TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
6112 : 2010
ISO
11484 : 2009
SẢN PHẨM THÉP - HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN CÁ
NHÂN THỬ KHÔNG PHÁ HỦY CỦA CƠ SỞ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Steel products -
Employer’s qualification
system for Non-destructive testing (NDT) personnel
Lời nói đầu
TCVN 6112 : 2010 thay thế TCVN 6112 :
1996.
TCVN 6112 : 2010 hoàn toàn tương đương
với ISO 11484 : 2009.
TCVN 6112 : 2010 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 135 Thử không phá hủy biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SẢN PHẨM THÉP - HỆ
THỐNG ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN CÁ NHÂN THỬ
KHÔNG PHÁ HỦY
CỦA
CƠ SỞ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Steel products -
Employer’s qualification system for Non-destructive
testing (NDT) personnel
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này mô tả hệ thống
đánh giá trình độ chuyên môn đối với cá nhân thử không phá hủy (sau
đây gọi là NDT) của cơ sở sử dụng lao
động, thực hiện kiểm tra các sản phẩm thép sau đây :
- Ống (hàn hoặc không hàn);
- Các sản phẩm phẳng, sản phẩm dài, thanh ray,
xà, thép hình, đòn, dây.
1.2. Tiêu chuẩn này mô tả
các yêu cầu về trình độ chuyên môn, năng lực của cá nhân thử NDT bậc 1 và bậc 2 để
thực hiện các nhiệm vụ cụ thể trong thử các sản phẩm thép. Trình độ chuyên môn do cơ sở sử dụng
lao động yêu cầu cho từng phương pháp và sản phẩm cụ thể.
1.3. Tiêu chuẩn này áp dụng
cho cá nhân thử NDT, thực hiện kiểm tra chủ yếu bằng tự động các sản phẩm
thép, sử dụng bất kỳ phương pháp thử NDT sau đây:
a) Dòng điện xoáy (ET);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Rò rỉ(LT);
d) Thẩm thấu chất lỏng (PT);
e) Hạt từ(MT);
f) Chụp ảnh bức xạ (RT);
g) Siêu âm (UT);
h) Bằng mắt (VT).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 5868 (ISO 9712), Thử không phá
hủy— Trình độ chuyên môn và cấp chứng chỉ cá nhân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau.
3.1. Đánh giá
trình độ chuyên môn (qualification)
Việc kiểm tra, do ban cấp chứng chỉ hoặc ban
đánh giá trình độ chuyên môn được ủy quyền thực hiện, nhằm đánh giá
các hiểu biết chung, riêng, thực hành và kỹ năng của thí sinh.
TCVN 5868 : 2009 [ISO 9712: 2005].
3.2. Ban đánh giá
trình độ chuyên môn (qualifying body)
Ban hoặc phòng, độc lập với nơi sản xuất,
được cơ sở sử dụng lao động ủy quyền chịu trách nhiệm chuẩn bị và quản lý việc kiểm
tra.
CHÚ THÍCH: Ban đánh giá trình độ
chuyên môn có thể là tổ chức bên ngoài, hoạt động dưới sự ủy quyền của cơ quan sử dụng lao
động.
3.3. Cơ sở sử dụng lao
động
(employer)
Tổ chức, tại đó thí sinh làm
việc thường xuyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Thí sinh (candidate)
Cá nhân muốn được đánh giá trình độ
chuyên môn.
3.5. Cài đặt (set-up)
Điều chỉnh thiết bị NDT về cơ hoặc điện
tử để thiết lập các thông số thử và độ nhạy thử theo yêu cầu đặc tính kỹ thuật của
sản phẩm.
3.6. Phương pháp
thử không phá hủy (gọi tắt là
phương pháp NDT) (NDT method)
Lĩnh vực áp dụng nguyên lý vật lý trong thử
không phá hủy.
TCVN 5868 : 2009 [ISO 9712: 2005].
Ví dụ: Thử siêu âm.
3.7. Kỹ thuật NDT (NDT
technique)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5868 : 2009 [ISO 9712 : 2005].
Ví dụ: Thử siêu âm nhúng.
3.8. Khả năng (capability)
Năng lực và/hoặc kỹ năng để thực hiện
một nhiệm vụ NDT cụ thể.
3.9. Năng lực (competence)
Hiểu biết về sản phẩm và khả năng thực
hiện một nhiệm vụ NDT cụ thể.
