TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6250 : 1997
ỐNG POLYVINYL CLORUA CỨNG (PVC-U) DÙNG ĐỂ CẤP NƯỚC -
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LẮP ĐẶT
Unplasticized
polyvinyl chloride (PVC-U) pipes for water supply - Recommended practice for
laying
Lời nói đầu
TCVN 6250 : 1997 hoàn toàn tương
đương với ISO 4191 : 1989
TCVN 6250 : 1997 do ban kỹ thuật
tiêu chuẩn TCVN/TC 138 Ống nhựa và phụ tùng đường ống biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ khoa học Công nghệ và môi trường ban
hành.
ỐNG
POLYVINYL CLORUA CỨNG (PVC-U) DÙNG ĐỂ CẤP NƯỚC - HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH LẮP ĐẶT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra các hướng dẫn
về sử dụng và lắp đặt đúng các loại ống PVC cứng để cấp nước. Các tính chất cơ
lý và hình học của các ống và phụ tùng được đề cập trong tiêu chuẩn này cũng
được nêu trong TCVN 6151 : 1996.
2. Lĩnh vực áp
dụng
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho
các ống PVC dùng cho:
- đường ống chìm chính và các nhánh
để cấp nước;
- các ống lắp đặt nổi để cấp cho
trong và ngoại các tòa nhà;
- dẫn nước dưới áp suất và nhiệt độ
đến 45oC cho các mục đích sử dụng chung va dùng để cung cấp nước
sinh hoạt.
Chú thích - Chỉ những công ty với
độ ngũ nhân viên có năng lực mới được phép lắp đặt ống và phải tuân thủ các qui
định an toàn thích hợp của nhà nước.
3. Tiêu chuẩn
trích dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SO/TR 10510 Các ống nhựa nhiệt dẻo
chịu áp lực dùng để vận chuyển chất lỏng. Tính sự tổn thất áp suất.
4. Thông số ảnh
hưởng kết cấu
4.1 Áp suất danh nghĩa và áp suất
sử dụng
4.1.1 Áp suất danh nghĩa và áp suất
sử dụng cho phép đối với nước ở nhiệt độ thấp hơn 45oC được nêu
trong TCVN 6151 : 1996 bảng 1.
4.1.2 Áp suất sử dụng cho phép tối
đa được tính toán trên cơ sở các số liệu đã được thiết lập trong thời gian ít
nhất 50 năm sử dụng liên tục với hệ số an toàn vượt quá 2.
4.2 Sự phòng ngừa
4.2.1 Ở những nơi đường ống dự đoán
sẽ hoạt động trong những điều kiện cơ lý không bình thường nhất nên dùng kết
cấu bền hơn so với trong điều kiện bình thường.
4.2.2 Các bộ phận của ống không
được để gần lửa hoặc nguồn nhiệt có thể làm tăng nhiệt độ để ống vượt quá 60oC.
4.2.3 Ở nơi mà các qui định quốc
gia cho phép sử dụng ống kim loại làm tiếp đất cho các thiết bị thì cần chú ý
duy trì mạch thông suốt về điện của ống hoặc làm thêm dây tiếp đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5 Vì các ống nhựa PVC cứng có
độ cách điện cao nên cần chú ý ở nơi có nguy hiểm do tĩnh điện.
4.2.6 Nhựa PVC cứng dễ bị tách do
vậy không nên cắt ren hoặc tarô ống.
4.2.7 Không nên tạo các mối nối và
uốn cong trên ống.
4.2.8 Việc vận chuyển và lắp đặt
ống nhựa PVC cứng đòi hỏi phải có sự phòng ngừa thích hợp độ cứng, chúng thường
thích hợp hơn để lắp đặt bình thường, cũng cần nhớ rằng, các thành phần của
chúng sẽ mất độ cứng ở nhiệt độ thấp, thường gặp vào mùa đông.
4.2.9 Không được phủ dung môi hoặc
sơn hoạt tính mạnh lên ống.
4.2.10 Đối với hệ thống nước uống,
xem 7.1.4 trong TCVN 6151 : 1996.
5. Đặc tính
thủy lực
Ống nhựa PVC có bề mặt bên trong
nhẵn bóng , có thể làm chậm đáng kể việc tạo thành lớp bẩn.
5.1 Sự tổn thất áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Đường kính trong
Vì đường kính ngoài của ống nhựa
PVC cứng đã được qui định, đường kính trong sẽ thay đổi tùy thuộc vào đẩy áp
suất S của chúng (xem TCVN 6151 : 1996, bảng 1) và điều này cần phải tính đến
