TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
5868:2018
ISO 9712:2012
THỬ
KHÔNG PHÁ HỦY - TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CÁ NHÂN THỬ KHÔNG PHÁ HỦY
Non-destructive
testing - Qualification and certification of NDT personnel
Lời nói đầu
TCVN 5868:2018 thay thế TCVN 5868:2009.
TCVN 5868:2018 hoàn toàn tương đương
với ISO 9712:2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
Do hiệu quả của bất kỳ ứng dụng nào
của thử không phá hủy (NDT) phụ thuộc vào khả năng của người thực hiện thử hoặc
người có trách nhiệm đối với việc thử, một quy trình được xây dựng để cung cấp
cách thức đánh giá và lập tài liệu năng lực của cá nhân mà nhiệm vụ của họ là
cần có hiểu biết lý thuyết thích hợp và hiểu biết thực tiễn trong lĩnh vực thử
không phá hủy để họ thực hiện, quy định, giám sát, theo dõi hoặc đánh giá. Yếu
tố thúc đẩy nữa bắt nguồn từ khả năng so sánh rộng khắp trên toàn thế giới của
một dải rộng các ứng dụng trong công nghiệp yêu cầu cần có cách tiếp cận thử
không phá
hủy chung.
Khi việc cấp chứng chỉ …………………yêu cầu trong các
tiêu chuẩn sản phẩm, các quy chuẩn, quy định hoặc các ………………… quan trọng là để
chứng nhận cá nhân phù hợp với tiêu chuẩn này. Khi phạm vi ……….. trong tiêu chí
thuộc tiêu chuẩn này, tổ chức cấp chứng chỉ có quyền đưa ra quyết định cuối
cùng trong việc xác định các yêu cầu riêng.
Khi không có yêu cầu của luật pháp, trong tiêu chuẩn hoặc
trong trình tự đối với việc cấp chứng chỉ cá nhân NDT, thì đó là dành cho người
sử dụng lao động quyết định cách để họ tự đảm bảo rằng họ có năng lực để làm
công việc theo nhiệm vụ. Do đó, họ có thể thuê người đã có chứng chỉ hoặc họ có
thể áp dụng chuyên môn riêng của mình để tự đảm bảo là nhân viên của họ có đủ
năng lực. Trong trường hợp họ áp dụng chuyên môn riêng, người sử dụng lao động
sẽ không nghi ngại sử dụng tiêu chuẩn này làm tài liệu tham khảo.
THỬ KHÔNG PHÁ
HỦY - TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN VÀ CẤP CHỨNG CHỈ CÁ NHÂN THỬ KHÔNG PHÁ HỦY
Non-destructive
testing - Qualification and certification of NDT personnel
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Thuật ngữ "công
nghiệp" hiểu là không bao gồm các ứng dụng trong lĩnh vực y học.
Hệ thống quy định trong tiêu chuẩn này
cũng có thể áp dụng cho các phương pháp NDT khác hoặc cho các kỹ thuật mới
thuộc một phương pháp NDT đã thiết lập, với điều kiện là có chương trình cấp chứng
chỉ toàn diện và phương pháp hoặc kỹ thuật đó nằm trong các tiêu chuẩn quốc tế,
khu vực hoặc quốc gia, hoặc phương pháp hoặc kỹ thuật NDT mới đã được chứng
minh là có hiệu quả làm hài lòng tổ chức cấp chứng chỉ.
CHÚ THÍCH 2: Có thể sử dụng CEN/TR
14748[5] làm hướng dẫn.
Việc cấp chứng chỉ bao gồm sự thành
thạo trong một hoặc nhiều phương pháp dưới đây:
a) Thử phát xạ âm;
b) Thử dòng điện xoáy;
c) Thử chụp ảnh nhiệt hồng ngoại;
d) Thử rò rỉ (trừ các phép thử áp suất
thủy lực);
e) Thử hạt từ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Thử chụp ảnh bức xạ;
h) Thử đo sức căng;
i) Thử siêu âm;
j) Kiểm tra bằng mắt (trừ các kiểm tra
bằng mắt trực tiếp không sử dụng dụng cụ hỗ trợ và các kiểm tra bằng mắt thực
hiện trong khi áp dụng phương pháp NDT khác).
CHÚ THÍCH 3: Tiêu chuẩn này quy định
các yêu cầu đối với những gì đang hiện hành trong các chương trình đánh giá sự
phù hợp của bên thứ ba. Các yêu cầu này không áp dụng một cách trực tiếp đối
với việc đánh giá sự phù hợp bởi bên thứ hai hoặc bên thứ nhất, nhưng các bên
liên quan theo tiêu chuẩn này có thể tham khảo theo các cách bố trí đó.
CHÚ THÍCH 4: Bất cứ chỗ nào các từ quy
định về giới tính như “của anh ấy”, “của cô ấy”, “anh ấy" hoặc “cô ấy”
xuất hiện trong tiêu chuẩn này, thì giới tính khác cũng có áp dụng được.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bổ sung, sửa đổi
(nếu có).
TCVN ISO/IEC 17024, Đánh giá sự phù
hợp - Yêu cầu chung đối với tổ chức chứng nhận năng lực cá nhân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa sau.
3.1
Tổ chức chuyên môn được ủy quyền (authorized
qualification body)
Tổ chức độc lập với tổ chức sử dụng
lao động, được tổ chức cấp chứng chỉ ủy quyền để chuẩn bị và điều hành các kỳ
kiểm tra trình độ chuyên môn.
3.2
Kiểm tra cơ bản (basic
examination)
Kiểm tra viết, ở bậc 3, để chứng tỏ
hiểu biết của thí sinh về khoa học vật liệu và công nghệ xử lý và các loại mất
liên tục, hệ thống cấp chứng chỉ và trình độ chuyên môn cụ thể, và các nguyên
lý cơ bản của các phương pháp NDT như được yêu cầu cho bậc 2.
CHÚ THÍCH 1: Đối với giải thích về ba
bậc trình độ chuyên môn, xem Điều 6.
CHÚ THÍCH 2: Hệ thống cấp chứng chỉ và
trình độ chuyên môn quy định trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thí sinh (candidate)
Người tìm kiếm trình độ chuyên môn và
chứng chỉ, thu được kinh nghiệm dưới sự giám sát của người có trình độ chuyên
môn chấp nhận được đối với tổ chức cấp chứng chỉ.
3.4
Chứng chỉ (certificate)
Tài liệu do tổ chức cấp chứng chỉ cấp
theo các điều khoản quy định, chỉ ra rằng người có tên đã chứng minh năng lực
được xác định trên chứng chỉ.
CHÚ THÍCH: Các điều khoản được quy
định trong tiêu chuẩn này.
3.5
Cấp chứng chỉ (certification)
Quy trình do tổ chức cấp chứng chỉ sử
dụng để xác nhận là các yêu cầu về trình độ chuyên môn đối với phương pháp, bậc
và lĩnh vực đã được đáp ứng, dẫn đến việc cấp một chứng chỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức cấp chứng chỉ (certification
body)
Tổ chức điều hành các quy trình để cấp
chứng chỉ theo các yêu cầu quy định.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu được quy định
trong tiêu chuẩn này.
3.7
Tổ chức sử dụng lao động (employer)
Tổ chức có thí sinh làm việc thường
xuyên.
CHÚ THÍCH: Một tổ chức sử dụng lao
động cùng lúc cũng có thể là một thí sinh.
3.8
Trung tâm kiểm tra (examination
centre)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9
Kiểm tra viên (examiner)
Người được cấp chứng chỉ bậc 3 về
phương pháp và sản phẩm hoặc lĩnh vực công nghiệp, được tổ chức cấp chứng chỉ
ủy quyền tiến hành, giám sát và chấm điểm cuộc kiểm tra trình độ chuyên môn.
3.10
Kiểm tra chung (general
examination)
Kiểm tra viết ở bậc 1 hoặc bậc 2, liên
quan đến các nguyên lý của phương pháp NDT.
3.11
Kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghiệp (industrial
experience)
Kinh nghiệm, được tổ chức cấp chứng
chỉ chấp nhận, thu được dưới sự giám sát có chuyên môn khi áp dụng phương pháp NDT
trong lĩnh vực liên quan, cần thiết để thu được kỹ năng và hiểu biết để đáp ứng
các điều khoản về trình độ chuyên môn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giám thị (invigilator)
Người được tổ chức cấp chứng chỉ ủy
quyền để giám sát các cuộc kiểm tra.
3.13
Đào tạo công việc
chuyên sâu
(job-specific training)
Đào tạo, được cung cấp bởi tổ chức sử
dụng lao động (hoặc đại diện) cho người có chứng chỉ về các khía cạnh NDT cụ
thể cho các sản phẩm của tổ chức sử dụng lao động, thiết bị NDT, quy trình NDT,
và các quy phạm, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật và quy trình áp dụng được, dẫn
đến quyết định ủy quyền cho hành nghề.
3.14
Kiểm tra phương pháp chính (main-method
examination)
Kiểm tra viết, bậc 3, để chứng tỏ các
hiểu biết chung và chuyên sâu của thí sinh, và khả năng viết các quy trình NDT
cho phương pháp NDT như áp dụng trong lĩnh vực công nghiệp hay lĩnh vực sản phẩm
mà thí sinh muốn được cấp chứng chỉ.
3.15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách diễn đạt của một câu hỏi đưa ra 4
câu trả lời có khả năng đúng, chỉ có một câu trả lời trong số đó là chính xác,
ba câu còn lại là không chính xác hoặc không đầy đủ.
3.16
Hướng dẫn NDT (NDT instruction)
Mô tả bằng văn bản các bước chính xác
cần phải theo trong quá trình thử theo tiêu chuẩn, quy phạm, quy định kỹ thuật
hoặc quy trình NDT đã được thiết lập.
3.17
Phương pháp NDT (NDT method)
Phương pháp áp dụng một nguyên lý vật
lý trong thử không phá hủy.
VÍ DỤ: Thử siêu âm.
3.18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả bằng văn bản tất cả các thông số
chủ yếu và các phòng ngừa cần áp dụng khi thử không phá hủy các sản phẩm phù
hợp với các tiêu chuẩn, quy phạm hoặc quy định kỹ thuật.
3.19
Kỹ thuật NDT (NDT technique)
Cách thức cụ thể áp dụng một phương
pháp NDT.
VÍ DỤ: Thử siêu âm nhúng.
3.20
Đào tạo NDT (NDT training)
Quá trình hướng dẫn lý thuyết và thực
hành trong phương pháp NDT để được cấp chứng chỉ, thực hiện dưới dạng các khóa
đào tạo theo giáo trình được tổ chức cấp chứng chỉ chấp thuận.
3.21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản do tổ chức sử dụng lao động
cấp, dựa trên phạm vi của chứng chỉ, ủy quyền cho cá nhân thực hiện các nhiệm
vụ xác định.
CHÚ THÍCH: Sự ủy quyền này có thể phụ
thuộc vào điều khoản của đào tạo công việc chuyên sâu.
3.22
Kiểm tra thực
hành
(practical examination)
Sự đánh giá kỹ năng thực hành, trong
đó thí sinh chứng tỏ sự thành thạo với phép thử và khả năng để thực hiện phép
thử.
3.23
Trình độ chuyên môn (qualification)
Sự thể hiện các thuộc tính thể lực,
hiểu biết, kỹ năng, đào tạo và kinh nghiệm cần thiết để thực hiện một cách phù
hợp các nhiệm vụ NDT.
3.24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra, được điều hành bởi tổ chức
cấp chứng chỉ hoặc tổ chức chuyên môn được ủy quyền, để đánh giá các hiểu biết
chung, chuyên sâu, thực hành và kỹ năng của thí sinh.
3.25
Giám sát có chuyên môn (qualified
supervision)
Việc giám sát các thí sinh để họ thu
được kinh nghiệm bởi cá nhân thử NDT đã được cấp chứng chỉ trong cùng một
phương pháp hoặc bởi cá nhân chưa được cấp chứng chỉ nhưng theo ý kiến của tổ
chức cấp chứng chỉ, họ có hiểu biết, kỹ năng, được đào tạo và kinh nghiệm cần
thiết để thực hiện đúng sự giám sát như vậy.
3.26
Lĩnh vực (sector)
Bộ phận cụ thể của công nghiệp hay
công nghệ, ở đó sử dụng các quy trình kỹ thuật NDT chuyên môn hóa, đòi hỏi các
hiểu biết, kỹ năng, thiết bị hoặc đào tạo liên quan đến sản phẩm cụ thể.
