TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6149-4 : 2009
ISO 1167-4 : 2007
ỐNG, PHỤ TÙNG VÀ HỆ THỐNG PHỤ TÙNG BẰNG NHỰA NHIỆT
DẺO DÙNG ĐỂ VẬN CHUYỂN CHẤT LỎNG – XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN VỚI ÁP SUẤT BÊN TRONG – PHẦN
4 : CHUẨN BỊ CÁC TỔ HỢP LẮP GHÉP ĐỂ THỬ
Thermoplastics
pipes, fittings and assemblies for the conveyance of fluids – Determination of
the resistance to internal pressure – Part 4 : Preparation of assemblies
Lời nói đầu
TCVN 6149-4 : 2009 hoàn toàn tương
đương 1167-4 : 2007.
TCVN 6149-4 : 2009 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 138 Ống nhựa và phụ tùng đường ống, van để vận
chuyển chất lỏng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị,
Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 6149 (ISO 1167),
Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất
lỏng – Xác định độ bền với áp suất bên trong, gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 6149-2 : 2007 (ISO 1167-2 :
2006), Phần 2: Chuẩn bị mẫu thử;
- TCVN 6149-3 : 2009 (ISO 1167-3 :
2007), Phần 3: Chuẩn bị các chi tiết để thử;
- TCVN 6149-4 : 2009 (ISO 1167-4 :
2007), Phần 4: Chuẩn bị các tổ hợp lắp ghép để thử.
ỐNG,
PHỤ TÙNG VÀ HỆ THỐNG PHỤ TÙNG BẰNG NHỰA NHIỆT DẺO DÙNG ĐỂ VẬN CHUYỂN CHẤT LỎNG
– XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN VỚI ÁP SUẤT BÊN TRONG –
PHẦN
3 : CHUẨN BỊ CÁC TỔ HỢP LẮP GHÉP ĐỂ THỬ
Thermoplastics
pipes, fittings and assemblies for the conveyance of fluids – Determination of
the resistance to internal pressure – Part 3 : Preparation of assemblies
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Các tổ hợp lắp ghép gồm
việc lựa chọn các ống, phụ tùng, van, mối nối nung chảy hoặc mối nối liên kết bằng
chất kết dính.
2. Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp
dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 6145:2007 (ISO 3126:2005), Hệ
thống ống nhựa – Các chi tiết bằng chất dẻo – Phương pháp xác định kích thước.
TCVN 6149-1:2007 (ISO 1167-1:2006),
Ống, phụ tùng và hệ thống phụ tùng bằng nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất
lỏng – Xác định độ bền với áp suất bên trong – Phần 1 : Phương pháp thử chung.
ISO 11413, Plastics pipes and
fittings – Preparation of test piece assemblies between polyethylene (PE) pipe
and electrofusion fitting [Ống và phụ tùng bằng chất dẻo – Chuẩn bị các tổ hợp
mẫu thử giữa ống polyetylen (PE) và phụ tùng nung chảy bằng điện].
ISO 11414, Plastics pipes and
fittings – Preparation of polyethylene (PE) pipe/pipe or pipe/fitting test
piece assemblies by butt fusion [Ống và phụ tùng chất dẻo – Chuẩn bị tổ hợp mẫu
thử ống polyetylen (PE)/ống hoặc ống/phụ tùng bằng cách nung chảy mặt đầu].
EN 1066, Adhesives – Sampling (Chất
kết dính – Lấy mẫu).
EN 1067, Adhesives – Examination
and preparation of samples for testing (Chất kết dính – Kiểm tra và chuẩn bị mẫu
để thử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu thử lựa chọn từ ống, phụ
tùng, van, mối nối nung chảy hoặc mối nối liên kết bằng chất kết dính được nối
với nhau để tạo thành một tổ hợp lắp ghép bền áp suất, được điều hòa ở nhiệt độ
thử quy định và sau đó cho chịu áp suất thủy tĩnh bên trong theo TCVN 6149-1
(ISO 1167-1) trong một khoảng thời gian quy định, hoặc cho đến khi mẫu thử bị hỏng.