khi tính toán các đặc tính thủy lực.
Chú thích - Kích thước danh nghĩa
DN không là đối tượng để đo kiểm và không được dùng để tính toán bởi vì DN chỉ
liên quan đến kích thước sản xuất.
6. Phương pháp
lắp ráp
6.1 Khái quát
6.1.1 Các ống nhựa PVC cứng phù hợp
với TCVN 6151 : 1996 được sản xuất bằng cách ép đùn liên tục và thường có chiều
dài chuẩn. Một số loại có hai đầu nhẵn và có thể lắp ráp bằng ống nối măng
sông, trong khi một số loại khác lại có hốc nối được làm sẵn ở một đầu.
6.1.2 Các khớp nối và phụ tùng sử
dụng cùng với ống nhựa PVC cứng được qui định trong TCVN 6151 : 1996, chúng
được thiết kế để có thời gian sử dụng ít nhất là bằng thời gian sử dụng của các
ống. Do đó, chúng có thể chịu được áp lực áp dụng cho các loại ống có liên quan
(xem TCVN 6151 : 1996, 5.1.1).
6.1.3 Các mối nối có thể được chia
thành ba loại
6.1.3.1 khớp kết dính, đối với loại
này chất kết dính được bôi ở cả đầu nối của ống, cả ở hốc nối (xem 6.2). Loại
khớp này chịu được "lực dọc trục";
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3.3 khớp cơ học, loại này vòng
đệm kín phải được ép chặt bằng cách nào đó từ bên ngoài (xem 6.4).
6.1.4 Cả ba loại khớp nối này có
thể tạo thành tổ hợp trọn bộ của hốc nối đã có sẵn trên ống, trong trường hợp
này, chúng được gọi là "khớp tạo hình trước". Theo cách khác, hai
khớp có thể kết hợp vào ... kép để lắp các đầu nhẵn của các ống nối vào, trong
trường hợp này chúng được gọi là " Nối ... trục”.
6.1.5 Các khớp nối mô tả trong phụ
lục 2, điều 2 và 3, trong đó độ kín nước dưới áp suất dựa vào ... ép của các
chi tiết đệm đàn hồi, rất ít chịu được lực dọc trục, lực này xuất hiện ở những
chỗ cong, bích, van, v.v... Bởi vậy, ống phải được gia cố đầy đủ khi sử dụng
các loại khớp nối như vậy. Trong trường hợp, các ống phải được gia cố một cách
phù hợp. Cũng có các ống nối đặc biệt với độ bền có thể giữ ở những nơi có lực
như vậy (xem phụ lục 2, hình 2c).
6.1.6 Nếu đôi khi cần thiết phải
tháo dỡ ống, nên dùng các khớp nối cơ khí.
6.2 Khớp nối kết dính
6.2.1 Kích thước của hốc và đầu nối
phải đáp ứng các yêu cầu của TCVN 6151 : 1996, nếu dùng khớp nối kết dính. Khớp
nối điển hình được trình bày ở hình 1b của phụ lục 2.
6.2.2 Các chất kết dính phải thỏa
mãn các yêu cầu chức năng và các đặc tính nhận dạng (do nhà sản xuất qui định.)
6.2.3 Các chất kết dính không được
chứa các chất có thể ảnh hưởng đến vị hoặc mùi của nước có ảnh hưởng độc hại
hoặc kích thích sự sinh trưởng của vi sinh vật.
Chú thích - Tuy vậy luôn luôn phải
rửa, tráng đường ống nước được lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy theo bản chất của chất kết dính
và dung sai khe hở giữa đầu nối và hốc nối (5.2.1 TCVN 6151 : 1996) có các
phương pháp kết dính khác nhau. Cần phải tiến hành theo hướng dẫn của nhà sản
xuất. Tuy nhiên, có một số điểm chung cho tất cả các mối nối kết dính:
1) Chất kết dính có thể dễ cháy:
không được hút thuốc ở nơi đang sử dụng nó. Chất kết dính được bôi ở nơi thông
gió tốt.
2) Chất kết dính phải có độ nhớt
phù hợp, không được pha loãng.
3) Ống phải được:
- cắt vuông góc với trục ống
- cắt vát cạnh ở đầu ống để phòng
ngừa chất kết dính chảy tràn ra (xem hình 1a, phụ lục 1)
4) Bề mặt cần nối ghép phải sạch,
khô và không còn dầu mỡ.
5) Cần chú ý đặc biệt khi thực hiện
kết dính ở nhiệt độ gần nhiệt độ đóng băng.
6) Bôi chất keo thành lớp đều theo
chiều dọc ống, còn ở đầu nối bôi lớp keo dầy hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8) Những vết keo bẩn phải được lau