3.10. Cá nhân bậc 3 (level 3
individual)
Người được cấp chứng chỉ bậc 3, phù hợp
với TCVN 5868 : 2009 (ISO 9712 : 2005) hoặc tương đương trong phương pháp và sản
phẩm, mà người đó được ban đánh giá trình độ chuyên môn ủy quyền để tiến hành,
giám sát, phân loại trong bài kiểm tra đánh giá trình độ chuyên môn.
3.11. Kiểm tra chung (general
examinaton)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5868: 2009 [ISO 9712: 2005].
3.12. Sự gián đoạn
thời gian đáng kể (significant
interruption)
Sự thiếu hoạt động khiến cho cá nhân
đã được đánh giá trình độ chuyên môn không thực hành được nhiệm vụ ứng với bậc
trong phương pháp liên quan, trong một thời gian liên tục vượt quá 1 năm, hoặc
tổng khoảng thời gian vượt quá 2 năm.
3.13. Kiểm tra cụ
thể
(specific
examination)
Kiểm tra viết ở bậc 1 và bậc 2 liên
quan đến kỹ thuật thử được áp dụng
trong một hoặc nhiều lĩnh vực cụ thể, bao gồm hiểu biết về một hoặc nhiều sản
phẩm được thử,
các qui tắc, tiêu chuẩn, đặc tính kỹ thuật, quy trình và tiêu chí chấp nhận.
TCVN 5868 : 2009 [ISO 9712 : 2005].
4. Nguyên tắc chung
4.1. Theo yêu cầu của tiêu
chuẩn này, cơ sở sử dụng lao
động có trách nhiệm cung cấp một bản khai về năng lực của người trong cơ sở thực hiện
nhiệm vụ NDT, đã có trình độ chuyên môn tiên quyết và đã qua bài kiểm tra đánh
giá trình độ chuyên môn được tiến hành dưới sự bảo trợ của cơ sở sử dụng lao động,
trong một hoặc một số phương pháp NDT được nêu trong tiêu chuẩn này theo một
trong hai bậc năng lực (bậc 1 hoặc bậc 2).
Cũng có thể sử dụng cá nhân bậc 1 và/hoặc bậc 2,
đã được đánh giá trình độ chuyên môn, như người làm thường xuyên của cơ
sở sử dụng lao động để thực hiện các thao tác NDT yêu cầu. Trong trường hợp này
cơ sở sử dụng lao
động được phép tiến hành thuê theo hợp đồng cá nhân bậc 1 hoặc bậc 2 có chứng chỉ phù hợp
với TCVN 5868 : 2009 (ISO 9712 : 2005) hoặc tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Mỗi thí sinh phải thỏa
mãn yêu cầu tiên quyết về trình độ chuyên môn bao gồm thị lực, giáo dục cơ bản,
đào tạo và kinh nghiệm để được chấp nhận cho kiểm tra trình độ chuyên môn. Các
yêu cầu tiên quyết này phải được cơ sở sử dụng lao động xác nhận trên bản báo cáo
kiểm tra trình độ
chuyên môn.
4.3. Kiểm tra trình độ
chuyên môn với cá nhân bậc 1 và bậc 2 gồm ba phần: phần viết chung, kiểm tra viết
cụ thể và kiểm tra thực hành.
4.4. Kiểm tra chung, cụ thể
và thực hành trong kiểm tra trình độ chuyên môn phải được tiến hành theo quyết
định của cơ sở sử dụng lao
động, hoặc do ban đánh giá trình độ chuyên môn của cơ sở sử dụng lao động, hoặc
ban đánh giá trình độ chuyên môn bên ngoài do cơ sở sử dụng lao
động ủy quyền/thừa nhận.
4.5. Ban đánh giá trình độ
chuyên môn của cơ sở sử dụng lao động
phải bao gồm các cá nhân độc lập với
đơn vị sản xuất. Các cá nhân này hợp thành một ban kiểm tra độc lập, bao gồm ít
nhất một cá nhân có chứng chỉ bậc 3, không nhất thiết là người của cơ sở sử dụng lao
động, nhưng được ban đánh giá trình độ chuyên môn của cơ sở sử dụng lao
động đề cử làm kiểm tra viên với cá nhân bậc 1 và bậc 2.
Cá nhân có chứng chỉ bậc 3 này phải chịu
trách nhiệm quản lý việc kiểm tra trình độ chuyên môn các cá nhân bậc 1 và bậc 2
và tính đúng đắn của
việc kiểm tra này.
