TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 6008
: 2010
THIẾT
BỊ ÁP LỰC - MỐI HÀN - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Pressure equipments -
Welds - Technical requirements and testing methods
Lời nói đầu
TCVN 6008 : 2010 thay thế TCVN 6008 : 1995.
TCVN 6008 : 2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC 11 Nồi hơi và bình chịu áp lực biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THIẾT BỊ ÁP LỰC - MỐI
HÀN - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật
về hàn, nhiệt luyện, phương pháp thử đối với các mối hàn của thiết bị áp lực.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các mối hàn
vẩy mềm, mối hàn vẩy cứng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu dưới đây là rất cần thiết đối
với việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu có ghi năm công bố, áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với tài liệu không ghi năm công bố, áp dụng phiên bản
mới nhất kể cả các sửa đổi.
TCVN 1830 : 2008 (ISO 8492 : 1998) Vật
liệu kim loại - Ống - Thử nén bẹp.
TCVN 5115 : 2009 (ISO 7963 : 2006) Thử
không phá hủy - Thử siêu âm - Đặc trưng kỹ thuật của mẫu chuẩn số 2.
TCVN 5400 : Mối hàn - Yêu cầu chung về lấy
mẫu để thử cơ tính.
TCVN 5401 : Mối hàn - Phương pháp thử uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5873 (ISO 2400) Mối hàn thép - Mẫu
chuẩn để chuẩn thiết bị dùng cho kiểm tra siêu âm.
TCVN 6111 : 2009 (ISO 5579 : 1998) Thử
không phá hủy - kiểm tra chụp ảnh bức xạ các vật liệu kim loại bằng tia X và
gama - Các quy tắc cơ bản.
TCVN 6294 : 2007 (ISO 4706 : 1989) Chai chứa
khí - Chai chứa khí bằng thép hàn có thể nạp lại.
TCVN 6413 : 1998 (ISO 5730 : 1992) Nồi hơi
cố định ống lò ống lửa cấu tạo hàn (Trừ các ống nồi hơi ống nước).
TCVN 6735 : 2000 (BS 3923-1 : 1986) Kiểm
tra các mối hàn bằng siêu âm - Các phương pháp kiểm tra bằng tay các mối hàn
nóng chảy trong thép ferit.
TCVN 7704 : 2007 Nồi hơi - Yêu cầu kỹ
thuật về thiết kế, kết cấu, lắp đặt, sử dụng và sửa chữa.
TCVN 7763 : 2007 (ISO 22991 : 2004) Chai
chứa khí - Chai chứa khí bằng thép hàn nạp lại được dùng cho khí dầu mỏ hóa
lỏng (LPG) - Thiết kế và chế tạo.
TCVN 8310 : 2010 (ISO 4136 : 2001)Thử phá
hủy mối hàn trên vật liệu kim loại - Thử kéo ngang.
TCVN 8311 : 2010 (ISO 5178 : 2001) Thử phá
hủy mối hàn trên vật liệu kim loại - Thử kéo dọc kim loại mối hàn trên mối hàn
nóng chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Quy định chung
3.1. Có thể sử dụng mọi phương pháp hàn như: hàn
hơi, hàn điện hồ quang, hàn xỉ điện, hàn điện có khí bảo vệ .v.v… để hàn các bộ
phận chịu áp lực của thiết bị áp lực.
Công nghệ hàn, phương pháp thử mối hàn phải
được quy định trong tài liệu kỹ thuật của cơ quan thiết kế.
3.2. Chỉ những thợ hàn có đủ trình độ mới được
hàn các bộ phận chịu áp lực của thiết bị áp lực.
3.3. Chỉ được phép tiến hành hàn các bộ phận của
thiết bị áp lực sau khi đã kiểm tra xác định việc gia công và gá lắp đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật.
3.4. Vật liệu que hàn phải phù hợp với vật liệu chế
tạo thiết bị chịu áp lực. Vật liệu que hàn đính và que hàn chính phải cùng một
loại.
