểu vận tốc không được vượt quá 0,63 l/s, ở bất cứ áp suất làm việc nào cho
tới áp suất làm việc định mức.
4.16. Thiết bị báo
động
4.16.1. Van phải kích hoạt các thiết bị báo
động kiểu cơ khí và điện khi vận tốc dòng chảy qua van đến 5 m/s, dựa trên cỡ
danh nghĩa của ống, ở áp suất cung cấp nước từ 0,14 MPa (1,4 bar) đến áp suất làm
việc định mức khi được thử về vận hành theo 6.11.
4.16.2. Van phải tạo ra ít nhất là một áp
suất 0,05 MPa (0,5 bar) ở cửa báo động của van tại áp suất làm việc 0,14 MPa
(1,4 bar) trong khi vận hành các thiết bị báo động có liên quan, khi được thử
theo 6.10.
4.17. Hạn chế của van
4.17.1. Khi van ở trong trạng thái sẵn sàng,
không thể can thiệp vào cơ cấu vận hành van bởi tác động từ bên ngoài.
4.17.2. Van có khả năng được tăng áp suất khi
không lắp tấm nắp vào vị trí thì phải có một số biện pháp để báo hiệu trạng
thái "không có nắp".
5. Thử sản phẩm và
kiểm tra chất lượng
5.1. Nhà sản xuất phải có trách nhiệm thực hiện và
duy trì chương trình kiểm tra chất lượng để đảm bảo rằng sản phẩm luôn luôn đáp
ứng yêu cầu của tiêu chuẩn này như khi thử các mẫu thử ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Sau phép thử thủy tĩnh đối với thân van trong
5.2, mỗi van được sản xuất ra phải vượt qua phép thử vận hành để kiểm tra chức
năng vận hành đúng, bao gồm cả việc cài chốt lá van, để chống lại sự nhả, nếu
thích hợp và cho nước chảy qua từ cửa báo động.
5.4. Mỗi van được sản xuất ra phải chịu được áp
suất thủy tĩnh bên trong bằng hai lần áp suất làm việc định mức tác dụng ở sau
lá van mà không có sự rò rỉ ở mặt tựa của van.
6. Thử nghiệm
6.1. Mẫu thử
Phải có một mẫu thử đại diện cho mỗi cỡ van
trong các thử nghiệm sau.
6.2. Thử lò xo và màng (chắn)
Cho lò xo hoặc màng (chắn) vận hành bình
thường ở vị trí lắp ráp thông thường tới 5000 chu kỳ trong không khí hoặc nước.
Các chi tiết thành phần không được vận hành sở tốc độ vượt quá 6 chu kỳ trong
một phút. Đối với các lò xo của bộ phận bịt kín, bộ phận bịt kín phải được xoay
ra xa mặt tựa với góc 45o và lại từ từ trở về vị trí đóng kín. Đối
với các lò xo van tràn bên trong, van tràn phải được vận hành từ vị trí mở hoàn
toàn tới vị trí đóng kín. Các màng (chắn) phải được uốn từ vị trí mở bình
thường tới vị trí đóng kín bình thường.
6.3. Thử chi tiết bịt kín
6.3.1. Thử khả năng nhả ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi hoàn thành giai đoạn thử này, nước
trong van phải được tháo ra và làm nguội van tới nhiệt độ môi trường xung quanh
trong thời gian ít nhất là 24 h. Với đầu xả nước của van ở áp suất khí quyển,
cho đầu cấp nước của van chịu tác động dần dần của áp suất thủy tĩnh 0,35 MPa
(3,5 bar). Bộ phận bịt kín phải di chuyển khỏi mặt tựa và không có phần nào của
mặt bịt kín, trừ thuốc màu, được bám dính vào mặt tựa.
Khi sử dụng cùng một kết cấu bộ phận bịt kín cho
nhiều hơn một cỡ kích thước van thì chỉ phải thử một mẫu thử cho cỡ van có ứng
suất cao nhất trên bề mặt tựa.
6.3.2. Thử chi tiết bịt kín không được tăng
cường đàn hồi
Chuẩn bị 16 mẫu thử theo TCVN 4509 : 2006.