CHÚ THÍCH: Một lĩnh vực có thể được
giải thích như một sản phẩm (sản phẩm hàn, đúc) hay một ngành công nghiệp (hàng
không vũ trụ, thử trong sử dụng). Xem Phụ lục A.
3.27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiếu hoặc thay đổi hoạt động, ngăn
cản cá nhân đã được cấp chứng chỉ không thực thi các nhiệm vụ tương ứng với bậc
trong phương pháp và lĩnh vực thuộc phạm vi đã được cấp chứng chỉ, trong một
khoảng thời gian liên tục vượt quá một năm hoặc trong hai khoảng thời gian hoặc
nhiều hơn đối với tổng thời gian vượt quá hai năm.
CHÚ THÍCH: Không tính đến các ngày
nghỉ theo quy định của luật pháp hoặc thời gian nghỉ ốm hay khóa học ít hơn 30
ngày khi tính toán sự gián đoạn.
3.28
Kiểm tra chuyên sâu (specific
examination)
Kiểm tra viết, ở bậc 1 hoặc bậc 2,
liên quan đến các kỹ thuật thử nghiệm áp dụng trong một lĩnh vực cụ thể, kể cả
hiểu biết về sản phẩm được thử và các quy phạm, các tiêu chuẩn, các quy định kỹ
thuật, quy trình và tiêu chí chấp nhận.
3.29
Quy định kỹ thuật
(specification)
Tài liệu chỉ rõ các yêu cầu.
3.30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu được sử dụng trong các kiểm tra
thực hành, có thể bao gồm cả ảnh chụp bức xạ và tập hợp dữ liệu, nó đại diện
cho các sản phẩm được thử điển hình trong lĩnh vực có thể áp dụng.
CHÚ THÍCH: Mẫu thử có thể gồm nhiều
hơn một vùng diện tích hoặc thể tích sẽ thử.
3.31
Báo cáo chính về mẫu thử (specimen
master report)
Đáp án mẫu, chỉ ra kết quả tối ưu cho
kiểm tra thực hành khi cho trước tập hợp các điều kiện xác định (loại thiết bị,
cài đặt, kỹ thuật, mẫu thử, v.v...) căn cứ vào đó để chấm điểm
báo cáo thử nghiệm của thí sinh
3.32
Giám sát (supervision)
Hành động chỉ đạo việc ứng dụng của
NDT được thực hiện bởi cá nhân thử NDT khác, bao gồm cả việc kiểm soát các hoạt
động liên quan trong việc chuẩn bị phép thử, tiến hành thử và báo cáo kết quả.
3.33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hành động chứng tỏ rằng một quy trình
đã được chứng nhận làm việc trong thực tế và đáp ứng chức năng dự kiến của nó,
thường đạt được nhờ các bằng chứng thực tế, chứng minh, thử nghiệm hiện trường
hoặc ở phòng thí nghiệm hoặc các phép thử chọn lọc.
3.34
Gia hạn (renewal)
Quy trình để xác nhận lại hiệu lực của
một chứng chỉ mà không cần kiểm tra ở bất kỳ thời điểm nào lên tới 5 năm sau
khi đạt trong một cuộc kiểm tra lần đầu, kiểm tra bổ sung hoặc kiểm tra cấp lại
chứng chỉ.
3.35
Cấp lại chứng chỉ (recertification)
Quy trình để xác nhận lại hiệu lực của
một chứng chỉ bằng cuộc kiểm tra hoặc bằng cách khác thỏa mãn tổ chức cấp chứng
chỉ mà tiêu chí đã công bố cho việc cấp lại chứng chỉ được thỏa mãn.
4 Phương pháp và chữ
viết tắt
Trong tiêu chuẩn này, các chữ viết tắt
liệt kê trong Bảng 1 được sử dụng để nhận biết các phương pháp NDT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
NDT
Chữ viết
tắt
Thử phát xạ âm
AT
Thử dòng điện xoáy
ET
Thử chụp ảnh nhiệt hồng ngoại
TT
Thử rò rỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử hạt từ
MT
Thử thẩm thấu
PT
Thử chụp ảnh bức xạ
RT
Thử đo sức căng
ST
Thử siêu âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra bằng mắt
VT
5 Trách nhiệm
5.1 Quy định chung
Hệ thống cấp chứng chỉ phải được kiểm
soát và quản lý bởi tổ chức cấp chứng chỉ (khi cần thiết có thêm sự hỗ trợ của
tổ chức chuyên môn được ủy quyền), bao gồm tất cả các quy trình cần thiết để
chứng minh trình độ chuyên môn của cá nhân thực hiện nhiệm vụ đối với một
phương pháp NDT và sản phẩm cụ thể hoặc lĩnh vực công nghiệp, dẫn đến việc cấp
chứng chỉ về năng lực.
5.2 Tổ chức
cấp chứng chỉ
5.2.1 Tổ chức cấp chứng chỉ
phải thỏa mãn các yêu cầu của TCVN ISO/IEC 17024.
5.2.2 Tổ chức cấp chứng
chỉ:
a) Phải khởi thảo, cải tiến, duy trì
và quản lý chương trình cấp chứng chỉ theo TCVN ISO/IEC 17024 và tiêu chuẩn
này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Có thể ủy thác, dưới trách nhiệm
trực tiếp của mình, việc quản lý chi tiết về trình độ chuyên môn cho các tổ
chức chuyên môn được ủy quyền, mà tổ chức đó phải ban hành các quy định kỹ
thuật và/hoặc các quy trình bao hàm cơ sở vật chất, con người, hiệu chuẩn và
kiểm soát thiết bị NDT, tài liệu kiểm tra, mẫu thử, thực hiện các cuộc kiểm
tra, chấm điểm bài thi, hồ sơ,…;
d) Phải thực hiện đánh giá ban đầu và
các đánh giá giám sát định kỳ tiếp sau đó đối với tổ chức chuyên môn được ủy
quyền để đảm bảo sự phù hợp của họ với các quy định kỹ thuật;
e) Phải theo dõi tất cả các chức năng
đã ủy thác, phù hợp với quy trình đã được lập thành văn bản;
f) Phải phê duyệt một cách đúng đắn
các trung tâm kiểm tra có nhân sự và trang thiết bị mà cần phải theo dõi trên cơ
sở định kỳ;
g) Phải thiết lập một hệ thống thích
hợp để duy trì các hồ sơ, hồ sơ phải được lưu giữ ít nhất là trong một chu kỳ
cấp chứng chỉ (10 năm);
h) Phải có trách nhiệm đối với việc
cấp tất cả các chứng chỉ;
i) Phải có trách nhiệm đối với việc
xác định các lĩnh vực (xem Phụ lục A);
j) Phải có trách nhiệm đảm bảo sự bảo
mật của tất cả các tài liệu kiểm tra (mẫu thử, báo cáo chính, ngân hàng câu hỏi,
bài thi, ...) và phải đảm bảo rằng các mẫu thử không sử dụng cho các mục đích đào
tạo;
k) Phải yêu cầu tất cả các thí sinh và
người có chứng chỉ đưa ra cam kết có chữ ký hoặc đóng dấu tuân theo một quy
phạm về đạo đức được xây dựng cho mục đích và công bố này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1 Khi được thành lập,
tổ chức chuyên môn được ủy quyền phải:
a) Làm việc dưới sự kiểm soát của tổ
chức cấp chứng chỉ và áp dụng các quy định kỹ thuật do tổ chức cấp chứng chỉ
ban hành;
b) Độc lập với bất kỳ lợi ích chủ yếu
duy nhất nào;
c) Đảm bảo công bằng với từng thí sinh
tìm kiếm trình độ chuyên môn, báo cho tổ chức cấp chứng chỉ bất kỳ mối đe dọa
thực tế hay tiềm ẩn nào đối với tính công bằng của mình;
d) Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
đã lập thành tài liệu được tổ chức cấp chứng chỉ phê duyệt;
e) Có nguồn lực và chuyên môn cần
thiết để thiết lập, theo dõi và kiểm soát các trung tâm kiểm tra, bao gồm cả
các cuộc kiểm tra, hiệu chuẩn và kiểm soát thiết bị;
f) Chuẩn bị, giám sát và quản lý các
cuộc kiểm tra dưới trách nhiệm của kiểm tra viên do tổ chức cấp chứng chỉ ủy
quyền;
g) Duy trì các hồ sơ về trình độ
chuyên môn và về cuộc kiểm tra theo các yêu cầu của tổ chức cấp chứng chỉ.
5.3.2 Nếu không có tổ
chức chuyên môn được ủy quyền, thì tổ chức cấp chứng chỉ phải thỏa mãn các yêu
cầu của tổ chức chuyên môn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1 Trung tâm
kiểm tra phải:
a) Làm việc dưới sự kiểm soát của tổ
chức cấp chứng chỉ hoặc tổ chức chuyên môn được ủy quyền;
b) Áp dụng quy trình chất lượng đã lập
thành tài liệu được tổ chức cấp chứng chỉ phê duyệt;
c) Có nguồn lực cần thiết để quản lý
các cuộc kiểm tra, gồm cả việc hiệu chuẩn và kiểm soát thiết bị;
d) Có nhân viên có trình độ thích hợp,
cơ sở vật chất và thiết bị đảm bảo các cuộc kiểm tra trình độ chuyên môn thỏa
đáng theo các bậc, phương pháp và lĩnh vực liên quan;
e) Chuẩn bị và tiến hành các cuộc kiểm
tra đặt dưới trách nhiệm của kiểm tra viên được ủy quyền bởi tổ chức cấp chứng
chỉ, chỉ sử dụng các câu hỏi kiểm tra và các mẫu thử được tổ chức cấp chứng chỉ
thiết lập hoặc chấp thuận.
f) Chỉ sử dụng các mẫu thử được chuẩn
bị hoặc chấp thuận bởi tổ chức cấp chứng chỉ hoặc tổ chức chuyên môn cho các
cuộc kiểm tra thực hành được tiến hành tại trung tâm này (khi có nhiều hơn một
trung tâm kiểm tra, mỗi trung tâm phải có các mẫu thử có độ khó thử nghiệm so
sánh được chứa các mất liên tục tương tự nhau) - trong mọi trường hợp không
được sử dụng các mẫu thử cho mục đích đào tạo;
g) Duy trì các hồ sơ về trình độ
chuyên môn và cuộc kiểm tra thích hợp theo yêu cầu của tổ chức cấp chứng chỉ.
5.4.2 Một trung tâm kiểm
tra có thể được đặt tại trụ sở của tổ chức sử dụng lao động. Trong trường hợp
này, tổ chức cấp chứng chỉ phải yêu cầu có thêm các kiểm soát để bảo đảm tính
công bằng và các cuộc kiểm tra chỉ được tiến hành khi có mặt và dưới sự kiểm
soát của người đại diện được ủy quyền của tổ chức cấp chứng chỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1 Tổ chức sử dụng lao
động phải giới thiệu thí sinh cho tổ chức cấp chứng chỉ hoặc tổ chức chuyên môn
được ủy quyền và dẫn chứng tài liệu tính hợp lệ của thông tin cá nhân đã cung
cấp. Thông tin này phải bao gồm sự khai báo về giáo dục, đào tạo, kinh nghiệm
và thị lực cần để xác định sự đủ điều kiện tham gia kiểm tra của thí sinh. Nếu
thí sinh là người không có việc làm hoặc lao động tự do, thì sự khai báo về
giáo dục, đào tạo và kinh nghiệm phải được chứng thực bởi ít nhất một bên độc
lập được tổ chức cấp chứng chỉ chấp nhận.
5.5.2 Cả tổ chức sử
dụng lao động lẫn nhân viên của họ không được tham gia trực tiếp vào việc kiểm
tra trình độ chuyên môn.
5.5.3 Về các cá nhân đã
được cấp chứng chỉ thuộc sự kiểm soát của tổ chức sử dụng lao động, tổ chức sử
dụng lao động phải có trách nhiệm về:
a) Tất cả các vấn đề liên quan đến
việc ủy quyền hành nghề, nghĩa là cung cấp đào tạo công việc chuyên sâu (nếu
cần thiết);
b) Cấp giấy ủy quyền hành nghề;
c) Kết quả của các hoạt động NDT;
d) Đảm bảo các yêu cầu về thị lực hàng
năm theo 7.4 a) được đáp ứng;
e) Xác minh tính liên tục trong việc
áp dụng phương pháp NDT không có gián đoạn thời gian đáng kể;
f) Đảm bảo rằng người có chứng chỉ hợp
lệ liên quan đến nhiệm vụ của họ trong tổ chức;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyến nghị tất cả các trách nhiệm này
được mô tả trong một quy trình dạng tài liệu.