sạch ngay sau khi gắn khớp nối xong. Một khớp nối được gắn xong phải để yên cho
khô, không được rung ít nhất 5 phút.
9) Khớp nối trở nên bền dưới áp
suất chỉ sau một khoảng thời gian. Khoảng thời gian này phụ thuộc vào:
- loại chất kết dính (xem hướng dẫn
của nhà sản xuất);
- khe hở giữa đầu nối và hốc nối;
- nhiệt độ môi trường xung quanh
(xem bảng 4, phụ lục 1);
- áp suất thử.
10) Cần dùng kỹ thuật ghép nối đặc
biệt với các đường kính 200 mm và lớn hơn.
6.3 Mối nối dùng vòng đệm kín đàn
hồi (khớp tự động)
6.3.1 Khớp tự động gồm có các chi
tiết đàn hồi kín, chúng tự động được ép và tạo ra độ kín khi đầu nối được cắm
vào hốc nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2 Các nhà sản xuất thường làm
ra các vòng đệm kín bằng cao su tự nhiên hoặc tổng hợp, hoặc hỗn hợp của hai
loại (xem TCVN 6151 : 1996, điều 9).
6.3.3 Khớp tự động không chịu lực
dọc trục cần phải chú ý đặc biệt đến việc gia cố dùng các chi tiết. Các cụm gia
cố phải được thiết kế để chịu được lực ép cực đại mà ống có thể là đối tượng bị
tác động, nghĩa là áp suất thử thông thường. Khuyến cáo rằng nên tránh sự tiếp
xúc trực tiếp giữa ống nhựa PVC cứng và cụm gia cố, bằng cách lót một lớp
polyetylen mềm dẻo thích hợp vào giữa ống và các cụm gia cố. Hình 7 a, 7b và 7c
của phụ lục 2 là các thí dụ.
6.3.4 Việc lắp đặt đúng khớp nối tự
động đòi hỏi đầu nối phải được vát cạnh và bôi trơn cẩn thận trước khi lồng vào
hốc nối. Ở nơi mà nhà sản xuất ống không cấp chất bôi trơn thì dùng loại chất
bôi trơn không gây hại cho ống, phụ tùng hoặc vòng đệm kín đàn hồi, nếu ống
dùng để dẫn nước uống thì chất bôi trơn phải không độc, không gây ra bất kỳ mùi
vị gì cho nước và phải không kích thích sự sinh trưởng của vi sinh vật.
Ngay sau khi đầu nối được bôi trơn,
phải lồng ngay vào hốc nồi, sau khi đã xếp đặt đúng để tránh mọi sự nhiễm bẩn.
Đầu nối phải được ấn sâu vào hốc nối cho đến vạch do nhà sản xuất đánh dấu. Ống
xuyên sâu vào phần kín của hốc nối đảm bảo duy trì tốt dưới áp suất. Ở ống
không có vạch đánh dấu thì ấn đầu nối vào hết cỡ, nếu thời tiết ở nơi lắp ráp
lạnh. Nếu thời tiết nóng thì ống nên làm lạnh trước khi lắp đặt, thí dụ đặt ở
đáy, rãnh đặt ống.
Chú thích - Các ống có thể cắt lại
cho vừa nhưng vết cắt phải vuông góc với trục và đầu ống phải được ... cạnh.
Các vòng đệm kín mà đã bị xê dịch khỏi vị trí và bùn đất bám vào vòng đệm kín
thường là nguyên nhân hay gặp nhất, cả hai vấn đề có thể tránh được bằng cách
thao tác chính xác.
6.4 Khớp cơ học
6.4.1 Khớp nối ép (xem hình 3, phụ
lục 2)
Loại khớp này cũng tương tự khớp tự
động, chỉ có một điểm khác là vòng đệm đàn hồi được ép ... hệ xiết chặt bên
ngoài. Thí dụ về loại này nêu ở hình 3, ở đó khớp nối được bắt bu lông hoặc vít
cả trên hốc nối. Khớp nối ép cơ tiện dụng để nối các ống bằng các chất liệu
khác như xi măng amiăng gang ở những chỗ cần sử dụng chi tiết nối chuyển tiếp.
Chú ý không xiết quá chặt vòng đệm đàn
hồi tiếp xúc với ống nhựa PVC cứng nếu không sẽ có ... ống bị biến dạng dưới
sức nén của vòng và độ kín của khớp nối có thể bị tổn hại. Do bề mặt ống nhựa
cứng PVC nhẵn bóng nên chỉ cần ép nhẹ là đã có độ kín. Đối với các ống siêu nhẹ
... dùng ống măng sông lót trong để tăng độ cứng của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có một dãy các khớp nối có ren để
lắp đặt các ống kim loại:
- Phụ tùng nối chuyển tiếp ống nhựa
PVC cứng (xem hình 4a, phụ lục 2) và theo TCVN 6151 : 1996, 5.2.3.