Phải sử dụng 4 mẫu thử để thỏa mãn mỗi một trong các yêu cầu sau:
a) 4.10.2 a);
b) 4.10.2 b)1) hoặc 4.10.2 b)2);
c) 4.10.2 c)
d) 4.10.2 d)
6.3.3. Thử chi tiết bịt kín được tăng cường
đàn hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Thử hóa già trong nước nóng đối với các
bộ phận phi kim loại (trừ đệm kín và các vòng bịt kín)
Ngâm 4 mẫu chưa qua thử nghiệm của mỗi chi
tiết vào nước máy ở nhiệt độ (87 ± 2) oC trong 180 ngày.
Nếu một vật liệu không chịu được nhiệt độ đã
nêu trên và bị mềm đi quá mức, bị biến dạng hoặc bị phá hủy thì phải tiến hành
thử hóa già trong nước ở nhiệt độ thấp hơn nhưng không thấp hơn 70 oC
trong khoảng thời gian dài hơn. Khoảng thời gian thử phải được tính toán theo
công thức (1):
t = 74857e0.0693T
(1)
trong đó
t là thời gian thử tính bằng ngày;
e là cơ số của logarit tự nhiên (= 2.7183);
T là nhiệt độ thử, tính bằng độ bách phân.
CHÚ THÍCH: Công thức này dựa trên quy tắc 10 oC,
nghĩa là cứ mỗi lần tăng lên 10 oC thì tốc độ phản ứng sẽ tăng lên
xấp xỉ gấp đôi. Khi áp dụng vào quá trình hóa già chất dẻo, giả sử rằng tuổi
thọ ở nhiệt độ t, oC bằng một nửa tuổi thọ ở (t-10) oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Thử hóa già trong không khí đối với các
bộ phận phi kim loại (trừ đệm kín và các vòng bịt kín)
Làm hóa già 4 mẫu chưa qua thử nghiệm đối với
mỗi chi tiết trong lò ở nhiệt độ (120 ± 2) oC trong 180 ngày. Các
mẫu phải được thử tiếp xúc với các vật liệu đối tiếp ở các công suất có thể so
sánh được với ứng suất trong sử dụng ở áp suất định làm việc định mức. Các chi
tiết phải được đỡ để không tiếp xúc với nhau hoặc tiếp xúc với thành bên của
lò. Nếu một vật liệu đã không chịu được nhiệt độ đã nêu trên và bị mềm đi quá
mức, bị biến dạng hoặc bị phá hủy thì phải tiến hành thử hóa già trong nước ở nhiệt
độ thấp hơn, nhưng không thấp hơn 70 oC trong khoảng thời gian dài
hơn. Khoảng thời gian thử phải được tính toán theo công thức (2):
t = 737000e-0,0693T
(2)
trong đó:
t là thời gian thử tính bằng ngày;
e là cơ số của logarit tự nhiên (= 2.7183);
T là nhiệt độ thử, tính bằng độ bách phân.
CHÚ THÍCH: Công thức này dựa trên quy tắc 10 oC,
nghĩa là cứ mỗi lần tăng lên 10 oC thì tốc độ phản ứng hóa học sẽ
tăng lên xấp xỉ gấp đôi. Khi áp dụng vào quá trình hóa già chất dẻo, giả sử rằng
tuổi thọ ở nhiệt độ t oC bằng một nửa tuổi thọ ở (t-10) oC.
Lấy các mẫu thử ra khỏi lò và làm nguội tới
nhiệt độ phòng để kiểm tra trong thời gian ít nhất là 24 h. Các chi tiết phải
được kiểm tra về rạn nứt, cong vênh, rão hoặc các dấu hiệu hư hỏng khác có thể cản
trở sự vận hành đúng của cơ cấu (thiết bị). Sau đó các chi tiết được lắp vào van
và phải tuân theo các yêu cầu trong 4.8.1 và 4.14, khi được thử theo 6.7 và
6.10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng thiết bị thử, điều chỉnh lưu
lượng tới giá trị thích hợp cho trong Bảng 1 với dung sai
. Cho dòng nước chảy qua van ở lưu
lượng này trong thời gian (
) min. Kiểm tra van
về sự tuân thủ các yêu cầu trong 4.13.
6.7. Thử tổn thất thủy lực do ma sát
Lắp đặt van vào thiết bị thử khi sử dụng
đường ống có cùng một đường kính danh nghĩa (xem 4.1). Sử dụng dụng cụ đo áp
suất chênh lệch có độ chính xác tới ± 2 %.
