Công nghệ và phương
pháp hàn
|
Hệ số độ bền của
mối hàn
|
1. Hàn bằng tay
|
|
- Mối hàn giáp mép một phía không có tấm
lót
|
0,70
|
- Mối hàn giáp mép một phía có tấm lót
|
0,90
|
- Mối hàn giáp mép hai phía
|
0,95
|
2. Hàn tự động
|
|
- Mối hàn giáp mép một phía không có tấm
lót
|
0,80
|
- Mối hàn giáp mép hai phía
|
1,00
|
b) Khi kiểm tra kim tương:
- Không bị nứt trong kim loại nóng chảy cũng
như trong các vùng chịu ảnh hưởng nhiệt của kim loại cơ bản;
- Không có chỗ hàn không ngấu giữa các lớp
hàn với bìa mép.
- Không có chỗ hàn thiếu ở chân mối hàn quá
15% chiều dày thành hoặc quá 3 mm nếu thanh dày trên 20 mm đối với sản phẩm chỉ
hàn một phía.
- Không có lỗ xốp và ngậm xỉ quá 5 vết/1cm2
với kích thước mỗi khuyết tật không quá 1,5 mm và tổng của chúng không quá 3
mm;
- Không có vết nứt, rạng phần cấu tạo làm
giảm tính đàn hồi và tính dẻo của kim loại.
c) Khi thử thủy lực:
- Trên mối hàn không có hiện tượng rạn nứt;
- Không có hiện tượng rò rỉ nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9. Kết quả thử kéo mối hàn, tính bằng trung
bình cộng kết quả của các mẫu thử, không được thấp hơn độ bền tối thiểu của
thép tương ứng, trong đó không có một mẫu nào thấp hơn 10% độ bền tối thiểu.
4.10. Kết quả thử uống mối hàn không được thấp hơn
trị số trong Bảng 2.
Đối với chi tiết chế tạo bằng các loại vật
liệu khác không nêu trong Bảng 2, trị số góc uốn do cơ quan thiết kế quy định.
Bảng 2 - Góc uốn cho
phép nhỏ nhất khi uốn thử mối hàn
Loại thép
Góc uốn cho phép
nhỏ nhất, độ
Hàn điện, hàn tiếp
xúc, hàn xỉ điện khi chiều dày bộ phận hàn, mm
Hàn hơi khi chiều
dày thành không lớn hơn 12 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 20
- Thép cacbon
100
100
70
- Thép hợp kim thấp mangan và silic-mangan
80
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thép hợp kim thấp crom-molipden và
crom-molipden-vanadi
50
40
30
- Thép hợp kim cao crom
50
40
30
- Thép hợp kim cao crom-molipden
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
30
4.11. Trị số độ dai va đập của kim loại mối hàn
không được thấp hơn trị số trong Bảng 3.
Bảng 3 - Trị số độ
dai va đập của kim loại mối hàn
Nhiệt độ môi trường
khi thử, oC
Trị số độ dai va
đập nhỏ thấp nhất của mối hàn, Nm/cm2
Với tất cả các loại
thép trừ thép austenit
Với thép austenit
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68,67
Thấp hơn 0
19,62
29,43
4.12. Nhiệt luyện mối hàn
a) Những trường hợp sau đây phải tiến hành
nhiệt luyện sau khi hàn:
- Khi hàn thép hợp kim có chiều dày từ 10 mm
trở lên;
- Khi hàn thép cacbon có hàm lượng cacbon đến
0,27% với chiều dày từ 35 mm trở lên;
- Khi hàn thép cacbon có hàm lượng cacbon
trên 0,27% với mọi chiều dày do người thiết kế quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cho phép nhiệt luyện riêng từng mối hàn
hoặc chung cùng với bộ phận chịu áp lực, nhưng phải nhiệt luyện trước khi kiểm
tra chất lượng mối hàn.
5. Thử chất lượng mối
hàn
5.1. Quy định chung
5.1.11. Đơn vị chế tạo, lắp đặt, sửa chữa phải
tổ chức thử chất lượng mối hàn do mình tiến hành ở các bộ phận chịu áp lực.