5.5.4 Cá nhân lao động tự
do phải chịu tất cả các trách nhiệm đã quy cho tổ chức sử dụng lao động.
5.5.5 Việc cấp chứng chỉ
theo tiêu chuẩn này đưa ra một chứng nhận về năng lực chung của người vận hành
NDT. Nó không đại diện cho ủy quyền để hành nghề, do việc này vẫn là trách
nhiệm của tổ chức sử dụng lao động, và người lao động đã được cấp chứng chỉ có thể
cần thêm hiểu biết chuyên ngành về các thông số như thiết bị, các quy trình
NDT, vật liệu và sản phẩm cụ thể của tổ chức sử dụng lao động.
Khi có đòi hỏi từ các yêu cầu và các
quy phạm theo quy định, việc ủy quyền hành nghề phải được tổ chức sử dụng lao
động cấp ra dưới dạng văn bản viết phù hợp với quy trình chất lượng xác định
bất kỳ việc đào tạo công việc chuyên sâu nào theo yêu cầu của tổ chức sử dụng
lao động và các cuộc kiểm tra được thiết kế để xác minh sự hiểu biết của người
có chứng chỉ về các quy phạm công nghiệp, tiêu chuẩn, các quy trình NDT, thiết
bị liên quan và tiêu chí chấp nhận cho các sản phẩm được thử nghiệm.
5.6 Thí sinh
Thí sinh, bất kể là lao động thuê, lao
động tự do hoặc không có việc làm phải:
a) Cung cấp bằng chứng dạng văn bản về
việc hoàn thành thỏa đáng một khóa đào tạo;
b) Cung cấp bằng chứng dạng văn bản có
thể kiểm chứng được rằng đã thu được kinh nghiệm yêu cầu dưới sự giám sát có
chuyên môn;
c) Cung cấp bằng chứng dạng văn bản về
thị lực thỏa mãn các yêu cầu ở 7.4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Người có
chứng chỉ
Người có chứng chỉ phải:
a) Tuân theo quy phạm về đạo đức do tổ
chức cấp chứng chỉ công bố;
b) Trải qua cuộc kiểm tra hàng năm về
thị lực phù hợp với 7.4 a), và trình các kết quả kiểm tra cho tổ chức sử dụng
lao động;
c) Thông báo cho tổ chức cấp chứng chỉ
và tổ chức sử dụng lao động trong trường hợp không thỏa mãn các điều kiện đối
với tính hợp lệ của việc cấp chứng chỉ.
6 Bậc trình độ
chuyên môn
6.1 Bậc 1
6.1.1 Cá nhân được cấp
chứng chỉ bậc 1 khi đã chứng tỏ năng lực thực hiện NDT theo các hướng dẫn dạng văn
bản và dưới sự giám sát của người bậc 2 hoặc bậc 3. Trong phạm vi năng lực được
định rõ trên chứng chỉ, người bậc 1 có thể được tổ chức sử dụng lao động ủy
quyền thực hiện các việc dưới đây phù hợp với các hướng dẫn NDT:
a) Thiết lập thiết bị NDT;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ghi và phân loại các kết quả thử
nghiệm theo tiêu chí đã lập văn bản;
d) Báo cáo các kết quả.
6.1.2 Người được cấp
chứng chỉ bậc 1 không phải chịu trách nhiệm đối với việc chọn phương pháp thử
hoặc kỹ thuật thử sẽ sử dụng cũng như đối với việc diễn giải kết quả thử.
6.2 Bậc 2
Cá nhân được cấp chứng chỉ bậc 2 khi
đã chứng tỏ năng lực thực hiện NDT theo các quy trình NDT. Trong phạm vi năng
lực được định rõ trên chứng chỉ, người bậc 2 có thể được tổ chức sử dụng lao
động ủy quyền để:
a) Lựa chọn kỹ thuật NDT cho phương
pháp thử sẽ sử dụng;
b) Định rõ các giới hạn của việc áp
dụng phương pháp thử;
c) Chuyển các quy phạm, tiêu chuẩn,
quy định kỹ thuật và quy trình về NDT thành các hướng dẫn NDT phù hợp với điều
kiện làm việc thực tế;
d) Thiết lập và kiểm tra xác nhận việc
cài đặt thiết bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Diễn giải và đánh giá các kết quả
theo các tiêu chuẩn, quy phạm, quy định kỹ thuật hoặc quy trình áp dụng được;
g) Tiến hành và giám sát tất cả các
nhiệm vụ ở bậc 2 hoặc thấp hơn bậc 2;
h) Đưa ra hướng dẫn cho người ở bậc 2
hoặc thấp hơn bậc 2;
í) Báo cáo các kết quả của NDT.
6.3 Bậc 3
6.3.1 Cá nhân được cấp
chứng chỉ bậc 3 khi đã chứng tỏ năng lực thực hiện và chỉ đạo các hoạt động NDT
mà mình được cấp chứng chỉ. Người bậc 3 đã chứng tỏ:
a) Năng lực đánh giá và diễn giải các kết
quả theo các tiêu chuẩn, quy phạm và quy định kỹ thuật hiện hành;
b) Đủ hiểu biết thực tế về vật liệu,
sự chế tạo, quá trình và công nghệ sản phẩm có thể áp dụng được để lựa chọn
phương pháp NDT, thiết lập kỹ thuật NDT và hỗ trợ trong việc thiết lập tiêu chí
chấp nhận khi không có sẵn tiêu chí nào khác;
c) Hiểu biết thông thạo chung về các
phương pháp NDT khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Gánh vác toàn bộ trách nhiệm về
phương tiện thử nghiệm hoặc trung tâm kiểm tra và cán bộ nhân viên;
b) Thiết lập, rà soát sự chính xác về
biên tập và kỹ thuật, và xác nhận hiệu lực các hướng dẫn và quy trình NDT;
c) Diễn giải các tiêu chuẩn, quy phạm,
quy định kỹ thuật và quy trình;
d) Chỉ định các phương pháp thử, quy
trình và hướng dẫn NDT cụ thể sẽ sử dụng;
e) Tiến hành và giám sát tất cả các
nhiệm vụ ở tất cả các bậc;
f) Đưa ra hướng dẫn cho cá nhân NDT ở tất
cả các bậc.
7 Điều kiện để được
tham gia kiểm tra cấp chứng chỉ
7.1 Quy định
chung
Thí sinh phải thỏa mãn các yêu cầu tối
thiểu về thị lực và đào tạo trước khi kiểm tra trình độ chuyên môn và phải thỏa
mãn các yêu cầu tối thiểu về kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghiệp trước khi
được cấp chứng chỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1 Thí sinh phải cung
cấp bằng chứng dạng văn bản, được tổ chức cấp chứng chỉ chấp nhận, rằng mình đã
hoàn thành một cách thỏa đáng việc đào tạo ở phương pháp và bậc ứng với việc
cấp chứng chỉ tìm kiếm.
7.2.2 Đối với tất cả các
bậc, thí sinh phải hoàn thành một cách thỏa đáng một khóa đào tạo về lý thuyết
và thực hành được tổ chức cấp chứng chỉ công nhận.
Đối với bậc 3, ngoài yêu cầu về đào
tạo tối thiểu cho trong Bảng 2, việc chuẩn bị cho trình độ chuyên môn có thể được
hoàn thành theo các cách khác nhau phụ thuộc vào nền tảng khoa học và kỹ thuật
của thí sinh, gồm có việc tham dự ở các khóa đào tạo khác, các hội nghị hoặc
các hội thảo chuyên ngành, học tập từ sách, các tạp chí xuất bản định kỳ và các
tài liệu xuất bản chuyên nghành khác hoặc các tài liệu điện tử.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn cho các tổ chức
đào tạo cá nhân NDT được cho trong ISO/TR 25108.[3]
7.2.3 Khoảng thời gian
đào tạo tối thiểu thí sinh cần trải qua để được cấp chứng chỉ phải như xác định
ở 7.2.4 và Bảng 2 cho phương pháp NDT áp dụng, với sự giảm bớt có thể có được
xác định ở 7.2.5.
Khoảng thời gian này dựa trên các thí
sinh có kỹ năng toán học thích đáng và sự hiểu biết có trước về các vật liệu và
các quá trình. Nếu không đạt trường hợp đó, thì tổ chức cấp chứng chỉ có thể yêu
cầu đào tạo bổ sung.
Các giờ đào tạo bao gồm cả các khóa
thực hành và lý thuyết.
Khi tạo lập các lĩnh vực công nghiệp
như xác định ở Phụ lục A, tổ chức cấp chứng chỉ nên cân nhắc liệu các yêu cầu
đào tạo tối thiểu trong Bảng 2 là đủ hay nên tăng lên.
7.2.4 Đăng ký thẳng bậc 2
yêu cầu tổng số giờ cho các bậc 1 và 2 như thể hiện trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Các
yêu cầu đào tạo tối thiểu
Phương pháp
NDT
Bậc 1
h
Bậc 2
h
Bậc 3
h
AT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
48
ET
40
48
48
LT
B - phương pháp áp lực
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
C - phương pháp khí đánh dấu
24
40
40
MT
16
24
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
24
24
ST
16
24
20
TT
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
RT
40
80
40
UT
40
80
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
24
24
CHÚ THÍCH: Đối với RT, các giờ đào
tạo không bao gồm đào tạo về an toàn bức xạ.
7.2.5 Các giảm bớt có thể
có về thời gian đào tạo như được mô tả sau đây, với điều kiện là, khi có nhiều
giảm bớt được áp dụng thì tổng giảm bớt không vượt quá 50 % thời gian đào tạo.
Bất kỳ giảm bớt nào cũng đòi hỏi phải được tổ chức cấp chứng chỉ chấp nhận.
a) Đối với tất cả các bậc:
- Đối với các thí sinh tìm kiếm chứng
chỉ nhiều hơn một phương pháp (ví dụ MT, PT), hoặc đối với các thí sinh đã được
cấp chứng chỉ và tìm kiếm chứng chỉ cho phương pháp khác nữa, khi giáo trình
đào tạo liên quan trùng lặp một số khía cạnh (ví dụ công nghệ sản phẩm), thì
tổng số giờ đào tạo cho các phương pháp này (ví dụ PT, MT, VT) có thể giảm
xuống phù hợp với giáo trình đào tạo;
- Đối với các thí sinh đã tốt nghiệp
từ trường cao đẳng hoặc đại học kỹ thuật ở môn học liên quan, hoặc đã hoàn
thành ít nhất hai năm nghiên cứu kỹ thuật hoặc khoa học liên quan ở trường cao
đẳng hoặc đại học, thì tổng số giờ đào tạo yêu cầu có thể được giảm tới 50 %.
CHÚ THÍCH: Thích hợp cho các môn học
có liên quan đến phương pháp NDT (hóa học, toán học hoặc vật lý) và/hoặc đến
sản phẩm hoặc lĩnh vực công nghiệp (hóa học, luyện kim, kỹ thuật,...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong ứng dụng (ví dụ ET, UT tự động
hóa đối với thanh, ống và cần hoặc đo chiều dày bằng siêu âm chùm tia vuông góc
và thử tách lớp thép tấm cán);
- Trong kỹ thuật (ví dụ RT chỉ sử dụng
soi tia X);
thì thời gian đào tạo có thể được giảm
tới 50 %.
c) Đối với đăng ký thẳng vào bậc 2 RT
khi việc cấp chứng chỉ bị hạn chế về diễn giải phim và chỉ cho một lĩnh vực sản
phẩm, thì áp dụng yêu cầu đào tạo tối thiểu là 56 h.
7.3 Kinh
nghiệm NDT trong công nghiệp
7.3.1 Quy định chung
Thời gian kinh nghiệm tối thiểu thu
được trong lĩnh vực mà thí sinh đang tìm kiếm chứng chỉ phải như cho trong Bảng
3, với sự giảm bớt có thể có được cho trong 7.3.3. Khi thí sinh tìm kiếm chứng
chỉ nhiều hơn một phương pháp, thì tổng thời gian kinh nghiệm phải bằng tổng
của kinh nghiệm trong từng phương pháp.