- Phụ tùng nối chuyển tiếp PVC và
kim loại (xem hình 4b, phụ lục 2) và theo TCVN 6151 : 1996, 5...)
Nhìn chung ống nhựa PVC cứng, dễ bị
tách nên khả năng ren không tốt.
6.4.3 Bích nối
Mặt bích có thể dùng (xem hình 5,
phụ lục 2) để nối các ống nhựa PVC cứng với nhau và để nối với mặt bích kim
loại, với van và phụ tùng có bích. Nối bằng cách ép vòng đệm hay lớp đệm đặt
... mặt bích. Phải tránh dùng vòng đệm hoặc lớp đệm bằng nhựa PVC cứng hoặc
chứa các chất ... Bích có thể được lắp:
a) bằng cách gắn (lên trên đầu ống
nối) của phụ tùng nối PVC phẳng đối với bích tương hợp, phụ lục 2) và theo TCVN
6151 : 1996, 5.3;
b) bằng cách gắn (lên trên đầu nối
ống) của phụ tùng PVC có một rãnh và vòng đệm O đối với bích tương hợp (hình
5c, phụ lục 2) và theo TCVN 6151 : 1996, 5.3;
c) bằng cách dùng mối nối có ren
kết hợp với bích kim loại (hình 5c, phụ lục 2) và theo TCVN 6151 : 1996.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Uốn nguội
Các ống nhựa PVC cứng với đường
kính ngoài dưới 200 mm có độ mềm dẻo và có thể uốn cong theo khúc lượn của rãnh
nền đất và cong lên phía trên. Tuy nhiên, bán kính của độ cong (R) phải không
được nhỏ hơn 300 lần đường kính ngoài của ống. Hình 6, phụ lục 2 mô tả phương pháp
uốn nguội và điều chỉnh đối với ống có chiều dài chuẩn là 6 m và 12 m. Với một
vài loại khớp cụ thể, có thể giới hạn phạm vi thích hợp của đường kính uốn
cong.
7.2 Uốn nóng
Có thể uốn cong với bán kính cong
nhỏ nhất từ 2,5 đến 5 lần đường kính ống, nhờ vận dụng đặc tính nhiệt dẻo của
vật liệu. Tuy vậy, đây là thao tác tinh vi, vì nó phụ thuộc vào đường kính
ngoài và bề dầy thành ống và không khuyến cáo là phải được thực hiện tại chỗ.
8. Bảo quản,
bốc xếp và vận chuyển
8.1 Bảo quản
8.1.1 Các ống nhựa PVC cứng bền, vì
vậy bốc xếp chúng dễ dàng và chúng dễ bị quăng quật hơn so với ống kim loại. Xu
hướng này phải được loại bỏ và phải chú ý đúng mức trong bốc xếp và bảo quản sẽ
không làm hư hỏng ống.
8.1.2 Các ống nhựa PVC cứng phải
được xếp thành đống ở nơi có mặt phẳng thích hợp, không có các vật sắt nhọn, đá
hoặc vật có thể làm biến dạng hoặc hư hỏng ống.
8.1.3 Phải có các giá đỡ ở hai bên,
khoảng cách tối đa giữa hai cột là 1,5 m và chiều rộng của mỗi cột ... chất
phải là 50 mm. Nếu các ống đã được bó lại kích thước mỗi chiều xấp xỉ 1 m x 1 m
các cột đỡ phải đứng cách nhau xa hơn từ 2,5 m đến 3 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.5 Khi xếp đống các ống có hốc
nối và đầu nối thì các hốc nối phải được xếp xen kẽ ở bên trong đống và phải
tính đủ cho các ống để chúng được đỡ dọc theo toàn bộ chiều dài của chúng.
8.1.6 Xếp ống thành khối ở những
nơi mà các chất bẩn không bám được vào ống. Không để ống tiếp xúc với nhiên
liệu, dung môi hoặc sơn.
8.1.7 Không xếp đống quá cao vì có
thể làm ống biến dạng.
8.1.8 Việc bảo quản ống dưới ánh
sáng mặt trời trực tiếp phải được hạn chế trong thời gian 18 tháng kể từ ngày
sản xuất.
8.1.9 Ở vùng nóng hoặc vùng khí hậu
nhiệt đới, giảm bớt chiều cao của khối ống và không bảo quản ống dưới ánh sáng
mặt trời trực tiếp.
8.2 Bốc xếp
8.2.1 Khi bốc xếp ống, cần chú ý
không làm hỏng bề mặt ống. Điều này đặc biệt quan trọng nếu đầu ống đã được gia
công, ví dụ các đầu nối và hốc nối đã được vát cạnh.
8.2.2 Không kéo ống dọc theo mặt
đất
8.2.3 Xếp và đỡ ống bằng tay và
không được để chúng trượt. Nếu dùng dụng cụ bốc xếp thì cho ... huật không làm