Ban đánh giá trình độ chuyên môn bên
ngoài được cơ sở sử dụng lao động ủy
quyền/thừa nhận cũng phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản này.
4.6. Kết quả kiểm tra
trình độ chuyên môn phải được ban đánh giá trình độ chuyên môn kiểm
tra /kiểm tra xác nhận để đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu về điểm đạt, và ban đánh giá
trình độ chuyên môn của cơ sở sử dụng lao động, dựa trên khuyến nghị của ban kiểm tra
độc lập trình độ chuyên
môn cấp một chứng
chỉ trình độ
chuyên môn cá nhân về phương pháp thử không phá hủy và bậc năng lực (bậc 1 hoặc bậc
2). Việc cấp chứng chỉ trình độ chuyên
môn cho phép cá nhân được quyền tiến hành các nhiệm vụ NDT cụ thể trong phạm vi
các phương tiện sản xuất của cơ sở sử dụng lao động (nghĩa là có quyền vận
hành).
Chứng chỉ trình độ chuyên môn
này chỉ có hiệu lực
khi cá nhân làm việc hoặc được thuê bởi cơ sở sử dụng lao động, nơi cấp chứng chỉ trình độ
chuyên môn.
4.7. Các hoạt động để đánh giá
trình độ chuyên môn cho tới lúc cấp chứng chỉ trình độ chuyên môn phải được qui định bằng văn bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Quy định chung
Cá nhân được đánh giá trình độ chuyên
môn theo tiêu chuẩn này phải được
phân loại theo 2 bậc năng lực (bậc 1 và bậc 2) với nhiệm vụ NDT cụ thể phải thực
hiện.
Cả 2 bậc năng lực được xác định theo nội
dung nhiệm vụ NDT, mức độ trách nhiệm, v.v... phù hợp với và 5.2 và 5.3.
5.2. Bậc 1 NDT
Cá nhân được cấp chứng chỉ bậc 1 phải
chứng tỏ năng lực thực hiện NDT theo hướng dẫn NDT và dưới sự giám sát của người có chứng
chỉ bậc 2 hoặc bậc
3. Trong phạm vi năng lực được xác định khi đánh giá trình độ chuyên môn, cá
nhân bậc 1 có thể được cơ sở sử dụng lao động ủy quyền để:
- Cài đặt thiết bị NDT;
- Thực hiện thử nghiệm;
- Ghi và phân loại kết quả thử nghiệm theo tiêu chí đã
qui định, và
- Báo cáo các kết quả thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Bậc 2 NDT
Cá nhân được cấp chứng chỉ bậc
2 phải chứng tỏ năng lực thực hiện thử NDT theo quy trình đã được xây dựng ở phương pháp
thử mà cá nhân
này đã được đánh giá trình độ chuyên môn. Trong phạm vi năng lực được xác định
khi đánh giá trình độ chuyên môn, người bậc 2 được cơ sở sử dụng lao
động ủy quyền để:
- Chọn kỹ thuật NDT cho phương pháp thử được sử dụng;
- Xác định những hạn chế của việc áp dụng
phương pháp/kỹ thuật thử;
- Chuyển đổi các quy tắc NDT, các tiêu chuẩn,
các
điều kiện kỹ thuật
và các quy
trình thành các
hướng
dẫn NDT thích hợp với điều kiện làm việc hiện hành;
- Cài đặt và kiểm tra xác nhận việc cài đặt thiết
bị;
- Thực hiện và giám sát thử nghiệm;
- Giải thích và đánh giá kết quả theo các quy tắc,
các tiêu chuẩn hoặc qui định kỹ thuật được áp dụng;
- Chuẩn bị các hướng dẫn NDT bằng văn bản;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hướng dẫn cho cá nhân bậc 2 hoặc thấp hơn bậc
2;
- Sắp xếp và báo cáo các kết quả thử (NDT).
6. Yêu cầu và quy
trình đánh giá trình độ chuyên môn của cơ sở sử dụng lao động
Ban đánh giá trình độ chuyên
môn, thông qua cá nhân có chứng chỉ bậc 3 được ủy quyền, sẽ đánh giá trình độ
chuyên môn các thí sinh bậc 1
và bậc 2 NDT theo các Điều 7 và Điều 8. Khi thí sinh đã được đánh giá có đủ
trình độ chuyên môn, cơ sở sử dụng lao
động cấp “Chứng chỉ trình độ chuyên môn".
