TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6089 : 2004
ISO 249 : 1995
CAO SU THIÊN NHIÊN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BẨN
Rubber,
raw natural - Determination of dirt content
Lời nói đầu
TCVN 6089:2004 thay thế TCVN
6089:1995
TCVN 6089:2004 hoàn toàn
tương đương với ISO 249 : 1995
TCVN 6089:2004 do Ban Kỹ
thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC45 Cao su thiên nhiên biên soạn, trên cơ sở dự
thảo đề nghị của Viện nghiên cứu cao su - Tổng Công ty Cao su Việt Nam, Tổng cụ
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ khoa học và Công nghệ ban hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CAO
SU THIÊN NHIÊN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BẨN
Rubber,
raw natural - Determination of dirt content
CẢNH BÁO - Những người sử dụng
tiêu chuẩn này phải có kinh nghiệm làm việc trong phòng thí nghiệm thông
thường. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề an toàn liên quan khi
sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn phải có trách nhiệm thiết lập các biện pháp
an toàn và bảo vệ sức khỏe phù hợp với các qui định pháp lý hiện hành.
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
xác định hàm lượng chất bẩn đối với cao su thô thiên nhiên.
Tiêu chuẩn này không áp dụng để xác
định hàm lượng chất bẩn dưới dạng nhiễm bẩn bề mặt.
2. Tiêu chuẩn
viện dẫn
TCVN 6086 : 2004 (ISO 1795 : 2000)
Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.
ISO 565 : 1990 Test sieves - Metal
wire cloth, perforated metal plate and electroformed sheet - Nominal sizes of
openings (Rây thử nghiệm - Sợi kim loại, đĩa kim loại đục lỗ và tấm đúc điện -
Kích thước danh nghĩa của lỗ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO/TR 9272: 1986 Rubber and rubber
products - Determination of precision for test method standards (Cao su và các
sản phẩm cao su - Xác định độ chụm đối với các tiêu chuẩn về phương pháp thử).
3. Thuốc thử
CẢNH BÁO - Tất cả các phòng ngừa
về an toàn và sức khỏe được thừa nhận phải được thực hành trong quá trình thao
tác phân tích, đặc biệt lưu ý về xử lý an toàn đối với dung môi dễ cháy. Tất cả
các dung môi phải tránh nước và chất bẩn.
Trong quá trình phân tích, với bất
kỳ lý do nào, chỉ sử dụng thuốc thử có độ tinh khiết phân tích được thừa nhận.
3.1. Xylen hỗn hợp, khoảng
sôi từ 1390C đến 1410C.
3.2. Dung môi hydrocacbon thơm -
cao được biết như là cồn trắng, khoảng sôi từ 1550C đến 1960C
hoặc dung môi hydrocacbon khác có khoảng sôi tương tự.
3.3. Xăng nhẹ, khoảng sôi từ
600C đến 800C hoặc dung môi hydrocacbon khác có khoảng
sôi tương tự.
3.4. Toluen.
3.5. Tác nhân peptit hóa cao su.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.2. 2-Mercaptobenzothiazole.
3.5.3. Di-(2-benzamidophenyl)
disunfua.
3.5.4. Tolyl mercaptan, dung
dịch 20% (m/m) đến 40% (m/m) trong dầu khoáng.
3.5.5. Tác nhân peptit hóa cao
su hòa tan hoàn toàn khác.
4. Thiết bị
Các thiết bị thông thường trong
phòng thí nghiệm và:
4.1. Bình nón, dung tích
250cm3, 500cm3 có nút đậy phù hợp; hoặc cốc thủy tinh
dung tích 250cm3, 500cm3 , và mặt kính đồng hồ làm nắp
đậy với đường kính phù hợp.
4.2. Bộ ngưng tụ không khí loại
ngắn (không bắt buộc)
4.3. Nhiệt kế, thang đo
ít nhất 2000C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đĩa sấy cung cấp nhiệt đồng nhất
trên bề mặt hoặc đèn hồng ngoại được khuyên dùng. Đèn hồng ngoại (250W) có thể
đặt thành dãy, với nền của bình nón cách đỉnh của đèn 20cm. Kiểm soát từng bóng
đèn được khuyến nghị để tránh sự quá nhiệt cục bộ. Có thề sử dụng một bếp cách
cát để thay thế.
4.5. Rây, kích thước lỗ danh
nghĩa 45mm, lưới dây kim loại chống ăn
mòn, thép không gỉ là tốt nhất theo ISO 565.
4.5.1. Lưới dây kim loại
được gắn ngang vào đầu cuối của một ống kim loại đường kính khoảng 25mm và
chiều dài lớn hơn 20mm.