Đối với cấp chứng chỉ bậc 2, kinh
nghiệm làm việc bao gồm cả thời gian cho bậc 1. Nếu cá nhân được đánh giá trình
độ chuyên môn trực tiếp cho bậc 2, không qua bậc 1, thì kinh nghiệm phải bao
gồm tổng của các thời gian yêu cầu đối với bậc 1 và bậc 2. Không cho phép giảm
bớt thời gian kinh nghiệm.
Đối với tất cả các bậc, khoảng thời
gian kinh nghiệm tối thiểu trước khi kiểm tra phải được định rõ bởi tổ chức cấp
chứng chỉ (theo tỉ lệ hoặc phần trăm của toàn bộ yêu cầu trong Bảng 3, tùy
trường hợp). Trong trường hợp mà một phần của kinh nghiệm được tìm kiếm sau khi
kiểm tra đạt, các kết quả của cuộc kiểm tra vẫn giữ nguyên hiệu lực trong 2 năm
hoặc trong tổng thời gian kinh nghiệm yêu cầu đối với các phương pháp liên
quan, lấy giá trị nào lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Kinh nghiệm tối
thiểu trong công nghiệp
Phương pháp
NDT
Kinh nghiệm
thánga
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
AT, ET, LT, RT, UT, TT
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
MT, PT, ST, VT
1
3
12
a Kinh nghiệm
làm việc dựa trên định mức 40 h/tuần hoặc theo tuần làm việc theo quy định
pháp luật. Khi cá nhân làm việc vượt quá 40 h/tuần, người đó có thể được công
nhận kinh nghiệm dựa trên tổng số giờ, nhưng yêu cầu phải trình ra bằng chứng
của kinh nghiệm này.
7.3.2 Bậc 3
Các trách nhiệm của bậc 3 đòi hỏi sự
hiểu biết vượt ra ngoài phạm vi kỹ thuật của bất kỳ phương pháp NDT cụ thể nào.
Sự hiểu biết rộng này có thể có được thông qua các kết hợp đa dạng về giáo dục,
đào tạo và kinh nghiệm. Bảng 3 nêu chi tiết về kinh nghiệm tối thiểu cho các
thí sinh đã hoàn thành đạt ở một trường học kỹ thuật hoặc ít nhất là 2 năm
nghiên cứu kỹ thuật hoặc khoa học tại một trường cao đẳng hoặc đại học được
công nhận chính thức. Nếu không nằm trong trường hợp đó, khoảng thời gian phải
được nhân lên với hệ số 2.
Đối với cấp chứng chỉ bậc 3, kinh
nghiệm làm việc bao gồm cả thời gian cho bậc 2. Nếu cá nhân được đánh giá trình
độ chuyên môn trực tiếp từ bậc 1 lên bậc 3, không qua bậc 2, thì kinh nghiệm
phải bao gồm tổng của các thời gian yêu cầu đối với bậc 2 và bậc 3. Không cho
phép giảm bớt thời gian kinh nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3.1 Các giảm bớt có thể
có về thời gian kinh nghiệm như được mô tả sau đây, với điều kiện là, khi có
nhiều giảm bớt được áp dụng thì tổng giảm bớt không vượt quá 50 % thời gian
kinh nghiệm. Bất kỳ giảm bớt nào cũng đòi hỏi phải được tổ chức cấp chứng chỉ
chấp nhận.
Khi xem xét giảm bớt có thể có về thời
gian kinh nghiệm, tổ chức cấp chứng chỉ nên tính đến các yếu tố sau.
- Chất lượng của kinh nghiệm có thể
thay đổi được, và các kỹ năng có thể được hình thành nhanh hơn trong môi trường
mà kinh nghiệm được tập trung và có mức độ liên quan cao với chứng chỉ tìm
kiếm.
- Khi thu được kinh nghiệm một cách
đồng thời trong hai hoặc nhiều phương pháp NDT bề mặt, tức là MT, PT và VT,
kinh nghiệm đã thu được trong việc ứng dụng của một phương pháp NDT có thể bổ
sung cho kinh nghiệm thu được trong một hoặc nhiều phương pháp bề mặt khác.
- Kinh nghiệm trong một lĩnh vực của
phương pháp NDT mà việc cấp chứng chỉ vừa được tiến hành có thể được cộng cho
kinh nghiệm trong lĩnh vực khác của cùng một phương pháp NDT.
- Bậc và chất lượng giáo dục mà thí
sinh có cũng nên được xét đến. Đặc biệt là trường hợp với thí sinh bậc 3 nhưng
cũng áp dụng được cho các bậc khác.
7.3.3.2 Tín chỉ cho kinh
nghiệm công việc có thể thu được một cách đồng thời trong hai hoặc nhiều phương
pháp NDT được bao gồm bởi tiêu chuẩn này, với giảm bớt của tổng kinh nghiệm yêu
cầu như sau:
- Hai phương pháp thử: giảm tổng thời
gian theo yêu cầu 25 %;
- Ba phương pháp thử: giảm tổng thời
gian theo yêu cầu 33 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tất cả các trường hợp, thí sinh
phải được yêu cầu chỉ ra rằng đối với mỗi phương pháp thử mà mình tìm kiếm
chứng chỉ, bản thân có tối thiểu 50 % thời gian yêu cầu trong Bảng 3.
7.3.3.3 Trong mọi trường
hợp, thí sinh phải được yêu cầu chỉ ra rằng đối với mỗi phương pháp NDT và các
kết hợp về lĩnh vực mà mình tìm kiếm chứng chỉ, bản thân có ít nhất một nửa
kinh nghiệm yêu cầu, và không được ít hơn một tháng.
7.3.3.4 Khi việc cấp chứng
chỉ tìm kiếm bị giới hạn trong ứng dụng (ví dụ như đo chiều dày hoặc thử nghiệm
được tự động hóa), thì khoảng thời gian kinh nghiệm có thể được giảm đến 50 %
nhưng không được ít hơn một tháng.
7.3.3.5 Có thể đạt được đến
50 % thời gian kinh nghiệm thực hành bằng khóa học thực hành thích hợp, khoảng
thời gian của khóa học này có thể được tính trọng số với hệ số lớn nhất là 5.
Quy trình này không được sử dụng kết hợp cùng với quy định ở 7.3.3.4. Khóa học phải
tập trung về các giải pháp thực hành cho các vấn đề thử nghiệm xuất hiện một
cách thường xuyên và nên bao gồm yếu tố chính của thử nghiệm các mẫu thử có khuyết
tật đã biết. Chương trình này phải được tổ chức cấp chứng chỉ chấp thuận.
7.4 Yêu cầu
thị lực - tất cả các bậc
Thí sinh phải cung cấp bằng chứng dạng
văn bản về thị lực đạt yêu cầu phù hợp với các yêu cầu sau:
a) Khả năng nhìn gần phải cho phép đọc
tối thiểu Bảng Jaeger số 1 hoặc chữ cái Times Roman N 4.5 hoặc tương đương (có
chiều cao 1,6 mm) ở khoảng cách không nhỏ hơn 30 cm bằng một mắt hoặc hai mắt,
có đeo kính thuốc hoặc không đeo kính thuốc;
b) Khả năng nhìn màu phải đủ để thí
sinh có thể nhận ra và phân biệt sự tương phản giữa các màu hoặc các sắc thái
của màu xám được sử dụng trong phương pháp NDT liên quan, theo quy định của tổ
chức sử dụng lao động.
Tổ chức cấp chứng chỉ có thể xem xét
thay thế các yêu cầu ở a) bằng việc tuân theo giải pháp thay thế khác phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Kiểm tra trình độ
chuyên môn
8.1 Quy định
chung
Việc kiểm tra trình độ chuyên môn phải
bao phủ phương pháp NDT đã cho như được áp dụng trong một lĩnh vực công nghiệp
hoặc trong một hoặc nhiều lĩnh vực sản phẩm. Tổ chức cấp chứng chỉ phải định rõ
và công bố lượng thời gian tối đa cho phép thí sinh hoàn thành mỗi lần kiểm
tra, dựa trên số lượng và độ khó của các câu hỏi. Thời gian trung bình cho phép
đối với câu hỏi tự luận phải được xác định bởi tổ chức cấp chứng chỉ.
8.2 Nội dung
kiểm tra và chấm điểm cho bậc 1 và bậc 2
8.2.1 Kiểm tra chung
Kiểm tra chung chỉ bao gồm các câu hỏi
được chọn một cách ngẫu nhiên từ tập hợp các câu hỏi kiểm tra chung của tổ chức
cấp chứng chỉ hoặc của tổ chức chuyên môn được ủy quyền có hiệu lực tại thời
điểm kiểm tra. Thí sinh được yêu cầu tối thiểu phải đưa ra các câu trả lời cho
số lượng các câu hỏi trắc nghiệm cho ở Bảng 4.
Nếu không được quy định bởi các quy
định quốc gia thì phải có kiểm tra bổ sung về an toàn bức xạ đối với phương
pháp thử chụp ảnh bức xạ.
Các kiểm tra về phương pháp thử chụp
ảnh bức xạ có thể gồm bức xạ tia X hoặc tia gamma hoặc cả hai phụ thuộc vào quy
trình của tổ chức cấp chứng chỉ.
Bảng 4 - Số
lượng các câu hỏi tối thiểu yêu cầu - Kiểm tra chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng câu
hỏi
AT, ET, TT, RT, UT
40
LT, MT, PT, ST, VT
30
8.2.2 Kiểm tra
chuyên sâu
Kiểm tra chuyên sâu chỉ bao gồm các
câu hỏi được chọn từ tập hợp các câu hỏi chuyên sâu hiện hành của tổ chức cấp
chứng chỉ hoặc của tổ chức chuyên môn được ủy quyền liên quan đến lĩnh vực quan
tâm.
Trong cuộc kiểm tra chuyên sâu, thí
sinh được yêu cầu phải đưa ra các câu trả lời cho ít nhất 20 câu hỏi trắc
nghiệm, gồm có các câu hỏi liên quan đến tính toán, quy trình NDT và các câu
hỏi về các quy phạm, tiêu chuẩn và quy định kỹ thuật.
Nếu cuộc kiểm tra chuyên sâu bao gồm
hai lĩnh vực hoặc nhiều hơn, thì số lượng câu hỏi tối thiểu phải ít nhất là 30,
trải đều giữa các lĩnh vực công nghiệp hoặc lĩnh vực sản phẩm liên quan (xem
Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3.1 Kiểm tra thực hành
phải bao gồm việc áp dụng phép thử cho các mẫu thử quy định, ghi chép (và đối
với thí sinh bậc 2 là diễn giải) thông tin kết quả theo mức độ yêu cầu, và lập
báo cáo các kết quả theo biểu mẫu quy định. Không được sử dụng các mẫu thử cho
mục đích đào tạo để kiểm tra.
8.2.3.2 Từng mẫu thử phải
được nhận biết một cách duy nhất và có một báo cáo chính bao gồm tất cả việc
cài đặt thiết bị được sử dụng để phát hiện các mất liên tục quy định chứa trong
mẫu thử, nó phải được nhận biết một cách duy nhất bằng nhãn bền lâu thích hợp
để đảm bảo là có thể truy xuất được nguồn gốc một cách hoàn toàn. Nhãn này
không được gây trở ngại cho việc thử nghiệm thực hành hoặc kiểm tra mẫu thử và,
bất kỳ khi nào có thể, phải được che giấu không cho thí sinh biết trong khi mẫu
thử này đang được sử dụng cho kiểm tra. Báo cáo chính phải được biên soạn dựa
trên ít nhất là hai phép thử độc lập, và phải được người có chứng chỉ bậc 3 xác
nhận hiệu lực để sử dụng trong khi chấm điểm các cuộc kiểm tra. Các báo cáo thử
độc lập dùng để biên soạn báo cáo chính phải được giữ lại làm hồ sơ.
8.2.3.3 Các mẫu thử phải cụ
thể theo lĩnh vực, mô phỏng về hình học và phải chứa các mất liên tục đại diện
cho các mất liên tục tương tự xuất hiện trong khi chế tạo hoặc trong khi làm
việc. Các mất liên tục có thể là tự nhiên, nhân tạo hoặc được cấy vào. Đối với
các nhiệm vụ đánh giá bậc 2, có thể sử dụng các bộ dữ liệu hoặc các phim ảnh
thay cho các mẫu thử thật.
