TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5575:2024
THIẾT KẾ KẾT CẤU
THÉP
Design of steel
structures
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu
3.1 Thuật ngữ và định nghĩa
3.2 Ký hiệu
4 Yêu cầu chung
4.1 Yêu cầu cơ bản đối với kết cấu
4.2 Yêu cầu cơ bản đối với tính toán
4.3 Xét đến công năng sử dụng và điều kiện làm việc
của kết cấu
5 Vật liệu cho kết cấu và liên kết
5.1 Vật liệu cho kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Vật liệu cho liên kết hàn
5.2.2 Vật liệu cho liên kết bu lông
5.3 Cáp
6 Cường độ tính toán của vật liệu và liên kết
7 Tính toán cấu kiện chịu kéo đúng tâm, nén đúng tâm
7.1 Tính toán cấu kiện tiết diện đặc
7.1.1 Tính toán độ bền
7.1.2 Tính toán ổn định
7.2 Tính toán cấu kiện tiết diện rỗng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Tính toán ổn định
7.3 Kiểm tra ổn định bản bụng và bản cánh của cấu
kiện chịu nén đúng tâm tiết diện đặc
8 Tính toán cấu kiện chịu uốn
8.1 Yêu cầu chung
8.2 Tính toán độ bền cấu kiện chịu uốn tiết diện đặc
8.3 Tính toán độ bền dầm đỡ cầu trục tiết diện đặc
8.4 Tính toán ổn định tổng thể cấu kiện chịu uốn tiết diện
đặc
8.5 Kiểm tra ổn định bản bụng và bản cánh của cấu kiện chịu
uốn tiết diện đặc
8.6 Tính toán bản đế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Tính toán độ bền cấu kiện tiết diện
đặc
9.2 Tính toán ổn định cấu kiện tiết diện đặc
9.3 Tính toán ổn định cấu kiện tiết diện rỗng
9.4 Kiểm tra ổn định của bản bụng và bản cánh
10 Chiều dài tính toán và độ mảnh giới hạn của cấu kiện
10.1 Chiều dài tính toán của các thanh trong giàn
phẳng, nhánh cột và hệ giằng
10.2 Chiều dài tính toán của các thanh trong kết cấu
không gian rỗng, bao gồm cả kết cấu
lưới thanh không gian
10.3 Chiều dài tính toán của cột
10.4 Độ mảnh giới hạn của cấu kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1 Tính toán độ bền
11.2 Tính toán ổn định
12 Tính toán cấu kiện kết cấu thép chịu mỏi
12.1 Yêu cầu chung
12.2 Tính toán dầm đỡ cầu trục
13 Thiết kế kết cấu thép có kể đến ngăn ngừa phá hoại
giòn
14 Thiết kế liên kết các kết cấu thép
14.1 Liên kết hàn
14.2 Liên kết bu lông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.4 Liên kết cánh với bụng của dầm tổ hợp
15 Yêu cầu về thiết kế nhà, công trình và kết cấu
15.1 Khoảng cách giữa các khe nhiệt
15.2 Giàn phẳng và kết cấu lưới thanh không gian
15.3 Cột
15.4 Hệ giằng
15.5 Dầm và kết cấu khung
15.6 Dầm đỡ cầu trục
15.7 Kết cấu vỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.9 Liên kết mặt bích
15.10 Liên kết của các cấu kiện có các đầu mút phay
nhẵn
15.11 Liên kết lắp dựng
15.12 Bộ phận gối tựa
16 Yêu cầu về thiết kế kết cấu cột đường dây tải điện
trên không và cột thiết bị phân phối điện ngoài trời
17 Yêu cầu về thiết kế kết cấu công trình ăng ten viễn
thông cao đến 500 m
18 Yêu cầu về thiết kế kết cấu nhà và công trình khi gia
cường
18.1 Yêu cầu chung
18.2 Các đặc trưng tính toán của thép và liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (quy định) Nhóm kết cấu thép theo công năng sử dụng, điều kiện
làm việc và sự có mặt của liên kết hàn
Phụ lục B (tham khảo) Vật liệu dùng cho kết cấu thép
Phụ lục C (tham khảo) Vật liệu dùng cho liên kết
Phụ lục D (quy định) Các hệ số để tính toán ổn định các cấu kiện chịu
nén đúng tâm và nén lệch tâm
Phụ lục E (quy định) Các hệ số để tính toán độ bền cấu kiện
có kể đến sự phát triển biến dạng dẻo
Phụ lục F (quy định) Hệ số ổn định khi uốn φb
Phụ lục G (quy định) Hệ số chiều dài tính toán của các cấu kiện
Phụ lục H (quy định) Nhóm cấu kiện và liên kết kết cấu khi tính toán chịu
mỏi
Phụ lục I (tham khảo) Yêu cầu bổ sung đối với giàn và giằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục L (quy định) Bu lông neo
Phụ lục M (tham khảo) Tính chất cơ học của một số loại thép nước ngoài
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời
nói đầu
TCVN 5575:2024 thay thế TCVN 5575:2012.
TCVN 5575:2024 được xây dựng trên cơ sở tham khảo SP
16.13330.2017 Steel structures (và các Sửa đổi 1, 2, 3, 4, 5), SP
294.1325800.2017 Steel structures - Rules for design (và các Sửa đổi 1,
2, 3) và SP 43.13330.2012 Constructions of the industrial enterprises
(và các Sửa đổi 1, 2, 3).
TCVN 5575:2024 do Viện Khoa học công nghệ xây dựng (Bộ Xây dựng) biên
soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở tham khảo chính để xây dựng TCVN 5575:2024 là tiêu chuẩn của Liên
bang Nga SP 16.13330.2017 Steel structures (Kết cấu thép) và các
bản sửa đổi đến năm 2023, trong đó có một số nội dung hài hòa với tiêu chuẩn châu
Âu. Nhiều nội dung mở rộng bổ sung trong TCVN 5575:2024 cũng được tham khảo SP
294.1325800.2017 Steel structures - Rules for design (Kết cấu thép -
Quy tắc thiết kế) và các sửa
đổi đến năm 2022, cũng như SP 43.13330.2012 Constructions of the industrial
enterprises (Công trình của các cơ sở công nghiệp) và các sửa đổi đến năm
2020. SP 16.13330.2017 đã và đang được cập nhật trong các phần mềm tính toán
chuyên dụng phổ biến tại Việt Nam hiện nay.
Trong TCVN 5575:2024 có nhiều điểm mới đáng được quan tâm chú ý, trong
đó có cập nhật các tiêu chuẩn quốc gia về thép kết cấu, vật liệu hàn, thi công
và nghiệm thu; phân cấp cấu kiện theo trạng thái ứng suất - biến dạng của tiết
diện tính toán; phân nhóm kết cấu thép theo công năng sử dụng, điều kiện làm việc
và sự có mặt của liên kết hàn; tính toán và cấu tạo liên kết mặt bích; các yêu
cầu tính toán cho kết cấu thép ống, thép hộp; các yêu cầu tính toán và cấu tạo
đối với giàn, giằng làm bằng thép định hình uốn hàn và các yêu cầu đối với dầm
bụng mảnh; các yêu cầu tính toán và cấu tạo đối với bu lông móng, bu lông neo,
v.v.
Điểm mới đặc biệt trong TCVN 5575:2024 là có hệ số độ tin cậy về ổn định
tổng thể γs (xem 4.3.2) để thuận
tiện và rút ngắn quá trình tính toán và điều chỉnh hệ số chiều dài tính toán
khi sử dụng phần mềm chuyên dụng để tính toán hệ các kết cấu thanh không gian.
Cùng với đó, TCVN 5575:2024 có đưa thêm hệ số độ tin cậy về tầm quan trọng của
công trình γn (xem 4.3.2) và được lấy theo chỉ dẫn trong
TCVN 2737:2023 phụ thuộc vào cấp hậu quả của công trình theo [2].
Ngoài ra, TCVN 5575:2024 có cập nhật các tiêu chuẩn nước ngoài về thép
kết cấu tương đương hoặc gần tương đương với thép kết cấu theo các tiêu chuẩn
quốc gia của Việt Nam giúp cho việc lựa chọn vật liệu kết cấu và liên kết được
thuận tiện hơn trong thực hành thiết kế.
THIẾT KẾ KẾT CẤU THÉP
Design of steel structures
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu và áp dụng để thiết
kế và tính toán kết cấu thép của nhà và công trình có các công năng sử dụng
khác nhau, làm việc ở nhiệt độ không cao hơn 100 °C và không thấp hơn âm 60 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thiết kế kết cấu thép làm việc trong các điều kiện đặc biệt (ví dụ: kết
cấu lò cao; các đường ống dẫn chính và đường ống công nghệ; các bể chứa có công
năng sử dụng đặc biệt; kết cấu nhà chịu tác động động đất, tác động mạnh của lửa,
nhiệt độ, phóng xạ, môi trường xâm thực; kết cấu các công trình thủy
công), kết cấu nhà và công trình đặc thù, nhà của các nhà máy điện nguyên tử,
cũng như các kết cấu loại chuyên dụng (ví dụ: kết cấu ứng suất trước, kết cấu
không gian, kết cấu treo, kết cấu liên hợp thép - bê tông, kết cấu thép thành mỏng làm
bằng thép tạo hình nguội mạ kẽm và tấm sóng dùng vít tự ren), cần thỏa mãn thêm
các yêu cầu nêu trong các tiêu chuẩn tương ứng mà trong đó phản ánh các đặc thù
về sự làm việc của các kết cấu này.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối
với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với
các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao
gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 134 :
1977, Vòng đệm - Yêu cầu kỹ
thuật;
TCVN 1916 :
1995, Bu lông, vít, vít cấy và
đai ốc - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 2362 :
1993, Dây thép hàn;
TCVN 2737 :
2023, Tải trọng và tác động;
TCVN 3223 :
2000, Que hàn điện dùng cho
thép các bon thấp và thép hợp kim thấp - Ký hiệu, kích thước và yêu cầu kỹ thuật
chung;
TCVN 5017-1 :
2010 (ISO 857-1 : 1998),
Hàn và các quá trình liên quan - Từ vựng - Phần 1: Các quá trình hàn kim loại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6283-1 :
1997 (ISO 1035/1 : 1980),
Thép thanh cán nóng - Phần 1: Kích thước của thép tròn;
TCVN 6283-2 :
1997 (ISO 1035/2 : 1980),
Thép thanh cán nóng - Phần 2: Kích thước của thép vuông;
TCVN 6283-3:1997 (ISO 1035/3:1980), Thép thanh cán nóng - Phần 3:
Kích thước của thép dẹt;
TCVN 6364 :
2010 (ISO/FDIS 6947 : 2010),
Hàn và các quá trình hàn - Vị trí hàn;
TCVN 6522 :
2018 (ISO 4995 : 2014),
Thép tấm mỏng cán nóng chất lượng kết cấu;
TCVN 6523 :
2018 (ISO 4996 : 2014),
Thép tấm mỏng cán nóng chất lượng kết cấu có giới hạn chảy cao;
TCVN 7571-1 :
2019, Thép hình cán nóng - Phần
1: Thép góc cạnh đều;
TCVN 7571-2 :
2019, Thép hình cán nóng - Phần
2: Thép góc cạnh không đều;
TCVN 7571-11 :
2019, Thép hình cán nóng - Phần
11: Thép chữ U;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7571-16 :
2017, Thép hình cán nóng - Phần
16: Thép chữ H;
TCVN 8590-1 :
2010 (ISO 4301-1 : 1986),
Cần trục-Phân loại theo chế độ làm việc - Phần 1: Yêu cầu chung;
TCVN 9362, Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
TCVN 9379, Kết cấu xây dựng và nền - Nguyên tắc cơ bản về tính toán;
TCVN 9986-2 :
2013 (ISO 630-2 : 2011),
Thép kết cấu - Phần 2: Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp thép kết cấu thông dụng;
TCVN 9986-3 :
2014 (ISO 630-3 : 2012),
Thép kết cấu - Phần 3: Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp thép kết cấu hạt mịn;
TCVN 11228-1 :
2015 (ISO 12633-1 : 2011),
Thép kết cấu rỗng được gia công nóng hoàn thiện từ thép không hợp kim và thép
hạt mịn - Phần 1: Điều kiện kỹ thuật khi cung cấp;
TCVN 11228-2 :
2015 (ISO 12633-2 : 1991),
Thép kết cấu rỗng được gia công nóng hoàn thiện từ thép không hợp kim và
thép hạt mịn - Phần 2: Kích thước và đặc tính mặt cắt;
TCVN 11372 :
2016 (ISO 7778 : 2014),
Đặc tính theo chiều dày đối với sản phẩm thép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 12251 :
2020, Bảo vệ chống ăn mòn cho
kết cấu xây dựng;
TCVN 13194, Kết cấu thép - Lắp dựng và nghiệm thu.
3 Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu
3.1 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa theo TCVN
5017-1 : 2010 (ISO 857-1 : 1998),
TCVN 6364 : 2010 (ISO/FDIS 6947 : 2010)
và các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1.1
Bề mặt trung bình
(middle surface)
Bề mặt nằm giữa bề mặt trong và bề mặt ngoài của vỏ tại mỗi điểm. Khi vỏ
được tăng cứng ở một hoặc hai mặt, bề mặt trung bình tham chiếu vẫn được lấy là
bề mặt trung bình của bản cong của vỏ. Bề mặt trung bình là bề mặt tham chiếu
dùng để tính toán và có thể bị gián đoạn (không liên tục) tại các
vị trí thay đổi chiều dày hoặc tại các vị trí các đường giao nhau của vỏ, dẫn tới
làm xuất hiện độ lệch tâm mà có thể là quan trọng đối với ứng xử của kết cấu vỏ.
3.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ số kể đến các sai lệch bất lợi có thể có của các giá trị tải trọng,
các đặc trưng vật liệu và sơ đồ tính toán công trình xây dựng do điều kiện sử dụng
thực tế của nó, cũng như kể đến mức độ tầm quan trọng của các công trình
xây dựng. Có 4 loại hệ số độ tin cậy: hệ số độ tin cậy về tải trọng, hệ số độ
tin cậy về vật liệu, hệ số điều kiện làm việc, hệ số độ tin cậy về tầm
quan trọng của công trình.
[TCVN 5574 :
2018, 3.1.2].
3.1.3
Cấu kiện được liên kết
(connected member)
Bất kỳ cấu kiện nào được nối với cấu kiện hoặc chi tiết đỡ.
3.1.4
Cấu kiện tiết diện không đổi (uniform member)
Cấu kiện có tiết diện ngang không đổi dọc
theo toàn bộ chiều dài của nó.
3.1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài quy ước của cấu kiện (thanh) một nhịp mà lực tới hạn của nó
khi có liên kết khớp hai đầu cũng bằng lực tới hạn của cấu kiện (thanh) đang
xét.
3.1.6
Cường độ (strength)
Tính chất cơ học của vật liệu, chỉ khả năng chịu được các tác động, thường
được tính bằng đơn vị của ứng suất.
[TCVN 5574 :
2018, 3.1.11].
3.1.7
Dầm hai loại thép (hybrid girder)
Dầm có các bản cánh và bản bụng làm từ các loại thép khác
nhau; tiêu chuẩn này giả thiết là cường độ của thép bản cánh cao hơn của thép bản
bụng.
3.1.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng diện tích tiết diện ngang của cấu kiện, không kể đến các sườn cứng
dọc không liên tục.
3.1.9
Diện tích tiết diện ngang thực (diện tích tiết diện thực) (net cross-sectional area)
Hiệu số giữa tổng diện tích tiết diện ngang nguyên của cấu kiện và tổng
diện tích tiết diện giảm yếu.
3.1.10
Độ bền (resistance)
Khả năng của một cấu kiện hoặc của tiết diện ngang cấu kiện chịu được
các tác động mà không bị phá hoại về cơ học, ví dụ: độ bền uốn (khả năng chịu uốn),
độ bền kéo (khả năng chịu kéo), độ bền ổn định (khả năng chống mất ổn định).
[TCVN 5574 :
2018, 3.1.13].
3.1.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu được chế tạo bằng phương pháp hàn.
3.1.12
Kết cấu thanh không gian
(spatial structures)
Hệ thanh thép thẳng được liên kết với nhau tại các nút, dùng cho mái phẳng
và mái cong mà trong đó chủ yếu chỉ xuất hiện lực nén và kéo.
CHÚ THÍCH: Các kết cấu thanh không gian được chia làm 3 nhóm:
kết cấu lưới thanh không gian hai lớp, vỏ trụ không có độ cong và vỏ trụ cong
hai phương, kể cả vòm.
3.1.13
Kết cấu lưới thanh không gian hai lớp (double layers spatial structures)
Kết cấu thanh không gian gồm hai lưới phẳng song song đặt cách nhau một
khoảng theo chiều cao, giữa các lưới có bố trí các thanh chống đứng và các thanh xiên.
Kết cấu gồm các mô đun hình chóp (có đáy tam giác hoặc chữ nhật) ghép lặp lại.
3.1.14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ quả tác động lớn nhất xuất hiện trong công trình xây dựng mà không vượt
quá các trạng thái giới hạn.
[TCVN 5574 :
2018, 3.1.20].
3.1.15
Liên kết (connection)
Vị trí giao nhau của hai hay nhiều cấu kiện. Với mục đích thiết kế thì
liên kết là tổ hợp của các bộ phận cơ bản cần thiết để biểu diễn ứng xử trong
quá trình truyền nội lực tại liên kết.
3.1.16
Nút (joint)
Vùng giao nhau của hai hay nhiều cấu kiện. Với mục đích thiết kế thì
nút là tổ hợp của các bộ phận cơ bản cần thiết để biểu diễn ứng xử của nút
trong quá trình truyền nội lực giữa các cấu kiện được liên kết.
3.1.17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một phần của bản không tăng cứng được bao bởi các
cánh và/hoặc các sườn cứng.
3.1.18
Sườn cứng (stiffener)
Bản hoặc tiết diện định hình được liên kết với bản (của tiết diện
chính) để chống mất ổn định cục bộ hoặc tăng cứng cho bản; sườn cứng được coi
là:
- sườn cứng dọc, nếu phương của nó song song với trục cấu kiện;
- sườn cứng ngang, nếu phương của nó vuông góc với trục cấu kiện.
3.1.19
Trạng thái giới hạn (limit
state)
Trạng thái mà khi vượt quá các thông số đặc trưng của nó thì việc sử dụng
kết cấu hoặc là không được phép, hoặc bị gây khó khăn hoặc không còn phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.20
Vỏ (Shell)
Kết cấu hoặc bộ phận kết cấu được hình thành từ bản mỏng cong.
3.1.21
Vỏ tròn xoay (Shell
of revolution)
Vỏ có hình dạng hình học được xác định bởi bề mặt
trung bình được tạo nên từ việc xoay đường kinh tuyến quanh một trục một góc 2 π radian. Vỏ có thể có chiều dài bất kỳ.
3.2 Ký hiệu
3.2.1 Các đặc trưng hình học
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Abn
Ad
Af
An
∆An
Aw
Awf
Aws
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bf
br
cx, cy
diện tích tiết diện nguyên, mm²
diện tích tiết diện nguyên của bu lông, mm²
diện tích tiết diện thực của bu lông, mm²
diện tích tiết diện một thanh xiên, mm²
diện tích tiết diện một bản cánh, mm²
diện tích tiết diện thực, mm²
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
diện tích tiết diện bản bụng, mm²
diện tích tiết diện theo kim loại đường hàn góc, mm²
diện tích tiết diện theo kim loại biên nóng chảy, mm²
chiều rộng, mm
chiều rộng tính toán, mm
chiều rộng bản cánh, mm
chiều rộng phần nhô của sườn, bản cánh, mm
các hệ số để tính toán độ bền cấu kiện có kể
đến sự phát triển biến dạng dẻo khi uốn đối với các trục tương ứng x-x và y-y
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e
h
hef
hf
hw
I
Ib
Im, Id
Ir
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
It
Ix, ly
Ixn, Iyn
lω
lωn
i
imin
ix, iy
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ld
Lef
Lm
Ls
Lw
Lx, Ly
đường kính lỗ, đường kính lỗ bu lông, mm
đường kính bu lông (đường kính ngoài của thân bu lông), mm
độ lệch tâm của lực, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chiều cao tính toán của bản bụng, mm
chiều cao đường hàn góc, mm
chiều cao bản bụng, mm
mô men quán tính của tiết diện nguyên, mm4
mô men quán tính của tiết diện nhánh, mm4
các mô men quán tính của tiết diện của thanh cánh và thanh xiên của
giàn, mm4
mô men quán tính của tiết diện sườn cứng ngang, bản giằng, mm4
mô men quán tính của tiết diện sườn cứng dọc, mm4
mô men quán tính khi xoắn tự do, mm4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
các mô men quán tính của tiết diện thực đối với các trục tương ứng
x-x và y-y, mm4
mô men quán tính quạt của tiết diện nguyên, mm6
mô men quán tính quạt của tiết diện thực, mm6
bán kính quán tính của tiết diện, mm
bán kính quán tính nhỏ nhất của tiết diện, mm
các bán kính quán tính của tiết diện đối với các trục tương ứng x-x
và y-y, mm
chiều dài, nhịp, mm
chiều dài của trụ, cột, thanh ngang, mm
chiều dài thanh xiên, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chiều dài khoang cánh của giàn hoặc cột, mm
chiều dài bản giằng, mm
chiều dài đường hàn, mm
các chiều dài tính toán của cấu kiện trong các mặt phẳng vuông góc
với các trục tương ứng x-x và y-y, mm
r
S
s
t
tf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u
Wx, Wy
bán kính, mm
mô men tĩnh của phần tiết diện nguyên bị trượt đối với trục trung
hòa, mm3
bước lỗ so le (xem Hình 2), mm
chiều dày, mm
chiều dày bản cánh, mm
chiều dày bản bụng, mm
khoảng đường lỗ (xem Hình 2), mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wc, Wt
các mô men chống uốn của tiết diện đối với cánh chịu nén và chịu kéo
tương ứng, mm3
Wxn, Wyn
Wω
Wωn
Wcω, Wtω
các mô men chống uốn của tiết diện thực đối với các trục tương ứng
x-x và y-y, mm3
mô men chống uốn quạt của tiết diện nguyên, mm4
mô men chống uốn quạt của tiết diện thực, mm4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2 Các đặc trưng vật liệu
E
fba
fbU
fc
fcb
fcc
fcd
mô đun đàn hồi, MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cường độ chịu kéo tính toán của bu lông chữ U, MPa
cường độ chịu ép mặt tính toán của thép lên đầu
mút khi tì sát, MPa
cường độ chịu ép mặt tính toán của liên kết một bu lông, MPa
cường độ chịu ép mặt tính toán trong ổ trục khi tiếp xúc chặt, MPa
cường độ chịu chịu ép tính toán theo đường kính con lăn (khi tì tự do
trong các kết cấu có độ di động hạn chế), MPa
ffat
ftb
fdh
fu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cường độ chịu kéo tính toán của liên kết một bu lông, MPa
cường độ chịu kéo tính toán của dây thép cường độ cao, MPa
cường độ tiêu chuẩn của thép theo giới hạn bền, lấy
bằng giá trị ứng suất nhỏ nhất σu theo các
tiêu chuẩn sản phẩm, MPa
fub
cường độ tiêu chuẩn của thép làm bu lông, lấy bằng giới hạn bền kéo
theo các tiêu chuẩn sản phẩm, MPa
fud
fv
fvb
fvw
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fyb
cường độ chịu kéo, nén, uốn tính toán của thép theo giới hạn bền, MPa
cường độ chịu trượt tính toán của thép, MPa
cường độ chịu cắt tính toán của liên kết một bu lông, MPa
cường độ chịu trượt tính toán của liên kết hàn đối đầu, MPa
giới hạn chảy của thép, lấy bằng giá trị giới hạn chảy theo các tiêu
chuẩn sản phẩm, MPa
cường độ tiêu chuẩn của thép làm bu lông, lấy bằng giới hạn chảy theo
các tiêu chuẩn sản phẩm, MPa
fyd
fyf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fw
fwf
cường độ chịu kéo, nén, uốn tính toán của thép theo giới hạn chảy,
MPa
cường độ chịu kéo, nén, uốn tính toán của thép làm bản cánh theo giới
hạn chảy, MPa
cường độ chịu kéo, nén, uốn tính toán của thép làm bản bụng theo giới
hạn chảy, MPa
cường độ tính toán của liên kết hàn đối đầu theo giới hạn chảy, MPa
cường độ chịu cắt (cắt quy ước) tính toán của đường hàn góc theo kim
loại đường hàn, MPa
fwu
fwun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cường độ tính toán của liên kết hàn đối đầu theo giới hạn bền, MPa
cường độ tiêu chuẩn của kim loại đường hàn theo giới hạn bền, MPa
mô đun trượt, MPa
3.2.3 Các đặc trưng về lực, mô men, ứng suất
B
F
M
Mx, My
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nb
V
Vfic
Vs
lσl
σloc
σx, σy
σcr,
σloc,cr
,
xy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x,
y
bi mô men, Nmm²
lực, N
mô men, mô men uốn, Nmm
các mô men uốn đối với các trục tương ứng x-x và y-y, Nmm
lực dọc, N
lực dọc bổ sung, N
lực dọc do mô men trong một nhánh cột, N
lực cắt, lực trượt, N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lực cắt quy ước tác dụng lên hệ bản giằng nằm trong một mặt phẳng, N
giá trị tuyệt đối của ứng suất pháp, MPa
ứng suất cục bộ, MPa
các ứng suất pháp song song với các trục tương ứng x-x và y-y, MPa
ứng suất pháp tới hạn và ứng suất cục bộ tới hạn, MPa
ứng suất tiếp, MPa
ứng suất tiếp tới hạn, MPa
các ứng suất tiếp song song với các trục tương ứng x-x và y-y, MPa
3.2.4 Các thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mef
n
n
nb
nf
nQ
p
αt
βf,
βs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ lệch tâm tương đối quy đổi
thông số để xác định chiều dài tính toán của cột
số mũ
số bu lông trong liên kết
số mặt phẳng ma sát của các cấu kiện được liên kết
số chu kỳ tải trọng
thông số để xác định chiều dài tính toán của cột
tỷ số diện tích tiết diện bản cánh và bản bụng (αt = At/Aw)
các hệ số để tính toán đường hàn góc tương ứng theo kim loại đường hàn
và kim loại biên nóng chảy của thép cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γc
γf
γm
γh
γs
γu
γwc
hệ số điều kiện làm việc của liên kết bu lông
hệ số điều kiện làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hệ số độ tin cậy về vật liệu
hệ số độ tin cậy của liên kết ma sát (dùng bu lông có kiểm soát lực
siết)
hệ số độ tin cậy về ổn định hệ kết cấu
hệ số độ tin cậy trong các tính toán theo giới hạn bền
hệ số điều kiện làm việc bổ sung của liên kết hàn đối đầu các thanh
thép ống không có ống lót
γwm
λ
hệ số độ tin cậy của kim loại đường hàn
độ mảnh (λ = Lef/i)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ mảnh quy ước (
)
λef
độ mảnh quy đổi của cấu kiện tiết diện rỗng