CHÚ THÍCH: Cá nhân bậc 3 không cần thiết
là người làm việc thường xuyên của cơ sở sử dụng lao động.
7. Yêu cầu về đánh
giá trình độ chuyên môn
7.1. Yêu cầu chung
Thí sinh phải thỏa mãn các yêu cầu sau
đây về thị lực, về đào tạo và cũng như về kinh nghiệm trong công nghiệp trước
thi kiểm tra trình độ chuyên
môn.
7.2. Yêu cầu về thị lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khả năng nhìn gần: ít nhất phải đọc được
kiểu chữ Times Roman cỡ 4,5 hoặc tương đương. (Kiểu chữ Times new Roman chiều
cao 4,5 điểm, trong đó 1 điểm = 0,3528 mm hoặc 1/72 inch) ở khoảng cách không gần
hơn 30 cm bằng một mắt hoặc hai mắt có đeo kính thuốc hoặc không;
b) Về màu, phải đảm bảo rằng thí sinh có
khả năng phân biệt độ tương phản giữa các màu dùng trong phương pháp NDT có
liên quan theo quy định của cơ sở sử dụng lao
động.
7.2.2. Sau khi cấp chứng chỉ,
việc kiểm tra thị lực phải được tiến hành hàng năm và phải được cơ sở sử dụng lao
động kiểm tra xác nhận.
7.3. Đào tạo
7.3.1. Thí sinh phải xuất
trình bằng chứng
đã hoàn toàn đáp ứng lớp đào tạo theo phương pháp và bậc muốn được cấp chứng chỉ,
phù hợp với yêu cầu của ban đánh giá trình độ chuyên môn đã được cơ sở sử dụng lao
động công nhận.
7.3.2. Hướng dẫn về nội dung
lớp đào tạo được ghi trong các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế liệt kê trong thư
mục tham khảo.
7.3.3 Thời gian tối thiểu,
tính bằng giờ, thí
sinh tham gia lớp đào tạo để đánh giá trình độ chuyên môn được xác định theo Bảng 1 tùy theo
phương pháp NDT.
Bảng 1 - Các yêu cầu
đào tạo tối thiểu *
Phương pháp
NDT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hb
Bậc 2
hb.c
ET
40
64
FT
40
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A - Kiến thức cơ bản
8
16
B - Phương pháp áp suất
14
32
C - Phương pháp khí đánh dấu
18
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
24
PT
16
24
RT
40
80
UT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
VT
16
24
a Thừa nhận rằng, trong
phép thử các sản phẩm khác
nhau ở 1.1, kỹ năng
và kiến thức NDT chuyên dụng là cần
thiết để có
chất
lượng thí sinh mong muốn, và chương trình đào tạo phải được cấu
trúc để phù hợp với các yêu cầu chuyên dụng này.
b Số giờ đào
tạo gồm lý thuyết và thực hành.
c Kiểm tra
vào thẳng bậc 2 buộc phải có tổng số giờ của bậc 1 và bậc 2.
7.4. Kinh nghiệm trong
công nghiệp
7.4.1. Kinh nghiệm trong
công nghiệp có thể thu được trước hoặc sau lần kiểm tra đạt về trình độ chuyên
môn. Bằng chứng dưới
dạng tài liệu về kinh nghiệm phải được cơ sở sử dụng lao động xác nhận và được đệ trình
lên ban đánh giá trình độ chuyên môn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3. Yêu cầu tối thiểu đối
với thời gian kinh nghiệm cần có, theo quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các yêu cầu
tối thiểu về kinh nghiệm trong công nghiệp
Phương pháp
NDT
Kinh nghiệm
tháng
a, b, c
Bậc 1
Bậc 2
ET
3
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
9
LT
3
9
MT
1
3
PT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
RT
3
9
UT
3
9
VT
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi xét tới ưu thế của hệ
tự động/bán tự động NDT của các sản phẩm trong 1.1, thời gian kinh nghiệm tổng
phải được cân đối để thích hợp với
việc cài đặt hàng ngày của những hệ như vậy.
