TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 5894
- 1995
ISO
5252 - 1991 (E)
ỐNG
THÉP
HỆ THỐNG DUNG SAI
Steel tubes -
Tolerance systems
Lời nói đầu
TCVN 5894 - 1995 hoàn toàn tương đương với ISO
5252 - 1991 (E);
TCVN 5894 - 1995 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC5 Ống kim loại đen và phụ tùng đường ống kim loại biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị và được Bộ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường ban hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ỐNG THÉP
HỆ THỐNG DUNG SAI
Steel tubes -
Tolerance systems
1 Phạm vi và lĩnh vực
áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định hệ thống dung sai
dùng để tiêu chuẩn hóa các loại ống thép.
2 Tiêu chuẩn trích
dẫn
TCVN 2244 - 1991 (ISO 286-1-1988) Hệ thống
dung sai và lắp ghép - Khái niệm chung - Dãy dung sai và sai lệch cơ bản.
3 Định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng định nghĩa các thuật
ngữ "dung sai kích thước", "sai lệch" và "kích thước
danh nghĩa" cho trong TCVN 2244 - 1991 (ISO 286-1-1988) và các định nghĩa
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ: dung sai tỷ lệ áp dụng cho một chiều
dày 6,3 mm ± 12,5 %.
3.2 Dung sai tuyệt đối: dung sai mà các sai
lệch của kích thước danh nghĩa được quy định ở dạng một giá trị có cùng đơn vị
đo với đơn vị đo của kích thước.
Ví dụ: dung sai tuyệt đối áp dụng cho một
đường kính 30 mm ± 0,5 mm.
3.3 Dung sai liên hợp: dung sai mà một sai
lệch được cho theo dung sai tỷ lệ và sai lệch kia được cho theo dung sai tuyệt
đối.
Ví dụ:
Dung sai liên hợp áp dụng cho một chiều dày 2,9
mm 
3.4 Dung sai một phía: dung sai mà sai lệch
là giá trị hoàn toàn tương dương hoặc hoàn toàn âm.
Ví dụ:
Dung sai một phía áp dụng với một chiều dài 6000
mm 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6 Dung sai đối xứng: dung sai mà hai phía
các sai lệch có cùng giá trị và cùng một đơn vị đo.
Ví dụ:
Dung sai đối xứng áp dụng cho một đường kính
168,3 mm ± 1 %
3.7 Dung sai không đối xứng: dung sai hai phía mà
các sai lệch có cùng đơn vị đo và giá trị khác nhau.
Ví dụ:
Dung sai không đối xứng áp dụng cho một chiều
dày
12,5 mm 
4 Sử dụng dung sai
4.1 Các dung sai sử dụng trong tiêu chuẩn sản
phẩm được lựa chọn từ tiêu chuẩn này, tuy nhiên không loại trừ sử dụng dung sai
đặc biệt với từng loại sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Có thể sử dụng dung sai một phía hoặc dung
sai hai phía nhưng nên sử dụng dung sai đối xứng.
Đối với hầu hết các tiêu chuẩn sản phẩm ống
thép, việc sử dụng dung sai tỷ lệ là thích hợp nhất. Cho phép sử dụng dung sai
liên hợp.
5 Đường kính ngoài
5.1 Năm cấp dung sai tỷ lệ tiêu chuẩn hóa
được chỉ dẫn trên bảng 1.
Bảng 1
Cấp dung sai
Dung sai đường kính
ngoài
D0
± 2 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1
± 1,5 %
với ± 0,75 % mm min
D2
± 1 %
với ± 0,5 mm min
D3
± 0,75 %
với ± 0,3 mm min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,5 %
với ± 0,1 mm min
5.2 Nếu không có các quy định nào khác trong tiêu
chuẩn sản phẩm, trong dung sai đường kính ngoài có cả dung sai về độ ôvan.
5.3 Trường hợp đặc biệt, ví dụ đối với đường
kính của các ống chính xác, sử dụng dung sai tuyệt đối là cần thiết. Trong trường
hợp như vậy, dung sai này phải được quy định rõ ràng và chính xác cho mỗi đường
kính có trong tiêu chuẩn sản phẩm. Trong trường hợp còn nghi ngờ về dung sai
của một đường kính nằm trong khoảng giữa thì dung sai sẽ lấy theo dung sai của
kích thước lớn hơn liền kề.
Ví dụ:
Nếu trong một tiêu chuẩn sản phẩm xuất hiện
một bảng giống như bảng 2, dung sai của đường kính 32 mm nằm giữa các đường
kính 30 và 35 mm sẽ là ± 0,25 mm.
Bảng 2
Đường kính ngoài
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
30
35
± 0,2
± 0,25
6 Chiều dày
6.1 Mười cấp dung sai tỷ lệ tiêu chuẩn hóa được
chỉ dẫn trên bảng 3.