Các mẫu thử được sử dụng để hiệu chuẩn
hoặc cho các nhiệm vụ đo lường (ví dụ như đo chiều dày hoặc đo lớp phủ) thì
không cần chứa các mất liên tục. Đối với RT, mẫu thử cần phải không chứa các
mất liên tục do các mất liên tục này bị bộc lộ trong các ảnh chụp bức xạ dùng
để diễn giải. Tương tự, đối với AT, TT và ST thì mẫu thử cũng cần phải không chứa
các mất liên tục do các mất liên tục này bị bộc lộ trong các bộ dữ liệu dùng để
diễn giải bậc 2.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn về các loại mất
liên tục trong các mẫu kiểm tra có thể tìm thấy trong CEN/TS 15053 [6]
hoặc ISO/TS 22809 [1].
8.2.3.4 Tổ chức cấp chứng chỉ
phải đảm bảo là số lượng các vùng diện tích hoặc thể tích sẽ thử là tương xứng
với bậc, phương pháp NDT và lĩnh vực liên quan, và các vùng diện tích hoặc thể
tích này chứa các mất liên tục có thể báo cáo được. Các yêu cầu về số lượng mẫu
thử và số lượng các vùng diện tích hoặc thể tích sẽ thử trong các cuộc kiểm tra
thực hành bậc 1 và bậc 2 được cho trong Phụ lục B.
8.2.3.5 Thí sinh bậc 1 phải
làm theo các hướng dẫn NDT do kiểm tra viên cung cấp.
8.2.3.6 Thí sinh bậc 2 phải
chọn kỹ thuật NDT có thể áp dụng được và xác định các điều kiện làm việc liên
quan đến quy phạm, tiêu chuẩn hoặc quy định kỹ thuật cho trước.
8.2.3.7 Đối với các cuộc
kiểm tra trên khi các mất liên tục được thay thế thông thường bằng các nguồn
nhân tạo hoặc các dữ liệu, thí sinh bậc 1 phải chứng tỏ khả năng thiết lập và
hiệu chuẩn thiết bị, kiểm tra xác nhận độ nhạy của nó và ghi lại dữ liệu thử
nghiệm; thí sinh bậc 2 cũng phải chứng tỏ khả năng diễn giải và đánh giá dữ
liệu thử nghiệm đã ghi lại trước đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) với bậc 1: 2 h;
b) với bậc 2: 3 h.
8.2.3.9 Thí sinh bậc 2 phải
soạn thảo ít nhất là một hướng dẫn NDT thích hợp với người bậc 1, cho một mẫu
thử do kiểm tra viên chọn.
Thời gian tối đa khuyến nghị cho phép
đối với phần kiểm tra này là 2 h.
8.2.4 Chấm điểm kiểm tra trình độ
chuyên môn bậc 1 và bậc 2
8.2.4.1 Các kiểm tra chung,
kiểm tra chuyên sâu và kiểm tra thực hành phải được chấm điểm tách riêng. Khi
sử dụng các bài kiểm tra bằng giấy thông thường được chuẩn bị trước, kiểm tra viên
phải có trách nhiệm đối với việc chấm điểm các bài kiểm tra bằng cách so sánh
với các đáp án mẫu. Theo lựa chọn của tổ chức cấp chứng chỉ, có thể sử dụng các
hệ thống đánh giá điện tử tự động cho điểm các câu trả lời của thí sinh dựa
trên dữ liệu lưu trữ và chấm điểm bài kiểm tra viết hoàn thành theo các thuật
toán đã chuẩn bị.
8.2.4.2 Việc chấm điểm kiểm
tra thực hành phải dựa trên các hạng mục từ 1 đến 4 trong Bảng 5, với các hệ số
trọng số khuyến nghị liên quan đến bậc và phương pháp khi có thể áp dụng
Bảng 5 - Chủ
đề và các hệ số trọng số để chấm điểm - Kiểm tra thực hành
Hạng mụca
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số trọng số
Bậc 1
%
Bậc 2
%
1
Hiểu biết về trang thiết bị NDT, gồm
có chức năng và kiểm tra xác nhận việc cài đặt trang thiết bị
20
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng NDT cho mẫu thử. Việc này
bao gồm các phần sau: đối với bậc 2, lựa chọn kỹ thuật và xác định các điều
kiện làm việc;
chuẩn bị (điều kiện bề mặt) và kiểm
tra bằng mắt mẫu thử;
cài đặt trang thiết bị;
thực hiện thử nghiệm;
các hoạt động sau khi thử nghiệm.
35
20
3
Phát hiện và lập báo cáo cho các mất
liên tục và, đối với bậc 2, đặc tính hóa của chúng (vị trí, hướng, các kích
thước và loại) và đánh giá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
4
Đối với bậc 2, soạn thảo hướng dẫn
bằng văn bản cho bậc 1.
-
15
a Bảng D.1
đưa ra hướng dẫn bổ sung chi tiết về từng hạng mục, kiểm tra viên nên tính đến
khi có thể áp dụng được.
8.2.4.3 Để đủ điều kiện
được cấp chứng chỉ, thí sinh phải đạt được điểm số tối thiểu là 70 % trong mỗi
phần kiểm tra (kiểm tra chung, chuyên sâu và thực hành). Ngoài ra, đối với kiểm
tra thực hành, thí sinh phải đạt được điểm số tối thiểu là 70 % cho mỗi mẫu thử
được thử, và cho hướng dẫn NDT khi có thể áp dụng được.
8.2.4.4 Các phần kiểm tra
chung và chuyên sâu được chấm điểm bằng cách so sánh các câu trả lời của thí
sinh với tập hợp các câu trả lời được tổ chức cấp chứng chỉ chấp thuận. Mỗi câu
trả lời chính xác cho 1 điểm và điểm số quy cho các thử nghiệm là tổng của các
điểm đạt được. Đối với tính toán cuối cùng, điểm số của mỗi lần thử nghiệm được
biểu thị bằng phần trăm.
8.2.4.5 Đối với thí sinh
bậc 2, mẫu thử cần soạn thảo hướng dẫn phải được chấm điểm theo tổng điểm 100
phù hợp với Bảng D.1. Các mẫu thử khác (không có hướng dẫn) phải được chấm điểm
theo tổng điểm 85 phù hợp với Bảng D.1 (xem 8.2.4.2), và điểm cuối cùng phải
được tính bằng cách nhân lên với 100/85. Hướng dẫn phải được chấm điểm theo tổng
điểm 15 phù hợp với Bảng D.1 (xem 8.2.4.2), và, để so sánh với 70 % theo yêu
cầu ở 8.2.4.3, giá trị này phải được nhân lên với 100/15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Nội dung
kiểm tra và chấm điểm cho bậc 3
8.3.1 Quy định chung
Tất cả thí sinh để cấp chứng chỉ bậc 3
trong phương pháp NDT bất kỳ phải đạt (với điểm ≥ 70 %) kiểm tra thực hành đối
với bậc 2 ở lĩnh vực và phương pháp tương ứng, ngoại trừ việc soạn thảo các
hướng dẫn NDT cho bậc 1 (xem 8.2.3.9). Thí sinh có chứng chỉ bậc 2 trong cùng
một phương pháp NDT và cùng lĩnh vực sản phẩm hoặc thí sinh đã đạt kiểm tra thực
hành bậc 2 đối với phương pháp NDT trong một lĩnh vực công nghiệp, như xác định
trong Phụ lục A thì được miễn không cần thi lại kiểm tra thực hành bậc 2. Việc
miễn này chỉ có hiệu lực đối với các lĩnh vực sản phẩm được bao phủ bởi lĩnh
vực công nghiệp có liên quan và, trong bất kỳ trường hợp nào khác, lĩnh vực
tương ứng là lĩnh vực trong đó thí sinh tìm kiếm chứng chỉ bậc 3.
8.3.2 Kiểm tra cơ bản
8.3.2.1 Kiểm tra viết này
phải đánh giá hiểu biết của thí sinh về các chủ đề cơ bản bằng sử dụng ít nhất số
lượng câu hỏi trắc nghiệm cho trong Bảng 6. Các câu hỏi kiểm tra phải được lựa
chọn một cách ngẫu nhiên từ bộ các câu hỏi hiện hành được tổ chức cấp chứng chỉ
chấp thuận tại thời điểm kiểm tra.
Bảng 6 - Số
lượng câu hỏi kiểm tra cơ bản yêu cầu tối thiểu
Phần
Chủ đề
Số lượng câu hỏi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiểu biết kỹ thuật về khoa học vật
liệu và công nghệ xử lý.
25
B
Hiểu biết về hệ thống cấp chứng chỉ
và trình độ chuyên môn của tổ chức cấp chứng chỉ dựa trên tiêu chuẩn này. Đây
có thể là kiểm tra cho phép mở tài liệu.
10
C
Hiểu biết chung về ít nhất 4 phương
pháp như yêu cầu với bậc 2 và do thí sinh chọn từ các phương pháp cho trong
Điều 1. Bốn phương pháp này phải bao gồm ít nhất một phương pháp thể tích (UT
hoặc RT).
15 cho mỗi
một phương pháp thử (tổng số 60)
8.3.2.2 Khuyến nghị là cuộc
kiểm tra cơ bản được thi đạt đầu tiên và vẫn giữ hiệu lực, với điều kiện là
phải thi đạt cuộc kiểm tra phương pháp chính trong giới hạn năm năm sau khi đạt
kiểm tra cơ bản. Thí sinh đang có chứng chỉ bậc 3 có hiệu lực thì được miễn
không cần thi lại bài kiểm tra cơ bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra viết này phải đánh giá hiểu
biết của thí sinh về các chủ đề phương pháp chính bằng sử dụng số lượng câu hỏi
trắc nghiệm yêu cầu tối thiểu cho trong Bảng 7. Các câu hỏi kiểm tra phải được
lựa chọn một cách ngẫu nhiên từ bộ các câu hỏi hiện hành được tổ chức cấp chứng
chỉ chấp thuận tại thời điểm kiểm tra.
Bảng 7 - Số lượng
câu hỏi kiểm tra phương pháp chính yêu cầu tối thiểu
Phần
Chủ đề
Số lượng câu
hỏi
D
Hiểu biết bậc 3 liên quan đến phương
pháp thử áp dụng.
30
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
F
Soạn thảo một hoặc nhiều quy trình
NDT trong lĩnh vực tương ứng. Các quy phạm, tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật và
các quy trình khác có thể áp dụng được phải là sẵn có cho thí sinh.
Đối với thí sinh đã từng soạn thảo
quy trình NDT trong cuộc kiểm tra bậc 3 đã thi đạt, tổ chức cấp chứng chỉ có
thể thay thế việc soạn thảo quy trình bằng việc phân tích có phê bình một quy
trình NDT hiện có bao phủ phương pháp và lĩnh vực tương ứng, và có chứa các
lỗi và/hoặc các thiếu sót.
-
8.3.4 Chấm điểm kiểm tra trình độ
chuyên môn bậc 3
8.3.4.1 Quy định chung
Kiểm tra cơ bản và kiểm tra phương
pháp chính phải được chấm điểm tách riêng. Để đủ điều kiện được cấp chứng chỉ,
thí sinh phải đạt cả kiểm tra cơ bản và kiểm tra phương pháp chính.
Đối với ba phần A, B và C của kiểm tra
cơ bản và các phần D và E của phương pháp chính, áp dụng các yêu cầu dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo lựa chọn của tổ chức cấp chứng
chỉ, có thể sử dụng các hệ thống đánh giá điện tử tự động cho điểm các câu trả
lời của thí sinh dựa trên dữ liệu lưu trữ và chấm điểm bài kiểm tra viết hoàn
thành theo các thuật toán đã chuẩn bị.
8.3.4.2 Kiểm tra cơ bản
Để đạt kiểm tra cơ bản, thí sinh phải
đạt được điểm số tối thiểu là 70 % trong từng phần A, B và C.
8.3.4.3 Kiểm tra phương pháp chính
Để đạt kiểm tra phương pháp chính, thí
sinh phải đạt được điểm số tối thiểu là 70 % trong từng phần D, E và F.
Xem Bảng D.2 về trọng số khuyến nghị
của quy trình kiểm tra viết.
8.4 Tiến
hành kiểm tra
8.4.1 Tất cả các cuộc
kiểm tra phải được tiến hành tại các trung tâm kiểm tra do tổ chức cấp chứng
chỉ thành lập, phê duyệt và giám sát một cách trực tiếp hoặc thông qua tổ chức
trình độ chuyên môn được ủy quyền.