độ mảnh quy đổi quy ước của cấu kiện tiết diện rỗng (
)

độ mảnh quy ước của phần vươn cánh 

độ mảnh quy ước của bản cánh 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ mảnh quy ước giới hạn của phần vươn cánh

độ mảnh quy ước giới hạn của bản cánh

độ mảnh quy ước của bản bụng 

độ mảnh quy ước giới hạn của bản bụng
λx, λy
các độ mảnh tính toán của cấu kiện trong các mặt phẳng vuông góc với
các trục tương ứng x-x và y-y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
η
φ
φb
φe
φexy
φx(y)
ω
ψ
hệ số chiều dài tính toán của cột, hệ số ma sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hệ số ổn định khi nén đúng tâm
hệ số ổn định khi uốn
hệ số ổn định khi nén uốn đồng thời
hệ số ổn định khi nén uốn đồng thời trong hai mặt phẳng
hệ số ổn định khi nén
tọa độ quạt
hệ số để xác định hệ số φb khi tính toán ổn định của dầm (Phụ lục F).
4 Yêu cầu chung
4.1 Yêu cầu cơ bản đối với kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lựa chọn sơ đồ kết cấu đảm bảo được độ bền, ổn định
và tính không biến hình không gian của nhà và công trình về tổng
thể và của từng cấu kiện riêng biệt khi vận chuyển, lắp dựng và sử dụng;
- Tuân thủ các yêu cầu của TCVN 12251 : 2020
về bảo vệ chống ăn mòn cho kết cấu xây dựng;
- Kể đến khả năng chịu lửa của kết cấu thép và đảm bảo có
biện pháp bảo vệ chống cháy cho kết cấu thép phù hợp với hệ thống bảo vệ chống
cháy của nhà và công trình;
- Sử dụng các loại thép bền môi trường (chống ăn mòn) và chịu lửa;
- Tăng chiều dày thép cán và thành ống để bảo vệ chống ăn mòn và để
tăng giới hạn chịu lửa của kết cấu chỉ khi có luận chứng kinh tế - kỹ thuật;
- Tuân thủ các tiêu chuẩn đối với từng loại kết cấu;
- Thực hiện tính toán độ chính xác kích thước của kết cấu và cấu kiện kết
cấu khi có luận chứng kỹ thuật theo các tiêu chuẩn phù hợp.
Không cho phép sử dụng ống thép đã khôi phục và các loại kết cấu thép
khác đã qua sử dụng cho kết cấu nhà và công trình cấp C2 và cấp C3 (theo [2]),
cũng như các công trình đặc biệt nguy hiểm, phức tạp về kỹ thuật và các công
trình đặc thù.
4.1.2 Kết cấu thép của các công trình hở (được khai thác sử
dụng trong môi trường không khí, nghĩa là không được bảo vệ tránh tác động của
khí quyển) như cầu cạn đỡ cầu trục, cột đường dây tải điện trên không, trụ đỡ
đường ống, trụ đỡ bể chứa, sàn phục vụ bảo trì, khung giá đỡ thiết bị, mái
đua và các kết cấu tương tự, cần phải tiếp cận được để theo dõi, đánh giá tình
trạng kỹ thuật, thực hiện các công tác bảo trì, sửa chữa và
không được tích trữ bụi bẩn và cản trở thông gió. Các yêu cầu vừa nêu
không áp dụng cho các kết cấu được bảo vệ trong bê tông hoặc trong khối xây hoặc
bằng các biện pháp khác, các kết cấu được ốp bằng các vật liệu tấm và được khai
thác sử dụng trong nhà có sưởi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3 Bản vẽ thi công kết cấu phải phù hợp với yêu cầu về chế
tạo, chất lượng theo TCVN 12002 :
2020 và về lắp dựng theo TCVN
13194.
Trong bản vẽ thi công kết cấu và hồ sơ đặt hàng vật liệu thép cần ghi
rõ:
- Loại thép và các yêu cầu đối với thép theo tiêu chuẩn này;
- Biện pháp thực hiện liên kết hàn, phương pháp hàn; loại, mác, đường
kính que hàn, vị trí đường hàn khi hàn; loại bản lót cho đường hàn đối đầu;
- Cấp độ bền và cấp chính xác của bu lông; lực siết và phương pháp kiểm
tra lực siết bu lông khi sử dụng bu lông có
kiểm soát lực siết;
- Phương pháp chuẩn bị bề mặt tiếp xúc cho liên kết ma sát;
- Vị trí và kích thước của liên kết hàn, liên kết bu lông và liên kết
ma sát có ghi rõ cách thực hiện chúng trong nhà máy hoặc các điều kiện lắp dựng,
và trong các trường hợp riêng, trình tự hàn và lắp bu lông;
- Phương pháp và khối lượng kiểm tra chất lượng khi chế tạo và lắp dựng;
- Yêu cầu về bảo vệ chống ăn mòn cho kết cấu thép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Yêu cầu cơ bản đối với tính toán
4.2.1 Kết cấu thép và việc tính toán theo các trạng
thái giới hạn phải thỏa mãn các yêu cầu về độ tin cậy theo TCVN 9379.
Tính toán kết cấu thép phải xét đến công năng sử dụng của kết cấu, điều
kiện chế tạo, vận chuyển, lắp dựng và sử dụng, cũng như các tính chất của vật
liệu.
Trong sơ đồ tính toán cần kể đến các đặc trưng biến dạng của liên kết gối
tựa, nền và móng.
4.2.2 Khi tính toán kết cấu thì giá trị tải trọng và
tác động, cũng như giá trị giới hạn về độ võng và chuyển vị của các cấu kiện kết
cấu cần được lấy theo TCVN 2737 :
2023 và các điều
16 và 17 của tiêu chuẩn này.
4.2.3 Nhiệt độ tính toán trong vùng xây dựng cần được
lấy theo nhiệt độ không khí thấp nhất tuyệt đối năm theo [1].
Nhiệt độ công nghệ tính toán được quy định trong nhiệm vụ thiết kế.
4.2.4 Sơ đồ tính
toán và các giả thiết cơ bản về tính toán cần phản ánh được điều kiện làm việc
thực tế của kết cấu thép.
Các mô hình tính toán sau đây được xem xét đối với các kết cấu chịu lực:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các hệ kết cấu phẳng hoặc không gian có liên kết chặn chuyển vị ngang
(hệ không tự do - Hình 1a); tính toán các kết cấu này được thực hiện bằng cách
tính toán các cấu kiện riêng biệt có kể đến tác dụng tương hỗ của chúng với
nhau và với nền theo TCVN 9362;
- Các hệ kết cấu phẳng hoặc không gian không có liên kết chặn chuyển vị
ngang (hệ tự do - Hình 1b); khi tính toán các kết cấu này, cùng với việc kiểm
tra các cấu kiện riêng biệt thì cần kể đến khả năng hệ kết cấu đạt tới trạng
thái giới hạn;
- Kết cấu vỏ (vỏ tròn xoay).

a) Sơ đồ có liên kết chặn chuyển vị ngang

b) Sơ đồ không có liên kết chặn chuyển vị
ngang
Hình 1 - Các sơ đồ hệ kết cấu
thép
Khi mô hình hóa sự làm việc phi tuyến của thép để tính toán theo các trạng
thái giới hạn thứ nhất cần sử dụng biểu đồ sự làm việc của thép với các thông số
tổng quát
và
nêu trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5 Kết cấu thép không gian cần được tính toán như
một hệ thống nhất có kể đến các yếu tố quyết định trạng thái ứng suất và
biến dạng, sự làm việc đồng thời của các cấu kiện với nhau và với nền.
Khi tính toán kết cấu không gian (màng, bản, vỏ), cũng như kết cấu với
các cấu kiện có biểu đồ biến dạng phi tuyến, cần kể đến ảnh hưởng của
phi tuyến hình học và phi tuyến vật lý.
4.2.6 Khả năng chịu lực và độ cứng của khung nhà
công nghiệp được đảm bảo theo phương ngang nhà bởi các khung ngang gồm cột
khung và xà dạng giàn hoặc có tiết diện bụng đặc (dầm), còn theo phương dọc nhà
- bởi các cấu kiện của khung (kết cấu đỡ cầu trục; các giàn đỡ vì kèo; hệ giằng
giữa các cột và các giàn; xà gồ mái hoặc sườn của các tấm thép làm mái).
Cần đánh giá ổn định tổng thể của khung theo sơ đồ không biến dạng đối
với: hệ khung (với các nút liên kết dầm - cột là
cứng), hệ khung -
giằng (khung với các vách cứng thẳng
đứng hoặc với các tấm cứng) hoặc hệ giằng (với các nút liên kết dầm - cột
là khớp), mà trong các hệ kết cấu này có các khung dọc và ngang và có hệ giằng
được bố trí phù hợp với 15.4.
Đối với các sơ đồ hệ khung
- giằng
hoặc hệ giằng, khi mà các nút khối giằng không trùng với các nút khung, thì
tính toán cần được thực hiện theo sơ đồ biến dạng (có kể đến
tính phi tuyến hình học của hệ).
4.2.7 Tùy thuộc vào trạng thái ứng suất - biến dạng
của tiết diện tính toán, các cấu kiện được xét trong tiêu chuẩn này được phân
thành ba cấp:
- Cấp 1: Trạng thái ứng suất - biến dạng có ứng suất trên toàn bộ diện
tích tiết diện không vượt quá cường độ tính toán của thép, |σ| ≤ fyd (trạng thái đàn hồi của tiết diện);
- Cấp 2: Trạng thái ứng suất - biến dạng có |σ| < fyd trên một phần tiết diện và |σ| = fyd trên phần khác (trạng thái đàn dẻo của tiết diện);
- Cấp 3: Trạng thái ứng suất - biến dạng có |σ| = fyd
trên toàn bộ tiết diện (trạng thái dẻo của tiết diện, khớp dẻo quy ước).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1 Tùy thuộc vào công năng sử dụng, điều kiện làm
việc và sự có mặt của liên kết hàn, kết cấu được phân thành bốn nhóm (xem Phụ lục
A).
4.3.2 Khi tính toán kết cấu và liên kết, cần kể đến:
- Hệ số độ tin cậy về tầm quan trọng γn, lấy theo
TCVN 2737 : 2023 phụ thuộc vào cấp hậu quả của công trình
theo [2].
- Hệ số độ tin cậy γu = 1,3 đối với cấu kiện được tính toán độ bền
có sử dụng cường độ tính toán theo giới hạn bền fud;
- Các hệ số điều kiện làm việc của cấu kiện và liên kết γc,
γc1, γb, lấy
theo Bảng 1; 7.1.1.3; Bảng 48 và các điều 14, 16, 17 và 18.
Tỷ số tải trọng tới hạn và tải trọng tính toán đối với kết
cấu dạng thanh được tính toán như hệ không gian lý tưởng
(theo 4.2.5, 4.2.6) bằng phần mềm chuyên dụng không được nhỏ hơn hệ số độ tin cậy
về ổn định hệ tổng thể γs = 1,3.
CHÚ THÍCH: Tải trọng tới hạn là tải trọng nhỏ nhất bắt đầu gây mất ổn định
tổng thể của hệ kết cấu.
Bảng 1 - Hệ số điều kiện làm việc γc
Cấu kiện kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Dầm tiết diện đặc và các thanh chịu nén của giàn đỡ sàn tầng các
gian lớn trong nhà hát, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, khán đài, cửa hàng, kho
sách, kho lưu trữ và tương tự khi tải trọng tạm thời không vượt quá trọng lượng
của sàn tầng
0,9
2. Cột:
- của nhà công cộng và nhà ở khi tải trọng thường xuyên không nhỏ hơn
0,8 lần tải trọng tính toán
0,95
- của nhà nhiều tầng cao đến 150 m
0,95
- có tiết diện chữ I của nhà nhiều tầng cao hơn 150 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có tiết diện hộp của nhà nhiều tầng cao hơn 150 m
0,87
- của trụ tháp nước
0,95
3. Cột nhà công nghiệp một tầng có cầu trục
1,05
4. Các thanh bụng chính chịu nén (trừ các thanh gối tựa) tiết diện chữ
T tổ hợp từ thép góc đôi trong các giàn hàn đỡ mái và đỡ sàn tầng khi tính
toán ổn định của các thanh này với độ mảnh λ > 60
0,80
5. Các thanh chịu kéo (thanh căng, thanh neo, dây neo, dây treo) khi
tính toán độ bền theo tiết diện không bị giảm yếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Các cấu kiện kết cấu làm bằng thép có giới hạn chảy đến 440 MPa chịu
tải trọng tĩnh, khi tính toán độ bền theo tiết diện bị giảm yếu bởi các lỗ bu
lông (trừ liên kết ma sát)
1,10
7. Các thanh bụng chịu nén trong kết cấu không gian rỗng làm bằng
thép góc đơn liên kết theo một cánh (đối với thép góc cạnh không đều - liên kết
theo cánh rộng):
a) Trực tiếp với các cánh bằng các đường hàn hoặc bằng hai bu lông trở
lên lắp dọc theo thép góc:
- các thanh xiên theo Hình 17a và các thanh ngang theo Hình 17b, c, f
0,90
- các thanh xiên theo Hình 17c, d, e, f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trực tiếp với các cánh bằng một bu lông hoặc thông qua bản mã
không phụ thuộc vào dạng liên kết
0,75
8. Các thanh chịu nén làm bằng thép góc đơn liên kết theo một cánh (đối
với thép góc cạnh không đều - theo cánh hẹp), trừ các thanh sau đây: các thanh
chịu nén của giàn phẳng làm bằng thép góc đơn; các thanh đã nêu ở điểm 7
trong bảng này; các thanh xiên theo Hình 17b liên kết trực tiếp với các cánh
bằng đường hàn hoặc bằng hai bu lông trở lên lắp dọc theo thép góc
0,75
9. Các bản đế làm bằng thép có giới hạn chảy đến 390 MPa, chịu tải trọng
tĩnh, có chiều dày, mm:
a) < 40
b) > 40 và ≤ 60
c) > 60 và < 80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
1,10
CHÚ THÍCH 1: Các hệ số điều kiện làm việc γc < 1
không được lấy đồng thời.
CHÚ THÍCH 2: Khi tính toán độ bền theo tiết diện bị giảm yếu bởi các
lỗ bu lông thì các hệ số điều kiện làm việc nêu tại các điểm 6 và 1; 6 và 2;
6 và 3 cần được kể đến đồng thời.
CHÚ THÍCH 3: Khi tính toán bản đế thì các hệ số nêu tại các điểm 9 và
2, 9 và 3 cần được kể đến đồng thời.
CHÚ THÍCH 4: Các hệ số đối với các cấu kiện nêu tại các điểm 1 và 2
cũng cần được kể đến khi tính toán liên kết của chúng.
CHÚ THÍCH 5: Các trường hợp không nêu trong bảng này thì trong các
công thức lấy γc = 1.
4.3.3 Khi
thiết kế kết cấu chịu tác động trực tiếp của tải trọng di động, tải trọng rung
động và các tải trọng thay đổi khác gây mỏi kim loại, cần sử dụng các giải pháp
cấu tạo để không gây tập trung ứng suất đáng kể, còn các trường hợp quy định
trong tiêu chuẩn này thì cần tính toán chịu mỏi.
4.3.4 Khi thiết kế kết cấu hàn cần giảm ảnh hưởng
có hại của biến dạng và ứng suất dư, kể cả biến dạng và ứng suất hàn, cũng như
tập trung ứng suất bằng các giải pháp cấu tạo phù hợp (để ứng suất phân bố đều
nhất trong các cấu kiện và chi tiết; không có góc nhọn không lượn cong; thay đổi
đột ngột tiết diện và các yếu tố khác gây tập trung ứng suất) và các biện pháp
công nghệ (trình tự lắp dựng và hàn; uốn ngược trước; gia công cơ khí các vùng
tương ứng bằng cách cắt, phay, làm sạch bằng đĩa mài, v.v.).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Vật liệu cho kết cấu
5.1.1 Các tính chất
vật lý của vật liệu dùng cho kết cấu thép cần được lấy theo Bảng B.1 (Phụ lục
B).
5.1.2 Khi lựa chọn thép cho kết cấu cần xét đến
nhóm kết cấu (Bảng A.1, Phụ lục A); nhiệt độ tính toán, các yêu cầu về độ dai
va đập và thành phần hóa học đáp ứng mục đích sử dụng đối với thép dùng làm kết
cấu xây dựng.
5.1.3 Có thể sử dụng các loại thép sau làm kết cấu:
- Thép góc cạnh đều (chữ V) theo TCVN 7571-1 : 2019
và thép góc cạnh không đều (chữ L) theo TCVN 7571-2 : 2019;
- Thép cán định hình chữ C (chữ U) theo TCVN 7571-11 : 2019;
- Thép cán định hình chữ I
theo TCVN 7571-15 : 2019;
- Thép cán định hình chữ H theo TCVN 7571-16 : 2017;
- Thép dải khổ rộng theo các tiêu chuẩn sản phẩm phù hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thép tấm mỏng cán nóng chất lượng kết cấu theo TCVN 6522 : 2018
(ISO 4995 : 2014) và TCVN 6523 : 2018
(ISO 4996 : 2014);
- Thép ống tròn, thép hộp vuông và hộp chữ nhật theo TCVN 11228-1 : 2015
(ISO 12633-1 :
1991) và TCVN 11228-2 : 2015
(ISO 12633-2 :
1991);
- Thép cán tròn theo TCVN 6283-1 : 1997
(ISO 1035/1 : 1980), thép cán vuông theo TCVN 6283-2 : 1997
(ISO 1035/2-1980), thép cán dải theo
TCVN 6283-3 : 1997
(ISO 1035/3 : 1980);
- Thép ống hàn điện và thép ống không hàn tạo hình nóng.
Các loại thép khác được phép sử dụng với điều kiện thỏa mãn các yêu cầu
đối với thép dùng làm kết cấu xây dựng.
CHÚ THÍCH: Tham khảo Phụ lục M để có thêm thông tin về một số loại thép
nước ngoài khác.
Các tính chất cơ học (giới hạn chảy, giới hạn bền kéo, độ giãn dài
tương đối, độ dai va đập) của một số loại thép được nêu trong các bảng từ B.2 đến
B.7 (Phụ lục B).
Các tính chất cơ học của một số loại thép hình (chữ V, L, U (C), I, H)
dùng cho kết cấu xây dựng được nêu trong các bảng từ B.8 đến B.12 (Phụ lục B).
Tùy thuộc vào đặc thù của kết cấu và các nút, khi đặt hàng thép kết cấu
cần kể đến sự phân loại thép cán tấm phụ thuộc vào giá trị độ thắt tương đối ψz
(xem 13.4) phù hợp với TCVN 11372
: 2016
(ISO 7778 : 2014).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Vật liệu cho liên kết hàn
Để hàn các kết cấu thép, sử dụng:
- Que hàn dùng cho hàn hồ quang tay theo TCVN 3223 : 2000;
CHÚ THÍCH: Tham khảo ISO 2560 hoặc các tiêu chuẩn khác tương đương để có
thêm thông tin về các loại que hàn khác.
- Dây thép hàn theo TCVN 2362 : 1993;
thuốc hàn; dây hàn có lõi thuốc bột cho hàn tự động và hàn cơ giới theo các
tiêu chuẩn sản phẩm thích hợp;
- Khí CO2 và khí argon phù hợp với các tiêu chuẩn thích hợp.
Các vật liệu hàn và công nghệ hàn được sử dụng phải đảm bảo giá trị
giới hạn bền của kim loại đường hàn không thấp hơn giá trị cường độ tiêu chuẩn
theo giới hạn bền fu của kim loại cơ bản, cũng như không thấp
hơn giá trị độ cứng, độ dai va đập và độ giãn dài tương đối của kim loại làm
liên kết hàn đã được quy định trong các tiêu chuẩn tương ứng phù hợp với thép
làm kết cấu.
5.2.2 Vật liệu cho liên kết bu lông
5.2.2.1 Đối với các liên kết bu lông, sử dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bu lông phù hợp với các bảng C.2 và C.3 (Phụ lục C).
Khi bu lông làm việc chịu cắt và kéo đồng thời thì cấp độ bền của đai ốc
cần được lấy phù hợp với cấp độ bền của bu lông:
- Đai ốc cấp độ bền 5 - dùng cho bu lông cấp độ bền 5.6 và 5.8;
- Đai ốc cấp độ bền 8 - dùng cho bu lông cấp độ bền 8.8;
- Đai ốc cấp độ bền 10 - dùng cho bu lông cấp độ bền 10.9;
- Đai ốc cấp độ bền 12 - dùng cho bu lông cấp độ bền 12.9.
Khi bu lông chỉ chịu cắt thì sử dụng cấp độ bền của đai ốc như sau:
- Đai ốc cấp độ bền 4 - dùng cho bu lông cấp độ bền 5.6 và 5.8;
- Đai ốc cấp độ bền 5 - dùng cho bu lông cấp độ bền 8.8;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đai ốc cấp độ bền 10 - dùng cho bu lông cấp độ bền 12.9.
Vòng đệm được sử dụng có thể là tròn, nghiêng hoặc lò xo thường và phải
phù hợp với các tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.
5.2.2.2 Đối với liên
kết ma sát và liên kết mặt bích cần sử dụng bu lông cấp độ bền 8.8, 10.9 và
12.9, đai ốc và vòng đệm tương ứng với cấu tạo và kích thước phù hợp với các
tiêu chuẩn tương ứng.
5.2.2.3 Mác thép, cấu tạo và kích thước của bu lông
móng cần được lựa chọn phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng.
Bu lông chữ U (trong đó bao gồm cả bu lông chữ U dùng để giữ các dây
neo của các công trình ăng ten viễn thông), cũng như bu lông móng (trong đó bao gồm cả
bu lông móng dùng cho cột đường dây tải điện trên không và cột thiết bị phân phối
điện ngoài trời) cần được làm bằng thép có mác nêu trong Bảng C.3 (Phụ lục C).
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng các loại thép có mác tương đương theo các
tiêu chuẩn phù hợp.
Bu lông neo cần được lấy phù hợp với các yêu cầu trong Phụ lục L.
5.2.2.4 Đai ốc cho
bu lông móng và bu lông chữ U cần được lấy theo các yêu cầu
kỹ thuật nêu trong các tiêu chuẩn tương ứng.
Đối với bu lông móng làm bằng thép S235B (theo TCVN 9986-2 : 2013
(ISO 630-2 : 2011)) với đường kính đến 48 mm thì sử dụng
đai ốc có cấp độ bền 4 (theo TCVN 1916 : 1995),
với đường kính lớn hơn 48 mm - sử dụng đai ốc tương ứng phù hợp với bu lông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Cáp
Đối với các cấu kiện chịu lực của kết cấu mái treo; dây co của cột đường
dây tải điện trên không, cột thiết bị phân phối điện ngoài trời, tháp và trụ;
cũng như các cấu kiện ứng suất trước trong kết cấu ứng suất trước, thì sử dụng
cáp xoắn, cáp hai lớp, cáp kín chịu lực, bỏ và tao các sợi cáp song song phù hợp
với các tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.
6 Cường độ tính toán của vật liệu và liên kết
6.1 Cường độ tính toán của thép cán, thép uốn định
hình và thép ống tùy thuộc vào các trạng thái ứng suất khác nhau cần được xác định
theo các công thức nêu trong Bảng 2, trong đó các cường độ tiêu chuẩn fy
và fu được lấy theo các tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.
CHÚ THÍCH: Cường độ tiêu chuẩn lấy theo giới hạn chảy fy
hoặc giới hạn bền kéo fu tùy trường hợp tính toán.
Giá trị hệ số độ tin cậy về vật liệu γm của thép cán,
thép uốn định hình và thép ống cần được lấy theo Bảng 3.
Giá trị các cường độ tính toán của thép cán khi ép mặt lên đầu mút, ép
trong ả trục và ép theo đường kính con lăn được nêu trong Bảng B.13 (Phụ lục
B).
6.2 Cường độ tính toán của thép uốn định
hình được lấy bằng cường độ tính toán của thép cán tấm dùng để chế tạo ra thép
uốn định hình đó.
Bảng 2 - Cường độ tính toán của thép cán, thép
uốn định hình và thép ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức tính các cường độ tính toán
1. Kéo, nén, uốn:
a) Theo giới hạn chảy
b) Theo giới hạn bền kéo
fyd
= fy / γm
fud
= fu / γm
2. Trượt
fv = 0,58 fy/ γm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fc = fu / γm
4. Ép trong ổ trục khi tiếp xúc chặt
fcc = 0,5 fu / γm
5. Ép theo đường kính con lăn (khi tiếp xúc tự do trong các kết cấu
có độ di động hạn chế)
fcd =
0,025 fu / γm
Bảng 3 - Hệ số độ tin cậy của thép cán, thép uốn
định hình và thép ống
Điều kiện kiểm soát
Giá trị γm
1. Đối với thép ống tạo hình nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đối với thép cán và thép ống còn lại phù hợp với các yêu cầu của
tiêu chuẩn này
1,05
3. Đối với thép cán và thép ống được cung cấp theo các tiêu chuẩn nước
ngoài
1,10
4. Đối với thép cán và thép ống dùng trong các công trình cấp C1
(theo [2]) với thời hạn sử dụng hạn chế và có người lui tới hạn chế (tường cừ
hố đào, các trụ tạm và tương tự)
1,00
6.3 Cường độ tính toán của liên kết hàn tùy thuộc
vào dạng liên kết và trạng thái ứng suất cần được xác định theo các công thức
nêu trong Bảng 4.
Cường độ tính toán của liên kết hàn đối đầu các cấu kiện bằng các loại
thép có cường độ tiêu chuẩn khác nhau được lấy như đối với liên kết hàn đối đầu
các cấu kiện bằng thép có cường độ tiêu chuẩn nhỏ hơn.
Giá trị của cường độ tiêu chuẩn fwun và cường độ tính
toán fwf của kim loại đường hàn góc được nêu trong Bảng C.1
(Phụ lục C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của các cường độ tiêu chuẩn của thép làm bu lông (fub, fyb), cường độ chịu cắt tính toán fvb
và chịu kéo tính toán ftb của liên kết một bu lông được nêu
trong Bảng C.4 (Phụ lục C); giá trị cường độ chịu ép mặt tính toán fcb
của các cấu kiện được liên kết bằng bu lông - trong Bảng C.5 (Phụ lục C).
6.5 Cường độ chịu
kéo tính toán fba của bu lông móng và bu lông neo được
xác định theo công thức:
fba =
0,8 fy
(1)
Cường độ chịu kéo tính toán fbU của bu lông chữ U nêu
trong 5.2.2.3 được xác định theo công thức:
fbU =
0,85 fy
(2)
Bảng 4 - Cường độ tính toán của liên kết hàn
Dạng liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc điểm của cường độ tính toán
Cường độ tính toán của liên kết hàn
1. Hàn đối đầu
a) Nén, kéo và uốn khi hàn tự động, cơ giới hoặc hàn tay và được kiểm
tra chất lượng đường hàn bằng các phương pháp thử không phá hủy
Theo giới hạn chảy
fw
= fyd
Theo giới hạn bền kéo
fwu = fud
b) Kéo và uốn khi hàn tự động, cơ giới hoặc hàn tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fw
= 0,85 fyd
Trượt
fvw
= fv
2. Hàn góc
Cắt (quy ước)
Theo kim loại đường hàn
fwf
= 0,55 fwun /
γwm
Theo kim loại biên nóng chảy
fws = 0,45 fu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Cường độ tính toán của liên kết một
bu lông
Trạng thái làm việc
Ký hiệu
Cường độ tính toán
chịu cắt và kéo của bu lông có cấp độ bền
chịu ép mặt của các cấu kiện được liên kết
5.6
5.8
8.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.9
1. Chịu cắt
fvb
0,42 fub
0,41 fub
0,4 fub
0,35 fub
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ftb
0,45 fub
0,41 fub
0,54 fub
0,7
fub
-
3. Chịu ép mặt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bu lông cấp chính xác A
fcb 1)
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,60 fud
b) Bu lông cấp chính xác B
-
-
-
-
-
1,35 fud
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6 Cường
độ chịu kéo tính toán fdh của bó (hoặc tao cáp) làm bằng các
dây thép cường độ cao được xác định theo công thức:
fdh = 0,63 fu
(3)
6.7 Giá trị cường độ chịu kéo tính toán của cáp
thép được lấy bằng giá trị lực kéo đứt cáp quy định trong các tiêu chuẩn sản phẩm
đối với cáp thép chia cho hệ số độ tin cậy về vật liệu γm =
1,6.
CHÚ THÍCH: Đối với cáp thép khác có thể tham khảo tài liệu hướng
dẫn thiết kế để có thêm thông tin.
7 Tính toán cấu kiện chịu kéo đúng tâm, nén đúng tâm
7.1 Tính toán cấu kiện tiết diện đặc
7.1.1 Tính toán độ bền
7.1.1.1 Tính toán độ
bền của cấu kiện làm bằng thép có cường độ tiêu chuẩn fy
≤ 440 MPa, chịu kéo đúng tâm hoặc chịu nén đúng
tâm dưới tác dụng của lực dọc N được thực hiện theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
trong
đó:
N là lực kéo hoặc nén
đúng tâm tính toán;
An là diện
tích tiết diện thực của cấu kiện.
Tính toán độ bền của cấu kiện chịu kéo mà việc sử dụng cấu kiện vẫn còn
có thể ngay cả khi kim loại đạt tới giới hạn chảy, cũng như cấu kiện chịu kéo
hoặc chịu nén làm bằng thép có cường độ tiêu chuẩn fy > 440 MPa được thực hiện theo công thức (4)
nhưng thay fyd bằng fud
/ γu.
7.1.1.2 Diện tích tiết
diện thực An lấy bằng diện tích tiết diện nguyên A trừ
đi diện tích giảm yếu ∆An.
Đối với liên kết bu lông (trừ liên kết ma sát dùng bu lông có kiểm soát
lực siết) khi các lỗ xếp thẳng hàng thì diện tích giảm yếu lấy bằng tổng
lớn nhất của diện tích các lỗ
tại một tiết diện ngang bất kỳ vuông góc với trục cấu kiện (xem mặt phẳng phá
hoại
trên Hình 2).
CHÚ THÍCH: Tổng lớn nhất biểu thị vị trí của đường phá hoại tới
hạn.
Khi các lỗ xếp so le thì diện tích giảm yếu lấy bằng giá trị lớn hơn
trong hai giá trị sau (Hình 2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