6.2 Nếu không có quy định nào khác trong tiêu
chuẩn sản phẩm, trong dung sai chiều dày có cả dung sai về độ lệch tâm.
6.3 Trường hợp đặc biệt, ví dụ đối với các ống
có trao đổi nhiệt thường dùng dung sai một phía.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp dung sai
Dung sai chiều dày
là hàm của tỷ số T/D
0,1 < T/D
0,05 < T/D ≤ 0,1
0,025 < T/D
≤0,05
T/D ≤0,025
T0
± 20 %
với ± 1 mm min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 15 %
với ± 0,6 mm min
T2
± 12,5 %
với ± 0,4 mm min
T2.1
+ (tỷ lệ phần trăm
không quy định)
- 12,5 %
T2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 12,5 %
± 15 %
± 20 %
với ± 0,4 mm min
T3
± 10 %
với 0,2 mm min
T3.1
+ (tỷ lệ phần trăm
không quy định)*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T3.2
± 7,5 %
± 10 %
± 12,55 %
± 15 %
với ± 0,2mm min
T4
± 7,5 %
với ± 0,15 mm min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 5 %
với ± 0,1 mm min
* Dung sai dương phụ
thuộc vào dung sai dương về khối lượng.
7 Chiều dài
7.1 Quy định chung
Bốn loại chiều dài quy định trong 7.2.1 đến
7.2.4 đã được tiêu chuẩn hóa. Tiêu chuẩn sản phẩm phải định rõ các loại và dung
sai được áp dụng.
7.2 Các loại chiều dài tiêu chuẩn hóa
7.2.1 Chiều dài tùy ý
Chiều dài tùy ý được xác định bằng chiều dài
nhỏ nhất và chiều dài lớn nhất. Theo định nghĩa hiệu giữa các chiều dài này
không được nhỏ hơn 2m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 m đến 7 m
Phạm vi này của các chiều dài được bổ sung
bằng số chỉ tỷ lệ phần trăm của các ống ngắn hơn mà chiều dài của chúng không
được nhỏ hơn giá trị giới hạn thứ ba.
Ví dụ: 10 m đến 15 m với 10% không được nhỏ
hơn 7 m.
Cuối cùng, tiêu chuẩn của sản phẩm phải quy
định một chiều dài trung bình để chặn.
Ví dụ: 10 m đến 15 m với chiều dài trung bình
chặn là 13 m.
7.2.2 Chiều dài gần đúng
Đối với các chiều dài tùy ý nhỏ hơn 2m, qui
định sử dụng chiều dài gần đúng có dung sai tuyệt đối đối xứng.
Ví dụ: 1800 mm ± 500 mm
900 mm ± 100 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phạm vi các chiều dài bị hạn chế, qui
định sử dụng, chiều dài chính xác có dung sai tuyệt đối một phía.
Ví dụ: 2000 mm 
6000 mm 
7.2.4 Chiều dài bội
Chiều dài bội được xác định bằng tổng một số
chiều dài sử dụng cộng với tổng các chiều dầy mạch cắt. Các thông số (bội và
các mạch cắt) được cho theo đơn đặt hàng.
8 Độ thẳng
8.1 Các loại sai lệch
Đối với các trường hợp đặc biệt cần có qui
định riêng cho việc đo sai lệch và phải phân biệt giữa sai lệch tổng và sai
lệch cục bộ.
8.2 Sai lệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba cấp sai lệch tiêu chuẩn được đo trên chiều
dài tổng của ống chỉ dẫn trên bảng 4
Bảng 4
Cấp sai lệch
Sai lệch tổng,
% của tổng chiều
dài ống
S1
0,2
S2
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
8.2.2 Sai lệch cục bộ
Bốn cấp sai lệch cục bộ tiêu chuẩn được đo
trên chiều dài 1m chỉ dẫn trên bảng 5.
Bảng 5
Cấp sai lệch
Sai lệch cục bộ
(trên chiều dài
1m), mm
F1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
F3
1
F4
0,5
9 Khối lượng
9.1 Các loại khối lượng
Cần phân biệt giữa hai loại khối lượng: khối
lượng mỗi một ống và khối lượng mỗi một lô sản phẩm.
9.2 Dung sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai cấp dung sai tiêu chuẩn của khối lượng
mỗi một ống chỉ dẫn trên bảng 6.
Bảng 6
Cấp dung sai
Dung sai khối lượng
mỗi một ống %
M1
± 10
M2
± 7,5
9.2.2 Khối lượng mỗi lô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7
Cấp dung sai
Khối lượng mỗi một
lô sản phẩm
C1
± 7,5
C2
± 5
Dung sai khối lượng mỗi một lô sản phẩm chặt
chẽ hơn dung sai khối lượng mỗi một ống. Do đó điều này không áp dụng đối với
lô sản phẩm có khối lượng thấp hơn 10 tấn.