Số lượng mẫu thử, điều hòa mẫu và
chi tiết của báo cáo thử nghiệm được nêu ra trong TCVN 6149-1 (ISO 1167-1).
CHÚ THÍCH Các thông số thử sau đây
được quy định trong TCVN 6149-1 (ISO 1167-1):
a) yêu cầu lấy mẫu (xem 4.1);
b) các điều kiện nối (xem 4.2.4);
c) nhiệt độ phù hợp để lắp mẫu thử
(xem 4.3.1);
d) khoảng hở đường kính (sự khác
nhau về đường kính giữa đường kính trong trung bình của đầu nong và đường kính
ngoài trung bình của ống (xem 4.4.1);
e) thời gian đông cứng (thời gian từ
lúc đưa chất kết dính vào đến khi bắt đầu phép thử) (xem 4.4.1 và 4.4.3);
f) các điều kiện để xử lý (nhiệt độ,
độ ẩm không khí) (xem 4.4.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Mẫu thử
4.1. Lấy mẫu
Các yêu cầu lấy mẫu phải theo quy định
trong các tiêu chuẩn về sản phẩm liên quan.
Khoảng thời gian giữa ngày sản xuất
các phần và ngày thử mà phụ thuộc vào loại vật liệu phải theo quy định trong
yêu cầu kỹ thuật chung về vật liệu. Đối với các vật liệu mà không có các yêu cầu
kỹ thuật chung thì thời gian tối thiểu giữa lúc sản xuất và thử phải theo quy định
trong yêu cầu về điều hòa mẫu.
Một mẫu thử có thể bao gồm nhiều loại
tổ hợp lắp ghép, ví dụ: tổ hợp nung chảy, tổ hợp được liên kết cơ học, hoặc tổ
hợp liên kết bằng chất kết dính. Trong trường hợp này, phải tuân theo các yêu cầu
cụ thể của mỗi loại tổ hợp lắp ghép.
4.2. Tổ hợp nung chảy
4.2.1. Cấu tạo của tổ hợp nung
chảy
Mẫu thử có thể bao gồm bất kỳ dạng
nào trong ba hình dạng dưới đây:
a) hai ống được ghép trực tiếp với
nhau bằng phương pháp nung chảy mặt đầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) một tổ hợp các ống và nhiều chi
tiết được ghép bằng phương pháp nung chảy (cây thử).
Việc đánh giá chi tiết ở dạng c) chỉ
được thực hiện trên phần của chi tiết đó, ở chỗ mà chiều dài tự do của ống liên
kết tuân theo các yêu cầu của 4.6.
4.2.2. Ống
Ở bất kỳ chỗ nào có thể, ống tuân
theo các tiêu chuẩn liên quan phải được sử dụng và phải
- cắt sao cho các đầu ống vuông góc
với trục của ống,
- không tạo rãnh, các lỗ hoặc không
làm lẫn các tạp chất,
- sạch, khô và không có dầu mỡ.
4.2.3. Chi tiết
Các chi tiết để thử phải sạch, khô
và không có dầu mỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống và chi tiết phải được nối theo
hướng dẫn của nhà sản xuất và dưới các điều kiện được nêu ra trong tiêu chuẩn về
sản phẩm. Đối với các tổ hợp PE (polyetylen), phải tính đến các điều kiện được
nêu ra trong ISO 11413 đối với nung chảy bằng điện hoặc trong ISO 11414 đối với
nung chảy mặt đầu.
CHÚ THÍCH Các yêu cầu kỹ thuật cho
các thiết bị phù hợp có thể tìm trong ISO 12176-1 đối với nung chảy mặt đầu và
trong ISO 12176-2 đối với nung chảy bằng điện.
4.3. Tổ hợp đầu chịu tải cơ học
4.3.1. Quy định chung
Trừ khi có quy định khác trong tiêu
chuẩn liên quan, tổ hợp mẫu thử cơ học phải được lắp ở nhiệt độ môi trường.