Đo và ghi lại áp suất chênh lệch qua van ở dãy
lưu lượng cao hơn và thấp hơn các lưu lượng chỉ dẫn trong Bảng 1. Thay thế van
trong thiết bị thử bằng một đoạn ống có cùng cỡ kích thước danh nghĩa và đo áp
suất chênh lệch trên cùng một dãy lưu lượng. Dùng phương pháp đồ thị xác định các
độ sụt áp suất qua van tại các lưu lượng chỉ dẫn trong Bảng 1. Ghi lại tổn thất
thủy lực do ma sát là hiệu số giữa độ sụt áp qua van và độ sụt áp qua ống thay
thế.
6.8. Thử rò rỉ và biến dạng của van
6.8.1. Thử rò rỉ thân van
Lắp đặt van vào thiết bị thử áp suất với bộ
phận bịt kín ở vị trí mở. Bịt kín tất cả các lỗ trong thân van. Tác động áp
suất thủy tĩnh bằng hai lần áp suất làm việc định mức trong khoảng thời gian 5
min và kiểm tra các dấu hiệu rò rỉ của van trong thời gian này. Van phải phù
hợp với các yêu cầu trong 4.8.1.
6.8.2. Thử chi tiết bịt kín (từ dưới lên trên
chi tiết bịt kín)
Với bộ phận bịt kín ở vị trí đóng kín, chuẩn
bị thân van khi bản hướng dẫn của nhà sản xuất yêu cầu. Tác động áp suất không
khí với tốc độ không vượt quá 0,14 MPa/min (1,4 bar/min) tới áp suất 0,07 MPa
(0,7 bar) trên điểm nhả đối với van tại áp suất làm việc định mức của van. Tác
động áp suất thủy tĩnh bằng áp suất làm việc định mức ở phía trước bộ phận bịt
kín và duy trì áp suất này trong 2 h. Không được phép có rò rỉ trong quá trình tác
động áp suất thủy tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) vào trong bình trung gian (kiểu chênh áp
suất);
c) vào cửa báo động (kiểu cơ khí);
Van phải phù hợp với các yêu cầu trong 4.8.2.
6.8.3. Thử chi tiết bịt kín (van kiểu cơ khí)
Đổ đầy nước vào đầu phía trước van trong khi giữ
bộ phận bịt kín ở vị trí đóng kín bằng cách tác dụng áp lực vào các cơ cấu và
bộ phận thích hợp. Nếu cần thiết, có thể cách ly chúng với đầu phía sau van và
thông hơi cho đầu này.
Tăng áp suất thủy tĩnh cho đầu phía trước van
từ 0 đến 2 lần áp suất làm việc định mức với tốc độ không vượt quá 0,14 MPa/min
(1,4 bar/min). Duy trì áp suất này trong 2 h. Kiểm tra sự rò rỉ, biến dạng và hư
hỏng về cấu trúc. Van phải phù hợp với các yêu cầu trong 4.8.3.
6.8.4. Thử rò rỉ đối với van có chốt cài (từ
trên xuống dưới chi tiết bịt kín)
Với bộ phận bịt kín ở vị trí đóng kín, đổ đầy
nước vào thân van phía sau bộ phận bịt kín. Tác động áp suất thủy tĩnh vào phía
sau bộ phận bịt kín với tốc độ không vượt quá 0,14 MPa/min (1,4 bar/min) tới áp
suất bằng hai lần áp suất không khí lớn nhất do nhà sản xuất quy định cho lắp
đặt. Duy trì áp suất thủy tĩnh trong 5 min. Van phải phù hợp với yêu cầu trong
4.8.4.
6.8.5. Thử rò rỉ đối với van không có chốt cài
(từ trên xuống dưới chi tiết bịt kín)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9. Thử độ bền thân van
Để đạt mục tiêu của phép thử này, các bulông,
đệm kín và vòng bịt kín sản xuất theo tiêu chuẩn có thể được thay thế bằng các
chi tiết có khả năng chịu được áp suất thử. Các đầu nối cửa cấp nước và xả nước
của van và tất cả các lỗ (cửa) khác phải được bịt kín hoặc nút kín một cách thích
hợp.