a Kinh nghiệm làm việc
tính theo
tháng dựa trên định mức 40 giờ/tuần (176 giờ/tháng) hoặc tuần lễ
làm việc theo quy định. Nếu cá nhân làm việc vượt quá 40 giờ/tuần, người
đó có thể được cấp tín chỉ kinh nghiệm dựa trên tổng số giờ làm việc,
nhưng phải có chứng thực
về kinh nghiệm này.
b Tín chỉ kinh
nghiệm làm việc có thể thu được đồng thời trong hai hoặc nhiều phương pháp
NDT được nêu trong tiêu chuẩn này, với sự giảm tổng kinh nghiệm yêu cầu như
sau:
- Hai phương pháp thử: tổng thời gian
yêu cầu giảm 25 %
- Ba phương pháp thử: tổng thời gian
yêu cầu giảm 33 %
- Bốn hoặc nhiều hơn bốn phương pháp
thử: tổng thời gian yêu cầu giảm 50 %
Trong mọi trường hợp muốn giảm, thí sinh phải
chứng tỏ rằng,
với một phương pháp thử muốn được đánh giá trình độ chuyên môn, bản thân đã có ít
nhất ½ số thời gian cần thiết như quy định trong bảng này.
c Với trình độ
chuyên môn bậc 2, chủ ý của tiêu
chuẩn này là kinh nghiệm công việc, phần thời gian làm việc NDT giống như cho
cá nhân có trình độ bậc 1. Nếu cá nhân được đánh giá trình độ chuyên môn trực
tiếp bậc 2, mà không có thời gian ở bậc 1, kinh nghiệm sẽ gồm tổng thời gian
cần thiết cho bậc 1 và bậc 2.
8. Kiểm tra trình độ
chuyên môn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra trình độ chuyên môn phải bao
gồm kiểm tra chung, kiểm tra cụ thể
và kiểm tra thực hành theo một phương pháp NDT đã cho. Ban đánh giá trình độ
chuyên môn phải xác định thời
lượng tối đa cho phép cho mỗi bài kiểm tra. Thời gian cho phép thí sinh hoàn tất
mỗi bài kiểm tra phải dựa trên số lượng và mức độ khó của câu hỏi.
8.2. Nội dung kiểm tra
8.2.1. Kiểm tra chung
Kiểm tra chung chỉ gồm những câu hỏi được chọn
ngẫu nhiên từ tập hợp các câu hỏi chung hiện hành từ ban đánh giá trình độ
chuyên môn được ủy quyền. Thí sinh phải trả lời tối thiểu số lượng các câu hỏi trắc
nghiệm trong Bảng 3.
Như là một hướng dẫn, thời gian trung
bình cho phép
không nhiều hơn 3 min cho một câu hỏi trắc nghiệm.
Khi không có những quy định khác, sẽ
có thêm kiểm tra về an toàn phóng xạ với phương pháp chụp ảnh bức xạ.
Kiểm tra về phương pháp chụp ảnh bức xạ
có thể gồm tia X hoặc tia gamma hoặc cả hai tùy thuộc vào quy trình của ban kiểm tra trình độ
chuyên môn.
Bảng 3 - Số lượng câu hỏi
tối thiểu yêu cầu - Kiểm tra
chung
Phương pháp
NDT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bậc 1 và bậc
2
ET
40
FT
40
LT
30
MT
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
RT
40
UT
40
VT
30
8.2.2. Kiểm tra viết cụ thể
Kiểm tra này bao gồm một lựa chọn các
câu hỏi cụ thể về kỹ thuật
NDT, do ban đánh giá trình độ chuyên môn chuẩn bị. Số câu hỏi tối thiểu
theo Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
NDT
Số câu hỏi
Bậc 1
Bậc 2
ET
20
20
FT
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LT
20
15
MT
20
15
PT
20
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
UT
20
20
VT
20
20
8.2.3. Kiểm tra thực
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Với bậc 1: các hướng dẫn viết;
b) Với bậc 2: các hướng dẫn viết, yêu cầu kỹ thuật,
qui tắc và tiêu chuẩn.
Với bậc 2, thí sinh cần trình bầy khả năng
chuẩn bị hướng dẫn viết cho bậc 1.
Ban đánh giá trình độ chuyển môn phải chọn
ít nhất hai mẫu thử để dùng cho bài kiểm tra thực hành với từng
phương pháp NDT đang đánh giá. Trong mọi trường hợp, không được dùng các mẫu
này cho đào tạo và/hoặc hoạt động sản xuất.