Việc lắp ghép các mẫu thử phải được
thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Phương pháp lắp ghép phải ghi trong
báo cáo thử nghiệm.
Việc làm nóng sơ bộ ống để tạo thuận
lợi cho việc lắp ghép phải được thực hiện cẩn thận theo hướng dẫn của nhà sản
xuất. Phải cẩn thận để tránh sự suy giảm nhiệt.
Không được dùng chất bôi trơn khi lắp
ghép trừ khi được quy định bởi nhà sản xuất. Việc bôi ko trơn chỉ được thực hiện
theo hướng dẫn lắp ghép của nhà sản xuất.
Không được lắp bằng tay những chi
tiết được thiết kế để lắp ghép bằng máy. Phải sử dụng các dụng cụ lắp ghép và
những hướng dẫn liên quan được quy định của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở bất kỳ chỗ nào có thể, ống tuân
theo các tiêu chuẩn liên quan phải được sử dụng và phải
- cắt sao cho các đầu ống vuông góc
với trục của ống,
- không tạo rãnh, các lỗ hoặc không
làm lẫn các tạp chất,
- sạch, khô và không có dầu mỡ.
4.3.3. Lắp ghép ống và chi tiết
Các chi tiết phải được lắp vào ống
bằng cách sử dụng lực xiết được quy định bởi nhà sản xuất. Sử dụng các dụng cụ
phù hợp để đo và ghi lại giá trị lực. Không được phép siết chặt lại các mối nối
trước khi thực hiện phép thử rò rỉ.
4.4. Tổ hợp liên kết bằng chất kết
dính
4.4.1. Quy định chung
Các thông số sau đây được quy định
trong tiêu chuẩn viện dẫn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) thời gian đông cứng (thời gian từ
lúc đưa chất dính vào đến khi bắt đầu phép thử);
c) các điều kiện để xử lý (nhiệt độ,
độ ẩm không khí).
Ở những chỗ có yêu cầu về khoảng hở
đường kính, bề mặt bên trong của đầu nong của chi tiết phải được gia công để đạt
được giá trị yêu cầu.
4.4.2. Chuẩn bị tổ hợp lắp ghép
Phải chuẩn bị các bề mặt ống và chi
tiết theo hướng dẫn của nhà sản xuất chất dính, cùng với những phần của tổ hợp
lắp ghép
- cắt sao cho các đầu ống vuông góc
với trục của ống,
- không tạo rãnh, các lỗ hoặc không
làm lẫn các tạp chất,
- sạch, khô và không có dầu mỡ.
Các phần của tổ hợp lắp ghép phải
được điều hòa ở nhiệt độ (23 ± 2) °C và
độ ẩm tương đối (50 ± 5) % trong khoảng ít nhất 6 h, trừ khi có quy định khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải chuẩn bị chất kết dính theo hướng
dẫn của nhà sản xuất chất kết dính. Trừ khi có quy định khác, mẫu thử của chất
kết dính phải được lấy theo EN 1066 và chất dính phải được kiểm tra và chuẩn bị
theo EN 1067.
Trừ khi có quy định khác, phải sử dụng
chất kết dính để tạo thành tổ hợp lắp ghép, theo hướng dẫn của nhà sản xuất ở
nơi không có gió lùa, ở nhiệt độ (23 ± 2) °C
và độ ẩm tương đối (50 ± 5) %.
Nếu còn bất kỳ chất kết dính nào ở
bên ngoài bề mặt tiếp xúc, phải làm sạch bằng giấy tissue.
Tổ hợp liên kết này phải được giữ ở
những nơi thông gió tốt trong một khoảng thời gian đông cứng được quy định. Thời
gian đông cứng phải được tính từ lúc kết thúc thao tác lồng ống vào.