3.5. Các yêu cầu kỹ thuật chi tiết về hàn, nhiệt
luyện, phương pháp thử đối với các mối hàn của các loại thiết bị chịu áp lực
theo các tiêu chuẩn quốc gia như sau:
- Nồi hơi theo TCVN 7704 : 2007;
- Nồi hơi cố định ống lò ống lửa cấu tạo hàn
(trừ các nồi hơi ống nước) theo TCVN 6413 : 1998 (ISO 5730 : 1992);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chai chứa khí bằng thép hàn có thể nạp lại
theo TCVN 6294 : 2007 (ISO 4706 : 1989);
- Chai chứa khí bằng thép hàn nạp lại được
dùng cho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) theo TCVN 7763 : 2007 (ISO 22991 : 2004).
4. Yêu cầu kỹ thuật
4.1. Trước khi hàn phải làm sạch các mép mối hàn
và phần kim loại nằm kề bên đến khi thấy ánh kim. Chiều rộng khoảng làm sạch
tối thiểu là 10 mm mỗi bên.
4.2. Phải tẩy sạch xỉ hàn lớp trước mới được hàn
lớp sau.
4.3. Khi nhiệt độ không khí xung quanh dưới 0oC
không được phép hàn chế tạo bất cứ bộ phận chịu áp lực nào bất kể chi tiết đó
chế tạo bằng loại thép gì và với chiều dày bất kỳ.
4.4. Khi hàn giáp mép các ống thép cacbon có
đường kính khác nhau cho phép nong nguội ống nhỏ không quá 3% đường kính trong
của nó khi đường kính ống nhỏ đến 83 mm và chiều dày thành ống đến 6 mm.
4.5. Cho phép hàn tự động và hàn tay trên cùng
một mối hàn
Mối hàn tự động có hàn đắp thêm bằng tay
không quá 15% tiết diện ngang mối hàn vẫn được coi là mối hàn tự động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7. Hệ số độ bền của mối hàn điện, hàn hơi do cơ
quan thiết kế quy định nhưng không được lớn hơn trị số trong Bảng 1.
4.8. Mối hàn phải đảm bảo
a) Khi kiểm tra đo đạc bên ngoài không có:
- Vết nứt bề mặt mối hàn và phần kim loại
nóng chảy;
- Chỗ bướu, lẹm, cháy thủng, hàn không ngấu
và những khuyết tật công nghệ khác;
- Chỗ gẫy góc, lệch mép;
- Sai lệch kích thước, hình dạng mối hàn, cũng
như phần lồi tăng bền không được phép.
Bảng 1 - Hệ số độ bền
của mối hàn
Công nghệ và phương
pháp hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Hàn bằng tay
- Mối hàn giáp mép một phía không có tấm
lót
0,70
- Mối hàn giáp mép một phía có tấm lót
0,90
- Mối hàn giáp mép hai phía
0,95
2. Hàn tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mối hàn giáp mép một phía không có tấm
lót
0,80
- Mối hàn giáp mép hai phía
1,00
b) Khi kiểm tra kim tương:
- Không bị nứt trong kim loại nóng chảy cũng
như trong các vùng chịu ảnh hưởng nhiệt của kim loại cơ bản;
- Không có chỗ hàn không ngấu giữa các lớp
hàn với bìa mép.
- Không có chỗ hàn thiếu ở chân mối hàn quá
15% chiều dày thành hoặc quá 3 mm nếu thanh dày trên 20 mm đối với sản phẩm chỉ
hàn một phía.
- Không có lỗ xốp và ngậm xỉ quá 5 vết/1cm2
với kích thước mỗi khuyết tật không quá 1,5 mm và tổng của chúng không quá 3
mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khi thử thủy lực:
- Trên mối hàn không có hiện tượng rạn nứt;
- Không có hiện tượng rò rỉ nước;
- Không có hiện tượng biến dạng rõ rệt.