xem mặt phẳng phá hoại
trên Hình 2);
- Diện tích các lỗ xếp thẳng hàng:
∆An,2 = n2dt
(xem mặt phẳng phá hoại
trên Hình 2),
trong đó:
t
d
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là đường kính lỗ;
là bước lỗ so le (khoảng cách giữa tâm hai lỗ liên tiếp trên hai
đường lỗ liên tiếp nhau đo song song với trục cấu kiện);
u
là khoảng đường lỗ (khoảng cách giữa tâm các lỗ trên hai đường lỗ
liên tiếp nhau đo vuông góc với trục cấu kiện);
n1
là số lỗ theo bất kỳ đường chéo hoặc đường díc dắc nào mà cắt cấu
kiện hoặc một phần cấu kiện (xem mặt phẳng phá hoại
trên Hình 2);
n2
là số lỗ trên một tiết diện mà ở đó các lỗ xếp thẳng hàng (xem mặt
phẳng phá hoại
trên
Hình 2).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thép góc hoặc cấu kiện khác có lỗ ở trên hơn hai mặt phẳng thì
khoảng đường lỗ u được đo dọc theo đường trung bình của chiều dày cấu kiện
(Hình 3).
Hình 3 - Thép góc có lỗ ở
hai cánh
7.1.1.3 Tính
toán độ bền của tiết diện:
- Tại các vị trí liên kết các cấu kiện chịu kéo làm bằng thép góc đơn
được liên kết theo một cánh bằng bu lông: được thực hiện theo công thức (4);
- Của thép góc đơn chịu kéo làm bằng thép có giới hạn chảy đến 380 MPa
được liên kết theo một cánh bằng bu lông bố trí một hàng theo trục nằm ở khoảng
cách không nhỏ hơn 0,5b (với b là chiều rộng cánh thép góc) tính
từ sống thép góc và không nhỏ hơn 1,2d (với d là đường kính lỗ bu lông có kể đến
sai số dương) tính từ mép thép góc: theo công thức

(5)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với:
An
An1
là diện tích tiết diện thực của thép góc;
là diện tích phần tiết diện (nằm giữa mép lỗ bu lông và mép thép góc)
của cánh được liên kết của thép góc;
α1, α2,
β
là các hệ số, lấy theo Bảng 6.
Khi tinh toán các thanh neo (dây dẫn) và các cánh của xà ngang, các cấu kiện
của cột đường dây tải điện trên không và cột thiết bị phân phối điện ngoài trời
mà tiếp giáp trực tiếp với các nút giữ các thanh neo (dây dẫn), cũng như các cấu
kiện nối các nút trong cột để liên kết các thanh neo và các cánh chịu kéo của
xà ngang, thì hệ số γc1 cần được
giảm đi 10 %.
Bảng 6 - Các hệ số α1, α2 và β
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị α1, α2, β
khi dùng một bu lông và khoảng cách a bằng
khi a ≥ 1,5d và s
≥ 2d với số bu lông trong một hàng bằng
1,35d 1)
1,5d
2d
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,70
1,70
1,70
1,77
1,45
1,17
α2
0,05
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19
0,36
0,47
β
0,65
0,85
1,00
1,00
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Chỉ áp dụng đối với các thanh bụng (thanh
xiên và thanh ngang), trừ các thanh thường xuyên chịu kéo, có chiều dày cánh
đến 6 mm.
Các ký hiệu trong Bảng 6:
a
là khoảng cách dọc theo lực tác dụng tính từ mép cấu kiện
đến tâm lỗ bu lông gần nhất;
s
là khoảng cách dọc theo lực tác dụng giữa tâm các lỗ bu lông.
7.1.2 Tính toán ổn định
7.1.2.1 Tính toán ổn định của cấu kiện tiết diện đặc
chịu nén đúng tâm với lực dọc N và thỏa mãn các yêu cầu trong 7.3.2 đến 7.3.9 cần
được thực hiện theo công thức:

(6)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(7)
với σ được tính theo công thức:

(8)
trong đó:

là độ mảnh quy ước của cấu kiện
α
và β
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị hệ số φ tính được
theo công thức (7) lấy không lớn hơn 7,6/
khi độ mảnh quy ước lớn hơn 3,8; 4,4 và 5,8 đối
với lần lượt các loại tiết diện a, b và c.
Khi
< 0,6
thì lấy φ = 1 đối
với các loại tiết diện a và b.
Giá trị hệ số φ tính được theo công thức (7) được nêu trong Bảng
D.1 (Phụ lục D).
7.1.2.2 Tính toán ổn định của các thanh làm bằng thép góc đơn cần
được thực hiện có kể đến các yêu cầu trong 7.1.2.1. Khi xác định độ mảnh các
thanh này thì bán kính quán tính của tiết diện thép góc và chiều dài tính toán
cần được lấy theo 10.1.4 và 10.2.1.
Khi tính toán các thanh cánh và các thanh bụng của kết cấu không gian
làm bằng thép góc đơn cần thực hiện các yêu cầu trong 16.12.
Bảng 7 - Các hệ số α và β
Ký hiệu
Hình dạng
Giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

α
β
b

0,04
0,09
c

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
CHÚ THÍCH 1: Giá trị các hệ số đối với thép chữ I cán có chiều cao
tiết diện lớn hơn 500 mm khi tính toán ổn định trong mặt phẳng bản bụng được
lấy theo tiết diện loại a.
CHÚ THÍCH 2: Trên các hình trong bảng này, các trục x-x và y-y được
ký hiệu tại các tiết diện mà vuông góc với chúng là mặt phẳng tính toán để xác
định φ theo công thức (7); trong các tiết diện còn lại,
các hệ số không phụ thuộc vào mặt phẳng tính toán.
7.1.2.3
Các cấu kiện chịu nén
có bụng đặc tiết diện hở chữ Π (Hình 4) cần được tăng cứng bằng các bản giằng
hoặc các thanh giằng, khi đó cần thực hiện các yêu cầu trong 7.2.2.1, 7.2.2.2,
7.2.2.6 và 7.2.2.7.



a) Không được tăng cứng
b) Được tăng cứng bằng bản (hoặc thanh) giằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Các dạng tiết diện hờ chữ Π
Khi không có bản giằng hoặc thanh giằng thì các cấu kiện này ngoài việc
cần được tính toán theo công thức (6) trong các mặt phẳng chính x-x và y-y còn
cần được kiểm tra ổn định theo dạng mất ổn định do uốn-xoắn theo công thức:

(9)
trong đó:
φc là hệ số, lấy như sau:
φc = φ1
φc =(0,68 + 0,21φ1) ≤ 1
khi φ1 ≤ 0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với giá trị φ1 được
tính theo công thức:

(10)
Trong công thức (10), hệ số cmax được xác định theo
D.6 (Phụ lục D).
7.1.2.4 Liên
kết cánh với bụng trong cấu kiện chịu nén đúng tâm có tiết diện đặc tổ hợp cần
được tính toán chịu trượt do lực cắt quy ước Vfic theo các công thức trong Bảng 46, với giá trị Vfic được xác định theo công thức (17), trong đó hệ
số φ cần được lấy trong mặt phẳng bản bụng.
7.2 Tính toán cấu kiện tiết diện rỗng
7.2.1 Tính toán độ bền
Tính toán độ bền của các cấu kiện tiết diện rỗng chịu kéo đúng tâm và
chịu nén đúng tâm cần được thực hiện theo công thức (4), trong đó An
là diện tích tiết diện thực của toàn cấu kiện.
7.2.2 Tính toán ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán ổn định của cấu kiện tiết diện rỗng có số khoang nhỏ hơn 6 cần
được thực hiện:
- Khi có bản giằng: như tính toán hệ khung;
- Khi có thanh giằng: theo các yêu cầu trong 7.2.2.4.
7.2.2.2 Đối với cấu
kiện tiết diện rỗng có bản giằng, độ mảnh quy ước của từng nhánh
,
hoặc
(xem Bảng 8) trên đoạn giữa các đường hàn hoặc
giữa các bu lông ngoài cùng giữ các bản giằng không được lớn hơn 1,4.
Khi dùng một tấm thép đặc thay cho các bản giằng ở một trong các mặt
(Hình 4b, c) thì độ mảnh của một nhảnh được tính theo bán kính quán tính của một
nửa tiết diện đối xứng đối với trục trung tâm của nó, vuông góc với mặt phẳng bản
giằng.
Bảng 8 - Độ mảnh quy đổi của cấu kiện tiết diện
rỗng λef
Tiết diện
Giá trị λef của cấu kiện tiết diện rỗng
Loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có bản giằng
có thanh giằng
1


(11)

(14)
trong
đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong
đó:

2


(12)

(15)
trong
đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong
đó:

(d1
và d2 ứng với các cạnh b1 và b2)
3


(13)

(16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong
đó:

Các ký hiệu trong Bảng 8:
λy là độ mảnh của toàn cấu kiện tiết diện rỗng trong
mặt phẳng vuông góc với trục y-y;
λmax là độ mảnh lớn nhất của toàn cấu kiện tiết diện rỗng
trong mặt phẳng vuông góc với trục x-x hoặc y-y;
λ1,
λ2, λ3
là độ mảnh của từng nhánh khi uốn trong các mặt phẳng vuông góc với các trục
tương ứng 1-1, 2-2 và 3-3 trên các đoạn giữa các đường hàn hoặc giữa các bu
lông ngoài cùng giữ các bản giằng;
b, (b1, b2) là khoảng cách giữa các trục của các nhánh;
d, Lb là các kích thước được xác định theo các hình 5 và
6;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ad1, Ad2 là các diện tích tiết diện của các thanh xiên trong hệ
thanh bụng (với hệ thanh bụng chữ thập - là các diện tích tiết diện của hai
thanh xiên) nằm tương ứng trong các mặt phẳng vuông góc với các trục 1-1 và
2-2;
Ad3 là diện tích tiết diện thanh xiên của hệ
thanh bụng (với hệ thanh bụng chữ thập - là diện tích tiết diện của hai thanh
xiên) nằm trong mặt phẳng của một nhánh (đối với cấu kiện ba nhánh đều nhau);
Ib1,
Ib3 là các mô
men quán tính của tiết diện các nhánh đối với các trục tương ứng 1-1 và 3-3 (đối với
tiết diện loại 1 và 3);
Ib1,
Ib2 là các mô
men quán tính của tiết diện hai thép góc đối với các trục tương ứng 1-1 và
2-2 (đối với tiết diện loại 2);
Is là mô men quán tính của tiết diện một bản
giằng đối với trục bản thân x-x (Hình 6; đối với tiết diện loại 1 và 3);
Is1,
Is2 là mô men
quán tính của tiết diện một trong các bản giằng nằm trong các mặt phẳng vuông
góc với các trục tương ứng 1-1 và 2-2 (đối với tiết diện loại 2).
CHÚ THÍCH: Cũng cần xếp vào loại 1 các tiết diện sử dụng thay
vì chữ C lá chữ I, ống và các định hình khác cho một hoặc hai nhánh; khi đó
các trục y-y và 1-1 phải đi qua các trọng tâm tương ứng của tiết diện toàn
cấu kiện và từng nhánh riêng còn các giá trị n và λb1 trong công thức (11) phải đảm bảo cho giá trị lớn
nhất của λef .

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


a) Sơ đồ tam giác
b) Sơ đồ tam giác có thanh ngang
c) Sơ đồ chữ thập
d) Sơ đồ chữ thập có thanh ngang
Hình 5 - Các sơ đồ hệ thanh bụng của cấu kiện
tiết diện rỗng

Hình 6 - Cấu kiện tiết diện rỗng có bản giằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cấu kiện tiết diện rỗng có thanh giằng, độ mảnh quy ước của từng
nhánh giữa các nút không được lớn hơn 2,7 và không được lớn hơn độ
mảnh quy đổi quy ước
của
toàn cấu kiện.
Có thể lấy giá trị độ mảnh quy đổi quy ước của các nhánh lớn hơn so với
quy định trên, nhưng không lớn hơn 4,1, với điều kiện việc tính toán các cấu kiện
này được thực hiện theo các yêu cầu trong 7.2.2.4.
7.2.2.4 Tính toán cấu kiện tiết diện rỗng có thanh giằng
có kể đến các yêu cầu trong 7.2.2.1 và 7.2.2.3 cần được thực hiện theo công thức (6),
trong đó thay bằng fyd bằng fyd,1
= φ1fyd .
Khi đó, hệ số ổn định φ1 đối với từng nhánh được lấy như sau:
- Khi
≤ 2,7 :
lấy bằng 1,0;
- Khi
≥ 3,2:
lấy theo công thức (7) với chiều dài tính toán Lef =0,7Lb,
trong đó Lb là chiều dài nhánh (riêng ở Hình 5a, chiều dài
nhánh bằng 2Lb);
- Khi 2,7 <
<
3,2: lấy bằng nội suy tuyến tính giữa giá trị 1,0 và giá trị φ1
ứng với
=3,2.
7.2.2.5 Tính toán cấu kiện tổ hợp từ
thép góc, thép chữ C và tiết diện khác ghép sát bụng hoặc thông qua các bản đệm
cần được thực hiện như các thanh tiết diện bụng đặc với điều kiện chiều dài các
đoạn giữa các đường hàn hoặc giữa các tâm của các bu lông ngoài cùng không vượt
quá 40i đối với các cấu kiện chịu nén và không vượt quá 80i đối
với các cấu kiện chịu kéo. Ở đây bán kính quán tính i của
tiết diện thép góc hoặc thép chữ C lấy như sau: đối với tiết diện chữ T hoặc chữ
I - lấy đối với trục song song với mặt phẳng bố trí các bản
đệm; đối với tiết diện chữ thập - lấy bằng giá trị nhỏ nhất imin.
Khi đó, trong phạm vi chiều dài của cấu kiện chịu nén cần đặt ít nhất
hai bản đệm trung gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(17)
trong đó:
N là lực nén dọc tính
toán trong cấu kiện tiết diện rỗng;
φ là hệ số ổn định khi nén đúng tâm (đối với tiết
diện loại c), dùng khi tính toán cấu kiện tiết diện rỗng trong mặt phẳng bản giằng
hoặc thanh giằng.
Lực cắt quy ước Vfic
được phân phối như sau:
- Khi chỉ có các bản giằng (hoặc các thanh giằng): phân phối đều cho các
bản giằng (hoặc các thanh giằng) nằm trong các mặt phẳng vuông góc với trục
đang tính toán ổn định;
- Khi có tấm đặc và các bản giằng (hoặc các thanh giằng): phân
phối một nửa Vfic cho tấm đặc đó và một nửa Vfic
cho các bản giằng (hoặc các thanh giằng) nằm trong các mặt phẳng song song với
tấm đặc đó;
- Khi tính toán cấu kiện tiết diện rỗng tam giác đều: phân phối 0,8Vfic
cho mỗi hệ bản giằng (hoặc hệ thanh giằng) nằm trong một mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(18)

(19)
trong đó:
Vs là lực
cắt quy ước tác dụng lên một bản giằng của một mặt.
7.2.2.8 Tính toán các thanh giằng của cấu kiện tổ hợp
được thực hiện như tính toán các thanh bụng của giàn phẳng. Khi tính toán các
thanh xiên của hệ thanh bụng theo Hình 5 thì nội lực Nd trong
thanh xiên được xác định theo công thức:

(20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α1
là hệ số, lấy bằng:
1,0 - đối với hệ thanh bụng theo Hình 5a, b;
0,5 - đối với hệ thanh bụng theo Hình 5c;
Vs là lực
cắt quy ước tác dụng lên một mặt phẳng hệ thanh bụng.
Khi tính toán các thanh xiên của hệ thanh bụng chữ thập có thanh
ngang (Hình 5d) thì cần kể đến nội lực bổ sung Nad xuất hiện
trong mỗi thanh xiên do các nhánh cùng bị nén đồng thời và được xác định theo
công thức:

(21)
trong đó:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nb
Ad
Ab
là lực trong một nhánh của cấu kiện;
là diện tích tiết diện một thanh xiên;
là diện tích tiết diện một nhánh.
7.2.2.9 Các thanh dùng để giảm
chiều dài tính toán của cấu kiện chịu nén cần được tính toán chịu lực cắt quy ước
trong cấu kiện chịu nén chính xác định theo công thức (17).
Các thanh ngang dùng để giảm chiều dài tính toán các nhánh cột trong mặt
phẳng vuông góc với mặt phẳng khung ngang, khi có tải trọng do cầu trục
hoặc cần trục treo, cần được tính toán chịu lực cắt quy ước xác định theo công
thức (17), trong đó giá trị N lấy bằng tổng lực dọc trong hai nhánh cột
được liên kết bằng thanh ngang.
7.3 Kiểm tra ổn định bản bụng và bản cánh của
cấu kiện chịu nén đúng tâm tiết diện đặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấy bằng toàn bộ chiều cao bản bụng: trong cấu kiện hàn;
- Lấy bằng khoảng cách giữa các mép gần trục cấu kiện nhất của thép góc
ghép cánh: trong cấu kiện có liên kết ma sát cánh với bụng;
- Lấy bằng khoảng cách giữa các điểm bắt đầu uốn cong bên trong: trong
thép cán định hình;
- Lấy bằng khoảng cách giữa các mép của các đoạn uốn cong: trong thép uốn định
hình.
7.3.2 Ổn định bản bụng
của cấu kiện chịu nén đúng tâm có tiết diện đặc được coi là đảm bảo nếu độ mảnh
quy ước của bản bụng
không
vượt quá giá trị độ mảnh quy ước giới hạn
xác định theo các công thức trong Bảng 9.
Các bản bụng mảnh hơn được phép sử dụng nếu khẳng định được ổn định của chúng
(bằng lý thuyết hoặc thực nghiệm).

a) Thép cán định hình

b) Thép tổ hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thép uốn định hình
Hình 7 - Kích thước tính toán của bản bụng, phần
vươn cánh và bản cánh
Bảng 9 - Độ mảnh quy ước giới hạn của bản bụng
cấu kiện chịu nén đúng tâm có tiết diện đặc 
Tiết diện
Độ mảnh quy ước của cấu kiện, 
Độ mảnh quy ước giới hạn của bản bụng, 

≤ 2,0
1,30 + 0,15 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 2,0
1,20 + 0,35
≤ 2,3
(23)

≤ 1,0
1,2
(24)
> 1,0
1,0 + 0,2
≤ 1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≤ 0,8
1,0
(26)
> 0,8
0,85 + 0,19
≤ 1,6
(27)

≥ 0,8
và ≤ 4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(28)
Các ký hiệu trong Bảng 9:
là
độ mảnh quy ước của cấu kiện, dùng trong tính toán ổn định
khi nén đúng tâm;
bf là chiều rộng cánh của tiết diện chữ T.
CHÚ THÍCH 1: Đối với tiết diện hộp, giá trị
được xác định đối với các bản phẳng nằm song
song với mặt phẳng kiểm tra ổn định tổng thể của cấu kiện.
CHÚ THÍCH 2: Đối với tiết diện chữ T phải tuân thủ điều kiện 1 ≤ bf/hef ≤ 2 ;
khi
< 0,8 hoặc
>
4 thì trong công thức (28) lấy
= 0,8 hoặc
= 4 tương ứng.
CHÚ THÍCH 3: Dấu "≤" trong các công thức được hiểu là giá
trị
trong
trường hợp vượt quá giá trị ở vế phải khi tính theo công thức
đó cần được lấy bằng giá trị ở vế phải.
7.3.3 Bản bụng của cấu kiện chịu nén đúng tâm có tiết
diện đặc (cột, trụ và tương tự) khi
≥ 2,3, trừ các cấu kiện đã được tính toán có kể đến
phi tuyến hình học, cần được tăng cứng bằng các sườn cứng ngang với khoảng cách
từ 2,5hef đến 3,0hef.
Trong các nhánh đặc của cột tiết diện rỗng, các sườn cứng chỉ cần được
bố trí ở nút liên kết các thanh giằng (hoặc các bản giằng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tăng cứng bản bụng bằng các sườn cứng ngang ở một bên là các thép
góc đơn thì các thép góc đơn cần được hàn mép thép góc với bản
bụng.
7.3.4 Đối với cấu kiện chịu nén đúng tâm có tiết diện
chữ I với chiều cao tính toán của bản bụng hef trong trường hợp tăng cứng bản bụng bằng các sườn cứng
dọc ở giữa và có mô men quán tính của tiết diện IrL, khi
, thì giá trị
đã quy định trong 7.3.2 cần
được nhân với hệ số

(29)
Khi bố trí sườn ở một bên bản bụng thì mô men quán tính của sườn cần được
tính đối với trục trùng với biên gần nhất của bản bụng và mô men quán tính này
không được nhỏ hơn mô men quán tính của cặp sườn đôi đối xứng.
Trường hợp bụng sóng đóng cả vai trò sườn dọc thì khi tính hef
cần kể đến ảnh hưởng của chiều dài khai triển của sóng.
CHÚ THÍCH: Tham khảo tài liệu về hướng dẫn thiết kế để có thêm
thông tin về ảnh hưởng của chiều dài khai triển của sóng bụng đến độ mảnh của bụng
sóng.
Các sườn cứng dọc cần được tính vào tiết diện tính toán của cấu kiện.
Kích thước tối thiểu của phần vươn sườn cứng dọc cần được lấy như đối với
sườn cứng ngang theo các yêu cầu trong 7.3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.6 Giá trị Ad được tính theo
các công thức:
- Đối với tiết diện chữ I và chữ C:

(30)
- Đối với tiết diện hộp:
khi nén đúng tâm

(31)
khi nén lệch tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(32)
trong đó:
hef và hd
là chiều cao tính toán và chiều cao giảm của bản bụng nằm song song
với mặt phẳng kiểm tra ổn định;
bef,1
và bd
là chiều rộng tính toán và chiều rộng giảm của bản cánh tiết diện hộp
nằm vuông góc với mặt phẳng kiểm tra ổn định.
Giá trị hd trong cấu kiện chịu nén đúng tâm cần được
xác định theo các công thức:
- Đối với tiết diện chữ I:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó: khi
>
3,5 thì lấy
= 3,5;
- Đối với tiết diện hộp:

(34)
trong đó: khi
> 2,3
thì lấy
=2,3;
- Đối với tiết diện chữ C:

(35)
Các giá trị
và
trong
các công thức từ (33) đến (35) đối với cấu kiện chịu nén đúng tâm cần được lấy
theo các yêu cầu trong 7.3.2. Khi tính giá trị bd cho tiết diện
hộp theo công thức (34) thì thay hd,
tw,
và
bằng
các giá trị tương ứng bd, tf,
và
, khi đó giá trị
cần được xác định theo các yêu cầu
trong 7.3.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.7 Khi kiểm tra ổn định của bản cánh thì
chiều rộng tính toán của phần vươn cánh bef cần được lấy bằng
khoảng cách (Hình 7):
- Đối với cấu kiện hàn: từ biên của bản bụng đến mép của bản cánh;
- Đối với cấu kiện có liên kết ma sát cánh với bụng: từ trục của bu
lông ngoài cùng trong bản cánh đến mép của bản cánh;
- Đối với thép cán định hình: từ điểm bắt đầu uốn cong phía trong của bản
cánh đến mép của bản cánh;
- Đối với thép uốn định hình: từ mép đoạn cong đến mép của bản
cánh.
7.3.8 Ổn định bản cánh của cấu kiện chịu nén đúng
tâm có tiết diện đặc được coi là đảm bảo nếu độ mảnh quy ước của phần vươn cánh
không
vượt quá giá trị độ mảnh quy ước giới hạn của phần vươn cánh
, xác định theo các công
thức trong Bảng 10, trong đó khi giá trị
< 0,8 hoặc
> 4 thì lấy giá trị
= 0,8 hoặc
= 4 tương ứng.
Bảng 10 - Độ mảnh quy ước giới hạn của phần vươn cánh cấu kiện chịu nén
đúng tâm có tiết diện đặc 
Tiết diện
Giá trị
khi 0,8 ≤
≤
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,36 + 0,10
(36)