hỏng ống. Cấm tiếp xúc trực tiếp ống với dây, móc hoặc xích bằng kim loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.5 Nếu các ống đã được lồng vào
nhau để vận chuyển, luôn luôn dỡ ống ở phía trong cùng đầu và xếp chúng vào
đống riêng.
8.2.6 Độ bền va đập của ống nhựa PVC
cứng bị giảm khi thời tiết lạnh và cần cẩn thận hơn khi bốc ống vào mùa đông.
Nếu nhiệt độ hạ thấp dưới -15oC, cần phải có hướng dẫn lắp đặt đặc
biệt của nhà sản xuất.
8.3 Vận chuyển
8.3.1 Khi vận chuyển ống, dùng xe
tải có sàn phẳng. Sàn phải sạch không có đinh và các vật ... khác. Các ống phải
được nằm đều dọc hết cả chiều dài trên xe tải.
8.3.2 Xe tải phải có các thanh đỡ
thích hợp hai bên nằm cách nhau khoảng 2 m và các ống phải buộc kiên cố trong
quá trình vận chuyển. Tất cả các cột phải phẳng và không có mép cạnh sắc. Đối
với các ống đã được bó thành bó khoảng 1 m x 1 m vị trí giữa các cột đỡ có thể
tăng lên tới ... đến 3 m.
8.3.3 Khi xếp thành khối các ống có
đầu nối và hốc nối phải xếp các ống sao cho các hốc nối không chồng lên nhau.
8.3.4 Xếp ống vào xe nếu một đầu
thò ra ngoài thì không được quá 1 m.
8.3.5 Xếp các ống dày trước, ống
mỏng sau.
9. Kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Kiểm tra các dấu hiệu của ống
để đảm bảo phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của đơn đặt hàng.
10. Lắp đặt
10.1 Tổng quát
10.1.1 Phải chú ý đúng mức trong
việc bốc xếp và lắp đặt ống nhựa PVC cứng. Dù độ cứng của chúng cho phép chịu
được đa số các ứng suất gặp phải trong việc sử dụng bình thường, các thành phần
chất liệu không được quá giòn hơn ở nhiệt độ thấp so với nhiệt độ của mùa đông.
10.1.2 Phải chú ý đề phòng chống
đóng băng ống nước.
10.2 Đặt ống chìm
10.2.1 Thực hiện cẩn thận hướng dẫn
trong 8.1.1 và 8.2.1.
10.2.2 Không đào rãnh quá rộng và
lấp rãnh lại ngay càng nhanh càng tốt. Ở mức ngang mặt trên của ống rãnh, đào
càng hẹp càng tốt nhưng không được hẹp hơn đường kính ngoài của ống cộng với
300 mm, để cho các thành của ống có thể được lèn chặt.
10.2.3 Không để cho đất sét hoặc
bùn tiếp xúc trực tiếp với ống, bất kể ở đáy rãnh, hai bên thành rãnh hoặc lấp
lên phía trên ống. Khi các vật liệu đào lên từ rãnh là cát, sỏi, đất mềm và đất
nhẹ thì có thể dùng để lấp ống cố định vào đúng vị trí. Nếu không có vật liệu
nào đào từ rãnh lên có thể dùng được thì phải dùng cát hoặc đất mịn có kích
thước hạt nhỏ hơn 20 mm, lấy từ nơi khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống càng mỏng và tải trọng càng lớn
thì càng cần thiết phải tuân thủ hướng dẫn về lấp ống. Việc tuân thủ các hướng
dẫn của tiêu chuẩn này nói chung bảo đảm rằng các dẫy ống S chắc chắn tin cậy,
nếu chúng được chôn sâu ít nhất là 1 mét dưới mặt đường; đặt ống sâu hơn có thể
cần thiết nếu ... điều kiện khí hậu.
10.2.4 Đáy rãnh phải được san phẳng
và dọn cẩn thận hết mọi gờ cạnh và đá nhọn sắc. Nếu ... không thể thực hiện
được thì trải một lớp vật liệu phù hợp (xem 10.2.3) dầy ít nhất 10 cm.
10.2.5 Đặt ống trên mặt nền đã được
chuẩn bị có xem xét đến sự giãn nở do nhiệt, đặc biệt nếu lắp đặt ở nơi có thời
tiết rất nóng. Để cho ống nguội đi tại đáy rãnh trước khi hoàn thiện lắp đặt và
lấp đất.
10.2.6 Phải gia cố ống tại mỗi vị
trí thay đổi hướng và mỗi điểm cố định. Chúng phải được thiết kế có thể chịu
được sức nén cực đại tạo ra khi thử ống. Các gia cố này phải được thiết kế có
cân nhắc ... độ mềm dẻo của vật liệu; để hướng dẫn, xem hình 7, phụ lục 2.
10.2.7 Nén chặt ống dọc theo cạnh
bằng nguyên liệu lấp phù hợp (xem 10.2.3) lèn thành từng lớp ... phiên có độ