4.9. Kết quả thử kéo mối hàn, tính bằng trung
bình cộng kết quả của các mẫu thử, không được thấp hơn độ bền tối thiểu của
thép tương ứng, trong đó không có một mẫu nào thấp hơn 10% độ bền tối thiểu.
4.10. Kết quả thử uống mối hàn không được thấp hơn
trị số trong Bảng 2.
Đối với chi tiết chế tạo bằng các loại vật
liệu khác không nêu trong Bảng 2, trị số góc uốn do cơ quan thiết kế quy định.
Bảng 2 - Góc uốn cho
phép nhỏ nhất khi uốn thử mối hàn
Loại thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn điện, hàn tiếp
xúc, hàn xỉ điện khi chiều dày bộ phận hàn, mm
Hàn hơi khi chiều
dày thành không lớn hơn 12 mm
Đến 20
Lớn hơn 20
- Thép cacbon
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thép hợp kim thấp mangan và silic-mangan
80
60
50
- Thép hợp kim thấp crom-molipden và
crom-molipden-vanadi
50
40
30
- Thép hợp kim cao crom
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
30
- Thép hợp kim cao crom-molipden
100
100
30
4.11. Trị số độ dai va đập của kim loại mối hàn
không được thấp hơn trị số trong Bảng 3.
Bảng 3 - Trị số độ
dai va đập của kim loại mối hàn
Nhiệt độ môi trường
khi thử, oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với tất cả các loại
thép trừ thép austenit
Với thép austenit
20
49,05
68,67
Thấp hơn 0
19,62
29,43
4.12. Nhiệt luyện mối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi hàn thép hợp kim có chiều dày từ 10 mm
trở lên;
- Khi hàn thép cacbon có hàm lượng cacbon đến
0,27% với chiều dày từ 35 mm trở lên;
- Khi hàn thép cacbon có hàm lượng cacbon
trên 0,27% với mọi chiều dày do người thiết kế quy định.
b) Chế độ nhiệt luyện và phương pháp nhiệt
luyện do người thiết kế quy định.
c) Cho phép nhiệt luyện riêng từng mối hàn
hoặc chung cùng với bộ phận chịu áp lực, nhưng phải nhiệt luyện trước khi kiểm
tra chất lượng mối hàn.
5. Thử chất lượng mối
hàn
5.1. Quy định chung
5.1.11. Đơn vị chế tạo, lắp đặt, sửa chữa phải
tổ chức thử chất lượng mối hàn do mình tiến hành ở các bộ phận chịu áp lực.
5.1.12. Chất lượng mối hàn phải được thử bằng
một, một số hoặc toàn bộ các phương pháp sau đây phụ thuộc vào loại mối hàn và
thông số làm việc của thiết bị:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thử cơ tính;
c) Thử siêu âm hoặc chiếu tia xuyên qua;
d) Kiểm tra kim tương;
đ) Thử thủy lực, áp dụng cho tất cả các loại
mối hàn.
5.1.3. Ngoài các phương pháp quy định ở 5.1.2, các
mối hàn phải được kiểm tra bằng các phương pháp khác nếu yêu cầu kỹ thuật chế
tạo sản phẩm quy định.
5.2. Kiểm tra bên ngoài
5.2.1. Việc kiểm tra đo đạc bên ngoài phải tiến
hành ở hai phía trên toàn bộ chiều dài mối hàn. Khi không có khả năng kiểm tra
đo đạc mặt trong mối hàn, cho phép chỉ kiểm tra đo đạc bên ngoài.
5.2.2. Bề mặt mối hàn và phần kim loại sát mối hàn
cả hai phía phải được làm sạch khi kiểm tra bên ngoài. Bề rộng phần kim loại
phải làm sạch là 20 mm.