0,43 + 0,08
(37)

0,40 + 0,07
(38)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(39)
Các ký hiệu trong Bảng 10:
là
độ mảnh quy ước của cấu kiện, dùng trong tính toán ổn định khi chịu nén đúng
tâm.
CHÚ THÍCH: Đối với phần vươn cánh được viền bằng các sườn, giá trị độ
mảnh quy ước giới hạn
tính được theo các công thức (36) và (37)
cần được nhân với hệ số 1,5, còn theo công thức (38) - nhân với 1,6.
7.3.9 Đối với cấu kiện chịu nén đúng tâm có tiết diện
hộp, độ mảnh quy ước giới hạn của cánh
được lấy theo Bảng 9 như đối với bụng của tiết
diện hộp:
.
7.3.10 Chiều cao phần
uốn mép aef của phần vươn cánh (hoặc cánh) theo Hình 7 hoặc
chiều cao sườn viền (khi có sử dụng sườn viền) không được nhỏ hơn:
0,3bef - đối với cấu kiện không được tăng cứng bằng các bản
giằng;
0,2bef - đối với cấu kiện được tăng cứng bằng các bản giằng
(xem Bảng 10).
Chiều dày sườn viền không được nhỏ hơn
.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Tính toán cấu kiện chịu uốn
8.1 Yêu cầu chung
Tùy thuộc vào công năng sử dụng và điều kiện sử dụng của kết cấu, việc
tính toán cấu kiện chịu uốn (dầm) cần được thực hiện không kể đến hoặc có kể đến
biến dạng dẻo phù hợp với việc phân chia cấu kiện thành ba cấp theo 4.2.7.
Dầm cấp 1 được sử dụng cho tất cả các loại tải trọng và được tính toán
trong giới hạn biến dạng đàn hồi; các dầm cấp 2 và cấp 3 được sử dụng cho tải
trọng tĩnh và được tính toán có kể đến sự phát triển biến dạng dẻo.
Dầm đỡ cầu trục cho cầu trục thuộc các nhóm chế độ làm việc từ A1 đến
A8 theo TCVN 8590-1 :
2010 (ISO 4301-1:1986) khi tính
toán độ bền cần được xếp vào cấp 1.
Dầm hai loại thép cần được xếp vào cấp 2 và được tính toán có kể đến biến
dạng dẻo hạn chế trong bản bụng. Giá trị biến dạng dẻo hạn chế cần được xác định
tại thời điểm khi ứng suất đạt tới cường độ tính toán fyf
trong các bản cánh làm bằng thép có cường độ cao hơn cường độ của thép
làm bản bụng.
8.2 Tính toán độ bền cấu kiện chịu uốn tiết
diện đặc
8.2.1 Tính toán độ bền của dầm cấp 1 theo các công thức:
- Khi có tác dụng của mô men trong một mặt phẳng chính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(40)
trong đó:
Wn,min là mô men chống uốn nhỏ nhất của tiết
diện thực;
- Khi có tác dụng của lực cắt trong tiết diện:

(41)
- Khi có tác dụng của các mô men trong hai mặt phẳng
chính (và khi có bi mô men):

(42)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x và
y
ω
B
là các khoảng cách từ các trục chính đến điểm đang xét của tiết diện;
là tọa độ quạt của điểm đang xét;
là bi mô men;
- Khi có tác dụng đồng thời của mô men và lực cắt
trong bản bụng dầm:

(43a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(43b)
trong đó:
σx
= Mxy / Ixn
là ứng suất pháp trong mặt phẳng trung bình của bản bụng, song song
với trục dọc của dầm;
σy
là ứng suất pháp trong mặt phẳng trung bình của bản bụng, vuông góc
với trục dọc của dầm, kể cả σloc
được xác định theo công thức (46);

là ứng suất tiếp trong bản bụng.
Các ứng suất σx
và σy
trong công thức (43a) cùng với dấu của chúng, cũng như
trong các công thức (43a) và (43b) cần được
xác định tại cùng một điểm của bản bụng dầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với dầm được tính toán theo công thức (42) thì giá trị các ứng suất
trong bản bụng dầm cần được kiểm tra theo các công thức (43a) và (43b) trong
hai mặt phẳng uốn chính.
Khi bản bụng bị giảm yếu tiết diện bởi các lỗ bu lông thì vế trái công
thức (41), cũng như giá trị
trong các công thức (43a) và (43b) cần được
nhân với hệ số α :

(44)
trong đó:
s là bước lỗ bu lông
trong một hàng bu lông thẳng đứng;
d là đường kính lỗ bu lông.
8.2.2 Tính toán độ bền của bản bụng dầm không được
tăng cứng bằng các sườn cứng khi có tác dụng của ứng suất tập trung tại các vị
trí đặt tải trọng lên cánh trên, cũng như tại các tiết diện gối tựa của dầm, cần
được thực hiện theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:

(46)
F là tải trọng (lực) tập
trung tính toán;
Lef là chiều
dài phân bố quy ước tải trọng, được xác định theo các công thức:
- đối với các trường hợp theo Hình 8a, b:
Lef = b +
2h
(47)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(48)
trong đó:
h
là kích thước, lấy bằng tổng chiều dày cánh trên của dầm và
chiều cao đường hàn cánh nếu dầm dưới là dầm hàn (xem Hình 8a), hoặc bằng
khoảng cách từ biên ngoài của cánh đến điểm bắt đầu uốn cong bên trong của
bản bụng nếu dầm dưới là dầm cán (xem Hình 8b);
ψ
là hệ số, lấy bằng:
3,25 - đối với các dầm hàn và dầm cán;
4,5 - đối với dầm có liên kết ma sát cánh với bụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là tổng mô men quán tính bản thân của cánh trên dầm và ray cầu trục
hoặc là mô men quán tính của tiết diện gồm cánh trên và ray trong trường hợp
hàn ray bằng các đường hàn đảm bảo được sự làm việc đồng thời của cánh trên
và ray;
b
là chiều rộng gối tựa của cấu kiện phía trên.



a) Dầm hàn
b) Dầm cán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Các sơ đồ phân bố tải trọng tập trung
lên bản bụng dầm
8.2.3 Tính toán độ bền của các dầm không liên tục cấp
2 và cấp 3 có tiết diện chữ I và tiết diện hộp (Hình 9) làm bằng
thép có cường độ tiêu chuẩn fy ≤ 440 MPa khi tuân thủ
các yêu cầu trong 8.4.6, 8.5.8, 8.5.9, 8.5.18 và khi ứng suất tiếp
(trừ tiết diện gối tựa) cần
được thực hiện theo các công thức:


a) Tiết diện chữ I
b) Tiết diện hộp
Hình 9 - Các sơ đồ tiết diện dầm với các nội lực
tác dụng
- Khi uốn trong mặt phẳng có độ cứng lớn nhất (Ix > ly):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi uốn trong hai mặt phẳng chính và ứng suất
= Vy /(2Af) ≤ 0,5fv :

(50)
trong đó:
Mx, My
cx, cy
β
là các giá trị tuyệt đối của các mô men uốn;
là các hệ số, lấy theo Bảng E.1 (Phụ lục E);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khi
≤ 0,5/fy
β = 1;
khi 0,5fy <
< 0,9fy:

(51)
trong đó:
αf = Af / Aw
là tỉ số giữa diện tích tiết diện bản cánh và diện tích tiết diện bản
bụng (đối với tiết diện không đối xứng thì Af là diện tích
bản cánh nhỏ hơn; đối với tiết diện hộp thì Aw là
tổng diện tích tiết diện của hai bản bụng);
- Khi uốn trong mặt phẳng độ cứng lớn nhất (Ix > Iy) và xoắn kiềm
chế tiết diện chữ I đối xứng:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
cω
được xác định bằng nội suy tuyến
tính theo Bảng 11.
Bảng 11 - Hệ số cω

0
0,1
0,2
0,3
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,7
0,8
0,9
0,99
cω
1,470
1,636
1,845
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,263
2,472
2,681
2,890
3,099
3,308
3,496
Khi tính toán tiết diện trong vùng chịu uốn thuần túy thì trong các
công thức (49) và (50) lấy β = 1 và thay các hệ số cx, cy
bằng các hệ số tương ứng cxm = 0,5 (1 + cx)
và cym = 0,5 (1 + cy).
Tính toán độ bền của tiết diện gối tựa của dầm (khi Mx
= 0 và My = 0) cần được thực hiện theo các công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(53)

(54)
Khi bản bụng bị giảm yếu bởi các lỗ bu lông thì vế trái các công thức
(53) và (54) cần được nhân với hệ số α xác định
theo công thức (44).
Để xác định kích thước tiết diện tối thiểu của dầm tổ hợp
thì các hệ số cx và cy
cần được lấy nhỏ hơn các giá trị nêu trong Bảng E.1 (Phụ lục E), nhưng không nhỏ
hơn 1,0.
8.2.4 Tính toán độ bền của dầm không liên tục tiết
diện thay đổi theo 8.2.3 có kể đến biến dạng dẻo cần được thực hiện chỉ ở
một tiết diện có tổ hợp nội lực M và V bất lợi nhất; trong
các tiết diện còn lại của dầm việc tính toán cần được thực hiện với giá trị các
hệ số cx và cy
nhỏ hơn các giá trị nêu trong Bảng E.1 (Phụ lục E), hoặc theo 8.2.1.
8.2.5 Tính toán độ bền
của dầm liên tục và dầm ngầm, có tiết diện không đổi chữ I và hộp, có hai
trục đối xứng, chịu uốn trong mặt phẳng có độ cứng lớn nhất, với chiều dài các
nhịp liền nhau chênh lệch nhau không quá 20 %, khi tuân thủ các
yêu cầu trong 8.4.6, 8.5.8, 8.5.9 và 8.5.18 cần được thực hiện theo công thức
(49) như tính toán cấu kiện cấp 2 có kể đến sự phân phối lại mô men tại gối tựa
và trong nhịp.
Trong trường hợp này, giá trị mô men uốn tính toán M được xác định
theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Mmax
là mô men uốn lớn nhất trong nhịp hoặc tại gối tựa, được xác định từ
tính toán dầm liên tục với giả thiết thép làm việc đàn hồi;
Mef
là mô men uốn quy ước, lấy như sau:
a) Đối với dầm liên tục có hai đầu liên kết khớp:
lấy bằng giá trị lớn hơn trong hai giá trị sau

(56)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
ký hiệu “max” có nghĩa là cần lấy giá trị lớn nhất của toàn bộ
biểu thức đứng sau nó;
M1
là mô men uốn trong nhịp biên mà đã tính được như trong dầm một nhịp
tựa khớp hai đầu;
a
L
M2
là khoảng cách từ tiết diện có mô men M1 đến gối
tựa biên;
là chiều dài nhịp biên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với dầm một nhịp và dầm liên tục có hai đầu liên kết ngàm:
Mef = 0,5M3,
với M3 là giá trị lớn nhất của các mô men mà đã tính được như
trong dầm có các gối tựa là khớp;
c) Đối với dầm có một đầu liên kết ngàm, đầu kia tựa tự do:
Mef được
xác định theo công thức (56).
Giá trị của
trong
công thức (51) cần được tính tại tiết diện có Mmax tác dụng;
nếu Mmax là mô men uốn trong nhịp thì cần kiểm tra tiết diện
gối tựa của dầm.
8.2.6 Tính
toán độ bền của dầm liên tục và dầm ngàm thỏa mãn 8.2.5, chịu uốn trong hai mặt
phẳng chính, cần được thực hiện theo công thức (50) có kể đến sự phân phối lại
mô men tại gối tựa và trong nhịp theo 8.2.5.
8.2.7 Tính toán độ bền của dầm liên tục và dầm ngàm
thỏa mãn các yêu cầu trong 8.2.5, 8.4.6, 8.5.8, 8.5.9
và 8.5.18 cần được thực hiện theo công thức (49) như tính toán cấu kiện
cấp 3 có kể đến sự phân phối lại mô men uốn và sự hình thành
các khớp dẻo quy ước, cũng như ảnh hưởng của ứng suất tiếp
phù hợp với 8.2.3 tại tiết diện có mô men
uốn lớn nhất.
8.2.8 Tính toán độ bền của dầm không liên tục hai loại
thép có tiết diện chữ I và tiết diện hộp với hai trục đối xứng, khi tuân thủ các
yêu cầu trong 8.4.4, 8.5.9 và 8.5.17 và khi các ứng suất tiếp
≤ 0,9fv và
≤
0,5fv (trừ tiết
diện gối tựa), cần được thực hiện như tính toán các cấu kiện cấp 2 theo các
công thức:
- Khi uốn trong một mặt phẳng chính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(58)
- Khi uốn trong hai mặt phẳng chính:

(59)
Trong các công thức (58) và (59):

(60)
trong đó:
αt = Af/Av ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
βr là hệ số, lấy bằng:
khi
≤ 0,5fv:
βr = 1
khi 0,5fv <
<
0,9fv:

(61)
cyr là hệ số, lấy bằng:
1,15 - đối với tiết diện chữ I;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán dầm hai loại thép khi có vùng chịu uốn thuần túy và tại tiết
diện gối tựa cũng như có kể đến sự giảm yếu tiết diện cần được thực hiện theo
8.2.3 và các tài liệu về hướng dẫn thiết kế.
8.3 Tính toán độ bền dầm đỡ cầu trục tiết diện
đặc
8.3.1 Tính toán độ bền của dầm đỡ cầu trục cần được thực hiện
theo 8.2.1 chịu tác dụng của tải trọng đứng và tải trọng ngang mà đã được xác định
theo TCVN 2737 :
2023.
8.3.2 Tính toán độ bền bản bụng của dầm đỡ cầu trục
(trừ dầm đỡ cầu trục cho cầu trục thuộc nhóm chế độ làm việc A7 (trong các xưởng
sản xuất kim loại) và A8 cần được thực hiện theo các công thức
(43a) và (43b), trong đó khi tính toán tiết diện gối tựa của dầm liên tục thì
thay hệ số 0,87 bằng 0,77.
8.3.3 Khi tính toán độ bền bản bụng của dầm đỡ cầu
trục làm bằng thép có giới hạn chảy không lớn hơn 440 MPa đối với cầu
trục thuộc nhóm chế độ làm việc A7 (trong các xưởng sản xuất kim loại) và A8,
các điều kiện sau phải được thỏa mãn:

(62)

(63)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(64)

(65)
trong đó:
β là hệ số, lấy bằng:
0,87 - khi tính toán dầm không liên tục;
0,77 - khi tính toán tiết diện tại gối tựa của dầm liên tục;

(66a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(66b)

(66c)

(66d)

(66e)

(66f)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(66g)
Trong các công thức từ (66a) đến (66g):
M và V
là mô men uốn và lực cắt trong tiết diện của dầm do tải trọng tính
toán xác định theo TCVN 2737 :
2023;
γf
là hệ số độ tin cậy về tải trọng đối với tải trọng cầu trục, lấy theo
TCVN 2737 : 2023;
γf1
là hệ số tăng tải trọng tập trung thẳng đứng do một bánh xe cầu trục,
lấy theo hệ số bổ sung trong TCVN 2737 : 2023;
Fn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Mt
là giá trị tiêu chuẩn của tải trọng tập trung thẳng đứng do một bánh
xe cầu trục;
là chiều dài phân bố quy ước tải trọng, được xác định theo 8.2.2;
là khoảng cách giữa các sườn đứng (sườn cứng ngang) của bản bụng dầm;
là mô men xoắn cục bộ, được xác định theo công thức:

(67)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vt
(với b là chiều rộng gối ray cầu trục);
là tải trọng ngang (lực xô) tính toán (hướng vuông góc với dầm đỡ cầu
trục), gây bởi sự nghiêng lệch của cầu trục và sự không
song song của các đường ray cầu trục và lấy theo TCVN 2737 : 2023;
hr
If
là chiều cao của ray cầu trục;
là tổng các mô men quán tính xoắn bản thân của ray và bản cánh dầm
(trong đó bf và
tf lần lượt là chiều rộng và chiều dày bản
cánh trên của dầm):
.
Tất cả các ứng suất trong các công thức từ (62) đến (66g) được lấy với
dấu "dương".
8.3.4 Tính toán độ bền của dầm treo của đường cẩu
(ray đơn) cần được thực hiện có kể đến ứng suất pháp cục bộ do áp lực bánh xe cầu
trục hướng dọc và ngang với trục dầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
My
là mô men uốn trong mặt phẳng nằm ngang truyền toàn bộ lên bản cánh
trên của dầm;
Wyn = Wynf
là mô men chống uốn của tiết diện bản cánh trên của dầm đối với trục
y-y;
cy
là hệ số, lấy bằng 1,15.
8.4 Tính toán ổn định tổng thể cấu kiện chịu
uốn tiết diện đặc
8.4.1 Tính toán ổn định tổng thể của dầm cấp 1 có
tiết diện chữ I, cũng như dầm cấp 2 hai loại thép thỏa mãn các yêu cầu trong
8.2.1 và 8.2.8, cần được thực hiện theo các công thức:
- Khi uốn trong mặt phẳng bản bụng, trùng với mặt phẳng đối xứng của tiết
diện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(68)
- Khi uốn trong hai mặt phẳng chính (và khi có bi mô
men):

(69)
Trong các công thức (68) và (69):
φb
là hệ số ổn định khi uốn, được xác định theo Phụ lục F đối với dầm có tiết
diện gối tựa được liên kết chặn chuyển vị ngang và chuyển vị xoay;
Wcx
là mô men chống uốn của tiết diện đối với trục x-x, tính cho thớ chịu
nén nhiều nhất của bản cánh chịu nén;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là mô men chống uốn của tiết diện đối với trục y-y trùng với mặt
phẳng uốn, tính cho thớ chịu nén nhiều nhất của bản cánh chịu nén;
Wcω
là mô men chống uốn quạt của tiết diện, tính cho thớ chịu nén nhiều
nhất của bản cánh chịu nén;
B
là bi mô men.
Lấy dấu “+” cho số hạng thứ 2 và thứ 3 trong công thức (69) nếu
tại điểm đang xét lực tương ứng là lực nén.
Đối với dầm hai loại thép thì trong các công thức (68) và (69), cũng
như khi xác định φb cần thay fyd
bằng fyf.
8.4.2 Khi xác định φb, chiều
dài tính toán Lef của dầm và công xôn lấy như sau:
a) Đối với dầm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấy bằng L (với L là chiều dài nhịp dầm) - khi không có
giằng;
b) Đối với công xôn:
- Lấy bằng L (với L là chiều dài công xôn) - khi không có
liên kết cánh chịu nén tại đầu mút công xôn để chặn chuyển dịch ngang trong mặt
phẳng nằm ngang;
- Lấy bằng khoảng cách giữa các điểm liên kết cánh chịu nén trong mặt
phẳng nằm ngang - khi có các liên kết này ở đầu mút công xôn và dọc theo chiều
dài công xôn.
8.4.3 Tính toán ổn định của dầm đỡ cầu trục tiết diện chữ I
cần được thực hiện theo công thức (69), trong đó My là mô men
uốn trong mặt phẳng nằm ngang được truyền toàn bộ lên cánh
trên của dầm; Wy = Wyf là mô men chống uốn
của tiết diện cánh trên đối với trục y-y.
8.4.4 Không cần kiểm tra ổn định của dầm cấp 1, cũng
như dầm cấp 2 hai loại thép khi:
a) Tải trọng truyền lên dầm thông qua tấm cứng đặc (bản sàn bê tông cốt
thép làm bằng bê tông nặng, bê tông nhẹ, bê tông tổ
ong; tấm thép phẳng và tấm thép định hình, tấm thép sóng và tương tự) tựa liên
tục lên cánh chịu nén của dầm và được liên kết với cánh chịu nén này bằng hàn,
bu lông, vít tự cắt (tự ren), v.v.; khi đó không cần kể đến lực ma sát;
b) Giá trị độ mảnh quy ước của cánh chịu nén của dầm
không vượt quá giá trị giới hạn của
nó
xác định được
theo các công thức trong Bảng 12 cho dầm tiết diện chữ I đối xứng hoặc cho dầm
tiết diện chữ I không đối xứng (với cánh chịu nén mở rộng) mà
được tính theo công thức (68) và có tỷ số chiều rộng cánh chịu kéo trên chiều rộng
cánh chịu nén không nhỏ hơn 0,75.
Bảng 12 - Độ mảnh quy ước giới hạn của cánh chịu
nén của dầm cán hoặc dầm hàn 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị 
1. Ở cánh trên

(70)
2. Ở cánh dưới

(71)
3. Không phụ thuộc vị trí đặt tải trọng khi tính toán đoạn dầm giữa
các điểm giằng hoặc khi uốn thuần túy

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ký hiệu trong Bảng 12:
b
và t là chiều rộng và chiều dày của cánh chịu nén;
h
là khoảng cách (chiều cao) trục các cánh.
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị
được xác định với 1 ≤ h/b ≤ 6 và 15 ≤ b/t ≤ 35;
đối với dầm có tỷ số b/t <
15 thì trong các công thức
trong Bảng 12 lầy b/t = 15.
CHÚ THÍCH 2: Đối với dầm có liên kết ma sát cánh với bụng thì
giá trị
cần
được nhân thêm với 1,2.
CHÚ THÍCH 3: Giá trị
cho phép tăng lên bằng cách nhân với
hệ số
, trong đó σ = M/(Wcγc).
8.4.5 Liên kết cánh chịu nén với tấm cứng,
giằng dọc hoặc ngang để đảm bảo ổn định cho cấu kiện chịu uốn cần được
tính toán chịu lực cắt thực tế hoặc lực cắt quy ước. Khi đó, lực cắt quy ước cần
được xác định như sau:
- Khi liên kết dầm tại các điểm riêng biệt: theo công thức (17), trong
đó φ cần được xác định đối với tiết diện
loại b (xem Bảng 7) với độ mảnh λ = Lef / i (trong đó i là bán kính quán tính của tiết diện cánh
chịu nén trong mặt phẳng nằm ngang), còn N được tính theo công thức:
N
= (Afr + 0,25Aw) fyw
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Af và Aw
là các diện tích tiết diện của
cánh chịu nén và bản bụng;
r = fyf / fyw ≥ 10;
fyf và fyw là các cường độ tính toán của thép làm cánh chịu
nén và bản bụng;
- Khi liên kết liên tục: theo công thức

(74)
trong đó:
vfic là lực cắt quy ước trên một đơn vị chiều dài
cánh dầm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.6 Ổn định của các dầm cấp 2 và cấp 3 được coi là
đảm bảo khi đáp ứng được các yêu cầu 8.4.4 a) hoặc 8.4.4 b) với điều kiện nhân
giá trị
đã được xác
định theo các công thức trong Bảng 12 với hệ số

(75)
trong đó:
c1x là hệ số, lấy bằng giá trị lớn hơn
trong các giá trị tính được theo các công thức:

(76a)
hoặc
c1x = βcx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và nằm trong khoảng 1 < c1x ≤ cx.
Trong các công thức (75), (76a) và (76b):
Mx là mô
men uốn trong tiết diện;
β là hệ số, lấy theo công thức (51);
cx là hệ số,
lấy theo Bảng E.1 (Phụ lục E).
Khi đó, giá trị độ mảnh quy ước giới hạn của cánh dầm được lấy bằng:
- trên đoạn
chiều dài dầm, nơi kể đến biến dạng dẻo;
- trên các đoạn
chiều dài dầm, nơi có ứng suất trong các tiết diện σ
= Mx/Wn,min ≤ fydγc.
Khi tính toán dầm có cánh chịu nén nhỏ hơn cánh chịu kéo, việc kể đến
biến dạng dẻo được thực hiện chỉ khi đáp ứng các yêu cầu trong 8.4.4 a).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.1 Không cần kiểm tra ổn định bản bụng của dầm cấp
1 nếu đáp ứng các yêu cầu trong 8.2.1, 8.3.1 đến 8.3.3, 8.4.1 đến
8.4.5 và độ mảnh quy ước của bản bụng
không vượt quá giá
trị giới hạn
bằng:
3,5 - khi không có ứng suất cục bộ (σloc
= 0) đối với dầm có đường hàn
cánh hai bên;
3,2 - khi không có ứng suất cục bộ (σloc = 0) đối với dầm có đường hàn cánh một bên;
2,5 - khi có ứng suất cục bộ σloc
đối với dầm có đường hàn cánh hai
bên.
Khi đó, cần bố trí các sườn cứng ngang (và sườn cứng gối tựa)
phù hợp với 8.5.9 hoặc 8.5.11 và 8.5.12.
8.5.2 Khi kiểm tra ổn định cục bộ bản bụng của dầm
cấp 1 cần kể đến:
- Ứng suất nén lớn nhất σ ở biên tính toán của bản bụng, lấy với
dấu “dương”;
- Ứng suất tiếp trung bình
;
- Ứng suất cục bộ σloc trong bản
bụng dưới tải trọng tập trung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(77)

(78)
trong đó:
M, V
là các giá trị trung bình tương ứng của mô men uốn và lực cắt trong
phạm vi của ô bản; nếu chiều dài ô bản a (khoảng cách giữa trục các
sườn cứng ngang) lớn hơn chiều cao tính toán hef của nó thì
các giá trị M và V được tính như là các giá trị trung bình đối
với phần ô bản có ứng suất lớn hơn và chiều dài bằng hef ; nếu trong phạm vi ô bản có mô men uốn hoặc lực cắt
đổi dấu thì các giá trị trung bình của chúng được tính ở phần ô bản có cùng dấu;
hef
hw
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là chiều cao toàn bộ bản bụng.
Ứng suất cục bộ σloc (σloc,y) trong bản bụng dưới tải trọng tập trung cần
được xác định theo 8.2.2 và 8.3.3.
Trong các ô bản của dầm, nơi có tải trọng tập trung đặt ở cánh
chịu kéo, thì chỉ kể đến tác dụng đồng thời của σ và
hoặc σloc và
.
8.5.3
Ổn định bản bụng của dầm cấp
1 có tiết diện đối xứng mà chỉ được tăng cứng bằng các sườn cứng ngang (Hình
10), khi có ứng suất cục bộ (σloc ≠ 0) và với độ mảnh quy ước của bản bụng
được coi là đảm bảo nếu
thỏa mãn điều kiện:

(79)
trong đó:
σ,
σloc, 
là
các ứng suất, được xác định theo 8.5.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là
ứng suất tới hạn, được tính theo công thức

(80)
trong đó:
ccr
là hệ số, được xác định theo 8.5.4 đến 8.5.6;
σloc,cr
là ứng suất cục bộ tới hạn, được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(81)
c1,
c2
là các hệ số, được xác định theo 8.5.5;

là ứng suất tiếp tới hạn, được tính theo công thức:

(82)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μ
là
tỷ số cạnh lớn và cạnh nhỏ của ô bản bụng

d
là cạnh nhỏ của ô bản bụng (bằng hef hoặc a).