dày cực đại là 100 mm. Phủ lên trên ống bằng nguyên liệu tương tự một lớp dày
bằng phần ba đường kính ống, không được mỏng hơn 100 mm và không dầy hơn
300 mm và nén thật cẩn thận.
Chú thích - Các qui định quốc gia
cụ thể yêu cầu là không được lấp chôn các mối nối trước khi thử áp ... cuối của
ống.
10.3 Đặt ống nổi
10.3.1 Cần chú ý rằng ống nhựa PVC
cứng không chịu được sự đóng băng của chất lỏng chứa ... ống do vậy cần có biện
pháp làm khô cạn và/hoặc cách ly những khu vực có thể bị đóng băng.
10.3.2 Hệ số giãn nở dài của nhựa
PVC cứng bằng khoảng 6 đến 7 lần hệ số giãn nở dài của ... vậy cần có biện pháp
để bù vào hiệu ứng của việc khác nhau này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DL
= 0,06 x L x Dt
với: DL
= Độ chênh lệch chiều dài, mm
L = độ dài ban đầu, m
Dt
= Độ chênh lệch nhiệt độ, oC
Ví dụ: đối với độ chênh lệch nhiệt
độ là 20oC, một ống nhựa PVC cứng dài 10 m sẽ có độ ... chiều dài là
0,06 x 10 x 20 = 12 mm
Bảng 1 của phụ lục 1 đưa ra sự giãn
nở hoặc sự co lại đối với độ chênh lệch nhiệt độ từ 10 đến 50oC và
ống có độ dài từ 1 đến 20 mét.
Bảng 2 của phụ lục 1 xác định chiều
dài (a) của ống, có sự bù lại đối với sự giãn nở do nhiệt.
10.3.3 Ống phải được lắp đặt để
giảm tối đa ứng suất. Giải pháp tốt nhất là đặt các đoạn cong giữa các điểm cố
định ống. Thí dụ về việc đặt đúng và sai xem ở hình 9, phụ lục 2.
10.3.4 Dùng trụ tự đỡ liên tục. Trụ
tự đỡ có thể được làm bằng bê tông, thép hoặc gỗ không cần gia công đặc biệt,
chỉ cần chúng có đủ độ cứng và tạo thành mặt đỡ kiểu yên ngựa hoặc cắt hình chữ
V để giữ ống. Thí dụ về trụ đỡ liên tục xem hình 8, phụ lục 2. Ống được cố định
vào giá đỡ bằng nẹp nhưng những nẹp này không được ép chặt vào ống mà phải để
ống trượt được dễ dàng. Giá đỡ phải có bề mặt phẳng, nhẵn để tránh mài mòn ống
và không được đặt quá gần chỗ uốn cong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.6 Các ống nhựa PVC cứng phải
được đặt cách xa hợp lý khỏi các vật nóng hoặc ống nóng để tránh làm hỏng vật
liệu do bức xạ nhiệt.
10.3.7 Tất cả các thiết bị điều
khiển bằng tay (như các van) phải được gá chắc chắn để cho ống không bị bất kỳ
biến dạng xoắn nào (xem hình 11, phụ lục 2).
10.3.8 Việc bổ sung tiếp van hoặc
khớp nối chữ T vào đường ống được thực hiện như nêu ở hình 12a và 12b của phụ
lục 2, hoặc bằng cách dùng tấm đỡ hoặc khối chuyển tiếp.
10.3.9 Không lắp đặt ống ở nơi có
ánh sáng mặt trời chiếu thẳng.
10.4 Lắp đặt giá đỡ
Nên đặt nằm hoặc đứng theo bảng 3
của phụ lục 1.
11. Cách tiến
hành thử áp suất
Việc thử nghiệm phải được thực hiện
phù hợp với qui trình của quốc gia hiện hành, đặc biệt cần chú ý tới thời gian
thử và áp suất thử. Nếu không có các qui trình của quốc gia thì phải áp dụng
qui trình được mô phỏng trong tiêu chuẩn này.
11.1 Thử áp suất thủy tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.2 Áp suất thử không được vượt
quá 1,5 lần áp suất danh nghĩa của bộ phận yếu nhất của đường ống.
11.1.3 Áp suất thử phải được cấp
trong ít nhất 1 giờ nhưng không bao giờ được quá 24 giờ.
11.2 Thử thủy tĩnh
11.2.1 Sau khi hoàn thành các thao
tác lắp đặt, tất cả các chi tiết của đường ống phải được kiểm tra và thử để bảo
đảm độ an toàn và độ tin cậy của hệ thống. Đối với các hệ thống cấp nước lớn
thì phải thử từng đoạn với chiều dài tối đa là 500 m.
11.2.2 Hệ thống cấp nước dùng khớp
nối kết dính không được thử ngay, phải để một khoảng thời gian nhất định sau