Phải có một đầu nối để tăng áp suất thủy tĩnh
cho van mẫu thử đã được lắp ráp tại đầu nối cấp nước và có phương tiện để thông
hơi và tăng áp cho chất lỏng tại đầu nối cửa xả nước. Với bộ phận bịt kín ở vị
trí mở, cụm van mẫu thử phải được tăng áp suất thủy tĩnh bên trong tới bốn lần áp
suất làm việc định mức, nhưng không nhỏ hơn 4,8 MPa (48 bar) trong khoảng thời
gian 5 min. Van mẫu thử phải được đánh giá theo 4.5.1.
6.10. Thử chịu tác động của ngọn lửa
Lắp ráp van nằm ngang với các lỗ (cửa) của
thân được bịt kín như hình chỉ dẫn trên Hình 2. Mở các van ngắt A và B chứa đầy
nước vào đường ống và van. Mở van thử để thông gió.
Kích thước tính bằng
milimét

CHÚ DẪN:
1 Van ngắt A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Van ngắt B
Hình 2 - Thiết bị thử
đốt bằng ngọn lửa
Đóng kín van A và van B.
Bố trí một khay đốt lửa có diện tích bề mặt
không nhỏ hơn 1 m2 ở giữa và bên dưới van mẫu thử. Cho một thể tích nhiên
liệu thích hợp vào trong khay đủ để tạo ra nhiệt độ không khí trung bình từ 800
oC đến 900 oC xung quanh van trong khoảng thời gian 15
min sau khi đạt tới nhiệt độ 800 oC.
Đo nhiệt độ bằng một cặp nhiệt điện được bố
trí cách bề mặt của van mẫu thử 10 mm trên một mặt phẳng nằm ngang song song với
đường tâm của các đầu nối lắp ráp.
CHÚ Ý - Phải bảo đảm cho van thử được mở thông
ra khí quyển trong quá trình thử để làm triệt tiêu bất cứ áp suất nào được tạo
ra.
Đốt cháy nhiên liệu và 15 min sau khi đạt
nhiệt độ 800 oC, dỡ bỏ khay đốt lửa hoặc dập tắt ngọn lửa. Sau một
phút dập tắt ngọn lửa hoặc dỡ bỏ khay đốt lửa, tiến hành làm nguội van mẫu thử
bằng cách cho nước với lưu lượng 100 l/min chảy qua đường ống trong một phút.
Thử nghiệm van mẫu thử với áp suất thủy tĩnh bên trong theo phương pháp trong 6.8.1.
Có thể thay thế đệm kín và vòng bịt kín cho phép thử thủy tĩnh này. Van phải
phù hợp với các yêu cầu trong 4.4.2.
6.11. Thử vận hành
6.11.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
1 van mở nhanh 150 mm
2 van ống khô được thử
3 van ngắt
4 bể chứa nước
5 áp kế
CHÚ THÍCH: Rút hết không khí ra khỏi đường ống
giữa cơ cấu mở nhanh và phía trong van ống khô trước mỗi lần thử.
a ra khí quyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c không khí
d nước
e lưu lượng nước (xem Bảng 1)
Hình 3 - Thiết bị thử
vận hành và chống trở về vị trí sẵn sàng
6.11.2. Lắp đặt van ống khô
Trước mỗi lần thử cần làm sạch các mặt tựa
của bộ phận bịt kín và các vòng bịt kín cũng như tất cả các bộ phận vận hành
khác. Định vị chính xác chi tiết chính của bộ phận bịt kín và khi thích hợp cần
định vị cơ cấu đòn bẩy ở vị trí chỉnh đặt. Bắt chặt tấm nắp vào vị trí bằng
bulông. Xác lập mức nước mồi và áp suất không khí trong hệ thống theo các yêu
cầu của nhà sản xuất. Sau đó mở hoàn toàn van cung cấp nước chính. Kiểm tra sự rò
rỉ trong cửa báo động.
Lắp van ống khô vào thiết bị thử như mô tả trên
Hình 3.
Mở hoàn toàn van cung cấp nước chính. Kiểm
tra sự rò rỉ trong cửa báo động và sự nhả của van ống khô trong các điều kiện vận
hành bình thường.
Ghi lại các áp suất sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) áp suất không khí ban đầu của hệ thống;
c) áp suất tại điểm thoát nước của van;
d) áp suất tại điểm nhả của van;
e) áp suất tại cửa báo động.