CHÚ THÍCH: σc và σt là
ứng suất nén và ứng suất kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tải trọng tập trung đặt lên cánh chịu kéo
Hình 10 - Sơ đồ đoạn dầm được tăng cứng bằng
các sườn cứng ngang
8.5.4 Đối với dầm nêu ở 8.5.3, khi σloc = 0 thì hệ số ccr trong công thức (80) được xác định theo Bảng 13 phụ
thuộc vào dạng liên kết cánh với bụng và giá trị hệ số δ (đặc
trưng cho tỷ số độ cứng của cánh và bụng) tính theo công thức:

(83)
trong đó:
β
bf, tf
là hệ số, lấy theo Bảng 14;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 13 - Hệ số ccr cho dầm cấp 1 có tiết diện đối xứng khi σloc = 0
Liên kết cánh với bụng dầm
Giá trị ccr khi δ bằng
≤ 0,8
1,0
2,0
4,0
6,0
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Liên kết hàn
30,0
31,5
33,3
34,6
34,8
35,1
35,5
2. Liên kết ma sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Với các giá trị trung gian của δ
thì giá trị ccr được xác định bằng nội suy tuyến tính.
Bảng 14- Hệ số β
Dầm
Điều kiện làm việc của cánh chịu nén
β
1. Dầm đỡ cầu trục
Ray cầu trục không hàn
2,0
Ray cầu trục hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Dầm khác
Khi có bản sàn đặt liên tục trên cánh chịu nén

Các trường hợp khác
0,8
CHÚ THÍCH: Đối với các ô bản của dầm đỡ cầu trục, nơi tải trọng tập
trung đặt ở cánh chịu kéo, khi tính hệ số δ thì lấy β
= 0,8.
8.5.5 Khi tính giá trị σloc,cr theo
công thức (81) trong trường hợp σloc
≠ 0 thì lấy:
c1 - theo Bảng 15 phụ thuộc vào tỉ số a/hef
và giá trị ρ = 1,04Lef /hef (với giá trị Lef được xác định theo
các yêu cầu trong 8.2.2);
c2 - theo
Bảng 16 phụ thuộc vào tỉ số a/hef và giá trị δ
tính được theo công thức (83); đối với dầm có liên kết ma sát cánh với bụng thì
lấy δ = 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρ
Giá trị c1 khi a/hef
(hoặc a1/hef) bằng
0,50
0,60
0,67
0,80
1,00
1,20
1,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,80
≥
2,00
0,10
56,7
46,6
41,8
34,9
28,5
24,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,5
17,7
16,2
0,15
38,9
31,3
27,9
23,0
18,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,6
13,6
12,7
12,0
0,20
33,9
26,7
23,5
19,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,3
12,1
11,3
10,7
10,2
0,25
30,6
24,9
20,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,9
11,1
10,0
9,4
9,0
8,7
0,30
28,9
21,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,5
11,3
9,6
8,7
8,1
7,8
7,6
0,35
28,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,4
13,4
10,2
8,6
7,7
7,2
6,9
6,7
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0
16,8
12,7
9,5
7,9
7,0
6,6
6,3
6,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 16 - Hệ số c2
δ
Giá trị c2 khi a/hef
(hoặc a1/hef)
bằng
≤ 0,50
0,60
0,67
0,80
1,00
1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 1,60
≤ 1
2
4
6
10
≥ 30
1,56
1,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,67
1,68
1,68
1,56
1,64
1,67
1,68
1,69
1,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,64
1,69
1,70
1,71
1,72
1,56
1,67
1,75
1,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,80
1,56
1,76
1,88
1,92
1,96
1,99
1,56
1,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,08
2,14
2,20
1,56
1,84
2,09
2,19
2,28
2,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,85
2,12
2,26
2,38
2,52
CHÚ THÍCH: Với các giá trị trung gian của δ
và a/hef (hoặc a1/hef) thì giá trị c2 được xác định bằng nội suy tuyến
tính.
Khi σloc ≠ 0 thì
việc kiểm tra bản bụng theo công thức (79) cần được thực hiện phụ thuộc vào giá
trị a/hef như sau:
a) Khi a/hef ≤ 0,8 thì giá trị σcr được xác định theo công thức (80) có kể đến các yêu cầu
trong 8.5.4.
Nếu tải trọng tập trung đặt ở cánh chịu kéo (Hình 10b) thì khi kiểm tra
bản bụng có kể đến chỉ σloc và
khi xác định hệ số δ
theo công thức (83) lấy bf và tf
là chiều rộng và chiều dày của bản cánh chịu kéo tương ứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lần 1: với giá trị σcr tính theo công thức (80) có kể đến các yêu cầu
trong 8.5.4 và với giá trị σloc,cr tính theo công thức (81), trong đó khi xác định các hệ số c1 và c2 thì thay kích thước a
bằng a1 = 0,5a khi 0,8 ≤ a/hef ≤ 1,33 hoặc a1 =0,67hef
khi a/hef >1,33;
- Lần 2: với các giá trị σcr và σloc,cr tính theo các giá trị thực tế a/hef
(nếu a/hef > 2 thì trong tính toán lấy a/hef
= 2);
khi đó hệ số ccr trong công thức (80) được
xác định theo Bảng 17.
Bảng 17 - Hệ số ccr cho dầm cấp 1 có tiết diện đối xứng khi σloc ≠
0
a/hef hoặc a/(2hc)
≤
0,8
0,9
1,0
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
1,8
≥ 2,0
ccr
Theo Bảng 13
37,0
39,2
45,2
52,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72,6
84,7
CHÚ THÍCH: Với các giá trị trung gian của a/hef (hoặc a/(2hc)) thì giá trị ccr được xác định
bằng nội suy tuyến tính.
Trong mọi trường hợp giá trị
đều được tính theo kích thước thực của ô bản.
8.5.6 Ổn định
bản bụng của dầm cấp 1 có tiết diện chữ I không đối xứng với cánh chịu nén mở rộng,
chỉ được tăng cứng bằng các sườn cứng ngang, được coi là đảm bảo nếu điều kiện
(79) thỏa mãn có kể đến các thay đổi sau:
- Khi tính giá trị σcr theo các công thức (80) và (83) thì thay hef
bằng hai lần chiều cao vùng chịu nén của bản bụng 2hc ;
- Khi a/hef > 0,8 và σloc ≠ 0
thì thực hiện kiểm tra cả hai trường hợp nêu trong 8.5.5, trong đó khi xác định
ccr theo Bảng 17 và σcr theo công thức (80) thì thay hef bằng
hai lần chiều cao vùng chịu nén của bản bụng 2hc.
Các giá trị
và
σloc,cr được
tính theo kích thước thực của ô bản bụng.
8.5.7 Ổn định bản bụng của dầm cấp 1 có tiết diện chữ
I không đối xứng với cánh chịu kéo mở rộng, chỉ được tăng cứng bằng các sườn cứng
ngang, khi có tác dụng đồng thời của các ứng suất σ và
và không có ứng suất σloc, được coi là đảm bảo nếu thỏa mãn điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(84)
trong
đó:
α = (σ1 – σ2) / σ1 ;
σcr
được
xác định theo công thức (80) với hệ số ccr được xác định
theo Bảng 18 phụ thuộc vào α
σ1
và σ2
là ứng suất nén và ứng suất kéo ở biên tính toán của bản bụng, lấy
với dấu “cộng” và dấu “trừ” tương ứng và được xác định theo công
thức (77);

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 18 - Hệ số ccr cho dầm cấp 1 có tiết diện chữ I không đối xứng với
cánh chịu nén mở rộng khi σloc
= 0
α
1,0
1,2
1,4
1,6
1,8
2,0
ccr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,7
15,5
20,0
25,5
30,0
CHÚ THÍCH: Với các giá trị trung gian của α thì giá
trị ccr được xác định bằng nội suy tuyến tính.
8.5.8 Ổn định bản bụng của các dầm cấp 2 và cấp 3
làm bằng một loại thép và hai loại thép khi không có ứng suất cục bộ (σloc = 0) và tuân thủ các
yêu cầu trong 7.3.1, 8.2.3 và 8.2.8 được coi là đảm bảo khi thỏa
mãn các điều kiện:
a) Đối với dầm có tiết diện chữ I và tiết diện hộp có hai trục
đối xứng:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
α
là
hệ số, được xác định theo Bảng 19 (với
và
theo 8.5.1)
r
được
xác định theo 8.4.5;
Bảng 19 - Hệ số α

Giá trị α
khi
bằng
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
3,5
4,0
4,5
5,0
5,5
0,0
0,240
0,239
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,226
0,213
0,195
0,173
0,153
0,5
0,203
0,202
0,197
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,176
0,158
0,136
0,116
0,6
0,186
0,185
0,181
0,172
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,141
0,119
0,099
0,7
0,167
0,166
0,162
0,152
0,140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,100
0,080
0,8
0,144
0,143
0,139
0,130
0,117
0,099
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,057
0,9
0,119
0,118
0,114
0,105
0,092
0,074
0,052
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Với các giá trị trung gian của
và
thì giá trị α
được xác định bằng nội suy tuyến tính.
a) Đối với dầm tiết diện chữ I không đối xứng có
cánh chịu nén mở rộng, chỉ được tăng cứng bằng các sườn cứng ngang:

(86)
trong đó:
σ1,
σ2
là các ứng suất trong các cánh chịu nén và chịu kéo tương ứng, nếu σ1
≥
fyf hoặc σ2
≥
fyf, thì lấy tương ứng σ1 = fyf hoặc σ2 = fyf ;
Af1 , Af2
là diện tích cánh chịu nén và chịu kéo tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(87)
Các giá trị M và
V cần được tính toán trong cùng một tiết diện dầm.
8.5.9 Bản bụng dầm cần được tăng cứng bằng các sườn
cứng ngang:
- Đối với dầm cấp 1: nếu giá trị độ mảnh quy ước của bản bụng
vượt quá
3,2 - khi không có tải trọng di động trên cánh dầm;
2,2 - khi có tải trọng di động trên cánh dầm;
- Đối với các dầm cấp 2 và cấp 3: với bất kỳ giá trị nào của độ mảnh
quy ước của bản bụng trên các đoạn của chiều dài dầm, nơi có kể đến biến dạng dẻo,
còn trên các đoạn khác - như đối với dầm cấp 1.
Khoảng cách giữa các sườn cứng ngang không được vượt quá 2hef khi
≥ 3,2 và
2,5hef khi
< 3,2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sườn cứng ngang cần được bố trí tại các vị trí đặt tải trọng tập
trung cố định và tại các gối tựa dầm.
Việc không bố trí các sườn cứng ngang cần được dựa trên cơ sở tính toán
theo 8.2.2.
Đối với dầm chỉ được tăng cứng bằng các sườn cứng ngang thì chiều rộng
phần vươn br của các sườn cứng ngang không được nhỏ hơn (hw /30
+ 25) mm - đối với cặp sườn, không được nhỏ hơn (hw /24 + 40)
mm - đối với sườn một bên; chiều dày sườn tr không được nhỏ
hơn
.
Khi tăng cứng bản bụng bằng các sườn cứng ngang một bên làm bằng thép
góc đơn được hàn mép với bản bụng thi mô men quán tính của mỗi sườn này, được
tính đối với trục trùng với biên gần nhất của bản bụng so với sườn, không được
nhỏ hơn mô men quán tính của cặp sườn.
8.5.10 Sườn cứng ngang tại vị trí đặt tải trọng tập
trung lên cánh trên cần được kiểm tra ổn định như sau:
- Với sườn hai bên: như đối với trụ chịu nén đúng tâm;
- Với sườn một bên: như đối với trụ chịu nén với độ lệch tâm bằng khoảng
cách từ mặt phẳng trung bình của bản bụng đến trọng tâm tiết diện tính
toán của trụ.
Khi đó, tiết diện tính toán của trụ phải bao gồm cả tiết diện sườn cứng
và các dải bản bụng rộng
ở mỗi phía của sườn, còn chiều dài tính toán
của trụ cần được lấy bằng chiều cao tính toán của bản bụng hef.
8.5.11 Trong trường hợp ổn định bản bụng của dầm cấp
1 không được đảm bảo khi có tác dụng của ứng suất pháp σ do
uốn, cũng như trong trường hợp giá trị độ mảnh quy ước của bản bụng
(trong đó σ là ứng suất trong cánh chịu nén của dầm) thì
cần bố trí thêm sườn cứng dọc bổ sung cho sườn cứng ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Ô bản 1 nằm giữa cánh chịu nén và sườn cứng dọc được tính theo công
thức:

(88)
trong đó:
σ, σloc, 
σcr,1
và σloc,cr,1
được xác định theo các yêu cầu trong 8.5.2;
được xác định theo các công thức:
khi σloc =
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(89)
với
- khi σloc # 0 và μ1
= a/h1 ≤ 2 (khi μ1 > 2 thì lấy μ1
= 2)

(90)

(91)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(92)

là ứng suất tiếp tới hạn, được xác định theo công thức (82) nhưng sử
dụng các kích thước của ô bản đang được kiểm tra;

a) Dầm có cánh trên chịu nén

b) Dầm có cánh trên chịu kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Ô bản 1
2 Ô bản 2
3 Các sườn cứng ngang
4 Cặp sườn cứng dọc
Hình 11 - Sơ đồ dầm được tăng cứng bằng các sườn
cứng dọc và ngang
a) Ô bản 2 nằm giữa sườn cứng dọc và cánh chịu
kéo được tính theo công thức:

(93)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(94)
với

(95)
σloc,2
là ứng suất, phụ thuộc vào việc tải trọng đặt vào cánh nào:
- nếu đặt vào cánh chịu nén (xem Hình 11a): lấy bằng 0,4 σloc (với σloc được xác định theo 8.5.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σloc,cr,2
là ứng suất, được xác định theo công thức (81), trong đó c1
và c2 cần được xác định tương ứng theo Bảng 15 ứng với ρ =
0,4 và theo Bảng 16 ứng với δ = 1, với giá trị hef
trong các bảng này được thay bằng giá trị (hef – h1);

là ứng suất, được xác định theo công thức (82), nhưng có sử dụng các
kích thước của ô bản đang được kiểm tra.
8.5.13 Các sườn cứng ngang trung gian nằm trong ô bản
1 giữa cánh chịu nén và sườn cứng dọc cần được kéo dài đến sườn cứng dọc (Hình
12).

CHÚ DẪN:
1 Ô bản 1
2 Ô bản 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Cặp sườn cứng dọc
5 Các sườn cứng ngang trung gian
Hình 12 - Sơ đồ dầm được tăng cứng bằng các sườn
cứng ngang, sườn cứng dọc và sườn cứng ngang trung gian
Trong trường hợp này, tính toán ô bản 1 được thực hiện theo các công thức
từ (88) đến (92), trong đó đại lượng a được
thay bằng đại lượng a1, trong đó a1 là khoảng cách giữa các trục của các sườn cứng ngang
trung gian liền nhau (xem Hình 12). Tính toán ô bản 2 được thực hiện theo
8.5.12 b).
8.5.14 Kiểm tra ổn định bản bụng của dầm tiết diện
không đối xứng có cánh chịu nén mở rộng, được tăng cứng bằng các sườn cứng
ngang và một cặp sườn cứng dọc nằm trong vùng chịu nén, cần được thực hiện theo
các công thức (88) và (89); khi đó, trong các công thức (89), (90) và (93) cần
thay tỷ số h1/hef bằng ((σ1 - σ2)/(2σ1))(h1/hef), còn trong công thức (94) thay (0,5 - h1/hef) bằng (σ1/(σ1 – σ2)
- h1/hef), trong
đó σ2 là
ứng suất kéo (với dấu “âm”) ở biên tính toán của ô bản.
8.5.15 Khi tăng cứng bản bụng bằng các sườn cứng
ngang và một cặp sườn cứng dọc thì vị trí bố trí và mô men quán tính của tiết
diện của các sườn cứng này phải thỏa mãn các yêu cầu trong 8.5.9 và các công thức
nêu trong Bảng 20.
Bảng 20 - Mô men quán tính của sườn cứng
h1/hef
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
của sườn cứng ngang, Ir
của sườn cứng dọc, IrL
yêu cầu
giới hạn
tối thiểu
tối đa
0,20


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,25



0,30

-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi bố trí sườn cứng dọc và các sườn cứng ngang ở một bên bản bụng thì
mô men quán tính của tiết diện mỗi sườn cần được tính đối với trục trùng với
biên gần nhất của bản bụng so với sườn.
8.5.16 Khi giá trị độ
mảnh quy ước của bản bụng
thì dầm có tiết diện chữ I đối xứng được thiết
kế như đối với dầm cấp 2 với các bản bụng mảnh (không ổn định) theo K.2 trong
Phụ lục K.
8.5.17 Phần bản bụng dầm ở trên gối tựa cần được tính
toán ổn định ngoài mặt phẳng dầm khi nén đúng tâm như tính toán trụ chịu phản lực
gối tựa.
Khi tăng cứng bản bụng dầm bằng các sườn cứng gối tựa với chiều rộng phần
nhô br (br không nhỏ hơn 0,5bf1, với bf1 là chiều rộng cánh dưới của dầm) thì tiết diện
tính toán của trụ này phải bao gồm cả tiết diện các sườn gối tựa và các dải
bản bụng rộng không lớn hơn
ở mỗi phía của sườn. Chiều dài tính toán của
trụ lấy bằng chiều cao tính toán của bản bụng dầm hef.
Mặt đầu dưới của sườn cứng gối tựa (Hình 13) cần được bào hoặc tì sát
hoặc hàn với cánh dưới của dầm. Ứng suất trong tiết diện mặt đầu dưới này, khi
có tác dụng của phản lực gối tựa, không được vượt quá:
- Trường hợp 1 (xem Hình 13a): cường độ chịu ép mặt tính toán của
thép fc khi a ≤ 1,5t và
cường độ chịu nén tính toán của thép fyd khi a > 1,5t ;
- Trường hợp 2 (xem Hình 13b): cường độ chịu ép mặt tính toán của thép fc.
Các đường hàn liên kết sườn cứng gối tựa với cánh dưới của dầm cần được
tính toán chịu phản lực gối tựa.
Khi không có các sườn cứng gối tựa (trong dầm cán) thì tiết
diện tính toán của trụ là dải bản bụng rộng bằng chiều dài đoạn tựa của dầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Ở đầu mút dầm và được bào
b) Cách đầu mút dầm và được tì sát hoặc được
hàn với cánh dưới
Hình 13 - Sơ đồ bố trí sườn cứng gối tựa
8.5.18 Ổn định của cánh chịu nén được coi là đảm bảo
nếu độ mảnh quy ước của phần vươn cánh
hoặc của bản cánh
của dầm cấp 1, cũng như dầm cấp 2 hai loại
thép, khi tuân thủ các yêu cầu trong 7.3.7, 8.2.1 và 8.2.8, không vượt quá các
giá trị giới hạn
(hoặc
) được xác định theo
các công thức:
- Đối với phần vươn cánh (không viền và không uốn mép) của tiết diện chữ
I:

(96)
- Đối với cánh của tiết diện hộp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(97)
trong đó:
σc
là ứng suất trong cánh chịu nén, được xác định theo các công thức:
- đối với tiết diện một loại thép:

- đối với tiết diện hai loại thép:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

với: α' là giá trị α trong Bảng 19 khi
= 0;
nếu σc > fyf, thì lấy σc = fyf .
8.5.19 Ổn định của cánh chịu nén được coi là đảm bảo
nếu độ mảnh quy ước của phần vươn cánh chịu nén hoặc bản cánh chịu nén của các
dầm cấp 2 và cấp 3 làm bằng một loại thép, khi tuân thủ các yêu cầu trong
7.3.7, 8.2.3 và 8.5.8, không vượt quá các giá trị giới hạn
(hoặc
), được xác định khi 2,2
≤
≤ 5,5
theo các công thức:
- Đối với phần vươn cánh (không viền và không uốn mép) của tiết diện chữ
I:

(98)
- Đối với cánh của tiết diện hộp:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
< 2,2
hoặc
> 5,5
thì lấy
=2,2 hoặc
= 5,5.
8.5.20 Trong trường hợp viền hoặc uốn mép bản cánh
(hoặc bản bụng) của tiết diện (Hình 7) với kích thước aef ≥ 0,3bef
và chiều dày
thì giá
trị
xác
định được theo các công thức (96) và (98) được tăng lên 1,5 lần.
8.6 Tính toán bản đế
8.6.1 Diện tích bản đế thép phải thỏa mãn các yêu cầu
tính toán độ bền của móng.
Việc truyền nội lực tính toán lên bản đế có thể được thực hiện thông
qua mặt phay hoặc thông qua các đường hàn liên kết kết cấu và bản đế.
8.6.2 Chiều
dày bản đế được xác định bằng tính toán bản chịu uốn theo công thức:

(100)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là mô men uốn lớn nhất trong số các mô men uốn M tác dụng lên
dải có chiều rộng đơn vị của các phần khác nhau của bản đế và được xác định
theo các công thức:
- đối với phần bản công xôn:

(101)
- đối với phần bản kê 4 cạnh theo phương cạnh ngắn và phương cạnh dài
tương ứng:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với phần bản kê 3 cạnh:

(103)
- đối với phần bản kê 2 cạnh hợp với nhau một góc: theo công thức
(103), với d1 là đường chéo hình chữ nhật, còn cạnh a1
trong Bảng E.2 (Phụ lục E) là khoảng cách từ đỉnh góc đến đường chéo.
Trong các công thức từ (101) đến (103):
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α1,
α2, α3
là các hệ số phụ thuộc vào điều kiện kê và tỷ số
kích thước các cạnh của phần bản
và được lấy theo Bảng E.2 (Phụ
lục E);
q
là phản lực gối tựa của móng dưới phần bản đang xét trên một đơn vị
diện tích bản.
9 Tính toán cấu kiện khi có tác dụng của lực dọc kết
hợp uốn
9.1 Tính toán độ bền cấu kiện tiết diện đặc
9.1.1 Tính toán độ bền của cấu kiện chịu nén lệch
tâm (hoặc nén uốn), kéo lệch tâm (hoặc kéo uốn), làm bằng thép có cường độ tiêu
chuẩn fy ≤ 440 MPa, không chịu tác
dụng trực tiếp của tải trọng động, khi
và
, được thực hiện theo công thức:

(104)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N, Mx, My, B
là các giá trị tuyệt đối lần lượt của lực dọc, các mô men uốn, bi mô
men trong tổ hợp nội lực bất lợi nhất của chúng;
n, cx, cy
là các hệ số, lấy theo Bảng E.1 (Phụ lục E).
Nếu σ = N/An ≤
0,1fyd
thì chỉ được dùng công thức (104) khi thỏa mãn các yêu cầu trong 8.5.8
và 8.5.18.
Tính toán độ bền của cấu kiện trong các trường hợp khác theo công thức:

(105)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2 Không cần tính toán độ bền của cấu kiện chịu
nén lệch tâm (hoặc nén uốn) theo công thức (104) khi độ lệch tâm tương đối quy đổi
mef ≤ 20 (xem 9.2.2), khi tiết diện không bị giảm yếu
và khi giá trị mô men uốn để tính toán độ bền và ổn định là như nhau.
9.1.3 Cấu kiện chịu nén lệch tâm (hoặc nén uốn) làm
bằng thép có cường độ tiêu chuẩn fy >
440 MPa, có tiết diện không đối xứng đối với trục vuông góc với mặt phẳng uốn
(ví dụ: tiết diện loại 10, 11 theo Bảng D.2 (Phụ lục D)), cần được kiểm tra độ
bền thớ chịu kéo của tiết diện trong mặt phẳng tác dụng của mô men theo công thức:

(106)
trong đó:
Wtn
δ
là mô men chống uốn của tiết diện, tính cho thớ chịu kéo;
là hệ số, được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(107)
N
được lấy với dấu "+”.
9.2 Tính toán ổn định cấu kiện tiết diện đặc
9.2.1 Tính toán ổn định của cấu kiện chịu nén lệch
tâm (hoặc nén uốn) khi có tác dụng của mô men trong một trong các mặt phẳng
chính cần được thực hiện trong cả mặt phẳng này (dạng mất ổn định phẳng) và ngoài mặt
phẳng này (dạng mất ổn định do uốn-xoắn).
9.2.2 Tính toán ổn định của cấu kiện chịu nén lệch
tâm (hoặc nén uốn) có tiết diện không đổi (cột nhà nhiều tầng - trong phạm vi một
tầng) trong mặt phẳng tác dụng của mô men uốn trùng với mặt phẳng đối xứng được
thực hiện theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong công thức (108) hệ số ổn định khi nén uốn φe
được xác định theo Bảng D.3 (Phụ
lục D) phụ thuộc vào độ mảnh quy ước
và độ lệch tâm tương đối quy đổi mef
xác định theo công thức:

(109)
trong đó:
η
m = eA/Wc
là hệ số ảnh hưởng của hình dạng tiết diện, lấy theo Bảng D.2 (Phụ
lục D);
là độ lệch tâm tương đối (với: e = M/N là độ lệch tâm mà khi tính e thì các
giá trị M và N lấy theo các yêu cầu trong 9.2.3; Wc
là mô men chống uốn của tiết diện, tính cho thớ chịu nén nhiều nhất).
Khi giá trị mef > 20 thì việc tính
toán được thực hiện như đối với cấu kiện chịu uốn (Điều 8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đó, giá trị của M được lấy như sau:
- Đối với cột tiết diện không đổi của hệ khung: lấy bằng mô men lớn nhất
trong phạm vi chiều dài cột;
- Đối với cột bậc: lấy bằng mô men lớn nhất ở đoạn cột có tiết diện
không đổi;
- Đối với cột có một đầu ngàm, còn đầu kia tự do: lấy bằng mô men ở
ngàm nhưng không nhỏ hơn mô men tại tiết diện cách ngàm một đoạn bằng 1/3 chiều
dài cột;
- Đối với các thanh cánh chịu nén của giàn và của hệ kết cấu lưới thanh
không gian chịu tác dụng của tải trọng ngang ngoài phạm vi nút: lấy bằng mô men
lớn nhất trong khoảng 1/3 ở giữa chiều dài khoang cánh, được
xác định từ tính toán thanh cánh như dầm liên tục đàn hồi;
- Đối với cấu kiện chịu nén có hai đầu tựa khớp và tiết diện có một trục
đối xứng trùng với mặt phẳng uốn: lấy bằng mô men được xác định theo các công
thức trong Bảng 21 phụ thuộc vào độ lệch tâm tương đối mmax = MmaxA/(NWc)
và lấy không nhỏ hơn 0,5Mmax.
Đối với cấu kiện chịu nén có tiết diện đặc với hai trục đối xứng, hai đầu
tựa khớp, chịu tác dụng của mô men uốn thì giá trị mef dùng
để tính φe cần được lấy theo Bảng D.5 (Phụ lục D).
Bảng 21 - Mô men uốn M
Độ lệch tâm tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị M
khi độ mảnh quy ước của cấu kiện
< 4
> 4
mmax ≤ 3

