axit boric, 40 g/l
|
300 ml
|
axit flohydric, 40 %, d 1,14 g/ml
|
30 ml
|
axit nitric, d 1,40 g/ml
|
500 ml
|
nước
|
150 ml
|
3.3. Dung dịch pha loãng [2])
Dùng dung dịch pha loãng là axit boric 40 g/l
đã axit hóa đến 1 % bằng axit sulfuric, d 1,84 g/ml mà các chất hữu cơ của nó
thích hợp cho việc khử pemanganat đã được oxy hóa bằng cách cho vào một ít tinh
thể kali peodat trong khi đun sôi.
3.4. Kali peodat, dung dịch 50 g/l trong axit
nitric, d 1,40 g/ml đã được pha loãng 1 + 3.
3.5. Natri nitrit, dung dịch 20 g/l, mới chuẩn
bị.
3.6. Axit sulfuric,d 1,26 g/ml
Pha loãng và làm nguội 250 ml axit sulfuric,
d 1,84 g/ml bằng nước rồi định mức đến vạch 1000 ml.
3.7. Dung dịch mangan chuẩn, 1 g/l (1 ml chứa 1
mg mangan) chuẩn bị từ kim loại mangan như sau
3.7.1. Làm sạch lớp oxyt bề mặt có thể có của
mangan điện phân dùng để chuẩn bị dung dịch bằng cách cho một ít gam kim loại
vào cốc thủy tinh 250 ml chứa từ 60 ml đến 80 ml axit sulfuric (3.6) và khoảng
100 ml nước. Khuấy và sau một vài phút gạn dung dịch axit và đổ nước vào cốc.
Lặp lại việc gạn và rửa bằng nước một vài lần. Sau đó cho mangan kim loại vào
axêton và khuấy. Gạn axêton, làm khô kim loại trong lò sấy ở 100 oC
trong 2 phút, sau đó làm nguội trong bình hút ẩm.
3.7.2. Trong cốc cao 600 ml, hòa tan 1 ± 0,001 g
mangan điện phân (độ tinh khiết ≥ 99,9 %) với 40 ml axit sulfuric (3.6) và
khoảng 80 ml nước. Đun sôi dung dịch trong vài phút. Làm nguội, cho vào bình
định mức 1000 ml và định mức đến vạch mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 100 ml dung dịch mangan chuẩn (3.7) vào
bình định mức 1000 ml và định mức đến vạch mức bằng nước.
4. Thiết bị
4.1. Thiết bị phòng thí nghiệm loại thông thường,
đặc biệt là các bình định mức 100 ml và các bình nón 300 ml, và
4.2. Phổ quang kế.
5. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo ISO/R 1811.
6. Cách tiến hành
6.1. Xây dựng đường chuẩn
6.1.1. Cho vào một dãy bảy bình nón loại 300 ml các
thể tích nước và thêm chính xác các thể tích dung dịch mangan chuẩn (3.8) theo
Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích nước
Dung dịch mangan
chuẩn (3.8)
Hàm lượng mangan
tương ứng cho phần mẫu thử, %
Thể tích
Khối lượng Mn chứa
trong dung dịch
ml
ml
mg
0,400 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,032 g
20
0
0
0
0
0
19
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
0,125
0,3125
18
2
0,2
0,05
0,250
0,625
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
0,4
0,1
0,5
1,25
14
6
0,6
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,875
10
10
1
0,25
1,25
3,125
0
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
2,50
6,25
Cho 50 ml hóa chất phân hủy (3.2). đun sôi
trong 5 phút để khử hết oxyt nitơ có thể có.
6.1.2. Cho 5 ml dung dịch kali peodat (3.4) vào
dung dịch đang sôi. Giữ sôi trong 5 phút, sau đó ngâm bình vào nồi cách thủy
đang sôi trong 20 phút. Làm nguội và chuyển vào bình định mức 100 ml. Dùng dung
dịch pha loãng (3.3) để rửa và định mức đến vạch. Lắc kỹ.
6.1.3. đo quang phổ tại điểm cực đại của đường cong
hấp thụ trong các cuvét dầy[3])
1 cm, 2 cm hoặc 4 cm so với màu nền, tạo ra bằng cách nhỏ vào cuvét, trước tiên
một giọt dung dịch natri nitric, sau đó đo tiếp mẫu này hoặc mẫu khác đã được
tạo màu.
Vẽ đường cong chuẩn.
6.2. Phần mẫu thử
m = 0,4 ± 0,001 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu trắng được làm bởi các hóa chất, thường
không có ý nghĩa. Trong mọi trường hợp, nếu các thao tác thực hiện với cùng lô
sản phẩm, cùng lượng hóa chất được dùng cho tất cả các thử nghiệm chuẩn và trên
các phần mẫu thử, thử nghiệm mẫu trắng tự động bù vào.
6.4. Cách xác định
6.4.1. Phân hủy
Phân hủy phần mẫu thử bằng 50 ml hóa chất
phân hủy (3.2). Nếu cần đun nóng để tăng tốc độ phân hủy. Khi hòa tan xong, cho
thêm 20 ml nước. đun sôi trong 5 phút để khử oxit nitơ.
6.4.1.1. Hàm lượng mangan bằng hoặc nhỏ hơn
0,5 % Tiếp tục như đã chỉ dẫn trong 6.1.2.
6.4.1.2. Hàm lượng mangan từ 0,5 % đến 2,5 %
Làm nguội và cho vào bình định mức 100 ml.
định mức đến vạch mức. Cho thêm 20 ml dung dịch vào bình nón 300 ml, sau đó
thêm vào 40 ml hóa chất phân hủy (3.2) và 10 ml nước để tạo ra cùng các điều
kiện pha loãng như trường hợp trước.
Đun sôi trong 5 phút và tiếp tục như đã mô tả
trong 6.1.2.
6.4.1.3. Hàm lượng mangan từ 2% đến 6 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đun sôi trong 5 phút và tiếp tục như đã mô tả
trong 6.1.2.
6.4.2. Đo quang phổ
Đo độ hấp thụ tại điểm cực đại của đường cong
hấp thụ ở các cuvét 1cm, 2 cm hoặc 4 cm so với màu nền đã nhận được bằng cách
khử màu các mẫu đã được định màu bởi một giọt natri nitrit (xem 6.1.3).
7. Cách tính kết quả
Suy luận từ đường chuẩn ra hàm lượng mangan
trong mẫu tính bằng phần trăm..
8. Biên bản thử
nghiệm
Biên bản thử nghiệm bao gồm các nội dung sau:
a) số hiệu và tên tiêu chuẩn này, các tiêu
chuẩn tham khảo;
b) kết quả và phương pháp tính được dùng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) mọi thao tác không qui định trong tiêu
chuẩn này hoặc được coi là tùy ý lựa chọn.
[1] Dung dịch này phân hủy kính tới mức
độ nhất định. Dung dịch cân được chứa tạm thời trong bình chứa plastic. Không
được để lâu.
[2] Hòa tan nguội với dung dịch này không
làm tăng lắng đọng thiếc. điều đó làm cho nó có thể tránh được phân hủy kính
của cuvét đo màu. Cần phải lưu ý rằng, không cho phép giữ dung dịch này ở lại
trong cuvét.
[3] Dung dịch chứa 1 mg mangan có độ hấp
thụ khoảng 0,5 trong cuvét dầy 1 cm.