Ghi lại vị trí của bộ phận bịt kín van có
liên quan đến cơ cấu chốt cài chống trở về vị trí sẵn sàng, nếu có, sau mỗi lần
vận hành.
Tính toán và ghi lại độ chênh lệch áp suất
của van ống khô kiểu chênh áp so với các dữ liệu và kiểm tra sự tuân theo các
yêu cầu của 4.14.2.
Đối với các van kiểu cơ khí, ghi lại áp suất
không khí và áp suất làm việc và kiểm tra sự tuân theo các yêu cầu của 4.14.3.
6.12. Thử chống trở về vị trí sẵn sàng (xem 4.7.7)
6.12.1. Lắp đặt một van trên đường ống của hệ
thống ở vị trí lắp đặt bình thường của nó. Lắp một van thứ hai kiểu mở nhanh có
cỡ kích thước danh nghĩa 150 mm như chỉ dẫn trên Hình 3 thông với khí quyển qua
đường ống có đường kính 150 mm. Nối cửa xả nước của van thử với bể chứa có dung
tích ít nhất là 1,9 m3 khi sử dụng đường ống có đường kính không nhỏ
hơn cỡ kích thước của van thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảnh báo - Phải chú ý giảm áp suất hoàn toàn cho
bể chứa trước khi kiểm tra van thử.
6.12.3. Lặp lại phép thử cho mỗi bộ các giá
trị trong Bảng 2
Bảng 2 - Điều kiện bể
chứa
Áp suất làm việc,
bar
Tỷ lệ phần trăm
nước của dung tích bể chứa, %
7
10
10
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
15
25
6.12.4. Kiểm tra bộ phận bịt kín để xác định xem
nó có trở về vị trí sẵn sàng không hoặc xác định sự cong vênh, nứt, sự tách ly
hoặc các dấu hiệu hư hỏng khác.
6.12.5. Sau phép thử này, van phải tuân theo
các yêu cầu trong 4.14 ở áp suất làm việc 0,14 MPa (1,4 bar) khi được thử theo 6.10.
Có thể ngừng phép thử khi toàn bộ nước đã chảy qua van được thử.
6.13. Thử nhả nhanh
6.13.1. Đặt thiết bị thử để đạt được thể tích
1,5 m3 ở trước van. Mồi nước nếu có chỉ dẫn của nhà sản xuất. Nhả
van khi sử dụng áp suất bằng hai lần áp suất lớn nhất của không khí theo yêu
cầu, nhưng không nhỏ hơn 0,69 MPa (6,9 bar) ở phía sau và phía trước bộ phận bịt
kín. Nhả van thử bằng cách giải phóng nhanh áp suất không khí ở phía sau bộ
phận bịt kín qua một van có cỡ kích thước 50 mm.
6.13.2. Kiểm tra bộ phận bịt kín và van để
xác định rằng không có sự cong vênh, rạn nứt, tách ly hoặc các dấu hiệu hư hỏng
khác.
6.13.3. Kiểm tra sự vận hành của van theo 6.10
và kiểm tra sự tuân theo các yêu cầu trong 4.7.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.14.1. Thuốc thử
Dung dịch natri clorua gồm (20 ± 1) % (theo
khối lượng) natri clorua trong nước cất, độ pH từ 6,5 đến 7,2 và có tỷ trọng từ
1,126 g/ml đến 1,157 g/ml ở (35 ± 2) oC.
6.14.2. Thiết bị
Buồng sương có thể tích tối thiểu là 0,43 m3,
được lắp với một bình chứa tuần hoàn khép kín và các vòi hút để cung cấp bụi sương
muối, và các phương tiện để lấy mẫu và kiểm soát khí quyển trong buồng.
6.14.3. Tiến hành thử
Tháo nắp (nếu được lắp) khỏi van báo động. Đỡ
van báo động và nắp van báo động trong buồng sương sao cho dung dịch thuốc thử không
tích tụ trong các hốc và cho van và nắp van chịu tác động của sương muối bằng cách
cung cấp dung dịch natri clorua qua các vòi phun ở áp suất từ 0,07 MPa (0,7
bar) đến 0,17 MPa (1,7 bar) trong khi duy trì nhiệt độ trong vùng tác động của
sương muối ở (35 ± 2) ºC. Phải đảm bảo thu gom dung dịch chảy ra khỏi các bộ
phận được thử để không quay lại buồng chứa tuần hoàn.