Ban đánh giá trình độ chuyển môn phải
đảm bảo rằng mỗi
mẫu thử được nhận
biết
duy nhất
và có một báo cáo chính
trong đó có cả việc cài đặt thiết bị được dùng để phát hiện các chỗ không liên tục trong mẫu thử.
8.3. Tiến hành kiểm tra
Tất cả các bài kiểm tra phải được tiến
hành do cơ sở sử dụng lao
động chịu trách nhiệm.
Bất kỳ thí sinh nào trong thời gian kiểm
tra, không tuân thủ quy chế thi, hành động gian lận hoặc trợ giúp gian lận sẽ bị cấm kiểm tra
trong thời hạn một năm.
Các bài kiểm tra phải được ban đánh
giá trình độ chuyên môn chấp thuận. Việc kiểm tra phải được ban đánh giá trình
độ chuyên môn giám sát và đánh giá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đánh giá trình độ chuyên môn/kiểm
tra phải gồm:
- Xác định việc đủ điều kiện kiểm tra;
- Kiểm tra chung, cụ thể, thực hành ;
- Một phương pháp NDT đã cho được áp dụng trong
việc chế tạo sản phẩm thép.
Theo yêu cầu của tiêu chuẩn
này, ban đánh giá trình độ chuyên môn có thẩm quyền miễn cho các cá nhân có chứng chỉ
bậc 1, bậc 2 theo TCVN 5868 (ISO 9712), hoặc tương đương, các bài kiểm tra theo
8.2.
Các bài kiểm tra phải được tiến hành cụ
thể theo loại hoặc kích thước khác nhau của cùng một sản phẩm, phải đảm bảo
rằng nhân viên biết quy trình sản xuất liên quan, cách phân loại các chỗ không
hoàn thiện, các máy NDT và có khả năng thực hiện các nhiệm vụ NDT yêu cầu.
“Trình độ chuyên môn" và “chứng
chỉ trình độ chuyên
môn" phải được coi là “cụ thể” cho mỗi loại sản phẩm thép (đường
ống, tấm,
v.v...).
8.4. Cho điểm
Bài kiểm tra chung phải được cho điểm
tách khỏi bài kiểm tra cụ thể, sao cho thí sinh có thể được kiểm tra sau đó, để đánh giá
trình độ chuyên
môn
của một phần khác của công nghiệp thép
mà
không
phải
kiểm
tra lại bài kiểm tra chung. Vì vậy người tham gia kiểm tra đã đạt
về trình
độ
chuyên
môn
khi thay
đổi
từ một sản phẩm thép này sang một sản phẩm thép khác được giữ nguyên điểm của bài kiểm
tra chung cho mọi lĩnh vực của công nghiệp thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với bậc 1: N = 0,25 ng + 0,25 ns+ 0,50 np
Với bậc 2: N = 0,30 ng + 0,30 ns + 0,40 np
Trong đó:
ng là điểm của bài kiểm
tra chung;
ns là điểm của bài
kiểm tra cụ thể;
np là điểm của bài kiểm
tra thực hành (chung và cụ thể).
Xem Phụ lục A về hướng dẫn trọng số
theo phần trăm
của kiểm tra thực
hành.
Để coi là đạt, thí sinh phải đạt
được ít nhất 70/100 trong mỗi phần kiểm tra và điểm tổng
hợp, N, ít nhất phải đạt 80/100.
8.5. Kiểm tra lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thí sinh không đạt lần kiểm tra lại thứ
hai, có thể đăng ký và tham gia thi, phù hợp với quy trình đã xây dựng cho thí
sinh mới.
9. Chứng chỉ
9.1. Yêu cầu chung
Dựa trên kết quả của kiểm tra
trình độ chuyên môn, cơ sở sử dụng lao động công bố trình độ chuyên môn và cấp
chứng chỉ.
9.2. Nội dung của chứng chỉ
Chứng chỉ phải có các nội dung
sau:
a) Họ và tên người được cấp chứng chỉ;
b) Ngày tháng năm cấp chứng chỉ;
c) Ngày tháng năm hết giá trị của chứng
chỉ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Một hoặc nhiều phương pháp NDT;
f) Một hoặc nhiều lĩnh vực áp dụng
và/hoặc một hoặc nhiều sản phẩm liên quan;
g) Số chứng chỉ duy nhất;
h) Chữ ký của người được cấp chứng
chỉ;
i) Chữ ký của người đại diện được chỉ định của ban đánh
giá trình độ chuyên môn.
