TCVN
5923:1995
ISO
4740:1985
ĐỒNG VÀ HỢP KIM ĐỒNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KẼM
- PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA
Copper
and copper alloys - Determination of zinc content - Flame atomic absorption
spectrometric method
Lời nói đầu
TCVN 5923:1995 hoàn
toàn tương đương với ISO 4740:1985.
TCVN 5923:1995 do Ban
Kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 26 Đồng và hợp kim đồng biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
(nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được
chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc
gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính
Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐỒNG
VÀ HỢP KIM ĐỒNG - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KẼM - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN
TỬ NGỌN LỬA
Copper
and copper alloys - Determination of zinc content - Flame atomic absorption
spectrometric method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên thử ngọn lửa để xác định hàm lượng
kẽm của các loại đồng và hợp kim đồng, trừ các hợp kim đồng chứa lớn hơn 10 %
(m/m) chì.
Phương pháp này áp dụng
để xác định hàm lượng kẽm từ 0,001 % đến 6 % (m/m).
2. Tiêu chuẩn tham
khảo
ISO/R 1811, Phân tích
hóa học đồng và hợp kim đồng. Lấy mẫu đồng tinh luyện.
3. Nguyên lý
Hòa tan phần mẫu thử
trong axit nitric - floboric, sau đó phun vào ngọn lửa không khí axetylen của
quang phổ kế hấp thụ nguyên tử ngọn lửa. So sánh độ hấp thụ của năng lượng cộng
hưởng của kẽm ở vạch phổ 213,8 nm với độ hấp thụ của dung dịch kẽm chuẩn so
sánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình phân
tích, chỉ được dùng các hóa chất có độ tinh khiết phân tích, nước cất hoặc nước
đã khử ion.
4.1. Axit
nitric-floboric, dung dịch phân hủy
Trộn 300 ml dung dịch
axit boric (40 g/l), 30 ml axit flohydric [40 % (V/V)], 500 ml axit nitric (d
1,40 g/ml) và 150 ml nước.
4.2. Đồng, dung dịch
gốc
Cân 10,0 g đồng chứa
không quá 0,0002 % (m/m) kẽm và cho vào cốc PTFE 1000 ml. Cho 400 ml dung dịch
phân hủy (3.1) và đun nóng cho đến khi đồng hòa tan hoàn toàn. Đun sôi dung
dịch cho đến khi khói nâu bay hết. Làm nguội và chuyển dung dịch vào bình định
mức 500 ml. Pha loãng bằng nước đến vạch mức và lắc kỹ.
50 ml dung dịch này
chứa 1 g đồng và 40 ml dung dịch phân hủy (4.1).
4.3. Kẽm, dung dịch
gốc chuẩn, tương ứng 5 g Zn trong 1 lít
Cân 2,5 ± 0,0001 g
kẽm kim loại (độ tinh khiết 99,99 %) và cho vào một cốc cao 250 ml. Thêm 50 ml
dung dịch axit nitric (d 1,40 g/ml, pha loãng 1 + 1), đậy nắp và đun nóng từ từ
cho đến khi kim loại hòa tan hết. Đun sôi dung dịch trong vài phút để khử khói
nitơ, sau đó làm nguội. Chuyển dung dịch vào bình định mức 500 ml, pha loãng
bằng nước đến vạch mức và lắc kỹ.
1 ml dung dịch chuẩn
này chứa 5 mg Zn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 100,0 ml dung
dịch kẽm gốc (4.3) vào bình định mức 1000 ml.
Pha loãng với nước đến
vạch mức và lắc kỹ.
1 ml dung dịch chuẩn
này chứa 0,5 mg Zn.
4.5. Kẽm, dung dịch
chuẩn, tương ứng 0,05 g Zn trong 1 lít
Cho 10,0 ml dung dịch
kẽm gốc chuẩn (4.3) vào bình định mức 1000 ml.
Pha loãng với nước đến
vạch mức và lắc kỹ.
1 ml dung dịch chuẩn
này chứa 0,05 mg Zn.
4.6. Kẽm, dung dịch
chuẩn, tương ứng 0,01 g Zn trong 1 lít
Cho 20,0 ml dung dịch
kẽm tiêu chuẩn (4.3) vào bình định mức 1000 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ml dung dịch chuẩn
này chứa 0,01 mg Zn.
5. Thiết bị
Thiết bị phòng thí
nghiệm loại thông thường, và.
5.1. Cốc PTFE, dung tích
250 ml.