5.1.12. Chất lượng mối hàn phải được thử bằng
một, một số hoặc toàn bộ các phương pháp sau đây phụ thuộc vào loại mối hàn và
thông số làm việc của thiết bị:
a) Kiểm tra bên ngoài, áp dụng cho tất cả các
loại mối hàn;
b) Thử cơ tính;
c) Thử siêu âm hoặc chiếu tia xuyên qua;
d) Kiểm tra kim tương;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3. Ngoài các phương pháp quy định ở 5.1.2, các
mối hàn phải được kiểm tra bằng các phương pháp khác nếu yêu cầu kỹ thuật chế
tạo sản phẩm quy định.
5.2. Kiểm tra bên ngoài
5.2.1. Việc kiểm tra đo đạc bên ngoài phải tiến
hành ở hai phía trên toàn bộ chiều dài mối hàn. Khi không có khả năng kiểm tra
đo đạc mặt trong mối hàn, cho phép chỉ kiểm tra đo đạc bên ngoài.
5.2.2. Bề mặt mối hàn và phần kim loại sát mối hàn
cả hai phía phải được làm sạch khi kiểm tra bên ngoài. Bề rộng phần kim loại
phải làm sạch là 20 mm.
5.3. Thử cơ tính
5.3.1. Thử cơ tính nhằm xác định độ bền, độ
dẻo của mối hàn
Các dạng thử cơ tính bắt buộc gồm:
a) Thử kéo;
b) Thử uốn (đối với ống có thể thay thử uốn
bằng nén bẹp);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2. Ngoài ba dạng thử quy định ở 5.3.1, tùy theo
yêu cầu kỹ thuật chế tạo và vận hành có thể quy định bổ sung các dạng thử cơ
tính khác như thử độ cứng, độ cắt va đập
5.3.3. Kích thước mẫu thử cơ tính theo TCVN 5400
5.3.4. Số lượng mối hàn kiểm tra so với mối
hàn cùng loại do một thợ hàn tiến hành là:
Một phần trăm (1%) đối với thép cacbon hoặc
thép hợp kim thấp;
Hai phần trăm (2%) đối với thép hợp kim
austenit nhưng không ít hơn một mối đối với mỗi thợ hàn.
5.3.5. Kích thước các tấm, ống kiểm tra phải đảm
bảo cắt đủ số mẫu cần thiết cho các phép thử.
5.3.6. Từ mối hàn sản phẩm (hoặc mối hàn tấm (ống)
kiểm tra) phải lấy ra:
Hai mẫu thử kéo;
Hai mẫu thử uốn (hoặc nén bẹp);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.7. Mối hàn sản phẩm và mối hàn tấm (ống) kiểm
tra phải do cùng một thợ hàn tiến hành trong cùng một điều kiện như nhau.
5.3.8. Thử kéo phải thực hiện theo TCVN 8310:2010
(ISO 4136 : 2001) và TCVN 8311 : 2010 (ISO 5178 : 2001).
Thử kéo không bắt buộc đối với những mối hàn
ngang đã được kiểm tra 100% bằng siêu âm.
5.3.9. Thử uốn phải thực hiện theo TCVN 5401.
Cho phép thay thế thử uốn nén bẹp theo TCVN
1830 : 2008 (ISO 8492 : 1998) đối với các ống đường kính nhỏ hơn 100 mm và
chiều dày thành nhỏ hơn 12 mm.
5.3.10. Thử độ dai va đập phải thực hiện theo
TCVN 5402 : 2009.
5.3.11. Mẫu (sản phẩm) hàn coi như không đạt
yêu cầu nếu với một dạng thử bất kỳ kết quả của một trong các mẫu thấp hơn chỉ
tiêu quy định về độ bền và góc uốn quá 10%.
5.3.12. Khi kết quả thử ở một dạng nào đó
không đạt yêu cầu thì phải tiến hành thử lần thứ hai ở dạng đó với số lượng mẫu
gấp đôi cắt ra từ cùng một tấm (ống) kiểm tra và của cùng thợ hàn đó.
5.3.13. Mẫu (sản phẩm) hàn bị loại bỏ nếu một
trong số các mẫu thử lần thứ hai cho kết quả không đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1. Kiểm tra mối hàn bằng siêu âm hoặc
chiếu tia xuyên qua nhằm phát hiện những khuyết tật bên trong mà mắt thường
không nhìn thấy được.