4.5.2. Rây sẽ được lắp đặt theo
cách sao cho lưới không bị biến dạng và tránh khỏi hư hại bất ngờ. Cách lắp đặt
thích hợp được chỉ ra trong Hình 1.
4.5.3. Rây và giá đỡ cũng có
thể được lắp bằng cách tháo bỏ đáy của cốc nung kim loại có kích thước thích
hợp và hàn lưới sàng vào cốc nung. Kết quả cho một bình chứa rộng chứa dung
dịch cao su trong suốt quá trình lọc.
4.5.4. Một lưới thô cũng có
thể được hàn dưới 45mm để bảo vệ ray
khỏi hư hại bất ngờ. Lưới “bảo vệ” này sẽ không cản trở sự lọc trong bất kỳ
trường hợp nào mà nó chỉ hỗ trợ cho lưới lọc.
4.5.5. Có thể chấp nhận
thiết bị lọc bán sẵn (có lưới lọc 45mm),
phù hợp qui định của tiêu chuẩn này.
4.6. Máy siêu âm, để làm
sạch rây (không bắt buộc, nhưng nên có)
5. Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Chuẩn bị một mẫu phòng
thí nghiệm đồng nhất của cao su thô thiên nhiên theo TCVN 6086:2004 (ISO 1795).
Từ mẫu phòng thí nghiệm đồng nhất này lấy khoảng 30g, và cho cán nguội hai lần
bằng máy cán phòng thí nghiệm. Khe hở giữa hai trục cán được điều chỉnh đến
0,5mm ± 0,1mm bằng một mảnh chì (xem ISO 2393).
5.1.2. Ngay sau đó, cân phần
mẫu thử khoảng 10g đến 20g, chính xác đến 0,1mg. (Đối với cao su “sạch” có hàm
lượng chất bẩn thấp thì nên cân phần mẫu thử 20g. Còn với cao su bị nhiễm bẩn
nặng thì nên sử dụng lượng nhỏ hơn).
5.1.3. Tiến hành hai phép
thử song song.
5.2. Chuẩn bị peptit hóa
5.2.1. Nếu sử dụng xylyl
mercaptan (3.5.1), dùng 1g dung dịch cho mỗi phần mẫu thử và 150cm3 đến
230cm3 dung môi (3.1 hoặc 3.2).
5.2.2. Nếu sử dụng
2-mercaptobenzothiazon (3.5.2) hoặc di-(2-benzamidophenyl) disunfua, dùng 0,5g
mỗi phần mẫu thử. Chuẩn bị dung dịch bằng cách hòa tan 0,5g chất rắn trong
200cm3 dung môi (3.1 hoặc 3.2) và lọc các chất không tan.
5.2.3. Nếu sử dụng tolyl
mercaptan (3.5.4), dùng 1g đến 1,5g dung dịch cho mỗi phần mẫu thử và 200cm3
dung môi (3.1 hoặc 3.2).



...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Rây: lưới dây kim loại được hàn
gắn vào vòng tròn rây bằng thép không rỉ. Một hốc 1mm bao quanh cạnh bên trong
của đỉnh và cạnh ngoài của phần đuôi thấp hơn để dễ dàng sắp xếp rây.
2.Khung rây: trục hình trụ bằng
đồng thau hoặc thép không rỉ có kích thước: đường kính ngoài 30mm, chiều dày
thành rây từ 2mm đến 3mm và chiều cao 13mm.
Hình
1 - Bản chi tiết rây và khung rây phù hợp để xác định hàm lượng chất bẩn.
5.3. Phương pháp xác định
5.3.1. Đổ dung môi và tác
nhân peptit hóa theo 5.2.1, 5.2.2. hoặc 5.2.3 vào bình nón hoặc cốc thủy tinh.
5.3.2. Cắt phần mẫu thử
thành các miếng, mỗi miếng khoảng 1g và thả từng miếng vào bình nón hoặc cốc
thủy tinh có sẵn dung môi (5.3.1).
5.3.3. Nung bình nón hoặc
cốc thủy tinh và các chất trong bình/cốc (xem 4.4) ở nhiệt độ 1250C
đến 1300C cho đến khi nhận được dung dịch mềm, đậy nút bình hoặc đậy
cốc bằng nắp kính đồng hồ và để yên vài giờ ở nhiệt độ phòng trước khi nung ở
nhiệt độ 1250C đến 1300C. Sử dụng bộ ngưng (4.2) trong suốt
quá trình nung để giảm sự bay hơi của dung môi.
5.3.4. Thỉnh thoảng lắc mạnh
bình hoặc cốc bằng tay.