9.3. Hiệu lực
9.3.1. Chứng chỉ có hiệu lực
nhiều nhất là 5 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ được ghi trên chứng chỉ.
9.3.2. Chứng chỉ sẽ không
còn hiệu lực nếu
- Cá nhân chuyển khỏi cơ sở làm việc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi phát chứng chỉ, cơ sở sử dụng lao
động chứng nhận trình độ chuyên
môn của cá nhân, nhưng không cho phép hành nghề.
CHÚ THÍCH: Giấy phép hành
nghề do cơ sở sử dụng lao động cấp, phải được lưu giữ trong đó ghi giới hạn
hành nghề.
9.4. Gia hạn chứng chỉ
Dựa trên việc hết hiệu lực của thời hạn
có hiệu lực lần thứ nhất, ban
đánh giá trình độ chuyên
môn có thể gia hạn chứng chỉ thêm một thời hạn như cũ, nếu cá nhân có chứng chỉ cung
cấp chứng từ về:
a) Trong thời gian 12 tháng, đáp ứng được
các yêu cầu về thị lực của 7.2.1 a) và
b) Hoạt động nghề nghiệp liên quan đến chứng
chỉ có hiệu quả,
liên tục, không có gián đoạn đáng kể. Nếu tiêu chí b) nêu trên không đáp ứng,
cá nhân phải tuân theo quy tắc về cấp chứng chỉ lại.
9.5. Cấp lại chứng chỉ
Trước khi hết thời gian có hiệu lực lần
thứ hai, hoặc ít nhất sau mỗi mười năm, ban đánh giá trình độ chuyên môn có thể
cấp lại chứng chỉ cá nhân với
thời hạn tương tự cho những cá nhân đáp ứng tiêu chí 9.4 a) và
đáp ứng điều kiện sau đây:
Cá nhân phải hoàn thành tốt bài kiểm
tra thực hành về khả năng thực hiện công việc trong phạm vi chứng chỉ sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp trượt cả hai lần thi
lại, cá nhân sẽ không được cấp chứng chỉ lại. Để có chứng chỉ về bậc, lĩnh
vực, sản phẩm và phương pháp, cá nhân này phải đăng ký cho bài kiểm tra trình độ
chuyên môn mới. Nếu cá nhân có chứng chỉ còn hiệu lực trong một lĩnh vực khác,
một sản phẩm của cùng một
phương pháp, thì được miễn
bài kiểm tra chung.
10. Hồ sơ
Ban đánh giá trình độ chuyên môn được ủy
quyền có trách nhiệm lưu giữ:
a) Danh sách cập nhật tất cả cá nhân được
cấp chứng chỉ, phân loại theo bậc, phương pháp thử và lĩnh vực;
b) Hồ sơ riêng của từng cá nhân đã không
được cấp chứng chỉ, ít nhất
trong 3 năm kể từ ngày đăng ký;
c)Hồ sơ riêng của từng cá nhân đã được cấp chứng
chỉ và mỗi hồ sơ gồm:
- Mẫu đơn;
- Tài liệu về bài kiểm tra như câu hỏi, câu trả
lời, mô tả mẫu thử, báo cáo kết quả thử, quy trình viết, phiếu điểm;
- Tài liệu về gia hạn và cấp lại chứng chỉ, gồm
các chứng thư về thị lực về sự hoạt động liên tục, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hồ sơ phải biết được giữ trong thời
gian chứng chỉ còn hiệu lực
và ít nhất 10 năm sau thời điểm cấp chứng chỉ.
Hồ sơ phải được lưu giữ trong các điều
kiện an toàn và cẩn thận thích hợp.
11. Hướng dẫn về các
phương pháp NDT, lĩnh vực và sản phẩm mới
Với sơ đồ đánh giá trình độ chuyên môn
mới, hoặc
một phương pháp NDT mới, một lĩnh vực mới được thêm vào
trong sơ đồ đánh giá trình độ chuyên môn, ban đánh giá trình độ chuyên môn có thể chỉ định tạm thời,
trong khoảng thời gian không vượt quá 3 năm từ ngày thực thi sơ đồ hoặc phương
pháp/lĩnh vực/sản phẩm mới, cá nhân có trình độ phù hợp làm kiểm tra viên để hướng
dẫn, giám sát và cho điểm trong bài kiểm tra trình độ chuyên môn.