5.3. Thử cơ tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dạng thử cơ tính bắt buộc gồm:
a) Thử kéo;
b) Thử uốn (đối với ống có thể thay thử uốn
bằng nén bẹp);
c) Thử độ dai va đập.
5.3.2. Ngoài ba dạng thử quy định ở 5.3.1, tùy theo
yêu cầu kỹ thuật chế tạo và vận hành có thể quy định bổ sung các dạng thử cơ
tính khác như thử độ cứng, độ cắt va đập
5.3.3. Kích thước mẫu thử cơ tính theo TCVN 5400
5.3.4. Số lượng mối hàn kiểm tra so với mối
hàn cùng loại do một thợ hàn tiến hành là:
Một phần trăm (1%) đối với thép cacbon hoặc
thép hợp kim thấp;
Hai phần trăm (2%) đối với thép hợp kim
austenit nhưng không ít hơn một mối đối với mỗi thợ hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.6. Từ mối hàn sản phẩm (hoặc mối hàn tấm (ống)
kiểm tra) phải lấy ra:
Hai mẫu thử kéo;
Hai mẫu thử uốn (hoặc nén bẹp);
Ba mẫu thử độ dai va đập.
5.3.7. Mối hàn sản phẩm và mối hàn tấm (ống) kiểm
tra phải do cùng một thợ hàn tiến hành trong cùng một điều kiện như nhau.
5.3.8. Thử kéo phải thực hiện theo TCVN 8310:2010
(ISO 4136 : 2001) và TCVN 8311 : 2010 (ISO 5178 : 2001).
Thử kéo không bắt buộc đối với những mối hàn
ngang đã được kiểm tra 100% bằng siêu âm.
5.3.9. Thử uốn phải thực hiện theo TCVN 5401.
Cho phép thay thế thử uốn nén bẹp theo TCVN
1830 : 2008 (ISO 8492 : 1998) đối với các ống đường kính nhỏ hơn 100 mm và
chiều dày thành nhỏ hơn 12 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.11. Mẫu (sản phẩm) hàn coi như không đạt
yêu cầu nếu với một dạng thử bất kỳ kết quả của một trong các mẫu thấp hơn chỉ
tiêu quy định về độ bền và góc uốn quá 10%.
5.3.12. Khi kết quả thử ở một dạng nào đó
không đạt yêu cầu thì phải tiến hành thử lần thứ hai ở dạng đó với số lượng mẫu
gấp đôi cắt ra từ cùng một tấm (ống) kiểm tra và của cùng thợ hàn đó.
5.3.13. Mẫu (sản phẩm) hàn bị loại bỏ nếu một
trong số các mẫu thử lần thứ hai cho kết quả không đạt yêu cầu.
5.4. Thử siêu âm và chiếu tia xuyên qua
(Gama, Rơnghen).
5.4.1. Kiểm tra mối hàn bằng siêu âm hoặc
chiếu tia xuyên qua nhằm phát hiện những khuyết tật bên trong mà mắt thường
không nhìn thấy được.
5.4.2. Việc kiểm tra bằng siêu âm phải thực hiện
theo TCVN 6735 : 2000 (BS 3923-1 : 1986). Mẫu chuẩn dùng trong kiểm tra bằng
siêu âm theo TCVN 5115 (ISO 7963) và TCVN (ISO 2400).
5.4.3. Việc kiểm tra bằng chiếu tia xuyên qua phải
thực hiện theo TCVN 6111 : 2009 (ISO 5579 : 1998).
5.4.4. Khối lượng mối hàn thử siêu âm hoặc
chiếu tia xuyên qua không được nhỏ hơn khối lượng trong Bảng 4.