5.2. Buret, khắc vạch từng
0,05 ml.
5.3. Quang phổ kế hấp thụ
nguyên tử, có nguồn sáng phát xạ các vạch phổ đặc trưng của kẽm, ví dụ đèn
catôt rỗng hoặc đèn phóng điện không điện cực.
5.4. Bình khí nén.
5.5. Bình không khí axetylen.
6. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Cách tiến hành
7.1. Chuẩn bị dung
dịch chuẩn so sánh
7.1.1. Hàm lượng kẽm từ
0,001 % đến 0,01 % (m/m)
Cho vào một dãy bốn
bình định mức 100 ml, các thể tích dung dịch kẽm chuẩn (4.6) và dung dịch gốc
(4.2) theo chỉ dẫn trong Bảng 1. Pha loãng bằng nước đến vạch mức và lắc kỹ.
Bảng
1
Thể
tích dung dịch kẽm chuẩn (4.6)
Thể
tích dung dịch đồng gốc (4.2)
Khối
lượng kẽm trong 100 ml sau khi pha loãng
ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg
0*
50
0
1
50
0,01
5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
50
0,10
* Thử mẫu trắng các
hóa chất để làm chuẩn.
7.1.2. Hàm lượng kẽm từ
0,005 % đến 0,06 % (m/m)
Cho vào một dãy sáu
bình định mức 200 ml, các thể tích dung dịch kẽm chuẩn (4.5) và dung dịch gốc
(4.2) theo chỉ dẫn trong Bảng 2. Pha loãng bằng nước đến vạch mức và lắc kỹ.
Bảng
2
Thể
tích dung dịch kẽm chuẩn (4.5)
Thể
tích dung dịch đồng gốc (4.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ml
ml
mg
0*
50
0
1
50
0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
0,050
4
50
0,10
8
50
0,20
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
* Thử mẫu trắng các
hóa chất để làm chuẩn.
7.1.3. Hàm lượng kẽm từ 0,05
% đến 0,60 % (m/m)
Cho vào một dãy sáu
bình định mức 200 ml, các thể tích dung dịch kẽm chuẩn (4.4) và dung dịch gốc
(4.2) theo chỉ dẫn trong Bảng 3. Pha loãng bằng nước đến vạch mức và lắc kỹ.
Cho 100,0 ml các dung dịch này vào từng bình sáu bình định mức 1000 ml, pha
loãng đến vạch mức và lắc kỹ.
Bảng
3
Thể
tích dung dịch kẽm chuẩn (4.4)
Thể
tích dung dịch đồng gốc (4.2)
Khối
lượng kẽm trong 100 ml sau khi pha loãng lần cuối
ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg
0*
50
0
1
50
0,025
2
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
50
0,10
8
50
0,20
12
50
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4. Hàm lượng kẽm từ 0,5
% đến 6 % (m/m)
Cho vào một dãy sáu
bình định mức 200 ml, các thể tích dung dịch kẽm gốc chuẩn (4.3) và dung dịch
gốc (4.2) theo chỉ dẫn trong Bảng 4. Pha loãng bằng nước đến vạch mức và lắc
kỹ. Cho 10,0 ml các dung dịch này vào từng bình sáu bình định mức 1000 ml, pha
loãng bằng nước đến vạch mức và lắc kỹ.
Bảng
4
Thể
tích dung dịch kẽm chuẩn (4.3)
Thể
tích dung dịch đồng gốc (4.2)
Khối
lượng kẽm trong 100 ml sau khi pha loãng lần cuối
ml
ml
mg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
0
1
50
0,025
2
50
0,05
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
8
50
0,20
12
50
0,30
* Thử mẫu trắng các
hóa chất để làm chuẩn.
7.2. Chuẩn bị dung
dịch thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2. Cho 40 ml dung dịch
phân hủy (4.1), đậy nắp và đun nóng từ từ cho đến khi phần mẫu thử hòa tan hết,
sau đó đun nóng tới khoảng 90oC cho đến khi khói nitơ bay hết. Rửa nắp và
thành cốc và làm nguội.
7.2.3. Đối với hàm lượng kẽm
từ 0,001 % đến 0,01 % (m/m), cho toàn bộ dung dịch (7.2.2) vào bình định mức
100 ml, pha loãng đến vạch mức và lắc kỹ.
7.2.4. Đối với hàm lượng kẽm
từ 0,005 % đến 0,06 % (m/m), cho toàn bộ dung dịch (7.2.2) vào bình định mức
200 ml, pha loãng đến vạch mức và lắc kỹ.