Nếu đun sôi hoặc đun quá nhiệt,
dung dịch cao su sẽ tạo thành một chất keo dính rất khó lọc và có thể tạo ra
một lượng chất bẩn cao hơn; do vậy phải tránh cho thiết bị và điều kiện thí
nghiệm tạo ra quá nhiệt cục bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.6. Rửa bình hoặc cốc và
giữ lại chất bẩn với dung môi nóng (3.1 và 3.2) cho đến khi cao su được loại bỏ
hoàn toàn. Một lần nữa, lại giữ lại lượng chất bẩn trong bình hoặc cốc. (Để
việc rửa có hiệu quả dùng khoảng 100cm3 dung môi nóng). Trong suốt
giai đoạn sau của việc làm sạch, súc rửa chất bẩn từ bình hoặc cốc vào rây.
Dùng đũa thủy tinh làm long chất bẩn bất kỳ dính vào bình hoặc cốc, rồi súc rửa
trên rây.
5.3.7. Loại bỏ cao su keo
hóa bám trên rây bằng một trong các cách sau:
a) Chải nhẹ nhàng bề mặt dưới của
lưới bằng bàn chải lông nhỏ trong khi dung môi nóng còn trong rây;
b) Giữ yên rây trong cốc có chứa
khoảng 10mm toluen (3.4) theo chiều sâu và đun sôi nhẹ khoảng 1 giờ, đậy cốc
bằng nắp kính đồng hồ.
Các thao tác này phải được thực
hiện trong tủ hút.
5.3.8. Rửa rây hai lần bằng
xăng nhẹ (3.3) trong trường hợp sấy ở 1000C trong 30 phút hoặc bằng
cồn trắng trong trường hợp sấy ở 1000C trong 1 giờ.
5.3.9. Chất bẩn trong rây
sau khi sấy sẽ long ra, tách rời mảnh sợi để chảy tự do. Nó dễ dàng bị trục
xuất ra khỏi lưới kim loại. Nếu không, xử lý bằng toluen sôi như trong 5.3.7b).
5.3.10. Nếu cao su keo vẫn
bị giữ lại trên rây, phải thực hiện lại phép thử.
5.3.11. Làm nguội rây và
phần còn lại trong bình hút ẩm và cân chính xác đến 0,1mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1. Trong tất cả các giai
đoạn, cần xử lý rây cẩn thận. Kiểm tra rây sau mỗi lần thử để xem xét sự hư
hại, ví dụ dưới kính hiển vi hoặc máy chiếu phim dương bản (cho một hình ảnh
của lưới trên màn hình). Nếu lưới kim loại bị biến dạng thì phải thay thế một lưới
khác.
5.4.2. Sau mỗi lần xác định,
cẩn thận loại bỏ phần chất bẩn long ra bằng bàn chải. Một phần rây bị tắc nghẽn
luôn luôn được làm sạch bằng cách đun sôi trong xylen, nhưng hiệu quả hơn là
với máy rửa siêu âm (4.6). Nếu xử lý theo cách này, lưới vẫn bị tắc nghẽn và
khối lượng của rây tăng lên hơn 1mg, phải thay lưới khác.
5.4.3. Rây có thể được cất
giữ trong toluen ấm để giảm bớt sự tích tụ của cao su.
6. Biểu thị kết
quả
Hàm lượng chất bẩn (X) của phần mẫu
thử, tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức:
X = x 100
trong đó
m0 là khối lượng
của phần mẫu thử, tính bằng gam (g);
m1 là khối lượng
của chất bẩn, tính bằng gam (g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Độ chụm
7.1. Qui định chung
Độ chụm biểu thị độ lặp lại và độ
tái lập phù hợp với ISO/TR 9272. Tham khảo báo cáo kỹ thuật này cho khái niệm
và thuật ngữ độ chụm. Phụ lục A của tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn sử dụng độ
lặp lại và độ tái lập.
7.2. Chi tiết về độ chụm
7.2.1. Vào cuối năm 1984,
Viện nghiên cứu cao su của Malaysia đã tiến hành một chương trình thí nghiệm
liên phòng. Hai chương trình riêng biệt được thực hiện, một vào tháng ba và một
vào tháng bảy. Hai loại vật liệu được gửi đến mỗi phòng thí nghiệm:
a) Mẫu pha trộn của hai loại cao su
“A” và “B”;
b) Mẫu không pha trộn (mẫu thường)
của hai vật liệu như nhau “A” và “B”.
7.2.2. Đối với cả hai loại
mẫu pha trộn và mẫu không pha trộn: kết quả thử là giá trị trung bình của 5 lần
xác định riêng biệt.
7.2.3. Độ chụm “loại 1” được
tính trong chương trình thử nghiệm liên phòng. Chu kỳ xác định độ lặp lại và
tái lập được thực hiện trong ngày. Tổng số có 14 phòng thí nghiệm tham gia
chương trình “hỗn hợp” cho mẫu pha trộn và 13 phòng thí nghiệm cho mẫu không
pha trộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả độ chụm đối với chương trình
mẫu pha trộn được nêu trong Bảng 1 và đối với chương trình mẫu không pha trộn
được nêu trong Bảng 2.