8.4.2 Lúc kiểm tra, thí
sinh phải có giấy chứng minh hợp lệ và thông báo chính thức về cuộc kiểm tra để
trình ra cho kiểm tra viên hoặc giám thị khi có yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.4 Các câu hỏi kiểm tra
phải được tổ chức cấp chứng chỉ xác nhận hợp lệ. Khi sử dụng các bài kiểm tra
bằng giấy thông thường được chuẩn bị trước, các giấy kiểm tra phải được kiểm
tra viên xác nhận hợp lệ và chấp thuận, và việc chấm điểm phải được thực hiện
phù hợp với các quy trình do tổ chức cấp chứng chỉ phê duyệt (xem 8.2.4 và
8.3.4). Khi sử dụng các hệ thống đánh giá điện tử mà hệ thống này lựa chọn các
câu hỏi để đưa ra bài kiểm tra "viết" cho thí sinh trên một máy tính
điện tử và chấm điểm các bài kiểm tra, thì tổ chức cấp chứng chỉ phải xác nhận
tính hợp lệ và phê duyệt hệ thống đánh giá điện tử này.
8.4.5 Các cuộc kiểm tra
trình độ chuyên môn viết (dù là đánh giá điện tử hoặc thông thường) và thực
hành phải được coi thi bởi một kiểm tra viên hoặc bởi một hoặc nhiều giám thị đã
được đào tạo đặt dưới trách nhiệm của kiểm tra viên.
8.4.6 Kiểm tra viên không
được phép kiểm tra bất kỳ thí sinh nào:
a) Mà kiểm tra viên đã đào tạo để kiểm
tra trong khoảng thời gian hai năm kể từ thời điểm kết thúc các hoạt động đào tạo;
b) Đang làm việc (lâu dài hoặc tạm
thời) trong cùng một cơ sở với kiểm tra viên.
8.4.7 Khi được tổ chức cấp
chứng chỉ chấp thuận, thí sinh có thể sử dụng thiết bị của mình khi kiểm tra
thực hành.
8.4.8 Không cho phép thí
sinh mang các vật dụng cá nhân vào khu vực kiểm tra, trừ khi được sự cho phép
riêng của kiểm tra viên.
8.5 Kiểm tra
lại
8.5.1 Thí sinh bị trượt
vì các lý do về hành vi trái với đạo đức phải chờ ít nhất là 12 tháng trước khi
đăng ký lại (xem 8.4.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: “Các phần kiểm tra” trong
bối cảnh này đề cập đến: đối
với các bậc 1 và 2 là các kiểm tra chung, kiểm tra chuyên sâu và kiểm tra thực
hành; đối với kiểm tra cơ bản bậc 3 là các phần A, B và C; đối với kiểm tra
phương pháp chính bậc 3 là các phần D, E và F.
8.5.3 Thí sinh bị trượt
tất cả các lần kiểm tra lại được cho phép phải đăng ký và thực hiện kiểm tra
phù hợp với quy trình được thiết lập cho thí sinh mới.
8.6 Miễn thi
8.6.1 Cá nhân đã có chứng
chỉ bậc 1 hoặc bậc 2 thay đổi lĩnh vực hoặc bổ sung lĩnh vực khác cho cùng một
phương pháp NDT chỉ phải yêu cầu thực hiện các kiểm tra chuyên sâu và kiểm tra
thực hành cho lĩnh vực mới đối với phương pháp đó.
8.6.2 Cá nhân đã có chứng
chỉ bậc 3 thay đổi lĩnh vực hoặc bổ sung lĩnh vực khác cho cùng một phương pháp
NDT được miễn không cần thực hiện lại kiểm tra cơ bản và phần D bậc 3 của kiểm
tra phương pháp chính (xem Bảng 7).
9 Cấp chứng chỉ
9.1 Quản trị
Thí sinh thỏa mãn tất cả các điều kiện
phải được cấp chứng chỉ và bằng chứng của việc cấp chứng chỉ này phải sẵn sàng
được thực hiện bởi tổ chức cấp chứng chỉ. Việc này có thể đạt được bằng việc
cấp (các) chứng chỉ bằng bản in giấy và/hoặc (các) thẻ cứng (xem 9.2), và/hoặc bằng
việc tải lên dạng điện tử và hiển thị thông tin liên quan trên website của tổ
chức cấp chứng chỉ.
9.2 Chứng chỉ và/hoặc thẻ cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Họ và tên người được cấp chứng chỉ;
b) Ngày cấp chứng chỉ;
c) Ngày chứng chỉ hết hạn;
d) Viện dẫn tiêu chuẩn này (TCVN
5868:2018 (ISO 9712:2012);
e) Bậc của chứng chỉ;
f) Tên tổ chức cấp chứng chỉ;
g) (các) phương pháp NDT;
h) (các) lĩnh vực áp dụng được;
i) Nếu có, phạm vi của các giới hạn
cho việc cấp chứng chỉ và/hoặc các ứng dụng đặc biệt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Chữ ký của người được cấp chứng
chỉ;
l) Ảnh của người được cấp chứng chỉ
trong trường hợp thẻ cứng;
m) Biện pháp ngăn ngừa làm giả thẻ
cứng, như sử dụng dấu chìm, ép plastic;
n) Chữ ký của đại diện được chỉ định
của tổ chức cấp chứng chỉ.
Có thể có khoảng trống đặc biệt trên
một hoặc trên cả hai chứng chỉ và thẻ cứng dành để ký và đóng dấu của tổ chức
sử dụng lao động ủy quyền cho người có chứng chỉ hành nghề (xem 3.21). Với việc
này tổ chức sử dụng lao động chứng tỏ về việc chịu trách nhiệm với các kết quả thử
nghiệm.
9.3 Chứng chỉ điện tử
9.3.1 Chứng chỉ điện tử
có thể được cung cấp thay cho hoặc cũng như chứng chỉ vật lý (bản in giấy).
Trong trường hợp này, tuân theo các quy định hiện hành, các dữ liệu sau đây có
sẵn mà không có yêu cầu (trực tuyến, tại website của tổ chức cấp chứng chỉ) cho
các bên quan tâm:
- Tên hợp pháp, thông tin liên lạc và,
nếu có, tình trạng công nhận của tổ chức cấp chứng chỉ;
- Họ và tên của người được cấp chứng
chỉ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hình chụp người được cấp chứng chỉ (được
chụp trong phạm vi thời gian 10 năm trở lại);
- Thời điểm cấp và hết hạn của chứng
chỉ;
- Phạm vi của chứng chỉ, gồm có bậc,
(các) phương pháp NDT và (các) lĩnh vực áp dụng được;
- Bất kỳ hạn chế nào đối với việc cấp
chứng chỉ, nếu có.
9.3.2 Khi dữ liệu được
liệt kê ở 9.3.1 có thể in được trực tiếp từ website của tổ chức cấp chứng chỉ,
thì đầu ra được in này phải có thời điểm in và câu khẳng định là tình trạng cấp
chứng chỉ hiện tại có thể được kiểm tra xác nhận tại website liên quan.
9.4 Hiệu lực
9.4.1 Quy định chung
Thời gian có hiệu lực tối đa của chứng
chỉ là năm năm. Thời gian có hiệu lực phải bắt đầu (thời điểm cấp chứng chỉ)
khi tất cả các yêu cầu đối với việc cấp chứng chỉ (đào tạo, kinh nghiệm, kiểm
tra thị lực thỏa đáng, đạt kiểm tra) được thỏa mãn.
Việc cấp chứng chỉ trở nên không còn
hiệu lực khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu cá nhân trở nên mất khả năng về
mặt thể chất trong việc thực hiện nhiệm vụ của mình trên cơ sở không đạt kiểm
tra thị lực được thực hiện hàng năm theo trách nhiệm của tổ chức sử dụng lao
động;
c) Nếu gián đoạn thời gian đáng kể
(xem 3.27) xảy ra ở phương pháp mà cá nhân được cấp chứng chỉ;
d) Nếu cá nhân trượt ở lần cấp lại
chứng chỉ, cho đến khi cá nhân đó đáp ứng các yêu cầu đối với cấp lại chứng chỉ
hoặc cấp chứng chỉ lần đầu.
9.4.2 Xác nhận lại hiệu lực
Tổ chức cấp chứng chỉ phải định rõ các
điều kiện để xác nhận lại hiệu lực trong trường hợp ở 9.4.1 a) và b).
Đối với xác nhận lại hiệu lực của việc
cấp chứng chỉ sau khi có gián đoạn thời gian đáng kể, cá nhân phải đạt ở cuộc
kiểm tra cấp lại chứng chỉ. Chứng chỉ được xác nhận lại hiệu lực trong khoảng
thời gian hiệu lực mới là năm năm kể từ ngày xác nhận lại hiệu lực.
10 Gia hạn
10.1 Trước khi kết thúc
thời gian có hiệu lực đầu tiên và cứ 10 năm sau đó, tổ chức cấp chứng chỉ có
thể gia hạn chứng chỉ cho khoảng thời gian 5 năm mới khi cung cấp:
a) Bằng chứng bằng văn bản của kiểm
tra thị lực một cách thỏa đáng thực hiện trong phạm vi 12 tháng về trước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không đáp ứng được tiêu chí b) cho
việc gia hạn, cá nhân phải tuân theo các quy định như cho việc cấp lại chứng
chỉ (xem Điều 11).
10.2 Trách nhiệm của
người có chứng chỉ là khởi xướng quy trình yêu cầu cho việc gia hạn. Hồ sơ gia
hạn phải được nộp trong phạm vi sáu tháng trước khi hết hạn chứng chỉ. Như một
ngoại lệ và dựa trên quyết định của tổ chức cấp chứng chỉ, hồ sơ nộp trong phạm
vi 12 tháng sau khi hết hạn chứng chỉ có thể dược xét duyệt. Quá khoảng thời
gian này, không chấp nhận trường hợp ngoại lệ nào nữa và thí sinh được phép
tham gia kiểm tra cấp lại chứng chỉ.
11 Cấp lại chứng chỉ
11.1 Quy định chung
Trước khi kết thúc mỗi một khoảng thời
gian có hiệu lực lần thứ hai (cứ 10 năm một), cá nhân đã được cấp chứng chỉ có
thể được tổ chức cấp chứng chỉ cấp lại chứng chỉ với khoảng thời gian mới là
năm năm hoặc ít hơn, với điều kiện là cá nhân đó đáp ứng tiêu chí cho việc gia
hạn quy định ở 10.1 a) và đáp ứng các điều kiện có thể áp dụng được mô tả dưới
đây.
Trách nhiệm của người có chứng chỉ là
khởi xướng các quy trình yêu cầu để đạt được việc cấp lại chứng chỉ. Nếu đăng
ký cấp lại chứng chỉ muộn hơn 12 tháng sau khi hết hiệu lực thì phải đạt cuộc
kiểm tra đầy đủ (kiểm tra chung, chuyên sâu và thực hành) đối với bậc 1 và bậc
2 và phải đạt kiểm tra phương pháp chính đối với bậc 3.
11.2 Bậc 1 và 2
11.2.1 Người có chứng chỉ
bậc 1 và 2 đăng ký xin cấp lại chứng chỉ phải đáp ứng tiêu chí cho việc gia hạn
quy định ở 10.1 b) và thỏa mãn 11.2.2.
11.2.2 Cá nhân phải đạt
kiểm tra thực hành chứng tỏ năng lực liên tục thực hiện công việc trong phạm vi
được định rõ trên chứng chỉ. Việc này phải gồm có thử nghiệm các mẫu thử (xem
Bảng B.1) thích hợp với phạm vi của chứng chỉ sẽ được xác nhận lại hiệu lực và
ngoài ra đối với bậc 2, đưa ra hướng dẫn viết phù hợp cho người bậc 1 sử dụng
(xem 8.2.3.9). Nếu cá nhân bị trượt không đạt được điểm số ít nhất là 70 % đối
với từng mẫu thử được thử (trọng số theo hướng dẫn ở Bảng 5), và, đối với bậc 2
là cho hướng dẫn, thì được phép thử lại hai lần của toàn bộ kiểm tra cấp lại chứng
chỉ sau ít nhất là 7 ngày và trong giới hạn sáu tháng kể từ lần thử đầu tiên
tại cuộc kiểm tra cấp lại chứng chỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3 Bậc 3
11.3.1 Người có chứng chỉ
bậc 3 đăng ký xin cấp lại chứng chỉ phải cung cấp bằng chứng về trình độ chuyên
môn liên tục được khẳng định bởi:
a) Thỏa mãn các yêu cầu bậc 3 ở 11.3.2
đối với kiểm tra viết;
b) Đáp ứng các yêu cầu về hệ thống tín
chỉ đã được xây dựng, như cho trong Phụ lục C.