khi hoàn thiện khớp nối cuối cùng (xem chi tiết ở bảng 4 của phụ lục 1).
11.2.3 Trước khi thử, các khối gia
cố phải có đủ thời gian để đạt được độ bền cứng, chẳng hạn để cho bê tông đông
cứng.
11.2.4 Việc lắp ống từng phần nhìn
chung là đủ để giữ yên ống khi vẫn để hở các khớp nối để kiểm tra khi thử. Các
đầu ống tạm thời phải kiên cố, an toàn.
11.2.5 Các đường ống nổi phải được
chống đỡ và gia cố chắc chắn ở những nơi cần thiết, tùy thuộc vào điều kiện
phục vụ và môi trường.
11.2.6 Tất cả các van kiểm tra
trung gian phải được mở hết cỡ trong quá trình thử. Nếu hệ thống ... nước được
thử từng phần thì hai đầu đoạn phải được bịt kín tạm thời bằng khớp nối phù
hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.8 Bơm nước từ từ vào ống bắt
đầu từ vị trí thấp nhất, như vậy tránh được sự va chạm thủy lực đẩy được hết
không khí ra.
11.2.9 Ngay khi nước đã được bơm
đầy, để yên trong vòng 24 giờ. Đóng tất cả các lỗ thông khí và vận hành kiểm
tra bước đầu độ kín của tất cả các khớp nối.
11.2.10 Tăng áp suất từ từ, tốt hơn
là dùng bơm tay cho đến khi đạt được áp suất theo yêu cầu ... cấp áp suất sơ bộ
trong 15 phút trước khi thử, để cho các chi tiết trên đường ống được ổn định, ...
hạn tỳ sát vào các khối gia cố. Đối với đường ống có đường kính lớn có thể dùng
bơm bằng động cơ.
11.2.11 Tách bơm thử nghiệm ra khỏi
đường ống trong ít nhất 1 giờ. Việc thử được coi là đạt nếu ... nước cần thiết
để tái lập áp suất yêu cầu không được vượt quá số lượng tính được theo công
thức sau:
3 lít trên 1 kilômét ống, trên 25
mm đường kính trong, trên 0,3 MPa (3 ba) áp suất thử và trong 24 giờ. Đối với
ống dài không quá 30 mét và đường kính 63 mm, áp suất bị hao hụt sau thời gian
thử một giờ không vượt quá 0,05 MPa (0,5 ba).
11.2.12 Có thể kiểm tra bổ sung hệ
thống hoàn thiện ở áp suất cấp nước sinh hoạt bình thường, trong thời gian này
có thể kiểm tra sự điều khiển của các van và sự hoạt động đúng của chúng.
11.2.13 Tất cả các khuyết tật phát
hiện được cần phải được sửa chữa và phải thử lại từ đầu cho đến khi thu được
kết quả vừa ý.
12. Chống ăn
mòn
12.1 Các ống nhựa PVC cứng chịu
được các thành phần của đất và không cần sự bảo vệ chống ăn mòn nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3 Những nơi gần kề các bộ phận
kim loại, cần bảo vệ không được dùng chất liệu bọc nóng, lạnh hoặc sơn (véc-ni)
chứa dung môi để tiếp xúc với PVC.
12.4 Băng chống ăn mòn dùng để bọc
các bộ phận chuyển tiếp bằng kim loại phải là loại không gây hại cho ống hoặc
phụ tùng nếu chúng có tiếp xúc với đường ống.
13. Va chạm
thủy lực
Nếu không được phòng ngừa phù hợp
thì va cham thủy lực có thể gây ra vỡ ống.
Ở những nơi có nguy cơ va chạm thủy
lực (mở hoặc tắt bơm, khả năng tắt đột ngột, v.v...) cần phải được bảo vệ khỏi
va chạm thủy lực bằng phương pháp thích hợp nhất (buồng điều áp, buồng triệt va
chạm thủy lực, van lưu lượng v.v...).
14. Sửa chữa
Có nhiều phương pháp khác nhau để sửa
chữa rò rỉ hoặc hư hỏng từng đoạn của đường ống nhựa PVC cứng. Nhìn chung,
phương pháp tốt nhất là cắt bỏ đoạn hỏng và thay mới bằng các thành phần hoặc
phụ tùng đã được chế tạo sẵn. Nơi xuất hiện rò rỉ là các khớp nối kết dính thì
không nên cố sửa gắn lại các linh kiện cũ.
Các ống nối trơn trượt có sẵn, loại
không có vạch chặn ở giữa là loại chuyên dụng để sửa chữa. Luồn ống nối vào đầu
nối và xếp đặt, chỉnh lại sao cho đúng vị trí cần thiết để có được một khớp nối
kín chắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Dãn và co do nhiệt