M = M1
3
< mmax ≤ 20


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mmax là mô men uốn lớn nhất trong phạm vi chiều
dài cấu kiện;
M1 là mô men
uốn lớn nhất trong khoảng 1/3 ở giữa chiều dài cấu kiện, nhưng lấy không nhỏ
hơn 0,5Mmax;
M2 là mô men uốn lớn nhất lấy bằng M ứng với mmax
≤ 3 và
< 4, nhưng lấy không nhỏ hơn 0,5Mmax.
9.2.4 Tính toán ổn định
ngoài mặt phẳng tác dụng của mô men uốn đối với cấu kiện chịu nén lệch tâm (hoặc
nén uốn) có tiết diện đặc không đổi (trừ tiết diện hộp) khi mô men uốn
tác dụng trong mặt phẳng có độ cứng lớn nhất (Ix > ly)
trùng với mặt phẳng đối xứng, cũng như tiết diện chữ C, cần được thực
hiện theo công thức:

(110)
trong đó:
c là hệ số, được xác định theo các yêu cầu trong 9.2.5;
φy là hệ số ổn định khi nén đúng tâm, được xác định theo
các yêu cầu trong 7.1.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi độ lệch tâm tương đối mx ≤ 5 :

(111)
trong đó:
α và β là các hệ số, được xác định theo Bảng 22;
- Khi mx ≥ 10 :

(112)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi 5 < mx < 10
:

(113)
trong đó:
c5 được tính
theo công thức (111) với mx = 5;
c10 được
tính theo công thức (112) với mx =
10.
Trong các công thức từ (111) đến (113): mx =(Mx/N)(A/Wc) là độ lệch tâm tương đối, trong đó Mx
lấy theo 9.2.6.
Khi độ mảnh
>
3,14 thì hệ số c không được vượt quá giá trị cmax, với
cmax được xác định theo Phụ lục D; trong trường hợp, nếu c
> cmax thì trong các công thức (110) và (116) thay c
bằng cmax.
Khi giá trị c < 0,3 thì lấy c = 0,3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại tiết diện
Sơ đồ tiết diện và độ
lệch tâm
Giá trị các hệ số
α
khi
β
khi
mx ≤ 1
1 < mx
≤ 5
≤ 3,14
> 3,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,7
0,65 + 0,05mx
1

2

3

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66



1

Các ký hiệu trong Bảng 22:
I1 và I2 là các mô men quán tính của cánh lớn và cánh nhỏ
tương ứng đối với trục đối xứng y-y của tiết diện;
φc là giá trị của φy khi
= 3,14 .
9.2.6 Khi xác định độ lệch tâm tương đối mx
trong các công thức từ (111) đến (113) thì mô men tính toán Mx
lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với cấu kiện có một đầu ngàm, còn đầu kia tự do: lấy bằng mô men ở
ngàm, nhưng không nhỏ hơn mô men tại tiết diện cách ngàm một đoạn bằng 1/3 chiều
dài cấu kiện.
9.2.7 Tính toán ổn định của cấu kiện chịu nén lệch
tâm (hoặc nén uốn) có tiết diện chữ I, với liên kết liên tục dọc theo một trong
các bản cánh, cần được thực hiện theo công thức (110) với hệ số c được
xác định theo cmax phù hợp với công thức (D.4) trong Phụ lục
D.
9.2.8 Cấu kiện chịu nén lệch tâm (hoặc nén uốn) có
tiết diện không đổi chịu uốn trong mặt phẳng có độ cứng nhỏ nhất (Iy < Ix và ey
# 0) được tính theo công thức (108), còn khi độ mảnh
thì
cũng cần kiểm tra ổn định ngoài mặt phẳng tác dụng của mô
men như cấu kiện chịu nén đúng tâm theo công thức:

(114)
trong đó:
φx là hệ số ổn định khi nén đúng tâm, được xác định theo
các yêu cầu trong 7.1.3.
Nếu
thì
không cần thiết phải kiểm tra ổn định ngoài mặt phẳng tác dụng của mô men.
9.2.9 Tính toán ổn định của cấu kiện tiết diện đặc không đổi (trừ
tiết diện hộp), chịu nén uốn đồng thời trong hai mặt phẳng chính, khi mặt phẳng
có độ cứng lớn nhất (Ix > ly) trùng với mặt phẳng
đối xứng, cũng như khi tiết diện là loại 3 (xem Bảng 22),
được thực hiện theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(115)
trong đó:

(116)
với:
φey lấy theo các yêu cầu trong 9.2.2 với m
và
được thay tương ứng
bằng my và
;
c lấy theo 9.2.5.
Khi tính giá trị mef,y = ηmy đối với
cấu kiện tiết diện chữ I có các cánh không như nhau thì hệ số η được xác định như đối với tiết diện loại 8 trong Bảng D.2 (Phụ lục D).
Nếu mef,y < mx thì ngoài việc tính toán theo công thức
(115) còn phải kiểm tra thêm theo các công thức (108) và (110) với ey =
0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị các độ lệch tâm tương đối được tính theo các công thức:

(117)

(118)
trong đó:
Wcx và Wcy
là các mô men chống uốn của tiết diện (tính cho thớ chịu nén lớn
nhất) đối với các trục x-x và y-y tương ứng.
Nếu mặt phẳng có độ cứng lớn nhất (Ix >
ly) không trùng với
mặt phẳng đối xứng thì giá trị tính toán của mx được tăng
thêm 25 % (trừ tiết diện loại 3 theo Bảng 22).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(119)

(120)
trong đó:
φex
và φey
cx và cy
δx
và δy
là các hệ số ổn định khi nén uốn, được xác định theo Bảng D.3 (Phụ
lục D);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là các hệ số, được xác định theo các công thức:

(121a)

(121b)
và lấy bằng 1,0 khi
≤ 1 và
≤ 1 tương ứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
được lấy với dấu “+”
Khi uốn trong mặt phẳng có độ cứng lớn nhất (Ix > Iy;
My = 0) thì thay φey bằng φy.
9.3 Tính toán ổn định cấu kiện tiết diện rỗng
9.3.1 Khi kiểm tra ổn định của cấu kiện chịu nén lệch
tâm (hoặc nén uốn) có tiết diện rỗng với bản giằng hoặc thanh giằng
thì cần kiểm tra ổn định tổng thể của toàn cấu kiện, cũng như từng nhánh
riêng biệt.
9.3.2 Khi tính toán ổn định tổng thể của cấu kiện đối
với trục tự do (y-y) theo công thức (108), trong trường hợp các bản giằng hoặc
các thanh giằng nằm trong các mặt phẳng song song với mặt phẳng tác dụng của mô
men, thì hệ số φe được xác định theo Bảng D.4 (Phụ lục D) phụ thuộc vào
độ mảnh quy đổi quy ước
(
lấy theo Bảng 8) và độ lệch tâm
tương đối m được xác định theo công thức:

(122)
trong đó:
e = M/N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
là khoảng cách từ trục chính của tiết diện, vuông góc với mặt phẳng
tác dụng của mô men, đến trục của nhánh chịu nén nhiều nhất,
nhưng không nhỏ hơn khoảng cách đến trục bản bụng của nhánh này;
I
là mô men quán tính của tiết diện cấu kiện tiết diện rỗng đối với
trục tự do.
Khi giá trị m > 20 thì không cần thiết tính
toán ổn định tổng thể của cấu kiện; trong trường hợp này tính toán được thực hiện
như đối với các cấu kiện chịu uốn.
9.3.3 Khi tính toán các nhánh riêng
biệt của cấu kiện tiết diện rỗng có thanh giằng theo công thức (6) thì lực dọc
trong từng nhánh được xác định có kể đến lực bổ sung Nad do
mô men gây ra, với giá trị được tính theo các công thức:

trong đó: b, b1,b2 là các
khoảng cách giữa các trục của các nhánh (xem Bảng 8).
Khi cấu kiện có tiết diện rỗng loại 2 (xem Bảng 8) chịu
uốn trong hai mặt phẳng thì lực bổ sung Nad được xác định
theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.4 Khi tính toán các nhánh riêng biệt của cấu kiện tiết diện rỗng
có bản giằng thì trong công thức (108) cần kể thêm lực bổ sung Nad
do mô men M và sự uốn cục bộ của các nhánh do lực cắt thực tế hoặc quy ước
(như trong các thanh cánh của giàn không thanh xiên).
9.3.5 Tính toán ổn định của cấu kiện
tiết diện rỗng ba mặt có các thanh giằng và tiết diện không đổi ở ba mặt theo
chiều dài, chịu nén lệch tâm (hoặc nén uốn), được thực hiện theo các yêu cầu
trong Điều 16.
9.3.6 Tính toán ổn định của cấu kiện
tiết diện rỗng có hai nhánh đặc đối xứng đối với trục x-x (Hình 14), có thanh
giằng trong hai mặt phẳng song song, chịu nén uốn trong hai mặt phẳng chính, cần
được thực hiện như sau:
- Đối với cấu kiện tổng thể: trong mặt phẳng song song
với các mặt phẳng thanh giằng: theo các yêu cầu trong 9.3.2 với ex
= 0.
- Đối với các nhánh riêng biệt: như đối với các cấu kiện
chịu nén lệch tâm theo các công thức (108) và (110); khi đó, lực dọc trong từng
nhánh được xác định có kể đến lực bổ sung do mô men My (xem
9.3.3), còn mô men Mx được phân phối giữa các nhánh bằng Mxb
= Nbex (xem Hình 14); nếu mô men Mx
tác dụng trong mặt phẳng của một trong các nhánh thì coi như mô men này được
truyền toàn bộ vào nhánh này. Khi tính toán theo công thức (108) thì độ mảnh của
một nhánh riêng biệt được xác định có kể đến các yêu cầu trong 10.3.10, còn khi
tính theo công thức (110) - theo khoảng cách lớn nhất giữa các nút của hệ thanh
giằng.

Hình 14 - Sơ đồ cấu kiện tiết
diện rỗng có hai nhánh đặc
9.3.7 Tính toán các bản giằng hoặc
các thanh giằng của cấu kiện tiết diện rỗng chịu nén lệch tâm (hoặc nén uốn) được
thực hiện theo 7.2.2.7 và 7.2.2.8 chịu lực cất có giá trị bằng giá trị lớn hơn
trong hai giá trị:
- Lực cắt thực tế V đã được xác định khi tính
toán cấu kiện như tính toán thanh của giàn không thanh xiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp, khi lực cắt thực tế lớn hơn lực cắt
quy ước thì cần liên kết các nhánh của cấu kiện tiết diện rỗng chịu nén lệch
tâm bằng các thanh giằng.
9.4 Kiểm tra ổn định của bản
bụng và bản cánh
9.4.1 Kích thước tính toán của bản
bụng và bản cánh khi kiểm tra ổn định được lấy theo 7.3.1 và 7.3.7.
9.4.2 Ổn định bản bụng của cấu kiện chịu nén lệch tâm
(hoặc nén uốn) được coi là đảm bảo nếu độ mảnh quy ước của bản bụng
không vượt quá giá trị độ mảnh quy ước
giới hạn
được xác định theo các công thức trong Bảng 23.
Bảng 23 - Độ mảnh quy ước giới
hạn của bản bụng cấu kiện chịu nén lệch tâm (hoặc nén uốn) 
Loại tiết diện
Sơ đồ tiết diện và độ lệch
tâm
Điều kiện áp dụng các công
thức
Độ mảnh quy ước giới hạn của
bản bụng,

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 ≤ mx ≤
10 ; đối với chữ I
cφy
> φe
<
2

≥ 2

2

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ≤ α ≤ 2

3

1 ≤ α ≤ 2

4


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5

my ≥ 1

Các ký hiệu trong Bảng 23:
là độ mảnh quy ước
của cấu kiện trong mặt phẳng tác dụng của mô men uốn;
Ccr là hệ số, được xác định theo Bảng 18 phụ
thuộc vào α;
α = (σ1- σ2)/σ1 (với σ1 là ứng suất nén lớn nhất ở biên
tính toán của bản bụng được lấy với dấu "dương” và được tính không kể đến
các hệ số φe, cφy và φexy;σ2 là ứng
suất tương ứng tại biên tính toán đối diện của bản bụng);
là ứng suất tiếp trung bình tại tiết diện đang xét; đối với
tiết diện hộp
bf
là chiều rộng cánh của tiết
diện chữ T.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Đối với tiết diện loại 2 khi α ≤ 0,5 thì giá trị
được xác định
hai lần: theo 7.3.2 và theo các công thức (124), (125); khi 0,5 < α < 1 - bằng nội suy tuyến tính giữa
các giá trị
tính được khi α = 0,5 và α = 1.
CHÚ THÍCH 3: Đối với tiết diện loại 4 khi
<0,8 hoặc
>
4 thì trong công thức (128) lấy
= 0,8 hoặc
= 4.
CHÚ THÍCH 4: Đối với tiết diện loại 5 khi 0 < my
< 1 thì giá trị
được xác định bằng
nội suy tuyến tính giữa các giá trị
tính
theo 7.3.2 (my= 0) và tính theo công thức (129).
9.4.3 Khi thỏa mãn điều kiện 0,8 ≤ N/(φe Afydγc)
≤ 1 thì độ mảnh quy ước giới hạn
tính được theo các công thức (124) và (125)
được tăng lên bằng cách xác định nó theo công thức:

trong đó:
và
là các giá trị của
tính được theo các công thức (124), (125) và
(126).
Khi thỏa mãn điều kiện N/(φe Afydg c) < 0,8 thì giá trị
được lấy bằng
.
9.4.4 Cần tăng cứng bản bụng của cấu
kiện chịu nén lệch tâm (hoặc nén uốn) có tiết diện đặc (cột, trụ và tương tự) bằng
các sườn cứng ngang khi
≥ 2,3 phù hợp với
các yêu cầu trong 7.3.3.
9.4.5 Khi tăng cứng bản bụng của cấu
kiện chịu nén lệch tâm (hoặc nén uốn) bằng các sườn cứng dọc (khi mô men quán
tính
) bố trí ở
giữa bản bụng thì phần chịu lực nhiều nhất của bản bụng ở khoảng giữa cánh và
trục sườn được coi như bản độc lập và được kiểm tra theo các công thức trong Bảng
23. Khi đó, việc tính toán và thiết kế sườn và tổng thể cấu kiện được thực hiện
có kể đến các yêu cầu trong 7.3.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.7 Ổn
định của cánh (bản cánh) của cấu kiện chịu nén lệch tâm (hoặc nén uốn) có độ mảnh
0,8 ≤
(
) ≤ 4 được coi là đảm bảo nếu
độ mảnh quy ước của phần vươn cánh
hoặc bản cánh
không vượt quá giá trị độ mảnh quy ước giới
hạn
xác định theo các công thức trong Bảng
24.
Bảng 24 - Độ mảnh quy ước giới
hạn của phần vươn cánh
hoặc bản cánh
của cấu kiện chịu nén lệch tâm (hoặc
nén uốn)
Loại tiết diện
Sơ đồ tiết diện và độ lệch
tâm
Điều kiện áp dụng các công
thức
Giá trị
hoặc
khi 0,8 ≤
(
)
≤ 4
1

0 ≤ mx ≤ 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2

`luf,1 = `lufc – 0,01(5,3 + 1,3
)mx (132)
3

-
= 0,36 + 0,1
(133)
4

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ký hiệu trong Bảng 24:
là giá trị giới hạn của độ mảnh quy ước của
phần vươn cánh hoặc bản cánh của cấu kiện chịu nén đúng tâm, được xác định
theo các yêu cầu trong 7.3.8 và 7.3.9.
CHÚ THÍCH 1: Khi 5 < mx ≤ 20
thì giá trị
(
)
được xác định bằng nội suy tuyến tính giữa giá trị
(
) tính được theo các công thức trong
bảng này và giá trị tính được theo 8.5.18 và 8.5.19 (khi m = 20) tương
ứng.
CHÚ THÍCH 2: Khi Độ mảnh của cấu kiện
(
)
< 0,8 hoặc
(
)
>4 thì lấy
(
)
= 0,8 hoặc
(
)=
4 tương ứng.
9.4.8 Đối với bản cánh (bản bụng) có uốn mép (xem Hình 7), giá trị
độ mảnh quy ước giới hạn
(
) xác định được theo các công thức trong Bảng
24 cần được nhân với hệ số 1,5.
Kích thước đoạn uốn mép cần được xác định theo 7.3.10.
9.4.9 Trong trường hợp, nếu việc kiểm
tra theo độ mảnh giới hạn trong hai mặt phẳng (xem 10.4) đóng vai trò quyết định
khi lựa chọn tiết diện các cấu kiện chịu nén lệch tâm và chịu nén uốn thì giá
trị độ mảnh quy ước giới hạn của bản bụng
tính
theo các công thức trong Bảng 23, cũng như bản cánh tính theo các công thức
trong Bảng 24 và theo 9.4.8, cần được tăng lên bằng cách nhân với hệ số
N (trong đó φm là giá trị nhỏ nhất trong các
giá trị φe, cφy, φexy đã được sử dụng khi kiểm tra ổn định của cấu
kiện), nhưng tăng không quá 1,25 lần.
9.4.10 Kiểm tra ổn định cục bộ bản bụng
và bản cánh của cấu kiện chịu kéo lệch tâm (hoặc kéo uốn) khi có ứng suất nén
trong các cấu kiện này cần được thực hiện như đối với cấu kiện chịu uốn.
10 Chiều dài tính toán và độ mảnh giới
hạn của cấu kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.1 Chiều dài tính toán trong mặt
phẳng Lef và ngoài mặt phẳng Lef,1 của các
thanh chịu nén trong giàn phẳng và hệ giằng (Hình 15a, b, c, d), trừ các thanh
nêu trong 10.1.2 và 10.1.3, được lấy theo Bảng 25.

CHÚ DẪN:
1 Thanh đứng gối tựa
3 Thanh cánh trên
5 Thanh xiên gối tựa
7 Thanh phân nhỏ
2 Thanh đứng
4 Thanh cánh dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 15 - Sơ đồ xác định chiều dài tính toán của
các thanh chịu nén trong hệ thanh bụng của giàn (các ký hiệu xem trong Bảng 25)
Bảng 25 - Chiều dài tính toán
của các thanh chịu nén trong giàn phẳng và hệ giằng
Phương uốn dọc của các
thanh trong giàn phẳng và hệ giằng
Các giá trị Lef và
Lef,1 của
thanh cánh
thanh xiên gối tựa, thanh đứng
gối tựa
các thanh bụng khác
1. Trong mặt phẳng giàn, Lef :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
L
0,8L
b) Đối với giàn làm bằng các thanh là thép góc đơn
và giàn có các thanh bụng liên kết chữ T với các thanh cánh
L
L
0,9L
2. Theo phương vuông góc với mặt phẳng giàn (ngoài mặt
phẳng giàn), Lef,1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với giàn, trừ giàn nêu ở điểm 2b
L1
L1
L1
b) Đối với giàn có các thanh bụng liên kết chữ T với
các thanh cánh
L1
L1
0,9L1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85L
L
0,85L
Các ký hiệu trong Bảng 25 (xem Hình 15):
L là chiều dài hình học của thanh
(khoảng cách giữa tâm các nút gần nhau) trong mặt phẳng giàn;
L1 là khoảng cách giữa các nút có liên
kết chặn chuyển vị ngoài mặt phẳng giàn (bởi các thanh cánh gián, các thanh
giằng đặc biệt, các tấm mái cứng được hàn hoặc bắt bu lông chặt với cánh giàn
và tương tự).
10.1.2 Các chiều dài tính toán Lef
và Lef,1 của thanh cánh trên của giàn (thanh liên tục) tiết diện không đổi
có lực nén hoặc lực kéo khác nhau trên các đoạn (số đoạn có chiều dài bằng nhau
k ≥ 2) với giả thiết liên kết khớp (Hình 16a) giữa các thanh bụng và các
thanh giằng, được xác định theo các công thức:
- Trong mặt phẳng giàn:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngoài mặt phẳng giàn:

trong đó: β
là tỉ số giữa tổng các lực (trừ lực lớn nhất) trên tất cả các đoạn (của chiều
dài đang xét ngoài mặt phẳng giữa các điểm liên kết thanh cánh) và lực lớn nhất;
khi đó -0,5 ≤ β ≤ (k -
1). Khi tính
thông số β trong công thức (136) thì lực
kéo trong các thanh phải được lấy với dấu "âm”.
Các chiều dài tính toán Lef và Lef,1
của nhánh cột rỗng tiết diện không đổi
(thanh liên tục) có lực nén khác nhau trên các đoạn (số đoạn có chiều dài bằng
nhau k ≥ 2) với các điều kiện biên là một đầu thanh (đầu dưới) được ngàm
cứng, còn đầu kia - tựa khớp trong mặt phẳng hệ thanh bụng khi các thanh bụng
liên kết khớp với thanh liên tục (Hình 16b), được xác định theo các công thức:
- Trong mặt phẳng nhánh:

trong đó:
α là tỉ số giữa lực liền kề với lực lớn
nhất và lực lớn nhất tại vị trí ngàm; khi đó 0 < α ≤ 1;
- Ngoài mặt phẳng nhánh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
β là tỉ số giữa tổng các lực (trừ lực lớn
nhất) trên tất cả các đoạn và lực lớn nhất tại vị trí ngàm; khi đó 0 ≤ β ≤ (k - 1).
Trong cả hai trường hợp L là chiều dài một đoạn
(xem các hình 15 và 16), L1, là khoảng cách giữa các điểm giằng
ngoài mặt phẳng thanh (xem Hình 16), và tính toán ổn định cần được thực hiện với
lực lớn nhất.

CHÚ DẪN:
1 Các
thanh giằng
2 Các thanh cánh trên của các giàn
Hình 16 - Các sơ đồ xác định
chiều dài tính toán của các thanh
10.1.3 Chiều dài tính toán Lef,1 (khi
nó không phụ thuộc vào tỉ số lực) của các thanh có liên kết với nhau trong hệ
thanh bụng chữ thập (xem Hình 15e) được lấy theo Bảng 26.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.4 Khi xác định độ mảnh của
thanh làm bằng thép góc đơn, bán kính quán tính i của tiết diện thanh được
lấy như sau:
- Khi chiều dài tính toán của thanh không nhỏ hơn 0,85L
(trong đó L là khoảng cách giữa tâm các nút gần nhau): lấy bằng giá trị
nhỏ nhất (i = imin);
- Trong các trường hợp khác: lấy đối với trục (của
thép góc) vuông góc hoặc song song với mặt phẳng giản (i = ix
hoặc i = iy) phụ thuộc vào phương uốn dọc.
Bảng 26 - Chiều dài tính toán
ngoài mặt phẳng giàn Lef,1 của các thanh trong hệ thanh bụng chữ thập
Kết cấu nút giao các thanh
của hệ thanh bụng chữ thập
Giá trị Lef,1 khi thanh giao với
thanh đang xét
chịu kéo
không chịu lực
chịu nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
0,7L1
L1
2. Thanh giao với thanh đang xét - gián đoạn và được
phủ bằng bản mã:
a) Thanh đang xét - liên tục
0,7L1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4 L1
b) Thanh đang xét - gián đoạn và được phủ bằng bản
mã
0,7L1
Các ký hiệu trong Bảng 26 (xem Hình 15e):
L là khoảng cách từ tâm nút giàn (giằng)
đến điểm giao các thanh;
L1 là tổng chiều dài hình học của thanh.
10.2 Chiều dài tính toán của
các thanh trong kết cấu không gian rỗng, bao gồm cả kết cấu lưới thanh không
gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 27 - Chiều dài tính toán
Lef của các thanh trong kết cấu
lưới thanh không gian
Các thanh của kết cấu lưới
thanh không gian
Giá trị Lef
1. Các thanh, trừ các thanh nêu ở các điểm 2 và 3
L
2. Các thanh cánh liên tục (không gián đoạn tại
nút), cũng như các thanh cánh và thanh bụng được liên kết hàn đối đầu tại nút
với chi tiết nút cầu hoặc trụ
0,85L
3. Các thanh làm bằng thép góc đơn được liên kết tại
nút theo một cánh:
a) Bằng đường hàn hoặc bu lông (không ít hơn hai bu
lông) bố trí dọc theo thanh khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L/imin ≤ 90
L
90 < L/imin ≤ 120
0,9L
120 < L/imin ≤ 150 (chỉ đối với
các thanh bụng)
0,75L
150 < L/imin ≤ 200 (chỉ đối với
các thanh bụng)
0,7L
b) Bằng một bu lông khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L/imin ≤ 90
L
90 < L/imin ≤ 120
0,95L
120 < L/imin ≤ 150 (chỉ đối với
các thanh bụng)
0,85L
150 < L/imin ≤ 200 (chỉ đối với
các thanh bụng)
0,8L
10.2.2 Khi xác định độ mảnh của các
thanh trong kết cấu lưới thanh không gian, bán kính quán tính i của tiết diện thanh được lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong các trường hợp còn lại: lấy bằng giá trị nhỏ
nhất (i = imin).
10.2.3 Khi xác định độ mảnh của các
thanh chịu nén, chịu kéo và các thanh không chịu lực trong kết cấu không gian rỗng
(Hình 17) làm bằng thép góc đơn, chiều dài tính toán Lef và
bán kính quán tính i của tiết diện các thanh này lấy theo các bảng 28,
29 và 30.