Cá nhân có thể quyết định giữa việc
kiểm tra hoặc hệ thống tín chỉ để cấp lại chứng chỉ. Nếu hệ thống tín chỉ được
lựa chọn và đòi hỏi đệ trình các tài liệu của tổ chức sử dụng lao động hoặc
tiếp cận vào cơ sở vật chất của tổ chức sử dụng lao động, thì cá nhân phải cung
cấp cho tổ chức cấp chứng chỉ một văn bản thông báo chấp thuận từ tổ chức sử
dụng lao động.
Trong cả hai trường hợp (kiểm tra viết
hoặc hệ thống tín chỉ), cá nhân phải hoặc là cung cấp bằng chứng bằng văn bản
thích hợp được tổ chức cấp chứng chỉ chấp nhận về năng lực thực hành liên tục
của mình ở phương pháp đó, hoặc là phải đạt kiểm tra thực hành bậc 2 như quy
định ở 11.2.2, ngoại trừ việc soạn thảo các hướng dẫn NDT.
11.3.2 Cá nhân phải đạt
cuộc kiểm tra gồm có tối thiểu 20 câu hỏi về việc áp dụng phương pháp thử trong
(các) lĩnh vực liên quan, chứng tỏ hiểu biết về các kỹ thuật NDT, các tiêu chuẩn,
các quy phạm hoặc các quy định kỹ thuật hiện có và công nghệ được áp dụng, và
theo tùy chọn của tổ chức cấp chứng chỉ, thêm năm câu hỏi phụ về các yêu cầu
của chương trình cấp chứng chỉ.
11.3.3 Nếu cá nhân bị
trượt không đạt được điểm số tối thiểu là 70 % trong cuộc kiểm tra cấp lại chứng
chỉ, thì cho phép tối đa thử lại hai lần kiểm tra cấp lại chứng chỉ. Khoảng
thời gian mà tất cả các lần thử lại đó sẽ được thực hiện phải nằm trong giới
hạn 12 tháng, trừ khi được tổ chức cấp chứng chỉ cho phép kéo dài.
Trong trường hợp không đạt trong hai
lần thử lại được phép, thì không được xác nhận lại hiệu lực chứng chỉ và, để
lại được cấp chứng chỉ đối với lĩnh vực và phương pháp đó thì thí sinh được yêu
cầu phải đạt trong cuộc kiểm tra phương pháp chính thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Hồ sơ
Tổ chức cấp chứng chỉ hoặc các tổ chức
chuyên môn được ủy quyền phải duy trì:
a) Danh sách hoặc cơ sở dữ liệu thực
tế của tất cả các cá nhân đã được cấp chứng chỉ, được phân loại theo bậc,
phương pháp NDT và lĩnh vực;
b) Hồ sơ cá nhân cho từng thí sinh đã
chưa được cấp chứng chỉ, trong thời gian ít nhất là 5 năm kể từ ngày đăng ký;
c) Hồ sơ cá nhân cho từng cá nhân đã
được cấp chứng chỉ và cho từng cá nhân mà chứng chỉ của họ đã hết hiệu lực gồm
có:
1) ảnh chụp hoặc ảnh kỹ thuật số được
chụp trong giới hạn 10 năm trở lại,
2) mẫu đơn đăng ký;
3) các tài liệu về cuộc kiểm tra, như
các câu hỏi, các câu trả lời, mô tả các mẫu thử, các ghi chép, các kết quả thử
nghiệm, các quy trình NDT và các tờ chấm điểm bài thi,
4) các tài liệu về việc gia hạn và cấp
lại chứng chỉ, gồm có bằng chứng về thị lực và hoạt động liên tục,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hồ sơ cá nhân phải được lưu giữ
trong các điều kiện thích hợp về an toàn và tin cậy cho đến chừng nào mà chứng
chỉ vẫn còn hiệu lực và trong ít nhất một chu kỳ cấp chứng chỉ đầy đủ sau khi
chứng chỉ hết hiệu lực.
13 Giai đoạn chuyển
tiếp
13.1 Mục tiêu của điều
này là cho phép sự khởi đầu của hệ thống khi một tổ chức cấp chứng chỉ áp dụng
chương trình cấp chứng chỉ cho một phương pháp NDT, mà phương pháp này chưa nằm
trong chương trình cấp chứng chỉ của tổ chức hoặc khi một lĩnh vực mới được tạo
lập. Tổ chức cấp chứng chỉ có thể bổ nhiệm tạm thời, với khoảng thời gian không
quá 5 năm kể từ ngày thực thi phương pháp mới hoặc lĩnh vực mới, người có trình
độ chuyên môn thích đáng làm kiểm tra viên (xem 3.9) cho mục đích tiến hành,
giám sát và chấm điểm các cuộc kiểm tra. Khoảng thời gian thực thi 5 năm này
không được tổ chức cấp chứng chỉ sử dụng như là cách thức để cấp chứng chỉ cho
các thí sinh không đáp ứng tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này về trình độ
chuyên môn và cấp chứng chỉ.
13.2 Người có trình độ
chuyên môn thích đáng nghĩa là người:
a) Có hiểu biết về các nguyên lý NDT
và hiểu biết chuyên sâu liên quan đến lĩnh vực;
b) Có kinh nghiệm trong công nghiệp về
việc áp dụng phương pháp NDT;
c) Có khả năng tiến hành các cuộc kiểm
tra trình độ chuyên môn;
d) Có thể diễn giải các câu hỏi và kết
quả kiểm tra trình độ chuyên môn.
13.3 Trong vòng 2 năm kể
từ ngày bổ nhiệm, các kiểm tra viên này sẽ được cấp chứng chỉ bằng cách thỏa
mãn các yêu cầu cho việc cấp lại chứng chỉ như mô tả ở 11.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chứng chỉ theo EN 473:2008[4]
và/hoặc TCVN 5868:2009 (ISO 9712:2005), được cấp trước khi công bố tiêu chuẩn
này, vẫn giữ hiệu lực cho đến giai đoạn bắt buộc tiếp theo trong quá trình cấp
chứng chỉ, nghĩa là gia hạn hoặc cấp lại chứng chỉ, giai đoạn tiếp theo này
phải được thực hiện theo tiêu chuẩn này.
Cấp chứng chỉ theo tiêu chuẩn này được
xem là thỏa mãn các yêu cầu của cả hai tiêu chuẩn EN 473:2008 và TCVN 5868:2009
(ISO 9712:2005); do đó, bất kỳ yêu cầu nào đối với cấp chứng chỉ theo EN
473:2008 hoặc TCVN 5868:2009 (ISO 9712:2005) được thỏa mãn bởi việc cấp chứng
chỉ theo tiêu chuẩn này.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Các lĩnh vực
A.1 Quy định chung
Khi tạo lập một lĩnh vực, tổ chức cấp chứng
chỉ có thể chuẩn hóa theo danh mục các lĩnh vực tham chiếu ở A.2 và A.3. Việc
này không ngăn cản sự phát triển thêm các lĩnh vực để thỏa mãn các nhu cầu của
quốc gia.
A.2 Lĩnh vực sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Vật đúc (c) (vật liệu sắt và không
sắt);
b) Vật rèn (f) (tất cả các loại vật
rèn: vật liệu sắt và không sắt);
c) Mối hàn (w) (tất cả các loại mối
hàn, kể cả hàn vảy mềm, cho các vật liệu sắt và không sắt);
d) Chi tiết dạng ống và ống (t) (không
hàn, được hàn, vật liệu sắt và không sắt, gồm cả các sản phẩm phẳng dùng cho
việc chế tạo các ống hàn);
e) Các sản phẩm gia công áp lực (wp)
trừ các vật rèn (ví dụ như các tấm, thanh, cần/rod);
f) Các vật liệu composite (p).
A.3 Lĩnh vực công nghiệp
Các lĩnh vực kết hợp một số lĩnh vực
sản phẩm bao gồm tất cả hoặc một số sản phẩm hoặc các vật liệu xác định (ví dụ
như các kim loại sắt và kim loại không sắt hoặc các phi kim như gốm sứ, chất
dẻo và vật liệu composite):
a) Chế tạo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Bảo trì đường sắt;
d) Hàng không vũ trụ.
Khi tạo lập một lĩnh vực công nghiệp,
tổ chức cấp chứng chỉ phải định rõ một cách chính xác trong tài liệu công bố của
mình phạm vi của lĩnh vực mới liên quan về sản phẩm, đối tượng hoặc hạng mục.
Một cá nhân được cấp chứng chỉ trong
một lĩnh vực công nghiệp cũng phải được coi như có chứng chỉ trong các lĩnh vực
riêng lẻ hợp thành lĩnh vực công nghiệp đó.
Cấp chứng chỉ cho lĩnh vực có thể có
giá trị ở tất cả ba bậc năng lực trong tất cả các phương pháp NDT hoặc có thể
bị giới hạn cho các phương pháp hoặc các bậc cụ thể. Tuy nhiên khi đã được bố
trí, phạm vi cấp chứng chỉ phải được ghi rõ trên chứng chỉ.
Đối với các vật liệu composite, tổ
chức cấp chứng chỉ phải định rõ các yêu cầu đối với kiểm tra trình độ chuyên
môn.
Phụ
lục B
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 - Số
lượng tối thiểu và loại mẫu thử dùng cho kiểm tra thực hành bậc 1 và bậc 2
Các lĩnh
vực sản phẩm
Phương pháp và bậc
UT1
UT2
RT1
RT2
ET1
ET2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MT2
PT1
PT2
LT1
LT2
VT1
VT2
AT1
AT2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
2 + 12rs
2
2
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
2
1
1 + 2 ds
Vật rèn
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 + 12rs
2
2
2
2
2
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
1 + 2 ds
Mối hàn
2
2
2
2 + 12rs
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
2
2
2
2
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi tiết dạng ống
và ống
2
2
2
2 + 12rs
2
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
2
2
1
1 +
2 ds
Sản phẩm gia công
áp lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2 + 12rs
2
2
2
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
1
1 + 2 ds
Lĩnh vực công
nghiệp (kết hợp hai hoặc nhiều hơn hai lĩnh vực sản phẩm)
UT1
UT2
RT1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ET1
ET2
MT1
MT2
PT1
PT2
LT1
LT2
VT1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AT1
AT2
Chế tạo kim loại
2
2
2
2 + 12rs
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
2
2
2
2
1
1 + 2 ds
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
c/fw
3
c/fw
2
cw
2
cw+ 24rs
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
tw
3
c/fw
3
c/fw
3
c/fw
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3
c/fw
3
c/fw
1
c/ft
w
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c/ft
w
Bảo trì đường sắt
2
2
-
-
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
-
-
2
2
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
2
2 + 12rs
3
3
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
2
2
1
1 + 2 ds
Đối với ST, số lượng mẫu thử tối
thiểu bằng 1 cho bậc 1 và bằng 2 cho bậc 2.
Đối với TT, số lượng mẫu thử tối
thiểu bằng 1 + 2 ds cho mỗi ứng dụng công nghiệp.
Khi kiểm tra thực hành yêu cầu thử
nghiệm nhiều hơn một mẫu thử, thì mẫu thử thứ hai hoặc bất kỳ mẫu thử tiếp
sau đó nào phải khác nhau về tính chất, ví dụ như về dạng sản phẩm, đặc tính
kỹ thuật vật liệu, hình dạng, kích cỡ và loại mất liên tục so với các mẫu thử
được thử trước đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kiểm tra về thử chụp ảnh bức
xạ, các thí sinh bậc 1 và bậc 2 phải chụp bức xạ ít nhất hai vùng thể tích -
trừ đối với thí sinh bậc 2 đã đạt cuộc kiểm tra trình độ chuyên môn bậc 1,
khi đó ít nhất một vùng thể tích sẽ được chụp bức xạ.
Đối với kiểm tra về thử rò rỉ đòi
hỏi cả thay đổi áp suất và khi đánh dấu, ít nhất một mẫu thử phải được thử
cho mỗi loại.
Khi kiểm tra lĩnh vực đòi hỏi thử
nghiệm nhiều hơn một loại sản phẩm, khi đó các mẫu thử được thử phải đại diện
cho tất cả các sản phẩm hoặc phải được kiểm tra viên lựa chọn ngẫu nhiên từ
dải sản phẩm hoặc các vật liệu tạo nên lĩnh vực đó.
Một bộ ảnh chụp bức xạ (12 hoặc 14)
phải được coi là một mẫu thử.