CHÚ THÍCH: Có thể bỏ qua phép thử đối với nắp
nếu trong nắp không có các bạc lót của bộ phận bịt kín, các ổ trục hoặc các khoảng
hở có liên quan với nắp.
Thu gom sương muối từ ít nhất hai điểm trong vùng
tác động của sương muối và đo mức độ tác động và nồng độ muối. Phải bảo đảm cho
mức thu gom từ 1 ml/h đến 2 ml/h cho mỗi 80 cm2 diện tích thu gom trong
khoảng thời gian (16
) h.
Cho các bộ phận chịu tác động trong khoảng
thời gian (10
) ngày. Sau khi chịu tác động, lấy van
báo động và nắp (nếu được thử) ra khỏi buồng sương và làm khô trong (7
) ngày ở nhiệt độ không vượt quá 35 oC
và độ ẩm tương đối lớn hơn 70 %. Sau thời gian làm khô, kiểm tra các dấu hiệu
hư hỏng nhìn thấy được của lớp phủ đối với các chi tiết bằng thép được bảo vệ
chống ăn mòn như sự phồng rộp, tách lớp, sự tạo thành vảy hoặc sức cản chuyển
động tăng lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Van ống khô phải được ghi nhãn trực tiếp vào
thân bằng chữ đúc nổi hoặc chìm hoặc trên biển nhãn cố định bằng kim loại được
gắn chặt bằng cơ khí (như đinh tán hoặc vít). Các biển nhãn kim loại đúc phải
được làm bằng kim loại màu.
7.2. Các nhãn đúc trên thân phải là chữ hoặc số
có chiều cao ít nhất là 9,5 mm. Chiều cao của nhãn có thể giảm đi tới 5 mm đối
với các van 50 mm và nhỏ hơn. Các chữ và chữ số đúc trên thân có thể nổi lên hoặc
chìm xuống ít nhất là 0,75 mm.
Các nhãn trên biển nhãn đúc phải có chiều cao
ít nhất là 5 mm và nổi lên hoặc chìm xuống ít nhất là 0,5 mm. Các chữ trên biển
nhãn cố định được khắc hoặc dập phải có chiều cao ít nhất là 5 mm và sâu 0,1
mm. Số loạt (sêri) hoặc năm sản xuất phải được dập với các chữ và chữ số có
chiều cao ít nhất là 3 mm.
7.3. Van ống khô phải được ghi nhãn với các nội
dung sau:
a) tên hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất hoặc
người bán hàng;
b) số model, ký hiệu theo catalog hoặc dấu
hiệu tương đương;
c) tên cơ cấu, như "van ống khô";
d) chỉ dẫn chiều dòng chảy;
e) cỡ danh nghĩa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) số loạt (Sêri) hoặc năm sản xuất: các van
được sản xuất trong 3 tháng cuối cùng của năm theo lịch thì có thể được ghi
nhãn năm sản xuất là năm sau; các van được sản xuất trong sáu tháng đầu của năm
theo lịch thì có thể được ghi nhãn năm sản xuất là năm trước;
h) vị trí lắp đặt, nếu được giới hạn cho vị trí
thẳng đứng hoặc nằm ngang;
i) nhà máy đầu tiên, nếu được sản xuất ở hai hoặc
nhiều nhà máy;
j) tổn thất áp suất, nếu có yêu cầu (xem
4.12).
8. Sơ đồ hướng dẫn và
thiết bị bổ sung
8.1. Mỗi van ống khô phải được cung cấp kèm theo một
bản sơ đồ hướng dẫn. Bản sơ đồ hướng dẫn phải có hình minh họa sự vận hành của
thiết bị bổ sung của van, các hình vẽ mặt cắt ngang của cụm lắp ráp để giải
thích hoạt động của van, và giải thích tổn thất do ma sát nếu vượt quá 0,02 MPa
(0,2 bar);
8.2. Bản sơ đồ hướng dẫn phải có các kiến nghị về
chăm sóc và bảo dưỡng cũng như nội dung chi tiết về phương pháp chỉnh đặt van.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 6553 (ISO 6184) (Tất cả các phần) Các
hệ thống bảo vệ phòng nổ.