Loại
sợi
|
Số
vòng sợi trên guồng
|
Số
mẫu ban đầu
|
Số
lần thử cho một mẫu ban đầu
|
Tổng
số lần thử
|
Tất cả các loại sợi có chỉ số bé
hơn 100 tex
|
100
|
10
|
3
|
30
|
Tất cả các loại sợi có chỉ số lớn
hơn 100 tex
|
50
|
10
|
3
|
30
|
4.3. Chuẩn bị mẫu để thử
Mắc sợi qua bộ phận tạo sức căng
ban đầu, đưa qua mắt rê sợi và mắc vào thanh kẹp trên cánh guồng. Quay guồng
với tốc độ từ 100 đến 300 vòng/phút (tốt nhất là quay với tốc độ 200 vòng/phút
dưới sức căng ban đầu 0,5 cN/tex. Khi đủ chiều dài qui định, buộc hai đầu sợi
lại với nhau sao cho không bị tuột khi kéo đứt.
4.4. Chuẩn bị số con sợi
nhiều hơn trong Bảng 1 từ 3 đến 5 con sợi để điều chỉnh thời gian kéo đứt phù
hợp với qui định.
4.5. Trước khi thử các sợi
đã guồng để ở trạng thái tự do trong điều kiện khí hậu qui định theo TCVN 1748
: 1991 không ít hơn 4 giờ.
5. Tiến hành
thử
5.1. Tiến hành thử trong
điều kiện khí hậu qui định theo TCVN 1748 : 1991.
5.2. Chọn thang lực trên máy
kéo đứt cho phù hợp với độ bền của từng loại sợi, sao cho kết quả của từng mẫu
thử trong phạm vi từ 15 đến 85 % giá trị thang đo sử dụng.
5.3. Kéo đứt từ 2 đến 3 con
sợi đầu tiên và điều chỉnh tốc độ để thời gian đứt mẫu phù hợp với thời gian
qui định (20 ± 3) sec (giây), khi không
biết thời gian kéo đứt của loại sợi sẽ thử.
5.4. Mắc từng con sợi lên
hai giá thử mẫu của máy kéo đứt con sợi, sao cho không bị xoắn chéo sợi và tạo
thành băng sợi trên giá mắc mẫu bằng cách dùng tay kéo nhẹ nhàng con sợi quanh
trục giá mắc mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Xác định khối lượng của
mỗi con sợi chính xác tới 0,2 % khối lượng mẫu.
6. Tính toán
kết quả
6.1. Độ bền đứt con sợi (s2)
6.1.1 Độ bền đứt trung bình
của con sợi là trung bình cộng các kết quả độ bền đứt của mỗi con sợi.
6.1.2 Tính độ bền đứt con
sợi chính xác tới 1 N nếu lực đứt tới 500 N và chính xác tới 5 N nếu lực đứt
lớn hơn 500 N.
6.2. Độ bền đứt điều chỉnh
theo chỉ số qui định của sợi (S2) tính theo công thức:
, (1) (2)
Trong đó:
S1 là độ bền đứt trong
bình thực tế của con sợi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tqc là chỉ số quy chuẩn
của sợi theo hệ trực tiếp;
Ntt là chỉ số thực tế
của sợi theo hệ gián tiếp;
Nqc là chỉ số quy chuẩn
của sợi theo hệ gián tiếp.
6.3. Khi cần tính độ bền
tương đối của con sợi hoặc chỉ tiêu phẩm chất của sợi phải xác định chỉ số
trước khi kéo đứt như qui định của TCVN 2268 : 1994.
6.4. Độ bền tương đối khi
thử con sợi theo độ bền trung bình tính bằng công thức:
(3)
(4)
Trong đó:
P0 là độ bền tương đối
tính bằng mN/tex
S là độ bền trung bình con sợi tính
bằng Lb (pound);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T là chỉ số sợi tính bằng tex;
P là độ bền trung bình tính bằng mN
6.5. Tính tiêu chuẩn chất
sợi CSP (Count Strenght Product)
6.5.1 Chỉ tiêu phẩm chất
tính theo độ bền trung bình con sợi theo công thức:
(5)
(6)
Trong đó:
S là độ bền trung bình con sợi,
tính bằng Lb (pound);
P là độ bền trung bình con sợi, tính
bằng KG;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là số vòng sợi có trong con sợi
6.5.2 Chỉ tiêu phẩm chất
theo độ bền tương đối, tính bằng công thức:
C.S.P
= P0 . 208,3 (7)
C.S.P
= P0 . 21,23 (8)
Trong đó:
P0 là độ bền tương đối
tính bằng G/tex
P0 là độ bền tương đối
tính bằng mN/tex
7. Biên bản thử
Biên bản thử bao gồm những nội dung
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số biến sai độ bền
Độ bền hiệu chỉnh theo chỉ số thực
tế;
Độ bền đứt tương đối;
Chỉ tiêu phẩm chất sợi (nếu có yêu
cầu);
Loại máy kéo đứt và thời gian đứt
mẫu.