Từ khóa: c ≡ đúc (casting); f ≡ rèn
(forging); w ≡ hàn (weld); t ≡ ống (tube); c/f ≡ đúc hoặc rèn; rs ≡ ảnh chụp
bức xạ (radiograph); ds ≡ bộ dữ liệu (dataset).
Phụ
lục C
(Quy
định)
Hệ thống tín chỉ đã được xây dựng cho cấp lại
chứng chỉ bậc 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đủ điều kiện cho việc cấp lại chứng
chỉ:
a) Phải tích lũy được tối thiểu 70
điểm trong vòng 5 năm hiệu lực của chứng chỉ;
b) Chấp nhận tối đa 25 điểm cho mỗi
năm.
Ngoài việc đăng ký xin cấp lại chứng
chỉ, thí sinh phải trình ra bằng chứng thỏa mãn các tiêu chí của Bảng C.1 như
sau:
- Chương trình làm việc và danh sách những
người tham dự các hội thảo theo các hạng mục từ 1 đến 4;
- Bản mô tả ngắn gọn về nghiên cứu và phát
triển theo các hạng mục 5;
- Các tài liệu tham khảo về các ấn phẩm kỹ
thuật hoặc khoa học là tác giả theo các hạng mục 5;
- Bản tóm tắt về đào tạo đã làm theo hạng mục
6;
- Đối với từng chứng chỉ, bằng chứng về hoạt
động làm việc cho từng năm theo hạng mục 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Hoạt động
Điểm cho
mỗi hạng mục (hoặc chức năng)
Điểm tối đa
cho một năm cho mỗi hạng mục
Điểm tối đa
cho chu kỳ 5 năm cho mỗi hạng mục
1
Thành viên của hội NDT, tham dự các
hội thảo chuyên đề, hội đảm, hội nghị và/hoặc các khóa học về NDT và các khoa
học, công nghệ liên quan
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1
Tham dự các ban tiêu chuẩn hóa quốc
tế và quốc gia
1
3
8a
2.2
Chủ trì các ban tiêu chuẩn hóa
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Tham dự các phiên họp của các ban
NDT khác
1
3
8a
3.2
Chủ trì các phiên họp của các ban
NDT khác
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1
Tham dự các phiên họp của các nhóm
công tác liên quan đến NDT
1
5
15a
4.2
Chủ trì các nhóm công tác liên quan
đến NDT
1
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1
Các đóng góp hoặc các ấn phẩm về kỹ
thuật khoa học liên quan đến NDT
3
6
20cd
5.2
Công trình nghiên cứu liên quan đến
NDT đã công bố
3
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3
Hoạt động nghiên cứu NDT
3
6
15cd
6
Người hướng dẫn kỹ thuật NDT (trong
2 h) và/hoặc kiểm tra viên NDT (mỗi lần kiểm tra)
1
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Hoạt động chuyên môn
-
-
-
7.1
Trong cơ sở NDT, trung tâm đào tạo
NDT hoặc cơ sở kiểm tra NDT hoặc cho ngành kỹ thuật NDT (xem Phụ lục E) (cho
từng năm đầy đủ)
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2
Giải quyết các tranh chấp liên quan
đến khách hàng
1
5
15d
7.3
Phát triển các ứng dụng NDT
1
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Điểm tối
đa cho các hạng mục từ 1 đến 4: 20.
b Điểm số được
cho đối với cả hai chủ trì và tham dự.
c Nếu có
nhiều hơn một tác giả, thì tác giả chính sẽ xác định điểm cho các tác giả
khác.
d Điểm tối
đa cho từng hạng mục 5 và 6: 30, và cho hạng mục 7: 50.
Phụ
lục D
(Quy
định)
Chấm điểm kiểm tra thực hành
D.1 Chấm điểm kiểm tra thực hành bậc
1 và bậc 2 - hướng dẫn về trọng số phần trăm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chủ đề
Bậc 1
Bậc 2
Phần 1 - Hiểu biết
về trang thiết bị NDT:
a) điều khiển hệ thống và kiểm tra chức
năng;
10
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
5
Tổng
20
10
Phần 2 - Áp dụng
phương pháp NDT:
a) chuẩn bị mẫu thử (ví dụ như điều
kiện bề mặt), gồm cả kiểm tra bằng mắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
b) với bậc 2, lựa chọn kỹ thuật NDT
và xác định các điều kiện vận hành;
n/a
7
c) cài đặt trang thiết bị NDT;
15
5
d) thực hiện thử nghiệm;
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) các quy trình sau thử nghiệm (như
khử từ, làm sạch, duy tu)
5
1
Tổng
35
20
Phần 3 - Phát hiện
các mất liên tục và lập báo cáo:a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
15
b) đặc trưng hóa (loại, vị trí,
hướng, các kích thước biểu kiến, w);
15
15
c) đánh giá bậc 2 dựa theo quy phạm,
tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật hoặc tiêu chí của quy trình;
n/a
15
d) lập báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Tổng
45
55
Phần 4 - Viết hướng
dẫn NDT (các thí sinh bậc 2):b
a) lời nói đầu (phạm vi, tài liệu
tham khảo);
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) nhân sự;
-
1
c) trang thiết bị sẽ sử dụng, gồm cả
cài đặt;
-
3
d) sản phẩm (mô tả hoặc bản vẽ, bao
gồm vùng quan tâm và mục đích của thử nghiệm);
-
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2
f) hướng dẫn chi tiết để áp dụng cho
thử nghiệm;
-
3
g) ghi và phân loại các kết quả của
phép thử;
-
2
h) lập báo cáo kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Tổng
-
15
Tổng điểm cho kiểm
tra thực hành
100%
100%
Để đạt, thí sinh cần đạt được ít
nhất là 70 % trong phần viết hướng dẫn NDT, tức là 10,5 điểm trong tổng số 15
điểm được phép.
a Thí sinh
không đạt về báo cáo mất liên tục được quy định trên báo cáo chính về mẫu thử
là “bắt buộc với thí sinh khi báo cáo“ khi thực hiện thử nghiệm trong các
điều kiện quy định trong báo cáo chính phải được cho 0 điểm đối với phần 3
của kiểm tra thực hành liên quan đến mẫu thử được thử. Đối với RT, điều kiện
này áp dụng cho việc diễn giải ảnh chụp bức xạ, tức là bị trượt một mất liên
tục “bắt buộc phải báo cáo“ trên một ảnh chụp bức xạ sẽ dẫn đến bị điểm 0 cho
cả bộ ảnh chụp bức xạ ở phần 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Trọng số của kiểm tra quy trình
NDT bậc 3
Bảng D.2 -
Hướng dẫn về trọng số phần trăm cho kiểm tra quy trình NDT bậc 3
Chủ đề
% tối đa
Phần 1 - Vấn đề chung:
a) phạm vi (lĩnh vực áp dụng, sản
phẩm);
2
b) kiểm soát tài liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) tài liệu tham chiếu và thông tin
bổ sung.
4
Tổng phần 1
8
Phần 2-Nhân sự NDT
2
Phần 3 - Vật liệu
và thiết bị:
a) thiết bị NDT chính (gồm cả việc
xác định tình trạng hiệu chuẩn và kiểm tra khả năng làm việc trước khi thử
nghiệm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) thiết bị phụ trợ (khối đối chứng
và khối hiệu chuẩn, vật liệu tiêu hao, thiết bị đo, dụng cụ trợ giúp quan
sát, v.v).
10
Tổng phần 3
20
Phần 4 - Mẫu thử:
a) điều kiện vật lý và chuẩn bị bề
mặt (nhiệt độ, tiếp cận, loại bỏ lớp phủ bảo vệ, độ nhám, v.v);
1
b) mô tả vùng diện tích hoặc thể
tích sẽ thử, gồm cả điểm chuẩn tham chiếu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) các mất liên tục tìm kiếm.
3
Tổng phần 4
5
Phần 5 - Thực hiện
thử nghiệm:
a) phương pháp và kỹ thuật NDT sẽ
được sử dụng;
10
b) cài đặt trang thiết bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) tiến hành thử nghiệm (gồm cả tham
chiếu các hướng dẫn NDT);
10
d) đặc trưng hóa các mất liên tục.
10
Tổng phần 5
40
Phần 6 - Tiêu chí
chấp nhận
7
Phần 7 - Quy trình
sau thử nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) sắp xếp sản phẩm không phù hợp
(ghi nhãn, để riêng ra);
2
b) khôi phục lại lớp phủ bảo vệ (nếu
có yêu cầu).
1
Tổng phần 7
3
Phần 8 - Lập báo
cáo thử nghiệm
5
Phần 9 - Trình bày tổng
thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng cộng
100
Phụ
lục E
(Tham
khảo)
Ngành kỹ thuật NDT
E.1 Định nghĩa
Ngành kỹ thuật NDT bao gồm tất cả các
hoạt động liên kết đến NDT, từ thiết kế thiết bị cho đến trách nhiệm về chuẩn
bị, thực hiện và kiểm tra xác nhận NDT (trong khi chế tạo và khi làm việc) của
cùng một thiết bị thuộc về các lắp đặt trong công nghiệp hoặc kỹ thuật.
E.2 Danh mục không đầy đủ các hoạt
động được bao gồm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) ở giai đoạn thiết kế, xác định các
yêu cầu sẽ được tính đến và/hoặc kiểm tra xác nhận tính có thể kiểm tra được
trong khi chế tạo và, khi thích hợp, trong làm việc, của thiết bị;
b) Lựa chọn các kỹ thuật NDT sẽ được
thực hiện trong khi chế tạo và/hoặc khi làm việc;
c) So sánh các quy định riêng của các
quy phạm và các tiêu chuẩn khác nhau;
d) Thiết lập hoặc xác nhận hiệu lực
các quy trình NDT;
e) Đánh giá về mặt kỹ thuật các nhà
cung cấp NDT;
f) Đánh giá các kỹ thuật NDT, nhất là
trong khuôn khổ chuyên môn;
g) Xử lý sự không phù hợp (đánh giá về
mặt kỹ thuật);
h) Biện minh với khách hàng và khi
thích hợp, với các cơ quan an toàn liên quan, về các thực tiễn đã thực hiện;
i) Chịu trách nhiệm cho cơ sở NDT;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Trình độ chuyên môn - xác nhận hiệu
lực của các kỹ thuật NDT:
1) Thiết lập thông tin đầu vào gồm cả
các mục tiêu thanh kiểm tra,
2) Xác định các mô hình giả lập cần
thiết cho các thử nghiệm mở và, khi cần thiết, các thử nghiệm mù,
3) Thực hiện các thử nghiệm thực hành,
4) Chuẩn bị chứng minh về mặt kỹ thuật
gồm cả làm mô hình khi cần thiết,
5) Chuẩn bị hoặc xác nhận hiệu lực của
các quy trình NDT,
6) Chuẩn bị hoặc xác nhận hiệu lực của
các hồ sơ trình độ chuyên môn;
l) Thiết lập các chương trình thanh kiểm
tra khi làm việc cho các lắp đặt trong công nghiệp hoặc xác định các nguyên tắc
cho việc thiết lập các chương trình đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ISO/TS 22809, Non-destructive
testing - Discontinuities in specimens for use in qualification examinations (Thử
không phá hủy - Các mất liên
tục trong mẫu thử để sử dụng trong kiểm tra trình độ chuyên môn)
[2] ISO/TR 25107, Non-destructive
testing - Guidelines for NDT training syllabusses (Thử không phá hủy - Nguyên
tắc chỉ đạo đối với các giáo trình đào tạo NDT)
[3] ISO/TR 25108, Non-destructive
testing - Guidelines for NDT personnel training organizations (Thử không phá
hủy - Nguyên tắc chỉ đạo đối với các tổ chức đào tạo cá nhân NDT)
[4] EN 473, Non-destructive testing
- Qualification and certification of NDT personnel - General principles (Thử
không phá hủy - Trình độ chuyên môn và cấp chứng chỉ cá nhân NDT - Nguyên tắc
chung)
[5] CEN/TR 14748, Non-destructive
testing - Methodology for qualification of non-destructive tests (Thử không phá hủy - Phương
pháp luận đối với trình độ chuyên môn của các thử nghiệm không phá hủy)
[6] CEN/TS 15053, Non-destructive
testing - Recommendations for discontinuities-types in test specimens for
examination (Thử không phá hủy - Khuyến nghị đối với các loại mất liên tục
trong mẫu thử dùng để kiểm tra)