Bảng 4 - Khối lượng
mối hàn thử siêu âm hoặc chiếu tia xuyên qua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ chiều dài cần
thử với tổng chiều dài, hay số lượng mối hàn ống cần thử so với số lượng mối
hàn, %
- Bảo quản vận chuyển chất nổ và chất có
tính độc mạnh
100
- Làm việc với áp suất lớn hơn 5MPa và
nhiệt độ thành lớn hơn 200oC và nhỏ hơn -70oC
100
- Làm việc với áp suất đến 5MPa và nhiệt độ
thành từ -70oC đến +200oC
50
- Làm việc với áp suất đến 1,6 MPa và nhiệt
độ thành từ -40oC đến +200oC
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.6. Kết quả thử siêu âm mối hàn được đánh giá
theo TCVN 6735 : 2000 (BS 3923-1 : 1986); bằng chiếu tia xuyên qua được đánh
giá theo TCVN 6111 : 2009 (ISO 5579 : 1998).
5.4.7. Cho phép thay phương pháp thử siêu âm và
chiếu tia xuyên qua bằng phương pháp không phá hủy khác khi được phép của cơ
quan có thẩm quyền.
5.5. Kiểm tra kim tương
5.5.1. Kiểm tra kim tương phải tiến hành trong các
trường hợp sau:
- Mối hàn ở các bộ phận có nhiệt độ làm việc
lớn hơn 450oC và áp suất lớn hơn 4MPa;
- Mối hàn ở các bộ phận làm việc ở áp suất
lớn hơn 5MPa với nhiệt độ bất kỳ;
- Mối hàn các ống cụt vào balông, ống góp
(nếu không dò siêu âm hay chiếu tia xuyên qua) ở áp suất lớn hơn 4MPa;
- Mối hàn có gân dọc và hàn gài vào ống.
5.5.2. Số lượng mẫu kiểm tra kim tương là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ít nhất là hai mẫu đối với thép hợp kim.
5.5.3. Cách lấy mẫu, kích thước, hình dạng mẫu kiểm
tra kim tương phải theo đúng các yêu cầu kỹ thuật quy định trong các tiêu chuẩn
hiện hành.
5.5.4. Khi kết quả kiểm tra kim tương không đạt yêu
cầu phải thử lại lần thứ hai trên hai mẫu cắt ra từ mối hàn sản phẩm. Mối hàn
coi như không đạt yêu cầu khi kết quả thử lần thứ hai không đạt.
5.5.5. Đối với những mối hàn đạt yêu cầu khi thử
siêu âm hoặc chiếu tia xuyên qua những cho kết quả không đạt khi khảo sát kim
tương thì phải kiểm tra lại 100% mối hàn sản phẩm bằng chính những phương pháp
không phá hủy đã sử dụng.
5.6. Thử thủy lực
5.6.1. Mối hàn các bộ phận chịu áp lực của
thiết bị áp lực phải được thử thủy lực bằng nước hoặc các chất lỏng khác có
tính chất tương đương.
5.6.2. Áp suất thử thủy lực phải phù hợp với các
trị số trong Bảng 5.
5.6.3. Thời gian duy trì ở áp suất thử ít nhất là 5
min.
Bảng 5 - Áp suất thử
thủy lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất thiết kế P,
MPa
Áp suất thử, MPa
Bình (trừ bình đúc), nồi hơi
P đến 0,5
P đến 0,5
2P nhưng không nhỏ hơn 0,2
1,5P nhưng không nhỏ hơn 1,0
Bộ quá nhiệt (1)
P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ hâm nước ngắt được (2)
P
1.5P
Bộ hâm nước không ngắt được (2)
P
2P
Các ống dẫn, ống tiếp nhiệt khi thử riêng
từng ống
Không phụ thuộc áp
suất
2P nhưng không nhỏ hơn 0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5P nhưng không nhỏ hơn 2.0
CHÚ THÍCH:
(1) Áp suất P là áp suất thiết kế của nồi
hơi khi ra khỏi bộ quá nhiệt.
(2) Bộ hâm nước ngắt được: áp suất P là áp
suất thiết kế của bộ hâm nước.
Bộ hâm nước không ngắt được: áp suất P là
áp suất thiết kế của nồi hơi.