Bảng
1 - Độ chụm loại 1 - Thử nghiệm mẫu pha trộn
Mẫu
cao su
Hàm
lượng chất bẩn trung bình
%
(m/m)
Độ
lặp lại trong phòng thí nghiệm
Độ
tái lập liên phòng thí nghiệm
r
(r)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(R)
A
0,11
0,0185
16.4
0,031
27,0
B
0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.4
0,065
40,9
Giá
trị chung phần
0,14
0,031
22.4
0,051
37,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(r) độ lặp lại, tính bằng
phần trăm (tương đối) của giá trị trung bình.
R. độ tái lập, tính bằng phần
trăm theo khối lượng.
(R) độ tái lập, tính bằng phần
trăm (tương đối) của giá trị trung bình.
Bảng
2 - Độ chụm loại 1 - Thử nghiệm không pha trộn
Mẫu
cao su
Hàm
lượng chất bẩn trung bình
%
(m/m)
Độ
lặp lại trong phòng thí nghiệm
Độ
tái lập liên phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(r)
R
(R)
A
0,04
0,013
31,5
0,035
86,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
0,017
39,3
0,029
67,7
Giá
trị chung phần
0,04
0,015
35,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77,1
r độ lặp lại, tính bằng
phần trăm theo khối lượng.
(r) độ lặp lại, tính bằng
phần trăm (tương đối) của giá trị trug bình.
R độ tái lập, tính bằng
phần trăm theo khối lượng.
(R) độ tái lập, tính bằng
phần trăm (tương đối) của giá trị trung bình.
8. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo kết quả thử nghiệm phải bao
gồm các thông tin sau:
a) Các thông tin cần thiết để nhận
biết mẫu thử một cách đầy đủ;
b) Giá trị trung bình của hai kết
quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Bất kỳ các điểm đặc biệt nào ghi
nhận trong quá trình thử;
e) Các thao tác khác với qui định
của tiêu chuẩn này;
f) Ngày, tháng, năm tiến hành thử
nghiệm.
Phụ lục A
(tham
khảo)
Hướng dẫn sử dụng kết quả độ chụm
A.1. Thủ tục chung đối với
việc sử dụng độ chụm như sau: Ký iệu |x1
- x2| chỉ sự chênh lệch
dương của hai giá trị đo bất kỳ.
A.2. Trên bảng độ chụm thích
hợp (cho bất kỳ thông số thử nghiệm đang được xem xét) tại một giá trị trung
bình (của thông số đã đo) gần nhất với giá trị thử trung bình. Dòng này cho r,
(r), R hoặc (R) thích hợp để quyết định quá trình thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1. Đối với chênh lệch
tuyệt đối: Chênh lệch |x1 -
x2| giữa hai giá trị trung
bình thử nghiệm, tìm được trên mẫu vật liệu giống nhau trên danh nghĩa với thao
tác bình thường và chính xác theo qui trình thử, đối với giá trị trung bình chỉ
một trong 20 trường hợp được vượt các giá trị độ lặp lại r đã nêu trong
bảng.
A.3.2. Đối với chênh lệch
phần trăm giữa hai giá trị thử trung bình:
[|x1
- x2|/(x1 +x2)/2]
x 100
Chênh lệch phần trăm giữa hai giá
trị thử, tìm được trên mẫu vật liệu giống nhau trên danh nghĩa với thao tác
bình thường và chính xác theo qui trình thử, đối với giá trị trung bình chỉ một
trong 20 trường hợp được vượt các giá trị độ lặp lại r đã nêu trong
bảng.
A.4. Với giá trị R và (R)
này có thể công bố độ tái lập chung.
A4.1. Đối với chênh lệch
tuyệt đối: Chênh lệch tuyệt đối |x1
- x2| giữa hai giá trị
trung bình thử được đo độc lập, tìm được trong hai phòng thí nghiệm, thực hiện
các thao tác bình thường và chính xác theo qui trình thử, đối với giá trị trung
bình chỉ một trong 20 trường hợp được vượt các giá trị độ tái lập R đã
nêu trong bảng.
A.4.2. Đối với chênh lệch
phần trăm giữa hai giá trị thử trung bình:
[|x1
- x2|/(x1 +x2)/2]
x 100
Chênh lệch phần trăm giữa hai giá
trị trung bình thử được đo độc lập, tìm được trong hai phòng thí nghiệm, thực
hiện các thao tác bình thường và chính xác theo qui trình thử, đối với giá trị
trung bình chỉ một trong 20 trường hợp được vượt các giá trị độ tái lập R
đã nêu trong bảng.