7.2.5. Đối với hàm lượng kẽm
từ 0,05 % đến 0,6 % (m/m), cho toàn bộ dung dịch (7.2.2) vào bình định mức 200
ml, pha loãng đến vạch mức và lắc kỹ. Cho 100 ml dung dịch này vào bình định
mức 1000 ml. Pha loãng đến vạch mức và lắc kỹ.
7.2.6. Đối với hàm lượng kẽm
từ 0,50 % đến 6 % (m/m), cho toàn bộ dung dịch (7.2.2) vào bình định mức 200
ml, pha loãng đến vạch mức và lắc kỹ. Cho 10,0 ml dung dịch này vào bình định
mức 100 ml. Pha loãng đến vạch mức và lắc kỹ.
7.3. Đo quang phổ
7.3.1. Chuẩn bị thiết bị1)
Đóng hệ thống điện và
để sấy máy. Điều chỉnh đèn catốt rỗng kẽm và đặt bước sóng 213,8 nm. Điều chỉnh
ngọn lửa không khí axetylen.
7.3.2. Đo các dung dịch
chuẩn so sánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể cần khuyếch đại
tín hiệu đo đối với dãy các dung dịch chuẩn so sánh có nồng độ kẽm thấp
(7.1.1).
7.3.3. Xây dựng đường chuẩn
Dùng kết quả các phép
đo từ 7.3.2, vẽ đường chuẩn có hoành độ biểu thị nồng độ kẽm (mg/100 ml) và
tung độ biểu thị các giá trị độ hấp thụ tương ứng trên trục tung, loại trừ giá
trị mẫu trắng cho từng giá trị chuẩn.
CHÚ THÍCH Các công
trình mới đây đã chỉ ra rằng đường chuẩn có thể mất ý nghĩa bởi độ cong quá
mức. Độ cong không thể chấp nhận được khi độ hấp thụ ở giữa đường chuẩn vượt
quá 0,55 lần độ hấp thụ của dung dịch chuẩn lớn nhất. Nếu gặp phải tình huống
này, các dung dịch chuẩn (7.1) phải pha loãng đến thể tích chuẩn nhỏ nhất cần
thiết để đạt được chuẩn cứ độ cong đã định. Các dung dịch thử (7.2) cũng cần
phải được pha loãng trong cùng một tỷ lệ.
7.3.4. Đo dung dịch thử
Đo các độ hấp thụ của
dung dịch thử và dung dịch mẫu trắng bằng cùng cách như các dung dịch chuẩn so
sánh (7.3.2). Đặt dung dịch thử cùng với hai dung dịch chuẩn so sánh thích hợp.
Đo lần lượt và không gián đoạn để giảm tới tối thiểu dao động của máy đo.
7.4. Mẫu trắng
Mẫu trắng được làm đồng
thời với quá trình xác định và theo cùng cách tiến hành, dùng cùng lượng các hóa
chất và đồng tinh khiết như trong quá trình xác định mẫu thực nhưng không có
phần mẫu thử.
7.5. Thử kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Cách tính kết quả
Dùng đường chuẩn
thích hợp (7.3.3), xác định lượng kẽm trong dung dịch thử tương ứng với độ hấp
thụ đo được. Hàm lượng kẽm theo phần trăm khối lượng được tính theo công thức:

trong đó:
mo là khối lượng của
phần mẫu thử, tính bằng gam (1g);
m1 là khối lượng kẽm
trong dung dịch mẫu trắng, tính bằng miligam;
m2 là khối lượng kẽm
trong dung dịch thử, tính bằng miligam;
f là tỷ số giữa thể
tích bình thứ nhất và thể tích đã chuyển vào bình thứ hai ml/ml; f = 1 khi bình
thứ nhất chứa dung dịch thử cuối cùng, tức là nếu không có sự pha loãng kế
tiếp.
V là thể tích của bình
chứa dung dịch thử cuối cùng, tính bằng mililít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biên bản thử gồm có
các nội dung sau:
a) xác định mẫu thử;
b) số hiệu và tên
tiêu chuẩn này, các tiêu chuẩn tham khảo;
c) kết quả và phương
pháp tính được dùng;
d) mọi đặc điểm được
ghi nhận trong quá trình xác định;
e) mọi thao tác không
quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy ý lựa chọn.
1)
Theo chỉ dẫn trong sổ tay tra cứu của hãng chế tạo về những chi tiết đặc thù để
điều chỉnh tối ưu thiết bị.