5.4.2. Việc kiểm tra bằng siêu âm phải thực hiện
theo TCVN 6735 : 2000 (BS 3923-1 : 1986). Mẫu chuẩn dùng trong kiểm tra bằng
siêu âm theo TCVN 5115 (ISO 7963) và TCVN (ISO 2400).
5.4.3. Việc kiểm tra bằng chiếu tia xuyên qua phải
thực hiện theo TCVN 6111 : 2009 (ISO 5579 : 1998).
5.4.4. Khối lượng mối hàn thử siêu âm hoặc
chiếu tia xuyên qua không được nhỏ hơn khối lượng trong Bảng 4.
Bảng 4 - Khối lượng
mối hàn thử siêu âm hoặc chiếu tia xuyên qua
Công dụng và thông
số làm việc của thiết bị
Tỷ lệ chiều dài cần
thử với tổng chiều dài, hay số lượng mối hàn ống cần thử so với số lượng mối
hàn, %
- Bảo quản vận chuyển chất nổ và chất có
tính độc mạnh
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
- Làm việc với áp suất đến 5MPa và nhiệt độ
thành từ -70oC đến +200oC
50
- Làm việc với áp suất đến 1,6 MPa và nhiệt
độ thành từ -40oC đến +200oC
25
5.4.5. Cho phép giảm khối lượng kiểm tra bằng siêu
âm và chiếu tia xuyên qua khi được phép của cơ quan có thẩm quyền.
5.4.6. Kết quả thử siêu âm mối hàn được đánh giá
theo TCVN 6735 : 2000 (BS 3923-1 : 1986); bằng chiếu tia xuyên qua được đánh
giá theo TCVN 6111 : 2009 (ISO 5579 : 1998).
5.4.7. Cho phép thay phương pháp thử siêu âm và
chiếu tia xuyên qua bằng phương pháp không phá hủy khác khi được phép của cơ
quan có thẩm quyền.
5.5. Kiểm tra kim tương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mối hàn ở các bộ phận có nhiệt độ làm việc
lớn hơn 450oC và áp suất lớn hơn 4MPa;
- Mối hàn ở các bộ phận làm việc ở áp suất
lớn hơn 5MPa với nhiệt độ bất kỳ;
- Mối hàn các ống cụt vào balông, ống góp
(nếu không dò siêu âm hay chiếu tia xuyên qua) ở áp suất lớn hơn 4MPa;
- Mối hàn có gân dọc và hàn gài vào ống.
5.5.2. Số lượng mẫu kiểm tra kim tương là:
- Ít nhất một mẫu đối với thép cacbon;
- Ít nhất là hai mẫu đối với thép hợp kim.
5.5.3. Cách lấy mẫu, kích thước, hình dạng mẫu kiểm
tra kim tương phải theo đúng các yêu cầu kỹ thuật quy định trong các tiêu chuẩn
hiện hành.
5.5.4. Khi kết quả kiểm tra kim tương không đạt yêu
cầu phải thử lại lần thứ hai trên hai mẫu cắt ra từ mối hàn sản phẩm. Mối hàn
coi như không đạt yêu cầu khi kết quả thử lần thứ hai không đạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Thử thủy lực
5.6.1. Mối hàn các bộ phận chịu áp lực của
thiết bị áp lực phải được thử thủy lực bằng nước hoặc các chất lỏng khác có
tính chất tương đương.
5.6.2. Áp suất thử thủy lực phải phù hợp với các
trị số trong Bảng 5.
5.6.3. Thời gian duy trì ở áp suất thử ít nhất là 5
min.
Bảng 5 - Áp suất thử
thủy lực
Thiết bị
Áp suất thiết kế P,
MPa
Áp suất thử, MPa
Bình (trừ bình đúc), nồi hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P đến 0,5
2P nhưng không nhỏ hơn 0,2
1,5P nhưng không nhỏ hơn 1,0
Bộ quá nhiệt (1)
P
1.5P
Bộ hâm nước ngắt được (2)
P
1.5P
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
2P
Các ống dẫn, ống tiếp nhiệt khi thử riêng
từng ống
Không phụ thuộc áp
suất
2P nhưng không nhỏ hơn 0,3
Bình đúc
1,5P nhưng không nhỏ hơn 2.0
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Bộ hâm nước ngắt được: áp suất P là áp
suất thiết kế của bộ hâm nước.
Bộ hâm nước không ngắt được: áp suất P là
áp suất thiết kế của nồi hơi.