Bảng
2 - Xác định chiều dài của đoạn ống co dãn

Ví dụ: Một ống dãn ra 10 mm và
đường kính ngoài (de) là 50 mm thì chiều dài của ống (a) phải ít
nhất là 75 ..
2 Khoảng cách của các giá đỡ
Bảng
3 - hướng dẫn chung cho ống đặt nằm và đặt đứng
Đường
kính ngoài của ống
Cho
nước ở nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20oC
30oC
40oC
50oC
Ống
đặt nằm ngang
de
cm
cm
cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cm
16
75
60
40
-
80
20
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
-
90
25
90
75
55
45
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
85
65
50
120
40
110
100
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
50
125
115
95
70
160
63
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
85
180
75
150
140
120
95
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165
155
135
105
220
110
185
175
155
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
140
215
205
185
160
250
160
225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
170
250
225
250
240
225
200
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
4 - Thời gian chờ tối thiểu trước khi cấp áp suất đối với khớp nối loại B (có
khe hở)
Nhiệt
độ môi trường xung quanh
oC
Đường
kính ống
de
(mm)
Thời gian không được rung động
khớp nối
phút
Thời
gian đợi trước khi lắp
phút
Thời
gian đợi trước khi thử hệ thống dưới áp suất 0,1 MPa (1 bar)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
25
£ 63
1/2
5
1/4
>
75
1
5
1/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ 63
1
5
1/2
>
75
2
5
1
<
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1/2
15
1
>
75
5
15
2
Phụ lục 2
1 Chuẩn bị ống nhựa PVC cứng Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
kính ngoài của ống de
Vát
góc b
6
... 16
1
... 2
20
... 50
2
... 4
63
... 160
4
... 6
180
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 Khớp nối tự động điển hình -
Mặt cắt

3 Mặt cắt một phần của khớp nối
ép

Hình
3a – Khớp nối được thiết kế không chịu lực trục dọc

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Phụ tùng nối chuyển tiếp

Hình
4a - Phụ tùng nối chuyển tiếp có hốc nối

Hình
4b - Khớp nối PVC/kim loại
5 Bích và vành miệng
Hình
5 - Vành miệng cho lớp đệm lót

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
5c - Vành miệng cho vòm đệm lót

Hình
5d - Bích có đai chịu nén
6 Uốn nguội trong rãnh

Hình
6 - Uốn có gia cố
Đường
kính ngoài của ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán
kính
R (m)
Độ
dài của ống
12
m
a
(m)
6
m
a(m)
63
19,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,94
75
22,6
3,13
0,80
90
27,0
2,63
0,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,0
2,16
0,54
140
42,0
1,70
0,43
160
48,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,37
225
68,0
1,06
0,27
280
84,0
0,86
0,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,0
0,76
0,19
400
135,0
0,54
0,15
7 Lực ép lên khối gia cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
7 - Ví dụ về hướng của lực ép
8 Giá đỡ ống

9 Định vị các điểm cố định

Hình
9 - Ví dụ về định vị đúng và sai x - điểm cố định
10 Vòng xiết và bộ dây treo

11 Giá đỡ cho van tự động và van
điều chỉnh bằng tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
11a - Van tự động

Hình
11b - Van điều chỉnh bằng tay
12 Cách lắp bổ sung

Hình
12 a - Lắp thêm nối ba chạc 90o bằng một đầu nối và một hốc nối

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66