Trừ khi có quy định khác, thời gian
đông cứng cho các mối nối có chất kết dính được khuyến cáo như sau:
Đối với PVC-U [poly(vinyl clorua)
không hóa dẻo (unplasticized poly(vinyl chloride)] – 20 ngày ở (23 ± 2) °C, sau đó 4 ngày ở (60 ± 2) °C;
Đối với PVC-C [poly(vinyl clorua)
clo hóa (chlorinated poly(vinyl chloride)] – 20 ngày ở (23 ± 2) °C, sau đó 4 ngày ở (80 ± 2) °C;
Đối với ABS [acrylonitril-butadien-styren
(arcylonitrile-butadiene-styrene)] – 20 ngày ở (23 ± 2) °C, sau đó 4 ngày ở (40 ± 2) °C;
Phương pháp lắp ghép và cách nhận
biết chất kết dính phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu thử phải bao gồm một tổ hợp
lắp ghép có chứa ít nhất một mẫu ống liên kết với đầu nong của chi tiết hoặc nối
với một ống được nong, với ống khác
- cắt sao cho các đầu của chúng
vuông góc với trục của ống,
- không tạo rãnh, các lỗ hoặc không
làm lẫn các tạp chất, và
- sạch, khô và không có dầu mỡ.
Việc lắp ghép mẫu thử phải được thực
hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất chi tiết. Phương pháp lắp ghép phải ghi
trong báo cáo thử nghiệm.
Không được dùng chất bôi trơn để lắp
ghép trừ khi được quy định bởi nhà sản xuất chi tiết. Việc bôi trơn chỉ được thực
hiện theo hướng dẫn lắp ghép của nhà sản xuất.
Khi cần thiết, có thể sử dụng các
que nối hoặc ghép khung bên ngoài để ngăn ngừa bất kỳ sự tách rời nào.
4.6. Chiều dài tự do của ống
4.6.1. Chiều dài tự do của ống
trong tổ hợp đầu chịu tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp một chi tiết đơn
hoặc nhiều chi tiết trong một tổ hợp lắp ghép, lo của ống giữa các
chi tiết hoặc giữa chi tiết và đầu bịt phải ít nhất gấp đôi đường kính ngoài và
trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 150 mm đối với những ống có đường kính
ngoài danh nghĩa £ 250 mm, và ít nhất gấp
1,5 lần đường kính ngoài đối với những ống có đường kính ngoài danh nghĩa >
250 mm.
Đối với phép thử ba chạc có ren,
chiều dài tự do giữa các mẫu thử trên cùng một ống phải ít nhất là 100 mm.
4.6.2. Chiều dài tự do của ống
trong tổ hợp đầu không chịu tải
Chiều dài tự do của các đoạn ống phải
bằng đường kính ngoài danh nghĩa, nhưng không được nhỏ hơn 150 mm.
4.7. Phép thử biến đổi dung sai
Phép thử những biến đổi dung sai của
chi tiết trong một tổ hợp lắp ghép phải được thực hiện bằng cách sử dụng chiều
dài ống dưới dạng được đùn ra hoặc được chế tạo từ các ống có thành dày để tạo
ra hình dáng cần thiết của ống. Ống có thể phải gia công để đạt được dung sai tối
đa/tối thiểu, nhưng vẫn phải giữ được độ dày thành quy định tối thiểu.
Trừ khi có quy định khác, các chi
tiết không được gia công để mô phỏng những biến đổi dung sai lắp ghép.
4.8. Đo các kích thước
Các kích thước liên quan của ống và
mẫu thử được đo theo TCVN 6145 (ISO 3126).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 12176-1, Plastics pipes and
fittings – Equipment for fusion jointing polyethylene systems – Part 1 : Butt
fusion.
[2] ISO 12176-2, Plastics pipes and
fittings – Equipment for fusion jointing polyethylene systems – Part 2:
Electrofusion.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Lấy mẫu
4.2. Tổ hợp nung chảy
4.3. Tổ hợp đầu chịu tải cơ học
4.4. Tổ hợp liên kết bằng chất kết
dính
4.5. Tổ hợp đầu không chịu tải
4.6. Chiều dài tự do của ống
4.7. Phép thử biến đổi dung sai
4.8. Đo các kích thước
Thư mục tài liệu tham khảo