Nhân viên có trình độ phù hợp phải có
a) Kiến thức về nguyên lý NDT, kiến thức
cụ thể về lĩnh vực công nghiệp;
b) Kinh nghiệm trong công nghiệp trong việc
áp dụng phương pháp NDT;
c) Có khả năng hướng dẫn kiểm tra;
d) Có khả năng giải thích các câu hỏi và
kết quả kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 1 - Quy
trình đánh giá trình độ chuyên môn bậc 1 và bậc 2
Phụ lục A
(Tham khảo)
Trọng số của kiểm tra thực hành
Bảng A.1 - Hướng dẫn về trọng số phần
trăm trong kiểm tra thực hành
Phần
Đối tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bậc 1
Bậc 2
Phần 1: Kiến thức về thiết bị NDT
a) Kiểm tra hệ điều khiển và chức
năng
10
5
b) Kiểm tra xác nhận việc cài đặt
10
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
10
Phần 2: Áp dụng phương pháp NDT
a) Chuẩn bị mẫu thử (ví dụ
điều kiện bề mặt) kể cả kiểm tra bằng mắt
5
2
b) Cho bậc 2, lựa chọn kỹ thuật NDT
và xác định điều kiện vận hành
Không đánh
giá
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
5
d) Việc thực hiện phép thử
10
5
e) Quy trình trước khi thử (ví dụ: khử từ, làm sạch,
bảo dưỡng...).
5
1
Tổng cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Phần 3: Phát hiện chỗ không liên tục
và báo cáo a
a) Phát hiện các chỗ không liên tục
phải báo
cáo
20
15
b) Đặc trưng (loại, vị trí, định hướng,
kích thước biểu kiến v.v..)
15
15
c) Bậc 2: đánh giá theo quy định,
tiêu chuẩn, đặc điểm kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn quy trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
d) Loại báo cáo thử nghiệm.
10
10
Tổng cộng
45
55
Phần 4: Viết hướng dẫn NDT (thí sinh
bậc 2)b
a) Lời nói đầu (phạm vi, tài liệu viện
dẫn), tình trạng và cấp phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
b) Nhân lực
-
1
c) Thiết bị cần dùng kể cả việc
cài đặt
-
3
d) Sản phẩm (mô tả hoặc hình vẽ, bao gồm
lĩnh vực quan tâm và mục đích thử nghiệm
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Điều kiện thử, kể cả việc chuẩn bị
thử
-
2
f) Hướng dẫn chi tiết về áp dụng khi
thử nghiệm
-
3
g) Ghi và phân loại kết
quả thử
-
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
Tổng cộng c
-
15
a Thí sinh báo cáo
sai một sự mất liên tục quy định
trên báo cáo
chính về mẫu
thử được coi
là “yêu cầu bắt buộc
thí sinh phải
báo cáo” khi thực
hiện phép thử trong điều
kiện quy định trong báo cáo chính sẽ nhận điểm 0 cho phần 3 của bài kiểm
tra thực hành liên
quan đến mẫu đang thử.
b Thí sinh bậc
2 được yêu cầu soạn hướng dẫn NDT, cho nhân viên bậc 1, với một mẫu
do kiểm tra viên chọn. Khi thí sinh bậc 2 tiến hành thử mẫu mà không
cần soạn hướng dẫn NDT, điểm
được tính là 85 %
điểm còn lại.
c Để đạt kết
quả, thí sinh phải đạt được không ít hơn 70 % phần viết hướng dẫn NDT, có
nghĩa là 10,5 điểm, trong tổng số 15 điếm cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ISO/TR 25107:2006, Non-denstructive
testing - Guidelines for NDT training syllabuses (Thử không phá hủy - Hướng dẫn
tài liệu tóm tắt đào tạo NDT).
[2] ISO/TR 25108:2006, Non-denstructive
testing - Guidelines for NDT personnel training organizations (Thử không phá hủy-
Hướng dẫn việc tổ chức đào tạo nhân viên NDT).
[3] ANSI/ANST CP-189-2006, ASNT standard for
qualification and
certification of nondestructive
testing personnel (Tiêu chuẩn ANST về đánh giá trình độ chuyên môn
và cấp chứng chỉ cho cá nhân thử không phá hủy).
[4] ASNT. CP. SNT-TC-1A-2006,
Non-Destaictive testing (Thử không phá hủy).