a), b), c) Các nút ở hai mặt
liền nhau trùng nhau; d), e) Các nút ở hai mặt liền nhau không trùng nhau; f) Một
số nút ở hai mặt liền nhau trùng nhau
CHÚ DẪN:
1 Thanh
cánh
2 Thanh
xiên
3 Thanh
ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 28 - Chiều dài tính toán
Lef và bán kính quán tính i của các thanh trong kết cấu không
gian rỗng
Các thanh của kết cấu không
gian rỗng
Các thanh chịu nén và các
thanh không chịu lực
Các thanh chịu kéo
Lef
i
Lef
i
1. Các thanh cánh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Theo Hình 17a, b, c
Lm
imin
Lm
imin
b) Theo Hình 17d, e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
imin
0,73Lm
imin
c) Theo Hình 17f
0,64 Lm
imin
0,64 Lm
imin
2. Các thanh xiên:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Theo Hình 17a, e
µdLdc
imin
Ld (Ld1)
imin (ix)
b) Theo Hình 17b, c, d, f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
imin
Ld
imin
3. Các thanh ngang:
a) Theo Hình 17b, f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
imin
-
-
b) Theo Hình 17c
0,73Lc
imin
-
-
Các ký hiệu trong Bảng 28 (Hình 17):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µd là hệ số chiều dài tính toán của thanh xiên, lấy theo Bảng
30.
CHÚ THÍCH 1: Các thanh xiên theo Hình 17a, e phải được
liên kết với nhau tại các giao điểm của chúng.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị Lef của các
thanh ngang theo Hình 17c là dành cho các thanh thép góc cạnh đều.
CHÚ THÍCH 3: Trong ngoặc đơn là các giá trị Lef
và i ngoài mặt phẳng (so với mặt kết cấu) cho các thanh xiên.
Bảng 29 - Chiều dài quy ước của
thanh xiên Ldc
Kết cấu nút giao các thanh
xiên của hệ thanh bụng
Giá trị Ldc của thanh xiên khi thanh
giao với thanh đang xét
chịu kéo
không chịu lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Cả hai thanh liên tục
Ld
1,3 Ld
0,8 Ld1
2. Thanh giao với thanh đang xét - gián đoạn và được
phủ bản mã; thanh đang xét liên tục:
a) Trong kết cấu theo Hình 17a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6Ld
Ld1
b) Trong kết cấu theo Hình 17e
(1,75 - 0,15n)Ld
(1,9 - 0,1n)Ld
Ld1
3. Nút giao các thanh xiên được liên kết chặn chuyển
vị ngoài mặt phẳng chứa các thanh xiên đó (bằng vách cứng và tương tự)
Ld
Ld
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ký hiệu trong Bảng 29 (Hình 17):
n = Im,min Ld, (Id,min Lm),
trong đó Im,min và Id,min là các mô men
quán tính nhỏ nhất của tiết diện thanh cánh và thanh xiên tương ứng.
CHÚ THÍCH: Khi n < 1 và n > 3
thì trong các công thức của bảng này lấy n = 1 và n = 3 tương ứng.
Bảng 30 - Hệ số chiều dài
tính toán của thanh xiên µd
Liên kết của thanh xiên với
các thanh cánh
Giá trị n
Giá trị µd khi L/imin bằng
≤ 60
> 60; ≤ 160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Bằng đường hàn hoặc bu lông (không ít hơn 2) bố
trí dọc theo thanh xiên
< 2
1,14
0,54 + 36(imin/L)
0,765
>
1,04
0,54 + 28,8(imin/L)
0,740
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ
1,12
0,64 + 28,8(imin/L)
0,820
Các ký hiệu trong Bảng 30:
n lấy theo Bảng 29;
L là chiều dài thanh, lấy bằng đối Ld
đối với các thanh xiên theo Hình 17b, c, d, f và bằng Ldc
theo Bảng 29 - đối với các thanh xiên theo Hình 17a, e.
CHÚ THÍCH 1: Giá trị µd khi 2 ≤ n ≤ 6 được xác định bằng nội suy tuyến
tính.
CHÚ THÍCH 2: Khi liên kết trực tiếp một đầu của
thanh xiên với thanh cánh bằng đường hàn hoặc bu lông, còn đầu kia qua bản mã thì hệ số chiều dài tính toán
của thanh xiên lấy bằng 0,5(1 +
µd); khi liên kết cả hai đầu
thanh xiên qua bản mã thì lấy µd = 1,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.5 Chiều dài tính toán Lef và bán kính quán
tính i của thanh thép ống hoặc thanh ghép từ hai thép góc được lấy theo
10.1.1 đến 10.1.3.
10.3 Chiều dài tính toán của
cột
10.3.1 Chiều dài tính toán Lef của cột tiết diện
không đổi hoặc của các đoạn cột bậc
được xác định theo công thức:
Lef = µL
(139)
trong đó:
L là chiều dài cột, chiều dài các đoạn cột hoặc chiều cao tầng;
µ
là hệ số chiều dài tính toán.
10.3.2 Khi xác định hệ số chiều dài
tính toán của cột thì giá trị lực dọc trong các thanh của hệ được lấy trong tổ
hợp tải trọng mà dùng để kiểm tra ổn
định của cột theo các điều 7, 9.
Giá trị hệ số chiều dài tính toán µ đối với cột tiết diện không đổi và
các đoạn cột bậc với bất kỳ tổ hợp tải trọng nào được lấy như đối với cột tiết
diện không đổi và các đoạn cột bậc trong kết cấu đang tính với tổ hợp tải trọng
cho giá trị lực dọc lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.3 Hệ số chiều dài tính toán µ của cột tiết diện không đổi được xác định phụ thuộc vào điều
kiện liên kết ở hai đầu cột và loại tải trọng. Đối với các sơ đồ liên kết hai đầu
cột xác định và loại tải trọng thì giá trị µ được nêu trong Bảng 31.
Hệ số chiều dài tính toán của cột chịu tải trọng không
đều được nêu trong Bảng G.6 (Phụ lục G). Hệ số chiều dài tính toán của cột tiết
diện không đổi có liên kết đàn hồi hai đầu
được nêu trong Bảng G.7 (Phụ lục G).
Bảng 31 - Hệ số chiều dài tính toán µ của cột tiết diện không đổi phụ thuộc
vào điều kiện liên kết ở hai đầu cột và loại tải trọng
Sơ đồ liên kết cột và loại
tải trọng





...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


Hệ số µ
1,0
0,7
0,5
2,0
1,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,12
10.3.4 Hệ số chiều dải tính toán µ của cột tiết diện không đổi trong mặt phẳng khung tự do hoặc
khung không tự do với tải trọng tác dụng như nhau vào các nút nằm trên cùng một
mức cao độ được xác định theo các công thức trong Bảng 32. Đối với các khung tự
do có liên kết cứng đế cột (0,03 ≤ p ≤ 50 )
và liên kết khớp giữa xà với đỉnh cột thì trong các công thức (141) và (142) lấy n
= 0.
Bảng 32 - Hệ số chiều dài tính toán µ của cột tiết diện không đổi trong mặt
phẳng khung với tải trọng tác dụng như nhau vào các nút nằm trên cùng một mức
cao độ
Sơ đồ khung
Hệ số
Hệ số µ
p
n
1. Khung tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0




∞



...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầng trên cùng



Tầng giữa


Tầng dưới cùng

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các trường hợp riêng

0
≥ 0,03;
≤ 0,20

> 0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 0,03;
≤ 50
∞

∞
≥ 0,03;
≤ 0,20

> 0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Khung không tự do

Tầng trên cùng

0,5 (p1 + p2)
n1 + n2
Tầng giữa
0,5 (p1 + p2)
0,5 (n1 + n2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p1 + p2
0,5 (n1 + n2)

Các trường hợp riêng
0



...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


Các ký hiệu trong Bảng 32:
Is1, Is2 là các mô men quán tính của
tiết diện các xà liên kết với đầu trên của cột được kiểm tra;
Ii1, Ii2 là các mô men quán tính của
tiết diện các xà liên kết với đầu dưới của cột được kiểm tra;
Ic, Lc lần lượt là mô men quán tính
của tiết diện và chiều dài của cột được kiểm tra;
L, L1, L2 là các nhịp khung;
k là số nhịp;

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.5 Khi tỷ số H/B > 6 (H
là tổng chiều cao của khung tự do nhiều tầng, B là chiều rộng của
khung), phải kiểm tra ổn định tổng thể của khung như một thanh tổ hợp được ngàm
ở chân và tự do phía trên đỉnh.
10.3.6 Đối với khung tự do một tầng và có tấm mái cứng hoặc có hệ
giằng dọc nối đỉnh của tất cả các cột, khi tải trọng tại đỉnh các cột không đều
nhau, thì hệ số chiều dài tính toán µef của cột chịu lực nhiều nhất trong mặt phẳng khung được xác định
theo công thức:

trong đó:
µ là hệ số chiều dài tính toán của cột
được kiểm tra, được tính theo các công thức (140) và (141);
Ic, Nc tương ứng là mô men quán tính của tiết
diện và lực trong cột chịu lực lớn nhất của khung đang xét;
∑Ni, ∑Ii tương ứng là tổng lực tính toán và tổng
mô men quán tính của tiết diện tất cả các cột của khung đang xét và 4 khung liền
kề (2 khung mỗi phía); tất cả các lực Ni đều được xác định
trong cùng một tổ hợp tải trọng gây nên lực Nc trong cột đang
được kiểm tra.
10.3.7 Hệ số chiều dài tính toán µ của các đoạn cột bậc trong mặt phẳng
khung được xác định theo Phụ lục G hoặc trên cơ sở sơ đồ tính toán mà kể đến được
các điều kiện thực tế về liên kết các đầu cột có xét đến các yêu cầu trong
10.3.1 và 10.3.2.
Khi xác định hệ số chiều dài tính toán µ đối với các cột bậc của khung nhà
công nghiệp một tầng thì không kể đến ảnh hưởng mức chất tải và độ cứng của các
cột liền kề; đối với khung nhiều nhịp (từ hai nhịp trở lên), khi có tấm mái cứng
hoặc hệ giằng dọc (nối đỉnh của tất cả các cột và đảm bảo được sự làm việc
không gian của công trình) thì chiều dài tính toán của các cột được xác định
như đối với các cột được liên kết cố định ở mức cao độ xà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:

là độ mảnh quy ước của cột, được tính có kể đến các yêu cầu trong 7.3.2 và
7.3.3.
Giá trị tính toán của lực dọc N và mô men uốn M
trong khung tự do đang tính được xác định theo 9.2.3.
Giá trị mô men uốn M1 cần được xác định
trong cùng một tổ hợp tải trọng và tại cùng một tiết diện cột mà ở đó có mô men
M tác dụng, khi coi khung trong trường hợp tính toán này là khung không
tự do.
10.3.9 Chiều dài tính toán của cột
theo phương dọc nhà (ngoài mặt phẳng khung) được lấy bằng khoảng cách giữa các
điểm liên kết chặn chuyển vị ngoài mặt phẳng khung (các gối tựa của cột, dầm đỡ
cầu trục và giàn đỡ vì kèo; các nút liên kết của hệ giằng và xà; và tương tự)
hoặc được xác định trên cơ sở sơ đồ tính toán mà kể đến được các điều kiện liên
kết thực tế các đầu cột.
10.3.10 Chiều dài tính toán của các
nhánh trụ phẳng đỡ băng tải được lấy như sau:
- Theo phương dọc băng tải: lấy bằng chiều cao trụ
(tính từ đáy chân đế đến trục cánh dưới của giàn hoặc dầm) nhân với hệ số µ được xác định như đối với các cột tiết
diện không đổi phụ thuộc vào điều kiện liên kết các đầu của chúng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.11 Việc xác định chiều dài tính
toán của cột, kể cả các thanh chịu nén của kết cấu không gian rỗng, bằng phần mềm
chuyên dụng được thực hiện với giả thiết sự làm việc đàn hồi của thép theo sơ đồ
không biến dạng.
10.4 Độ mảnh giới hạn của cấu
kiện
10.4.1 Độ mảnh của các cấu kiện λ = Lef/i không
được vượt quá giá trị giới hạn λu nêu trong Bảng 33 đối với cấu
kiện chịu nén và trong Bảng 34 đối với cấu kiện chịu kéo.
Bảng 33 - Độ mảnh giới hạn của
cấu kiện chịu nén λu
Cấu kiện kết cấu
Giá trị λu
1. Thanh cánh, thanh xiên gối tựa và thanh đứng gối
tựa truyền phản lực gối tựa của: a) Giàn phẳng; kết cấu lưới thanh không gian
và kết cấu không gian rỗng làm bằng thép ống hoặc tổ hợp từ hai thép góc với
chiều cao đến 50 m
b) Kết cấu không gian rỗng làm bằng thép góc đơn,
cũng như kết cấu không gian rỗng làm bằng thép ống hoặc tổ hợp từ hai thép
góc với chiều cao trên 50 m
180-60α
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
2. Các thanh (trừ các thanh nêu ở các điểm 1 và 7) của:
a) Giàn phẳng; kết cấu không gian rỗng và kết cấu lưới
thanh không gian được hàn từ các thép góc đơn; kết cấu không gian rỗng và kết
cấu lưới thanh không gian làm bằng thép ống hoặc tổ hợp từ hai thép góc
b) Kết cấu không gian rỗng và kết cấu lưới thanh
không gian làm bằng thép góc đơn dùng liên kết bu lông
210-60α
220-40α
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220
4. Các cột chính
180-60α
5. Các cột phụ (cột của khung tường, cửa trời và
tương tự); các thanh giằng của cột rỗng; các thanh của hệ giằng đứng giữa các
cột (ở dưới dầm đỡ cầu trục); các dầm và xà gồ, có kể đến sự làm việc chịu
nén
210 - 60α
6. Các thanh giằng (trừ các thanh nêu ở điểm 5),
cũng như các thanh dùng để giảm chiều dài tính toán của các thanh chịu nén,
và các thanh không chịu lực khác (trừ các thanh nêu ở điểm 7)
200
7. Các thanh chịu nén và các thanh không chịu lực tiết
diện chữ T và chữ thập của kết cấu không gian rỗng chịu tải trọng gió, khi kiểm
tra độ mảnh trong mặt phẳng thẳng đứng
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α = N/(φAfydγc)
là hệ số, lấy không nhỏ hơn 0,5 (trong các trường hợp thích hợp thì thay φ bằng φe ).
Bảng 34 - Độ mảnh giới hạn của
cấu kiện chịu kéo λu
Cấu kiện kết cấu
Giá trị λu khi
kết cấu chịu tải trọng
động đặt trực tiếp lên kết
cấu
tĩnh
cầu trục (xem CHÚ THÍCH 4)
và toa tàu
1. Thanh cánh và thanh xiên gối tựa của giản phẳng
(kể cả giàn hãm) và của kết cấu lưới thanh không gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
250
2. Các thanh của giàn và của kết cấu lưới thanh
không gian (trừ các thanh nêu ở điểm 1)
350
400
300
3. Cánh dưới của dầm (hoặc giàn) đỡ cầu trục
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các thanh của hệ giằng đứng giữa các cột (ở dưới
dầm đỡ cầu trục)
300
300
200
5. Các thanh giằng khác
400
400
300
6. Thanh cánh và thanh xiên gối tựa của cột và xà
ngang; thanh neo xà ngang của cột đường dây tải điện trên không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
7. Các thanh của cột đường dây tải điện và cột thiết
bị phân phối điện ngoài trời (trừ các thanh ở các điểm 6 và 8)
350
-
-
8. Các thanh tiết diện chữ T hoặc chữ thập của kết cấu
không gian rỗng (còn trong các thanh neo xà ngang của cột đường dây tải điện
trên không - làm bằng cả thép góc đơn) chịu tác dụng của tải trọng gió, khi
kiểm tra độ mảnh trong mặt phẳng thẳng đứng
150
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Trong các kết cấu không chịu tải trọng
động, độ mảnh của thanh chịu kéo chỉ cần kiểm tra trong mặt phẳng thẳng đứng.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các thanh giằng (điểm 5) mà độ
võng của chúng dưới tác dụng của trọng lượng bản thân không vượt quá L/150
khi chịu tải trọng tĩnh thi lấy λu = 500.
CHÚ THÍCH 3: Không hạn chế độ mảnh của thanh chịu kéo do ứng suất
trước.
CHÚ THÍCH 4: Giá trị Độ mảnh giới hạn được lấy đối với
cầu trục có chế độ làm việc A7 (trong các xưởng sản xuất kim loại) và A8 phù
hợp với TCVN 8590-1:2010 (ISO 4301-1:1986).
CHÚ THÍCH 5: Đối với cánh dưới của dầm và giàn đỡ cầu
trục khi cầu trục có chế độ làm việc A1 đến A6 theo TCVN 8590-1:2010 (ISO
4301-1:1986) thì lấy λu = 200.
CHÚ THÍCH 6: Tải trọng động đặt trực tiếp lên kết cấu
là tải trọng dùng để tính toán chịu mỏi hoặc khi tính toán có kể đến hệ số động
lực theo TCVN 2737:2023.
10.4.2 Đối với các cấu kiện của kết
cấu được xếp vào nhóm 4 theo Bảng A.1 (Phụ lục A) của nhà và công trình thuộc tất
cả các cấp (theo [2]), giá trị độ mảnh giới hạn được tăng thêm 10 %.
11 Kết cấu vỏ
11.1 Tính toán độ bền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:
σx và σy là các ứng suất pháp theo hai phương vuông góc với nhau;
là ứng suất tiếp;
γc là hệ số điều kiện làm việc của kết cấu, được lấy theo Bảng
35.
Khi đó, giá trị tuyệt đối của các ứng suất chính không
được lớn hơn fydγc.
Bảng 35 - Hệ số điều kiện làm
việc của kết cấu γc
Cấu kiện
Giá trị γc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khoang dưới (có kể đến đầu nối)
b) Các khoang còn lại
c) Liên kết thành bể với đáy bể
0,7
0,8
1,2
2. Thành bể chứa hình trụ đứng khi tính toán ổn định
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
11.1.2 Các ứng suất trong vỏ mỏng tròn xoay tính theo trạng thái
phi mô men (Hình 18), chịu áp lực của chất lỏng, chất khí hoặc vật liệu rời được
xác định theo công thức:

trong đó:
σ1, và σ2 là
các ứng suất tương ứng theo phương kinh tuyến và phương vòng;
F là
hình chiếu lên trục z-z của toàn bộ áp lực
tính toán tác dụng lên phần vỏ abc (xem Hình 18);
r và β là bán kính và góc như trên Hình 18;
p là áp lực tính toán trên bề mặt vỏ;
t là chiều dày vỏ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 18 - Sơ đồ vỏ tròn xoay
11.1.3 Đối với vỏ mỏng kín tròn xoay
chịu áp lực phân bố đều bên trong, khi tính theo trạng thái phi mô men các ứng
suất được xác định theo các công thức:
- Đối với vỏ trụ:

- Đối với vỏ cầu:

- Đối với vỏ nón:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p là áp lực bên trong tính toán
trên một đơn vị diện tích bề mặt vỏ;
r là bán kính mặt trung bình của
vỏ (Hình 19);
β là góc giữa đường sinh của mặt nón và
trục z-z của mặt nón (Hình 19).

Hình 19 - Sơ đồ vỏ nón tròn
xoay
11.1.4 Khi kiểm tra độ bền của vỏ ở
các chỗ vỏ thay đổi hình dạng hoặc chiều dày, cũng như thay đổi tải trọng cần kể đến ứng suất cục bộ (hiệu ứng biên).
11.1.5 Tính toán ứng suất và nội lực trong các vỏ có hình dạng bất
kỳ cần được thực hiện phù hợp với các yêu cầu từ 11.1.2 đến 11.1.4, cũng như có
sử dụng phần mềm chuyên dụng khi tính toán theo sơ đồ kết cấu không gian.
11.2 Tính toán ổn định
11.2.1 Tính toán ổn định của vỏ trụ
kín tròn xoay chịu nén đều song song với đường sinh được thực hiện theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
s1 là ứng suất tính toán trong vỏ;
scr, 1 là ứng suất tới hạn, lấy như
sau:
- khi r/t ≤ 300: lấy bằng giá trị nhỏ hơn trong
hai giá trị: Ψ/fyd hoặc cEt/r (với r là bán kính mặt trung
bình của vỏ; t là chiều dày vỏ);
- khi r/t > 300: lấy bằng cEt/r.
Giá trị hệ số Ψ khi 0 < r/t ≤ 300 được
xác định theo công thức:

Giá trị hệ số c được xác định theo Bảng 36.
Bảng 36 - Hệ số c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
200
300
400
600
800
1 000
1 500
2 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22
0,18
0,16
0,14
0,11
0,09
0,08
0,07
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.2 Đối với ống thép mà đã được tính toán như thanh chịu nén hoặc
nén lệch tâm khi độ mảnh quy ước
thì cần thỏa mãn điều kiện
.
Các ống thép này cần được tính toán theo công thức:

trong đó:

Nếu
thì không yêu cầu phải tính toán ổn định
của thành các ống không có đường hàn
dọc hoặc các ống hàn điện. Các ống thép này chỉ cần được
kiểm tra ổn định tổng thể theo các yêu
cầu nêu trong các điều 7 và 9.
11.2.3 Panen vỏ trụ tựa theo hai đường sinh và hai vòng cung, chịu
nén đều dọc theo các đường sinh, khi b2/(rt) ≤ 20 (trong đó b
là chiều rộng panen, đo theo vòng cung), được tính toán ổn định
như đối với bản theo các công thức:
- Khi ứng suất tính toán σ ≤ 0,8fyd:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Khi 0,8fyd < σ
< fyd thì tỉ số lớn nhất b/t được
xác định bằng nội suy tuyến tính.
Nếu b2/(rt) > 20 thì panen được
tính toán ổn định như đối với vỏ theo các yêu cầu trong 11.2.1.
11.2.4 Tính toán ổn định của vỏ trụ
kín tròn xoay, chịu tác dụng của áp lực phân bố đều từ phía ngoài p
vuông góc với mặt vỏ, được thực hiện theo công thức:
trong đó:
σ
2 = pr/t
là ứng suất vòng tính toán trong vỏ;
σ cr,2 là ứng suất tới hạn, xác định theo các công thức:
- khi
0,5 ≤ L/r ≤10:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khi L/r ≥ 20 :

- khi 10 < L/r < 20 : xác định bằng nội
suy tuyến tính.
Trong các công thức (159) và (160), L là chiều
dài vỏ trụ.
Nếu vỏ nêu trên được tăng cứng bằng các sườn vòng với
khoảng cách giữa các trục của các sườn s ≥ 0,5r thì vỏ được tính toán ổn định theo
các công thức từ (158) đến (160) nhưng thay L bằng s.
Trong trường hợp này, phải thỏa mãn điều kiện ổn định
của sườn trong mặt phẳng sườn như đối với thanh chịu nén theo các yêu cầu trong
7.1.3 với N = prs và chiều dài tính toán của thanh Lef
=1,8r ; khi đó, tiết diện của sườn bao gồm cả phần vỏ có chiều rộng
về mỗi bên trục sườn, còn
độ mảnh quy ước của thanh
không được vượt quá 6,5.
Với sườn cứng một bên, mô men quán tính của sườn được
tính đối với trục trùng với bề mặt gần nhất của vỏ.
11.2.5 Tính toán ổn định của vỏ trụ kín tròn xoay, chịu tác dụng đồng
thời của các tải trọng nêu trong 11.2.1 và 11.2.4, được thực hiện theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σcr,1 được tính theo các yêu cầu trong 11.2.1;
σcr,2 được tính theo các yêu cầu trong 11.2.4.
11.2.6 Tính toán ổn định của vỏ nón tròn xoay có góc nghiêng β ≤ 60 °, chịu lực nén dọc trục N (Hình 20), được thực
hiện theo công thức:

trong đó:
Ncr là lực nén tới hạn, được xác định
theo công thức:
Ncr = 6,28tσcr,1 rmcos2 β
(163)
trong đó:
t là chiều dày vỏ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 20 - Sơ đồ vỏ nón tròn
xoay chịu lực nén dọc trục
11.2.7 Tính toán ổn định của vỏ nón
tròn xoay, chịu áp lực phân bố đều p từ phía ngoài vuông góc với mặt vỏ,
được thực hiện theo công thức:

trong đó:
σ2 = prm/t là ứng suất tính toán trong vỏ;
σcr,
2 là ứng suất tới hạn, được xác định theo công thức:

trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h là chiều cao vỏ nón (khoảng
cách giữa hai đáy).
11.2.8 Tính toán ổn định của vỏ nón
tròn xoay, chịu tác dụng đồng thời của các tải trọng nêu trong 11.2.6 và 11.2.7, được thực hiện theo
công thức:
(167)
trong đó: các giá trị của Ncr và scr,2 được tính theo các công thức (163)
và (166).
11.2.9 Tính toán ổn định của vỏ cầu
(hoặc chỏm cầu) có tỉ số r/t ≤ 750 , chịu áp lực phân bố đều p từ
phía ngoài vuông góc với mặt vỏ, được thực hiện theo công thức:

trong đó:
σ=
pr/(2t) là ứng suất tính toán;
σcr = 0,1Et/r là ứng suất tới hạn, lấy không lớn hơn fyd;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Tính toán cấu kiện kết cấu thép
chịu mỏi
12.1 Yêu cầu chung
12.1.1 Khi thiết kế kết cấu thép và
các cấu kiện của kết cấu thép trực tiếp chịu tác dụng của tải trọng có số chu kỳ
tải trọng nhỏ hơn 105 (được kiểm tra bằng tính toán chịu mỏi với số
chu kỳ nhỏ), cũng như kết cấu thép và các cấu
kiện kết cấu thép (dầm đỡ cầu trục; dầm đỡ sàn công tác; các cấu kiện kết cấu của
cầu cạn đỡ bun ke, cầu cạn dỡ tải; kết cấu đỡ động cơ, v.v.) trực tiếp chịu tác
dụng nhiều lần của tải trọng di động, tải trọng rung động hoặc các loại tải trọng
khác có số chu kỳ tải trọng từ 105 trở lên mà dẫn tới hiện tượng mỏi (được kiểm
tra bằng tính toán chịu mỏi) thì cần sử dụng các giải pháp kết cấu không gây
nên tập trung đáng kể ứng suất.
Số chu kỳ tải trọng lấy theo yêu cầu công nghệ về sử dụng.
Tính toán kết cấu chịu mỏi hoặc chịu mỏi với số chu kỳ
nhỏ cần được tiến hành với tác dụng của các tải trọng quy định trong TCVN
2737:2023.
Tính toán chịu mỏi cũng cần được tiến hành đối với kết
cấu công trình cao (ví dụ: công trình trụ, tháp và kết cấu tương tự) chịu tác động
kích động xoáy cộng hưởng.
12.1.2 Tính toán chịu mỏi cần được
tiến hành theo công thức:

trong
đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
theo tiết diện thực không kể đến hệ số động lực và các
hệ số φ, φb,φe;
ffat là cường độ chịu mỏi tính toán, lấy
theo Bảng 37 phụ thuộc vào cường độ tiêu chuẩn theo giới hạn bền fu của thép
và vào nhóm cấu kiện và liên kết kết cấu trong Bảng H.1 (Phụ lục H);
α là hệ số, kể đến số chu kỳ tải trọng nQ và
được tính như sau:
khi nQ > 3,9.106: lấy α =0,77;
khi nQ < 3,9.106: được tính theo các công thức
- đối với các nhóm cấu kiện 1 và 2:

- đối với các nhóm cấu kiện 3 đến 8:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tính toán theo công thức (169) phải thỏa mãn điều
kiện: αffatγfat ≤ fud/γu.
Bảng 37 - Cường độ chịu mỏi
tính toán ffat
Đơn vị tính bằng megapascan
(MPa)
Nhóm cấu kiện
Giá trị ffat khi
cường tiêu chuẩn theo giới hạn bền fu, MPa
≤ 420
> 420; ≤ 440
> 440; ≤ 520
> 520; ≤ 580
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
120
128
132
136
145
2
100
106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
116
3
Đối với mọi mác thép 90
4
Đối với mọi mác thép 75
5
Đối với mọi mác thép 60
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Đối với mọi mác thép 36
8
Đối với mọi mác thép 27
Bảng 38 - Hệ số γfat
Trạng thái ứng suất (đối với σmax)
Hệ số không đối xứng ứng suất, ρ
Công thức tính hệ số γfat
1. Kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5/(1,5 - ρ )
> 0 và ≤ 0,8
2,0/(1,2
- ρ)
> 0,8 và <1
1,0/(1,0 - ρ)
2. Nén
≥ -1 và <1
2,0/(1,0 - ρ)
12.2 Tính toán dầm đỡ cầu trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:
ffat là cường độ chịu mỏi tính
toán, lấy đối với tất cả các mác thép như sau:
- đối với vùng phía trên chịu nén của bản bụng (tiết
diện trong nhịp dầm):
với dầm có liên kết hàn: ffat = 75
MPa;
với dầm có liên kết ma sát cánh với bụng: ffat = 96 MPa;
- đối với vùng phía trên chịu kéo của bản bụng (tiết
diện gối tựa của dầm liên tục):
với dầm có liên kết hàn: ffat = 65 MPa;
với dầm có liên kết ma sát cánh với bụng: ffat = 89 MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 Thiết kế kết cấu thép có kể đến
ngăn ngừa phá hoại giòn
13.1 Khi thiết kế kết cấu thép cần
loại trừ được khả năng phá hoại giòn xuất hiện do ảnh hưởng bất lợi của tổ hợp
các yếu tố sau:
- Nhiệt độ thấp làm thép chuyển sang trạng thái giòn
tùy thuộc vào thành phần hóa học, cấu trúc và
chiều dày thép cán;
- Tác dụng của các tải trọng di động, động và rung động;
- Ứng suất cục bộ lớn gây bởi tác dụng tập trung của tải
trọng hoặc biến dạng các chi tiết của liên kết, cũng như ứng suất hàn và ứng suất
dư;
- Các chỗ tập trung ứng suất hướng theo phương ngang
so với phương tác dụng của ứng suất kéo.
13.2 Để ngăn ngừa phá hoại giòn kết
cấu, cần:
- Lựa chọn loại thép theo các yêu cầu trong 5.1.2;
- Tăng khối lượng kiểm tra bằng phương pháp không phá
hủy khi bố trí các đường hàn trong các vùng tác dụng của ứng suất kéo vượt quá
0,4fyd;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tránh tạo các đường hàn giao nhau;
- Sử dụng các chi tiết chặn và các phương pháp không
phá hủy kiểm tra chất lượng đường hàn
- đối với các liên kết hàn;
- Chú ý tới việc kết cấu với bụng đặc thì có ít chỗ tập
trung ứng suất hơn kết cấu rỗng;
- Không kéo dài các đường hàn góc cạnh đến sát trục mối
nối mà cách một đoạn không ít hơn 25 mm về mỗi phía trong mối nối các cấu kiện được
phủ bằng bản táp;
- Sử dụng chiều dày nhỏ nhất có thể đối với các thành
phần của tiết diện (đặc biệt khi cắt mép bằng máy và dập lỗ);
- Liên kết bản mã
của thanh giằng, chi tiết phụ và chi tiết thứ yếu khác vào các cấu kiện chịu
kéo của kết cấu dùng bu lông.
13.3 Trong các liên kết hàn sẽ xuất
hiện nguy cơ phá hoại tách lớp (khuyết tật trong thép cán được hình thành do
tác dụng của hàn dưới dạng các vết nứt tách lớp song song với mặt phẳng thép cán) trong các trường
hợp sau:
- Khi sử dụng thép cán có chiều dày s ≥ 25 mm làm bằng thép có mác cao hơn
S355 trong liên kết chữ T, liên kết góc, cũng như ở các đường hàn thấu suốt mà
một trong các chi tiết của chúng chịu ứng suất kéo theo chiều dày tấm thép;
- Khi sử dụng thép cán có các mác còn lại với chiều dày
hơn 40 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự xuất hiện phá loại tách lớp phụ thuộc chủ yếu vào dạng
liên kết và sự bố trí các đường hàn, vào kích thước đường hàn, chiều dày các cấu
kiện được hàn, mức độ độ cứng của liên kết và công nghệ hàn, cũng như tính liên tục của thép cán phù hợp với
các tiêu chuẩn tương ứng.
Để tránh được nguy cơ phá hoại tách lớp, phải:
- Tránh sử dụng đường hàn góc một bên mà dùng đường hàn góc hai bên để làm giảm
tối đa tập trung biến dạng tại đỉnh đường hàn (Hình 21a);
- Tránh sử dụng (khi có thể) vát mép chữ V mà sử dụng vát mép chữ
K (Hình 21 b);
- Sử dụng liên kết chữ T thay cho liên kết góc trong mọi
trường hợp khi có thể (Hình 21c);
- Sử dụng giải pháp riêng để vát mép trong liên kết
góc để giảm ứng suất kéo theo
phương chiều dày tấm thép (Hình 21d);
- Dùng tấm thép đệm phủ bằng đường hàn đến một nửa chiều
dày cấu kiện được liên kết trong liên kết góc hai cấu kiện (Hình 21e).

Hình 21 - Liên kết chữ T và
liên kết góc có thể xuất hiện các vết nứt tách lớp
trong kim loại cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Hai cấu kiện được liên kết
thông qua tấm thép đệm
CHÚ THÍCH: Bên
trái mũi tên: tránh sử dụng; bên phải mũi tên: nên sử dụng.
Hình 21 (Kết thúc)
13.4 Xu hướng thép cán bị phá hoại
tách lớp cần được xác định khi thử kéo dựa theo giá trị độ thắt tương đối ψz trên các mẫu thử có trục vuông góc với bề mặt thép
cán.
13.5 Khả năng phá hoại tách lớp được
loại trừ nếu tuân thủ điều kiện:
ψzr ≤ ψzn (173)
trong đó:
ψzr là độ thắt tương đối tổng thể, tính bằng phần trăm (%);
ψzn là giá trị quy định của độ thắt
tương đối tổng thể đối với thép cán phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng (xem Bảng
39), tính bằng phần trăm (%): lấy lần lượt bằng 15, 25 và 35 đối với các cấp chất
lượng thép cán Z15, Z25, Z35.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị tính bằng phần trăm
(%)
Cấp chất lượng
Giá trị ψzn, không nhỏ hơn
Giá trị trung bình của kết
quả thử 3 mẫu thử
Giá trị đơn lẻ
Z15
15
10
Z25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Z35
35
25
CHÚ THÍCH: Phương pháp thử xem TCVN 11372:2016 (ISO
7778:2014).
Khi đó, thép cán có chiều dày như đã nêu trong 13.3 cần
thỏa mãn các yêu cầu của:
- Cấp chất lượng Z35-đối với kết cấu nhóm 1 theo Bảng
A.1 (Phụ lục A) cho các công trình cấp C3 (theo [2]), cũng như đối với liên kết
mặt bích theo 15.9.10 và trong trường hợp lực tác dụng vuông góc với bề mặt tấm
thép;
- Cấp chất lượng Z25- đối với các kết cấu khác thuộc
các nhóm 1, 2, 3 theo Bảng A.1 (Phụ lục A) cho các công trình cấp C2 (theo
[2]);
- Cấp chất lượng Z15 - đối với kết cấu nhóm 4 theo Bảng A.1 (Phụ lục A) cho các công trình
cấp C1 (theo [2]).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ψzn = ψza + ψzb + ψzc + ψzd + ψze
(174)
trong đó:
ψza
là hình dạng liên kết và vị trí đường
hàn, tính bằng phần trăm (%);
ψzb
là chiều dày thép cán được hàn, tính bằng phần trăm (%);
ψzc
là chiều cao đường hàn, tính bằng phần
trăm (%);
ψzd
là mức độ độ cứng của liên kết, tính
bằng phần trăm (%);
ψze là ảnh hưởng của công nghệ hàn (độ thắt tổng thể do số lượt
hàn, trình tự hàn và nung nóng), tính bằng phần trăm (%).
Các giá trị ψza, ψzb, ψzc, ψzd, ψze được nêu trong Bảng 40.
Bảng 40 - Độ thắt tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ thắt tương đối, %
1. Hình dạng liên kết và vị trí đường
hàn, ψza
Đặc điểm
liên kết hàn:
a) Liên kết không có ứng suất theo phương Z
-25

b) Liên kết góc dùng đường hàn đối xứng
-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Liên kết dùng lớp nóng chảy trung gian
-5

d) Liên kết chữ T thông thường dùng đường hàn góc
0

e) Liên kết chữ T dùng đường hàn góc thấu hoàn toàn
hoặc một phần
+ 3

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 5

g) Liên kết góc dùng đường hàn thấu hoàn toàn
+ 8

2. Chiều dày tấm s, mm, làm việc theo
phương Z, ψzb
0,2s
3. Chiều cao đường hàn góc, a, mm, ψzc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3a
4. Mức độ độ cứng của liên kết, ψzd
a) Thấp - có thể
co tự do
0
b) Trung bình - có thể đường hàn co một phần và biến
dạng kết cấu một phần
+ 3
c) Cao - liên kết cứng không co đường hàn
+ 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượt hàn
Một
0
Nhiều
-2
Trình tự hàn
Lần lượt hàn từ đầu này rồi lại từ đầu kia đường hàn
-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Nung nóng
Không nung nóng
0
Có nung nóng
-8
Giá trị tính toán ψzr có thể được giảm xuống 50 % trong trường hợp vật liệu làm việc dưới
tác dụng của tải trọng nén tĩnh theo phương chiều dày của nó và được tăng thêm
10 % trong trường hợp chịu tác dụng của tải trọng động hoặc rung động theo
phương chiều dày của nó.
14 Thiết kế liên kết các kết cấu
thép
14.1 Liên kết hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lựa chọn kích thước các đường hàn có kể đến các yêu
cầu trong 14.1.2, 14.1.4 đến 14.1.6, cũng như sử dụng số lượng cần thiết các đường
hàn tính toán và cấu tạo;
- Đảm bảo để
tiếp cận dễ dàng đến các vị trí thực hiện các liên kết hàn có kể đến phương
pháp và công nghệ hàn đã chọn.
14.1.2 Các loại cơ bản, chi tiết cấu
tạo và kích thước của các liên kết hàn cần được lấy theo các tiêu chuẩn tương ứng.
14.1.3 Khi lựa chọn que hàn, dây hàn
và thuốc hàn cần kể đến nhóm kết cấu (Phụ lục A), mục đích và điều kiện sử dụng
kết cấu.
14.1.4 Khi thiết kế liên kết hàn cần loại trừ được khả năng kết cấu
bị phá hoại giòn theo các yêu cầu trong Điều 13.
14.1.5 Khi thiết kế liên kết hàn chữ
T và hàn góc của các cấu kiện kết cấu thép có ứng suất kéo theo phương chiều
dày thép cán, để loại trừ được khả năng
phá hoại tách lớp của kim loại dưới đường hàn cần:
- Sử dụng thép cho kết cấu nhóm 1 theo Bảng A.1 (Phụ lục A) có tính chất cơ học
theo phương chiều dày thép cán phù hợp với 13.5;
- Sử dụng vật liệu hàn có cường độ thấp và tính dẻo
nâng cao; các biện pháp công nghệ hàn để
hướng tới giảm ứng suất hàn dư;
- Không sử dụng đường hàn góc một bên mà sử dụng đường hàn góc hai bên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vát mép để
đảm bảo được việc giảm khối lượng kim loại nóng chảy.
14.1.6 Liên kết hàn đối đầu các chi tiết dạng tấm cần được thiết kế
bằng đường hàn thẳng thấu hoàn toàn và sử dụng chi tiết chặn.
Trong các điều kiện lắp dựng, sử dụng đường hàn một
bên có hàn đắp gốc đường hàn và hàn trên bản thép lót để lại.
14.1.7 Các kích thước đường hàn góc
và kết cấu của liên kết phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Chiều cao đường hàn góc hf không
được vượt quá 1,2t, trong đó t là chiều
dày nhỏ nhất trong số chiều dày các cấu kiện được hàn;
Chiều cao đường hàn ở mép lượn cong của thép cán định hình với chiều dày t
không được vượt quá 0,9t;
b) Chiều cao đường hàn góc hf phải
thỏa mãn các yêu cầu tính toán và không được nhỏ hơn các giá trị nêu trong Bảng
41;
c) Chiều dài tính toán của đường hàn góc không được nhỏ
hơn 4hf
và không được nhỏ
hơn 40 mm;
d) Chiều dài tính toán của đường hàn góc cạnh không được
lớn hơn 85βfhf, trừ những đường hàn mà có lực tác dụng
trên suốt chiều dài đường hàn (ở đây βf, là hệ số lấy theo Bảng 42);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Tỷ lệ các chiều cao đường hàn góc lấy bằng 1:1; khi
chiều dày các cấu kiện được hàn khác nhau thì cho phép sử dụng đường hàn với
các chiều cao khác nhau; khi đó, các chiều cao đường hàn tiếp xúc với cấu kiện mỏng hơn hoặc dày hơn
phải thỏa mãn các yêu cầu tương ứng trong 14.1.7 a) hoặc 14.1.7 b);
g) Đường hàn góc cần phải trơn thoải đến kim loại cơ bản
trong các trường hợp khi sự trơn thoải này đảm bảo tăng được cường độ chịu mỏi
tính toán của liên kết hàn.
Bảng 41 - Chiều cao đường hàn
góc tối thiểu hf
Dạng liên kết
Phương pháp hàn
Giá trị hf, mm,
khi chiều dày cấu kiện được
hàn dày nhất T1), mm
≥ 4; ≤ 5
≥ 6; ≤ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 17; ≤ 22
≥ 23; ≤ 32
≥ 33; ≤ 40
1. Liên kết chữ T với đường hàn góc hai bên; liên kết
ghép chồng và liên kết góc
Hồ quang tay, tự động và cơ
giới
3
4
6
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
2. Liên kết góc và liên kết chữ T với đường hàn góc
một bên
3
5
8
12
16
22
1) Với điều kiện t ≥ 0,6T, trong đó t là chiều dày cấu
kiện được hàn mỏng nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Đối với tất cả các thép với chiều dày lớn hơn 40
mm, chiều cao tối thiểu của đường hàn hf lấy theo tính
toán.
CHÚ THÍCH 3: Khi chiều dày của cấu kiện được hàn mỏng
nhất t < 0,6T chiều cao tối thiểu của đường
hàn hf lấy theo tính toán, nhưng không lớn hơn 1,2t.
Bảng 42 - Các hệ số βf và βs
Phương pháp hàn, đường kính
que (dây) hàn d, mm
Vị trí đường hàn 1)
Hệ số
Giá trị các hệ số βf và βs
khi chiều cao đường hàn góc
hf, mm
≥ 3; ≤ 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 14; ≤16
> 16
1. Hàn tự động khi d= (3 ÷ 5)
Góc bằng
βf
1,1
0,7
βs
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng
βf
1,1
0,9
0,7
βs
1,15
1,05
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc bằng
βf
0,9
0,8
0,7
βs
1,05
1,0
Bằng, ngang, leo, (tụt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
0,8
0,7
βs
1,05
1,0
3. Hàn tay và hàn cơ giới
khi d < 1,4 hoặc dây hàn có lõi thuốc
Góc bằng, ngang, leo (tụt),
ngửa
βf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
βs
1,0
1) Tên gọi vị trí đường hàn lấy theo TCVN 6364:2010. Các tên gọi
trước đây: trong máng - ứng với tên gọi góc bằng; nằm - bằng, ngang - ngang,
đứng - leo (tụt), ngược - ngửa.
14.1.8 Đối với các đường hàn góc, mà
kích thước của chúng được thiết lập bằng tính toán, trong các cấu kiện làm bằng thép có giới hạn chảy
đến 290 MPa, cần sử dụng các vật liệu hàn thỏa mãn các điều kiện sau:
fwf > fws
khi hàn cơ giới;
1,1fws ≤
fwf ≤ fws βs / βf
khi hàn tay;
fws < fwf
< fws βs / βf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(βf
và βs là các hệ số phụ thuộc vào
công nghệ hàn, chiều cao đường hàn và được lấy theo Bảng 42).
14.1.9 Sử dụng đường hàn góc một bên cho các liên kết góc và chữ T
của các cấu kiện trong các kết cấu của nhà và công trình cấp C2 và cấp C1 (theo
[2]), làm việc trong môi trường không xâm thực hoặc xâm thực yếu (theo phân loại
trong TCVN 12251:2020) trong các gian phòng có sưởi:
- Để liên kết các sườn cứng trung gian và vách trung gian;
- Cho các đường hàn cánh của các chữ I hàn: trong các
kết cấu nhóm 2 và 3 theo Bảng A.1 trong Phụ lục A (trừ các dầm có độ mảnh quy ước
của bản bụng
với chiều
dày bản bụng tw của các cột đến 12 mm và của các dầm đến 10
mm; khi đó cần thực hiện các yêu cầu trong 15.3.3 và 15.5.5;
- Cho tất cả các chi tiết cấu tạo: trong các kết cấu
nhóm 4.
Không được sử dụng các đường hàn góc một bên khi không
có các biện pháp hàn bù bổ sung để
đảm bảo đường hàn được thấu hoàn toàn:
- Trong các kết cấu của nhà và công trình cấp C3 (theo
[2];
- Trong các kết cấu nhóm 1, 2, 3 của nhà có cầu trục với
chế độ làm việc A7 (trong các xưởng sản xuất kim loại) và A8 theo phân loại
trong TCVN 8950-1:2010 (ISO 4301-1:1986);
- Trong các dầm và xà của kết cấu dạng khung mà được
tính toán theo các yêu cầu trong 8.2.3, 8.2.6 và 8.2.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1.10 Đường hàn góc gián đoạn chịu
tải trọng tĩnh, mà có đoạn liên tục ngắn nhất còn dư khả năng chịu lực, được sử
dụng cho các liên kết trong các kết cấu:
- Trong các kết cấu thuộc nhóm 4 theo Bảng A.1 (Phụ lục
A);
- Trong các kết cấu cần sửa chữa thuộc nhóm 3;
- Trong các kết cấu làm việc trong các môi trường
không xâm thực hoặc xâm thực yếu (theo phân loại trong TCVN 12251:2020).
Kích thước đường hàn phải phù hợp với các yêu cầu
trong 14.1.7.
Khoảng cách s giữa các đoạn đường hàn (Hình 22)
không được vượt quá một trong các giá trị: 200 mm, 12 tmin trong cấu kiện chịu nén (tmin là chiều dày cấu kiện được hàn mỏng
nhất), 16tmin trong cấu kiện chịu kéo. Trong các kết cấu
nhóm 4 (theo Phụ lục A), khoảng cách s được tăng thêm 50 %.
Khi thực hiện đường hàn gián đoạn, cần dự tính đoạn
liên tục của nó ở cuối các phần được liên kết của các cấu kiện (xem Hình 22a);
chiều dài Lw1 của đoạn liên tục này trong
các cấu kiện có tiết diện tổ hợp từ các bản không được nhỏ hơn 0,75b, trong đó b là chiều rộng bản
hẹp nhất trong số các bản được hàn.

Hình 22 - Sơ đồ đường hàn góc
gián đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1.12 Mối hàn nút điền đầy bằng kim loại nóng chảy toàn bộ diện
tích lỗ tròn hoặc lỗ dài (khe cắt) được sử dụng trong liên kết hàn ghép chồng
trong các trường hợp nêu trong 14.1.10 chỉ để
ngăn ngừa sự mất ổn định của các cấu kiện ghép chồng hoặc để liên kết cấu tạo
các cấu kiện.
Chiều dày mối hàn nút không được nhỏ hơn:
- Chiều dày t của cấu kiện được khoan lỗ hoặc cắt khe, nhưng không lớn hơn
16 mm;
- 0,1 lần chiều dài lỗ dải (khe cắt) hoặc các giá trị
0,45d hoặc 0,45b (trong đó d và b là đường kính lỗ khoan và chiều rộng khe cắt, d
≥ (t + 8) mm và b ≥ (t + 8) mm).
Khoảng cách giữa tâm các lỗ hoặc giữa trục dọc các khe
cắt không được nhỏ hơn 4d hoặc 4b.
14.1.13 Liên kết hỗn hợp ma sát - hàn
(mà trong đó một phần lực trượt được chịu bởi liên kết ma sát, còn phần lực trượt
còn lại được chịu bởi các đường hàn) được sử dụng với điều kiện việc hàn được
thực hiện sau khi các bu lông đã được siết đến lực tính toán và sau đó được siết
thêm khi cần thiết.
Sự phân phối lực giữa liên kết ma sát và liên kết hàn
được lấy theo tỷ lệ khả năng chịu lực của chúng. Trong liên kết hỗn hợp ma sát
- hàn, không cho phép sử dụng bu lông không kiểm soát lực siết, cũng như sử dụng
liên kết chịu cắt.
14.1.14 Tính toán liên kết hàn đối đầu
khi có tác dụng của lực dọc N đi qua trọng tâm liên kết được thực hiện theo
công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t là chiều dày của cấu kiện được
hàn mỏng nhất;
Lw là chiều dài tính toán của đường
hàn, lấy bằng chiều dài thực (chiều dài hình học) của nó trừ đi 2t (ví dụ:
khi không dùng chi tiết chặn), hoặc bằng chiều dài thực của nó nếu các đầu đường
hàn kéo dài qua phạm vi mối nối (ví dụ:
khi dùng chi tiết chặn, sau đó cắt đi).
Khi tính toán liên kết hàn đối đầu của các cấu kiện
làm bằng thép có tỉ số fud/γu > fyd mà chúng còn làm việc được
ngay cả sau khi kim loại đạt tới giới hạn chảy, cũng như làm bằng thép có giới
hạn chảy fy > 440 MPa thì trong công thức (175) thay fw
bằng fwu/γu .
14.1.15 Liên kết hàn đối đầu mà không
được kiểm tra chất lượng toàn bộ bằng phương pháp không phá hủy khi chịu tác dụng
đồng thời của các ứng suất pháp, σwx và σwy, và ứng suất tiếp
tại cùng một tiết diện đường hàn, cần được
kiểm tra độ bền theo các công thức (43a) và (43b), Trong đó lấy 
14.1.16 Liên kết hàn dùng đường hàn
góc chịu tác dụng của lực N đi qua trọng tâm liên kết cần
được tính toán chịu cắt (quy ước) theo một trong hai tiết diện (Hình 23) theo
các công thức:
(176)
(177)
trong đó:
Lw là chiều dài đường hàn tính toán trong liên kết hàn, lấy
bằng tổng chiều dài tất cả các đoạn của nó trừ đi 10 mm
trên mỗi đoạn liên tục của đường hàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:
1 Theo
kim loại đường hàn
2 Theo
kim loại biên nóng chảy
Hình 23 - Sơ đồ tiết diện
tính toán liên kết hàn dùng đường hàn góc
14.1.17 Liên kết hàn dùng đường hàn góc chịu tác dụng của mô men M
trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng bố trí đường hàn cần được tính toán chịu
cắt (quy ước) theo một trong hai tiết diện (xem Hình 23) theo các công thức:
- Theo kim loại đường hàn:

- Theo kim loại biên nóng chảy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Wf và Ws là các mô men
chống uốn của tiết diện tính toán của
liên kết hàn theo kim loại đường hàn và theo kim loại biên nóng chảy tương ứng.
14.1.18 Liên kết hàn dùng đường hàn
góc chịu tác dụng của mô men M trong mặt phẳng bố trí đường hàn cần được tính
toán chịu cắt (quy ước) theo một trong hai tiết diện (xem Hình 23) theo các
công thức:
- Theo kim loại đường hàn:

- Theo kim loại biên nóng chảy:

trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ifx và
Ify là các mô men quán tính của
tiết diện tính toán của liên kết hàn theo kim loại đường hàn đối với các trục
chính tương ứng x-x và y-y của nó;
Isx và Isy
là các
mô men quán tính của tiết diện tính toán của liên kết hàn theo kim loại biên
nóng chảy đối với các trục chính tương ứng x-x
và y-y của nó.

Hình 24 - Sơ đồ tính toán
liên kết hàn
14.1.19 Khi tính toán liên kết hàn
dùng đường hàn góc chịu tác dụng đồng thời của lực dọc N, lực cắt V và mô men M (xem Hình 24), phải thỏa mãn các điều kiện:

trong đó:
là các ứng suất tại một điểm
trong tiết diện tính toán của liên kết hàn theo kim loại đường hàn và kim loại
biên nóng chảy tương ứng, được xác định theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi cắt:
Nv = 0,28d2fwun
(184)
- Khi kéo nhổ:
Nt=βf . d . t . fu (185)
trong đó:
d là
đường kính mối hàn điểm trong mặt phẳng các cấu kiện được liên kết, lấy theo
các tài liệu kỹ thuật liên quan;
βf lấy bằng:
1,1 - khi hàn các cấu kiện có chiều dày bằng nhau,
1,9 - khi hàn các cấu kiện có chiều dày khác nhau 2 lần
trở lên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t là chiều dày nhỏ hơn trong số
chiều dày các cấu kiện được hàn.
14.2 Liên kết bu lông
14.2.1 Đối với liên kết bu lông các cấu kiện của kết cấu thép cần
sử dụng bu lông phù hợp với các bảng từ C.2 đến C.6 trong Phụ lục C.
14.2.2 Bu lông cần được bố trí theo
các yêu cầu trong Bảng 43, khi đó trong mối nối và nút - với khoảng cách tối thiểu, còn bu lông liên kết cấu
tạo - với khoảng cách tối đa.
Khi liên kết thép góc theo một cánh bằng các bu lông bố
trí so le thì lỗ bu lông xa nhất tính từ đầu thép góc được bố trí trên đường lỗ
gần với sống thép góc nhất.
Bảng 43 - Khoảng cách bố trí bu lông
Khoảng cách và giới hạn chảy
của các cấu kiện được liên kết
Khoảng cách bố trí bu lông
1. Khoảng cách giữa tâm các lỗ bu lông theo phương bất
kỳ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khi fy< 540 MPa
khi fy ≥ 540 MPa
b) Khoảng cách tối đa trong các hàng bu lông ngoài
cùng khi không có thép góc viền mép, khi chịu kéo và chịu nén
c) Khoảng cách tối đa trong các hàng bu lông giữa,
cũng như trong các hàng bu lông ngoài cùng khi có thép góc viền mép:
khi chịu kéo
khi chịu nén
2,5d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min (8d; 12t)
min (16d; 24t)
min (12d; 18t)
2. Khoảng cách giữa tâm các lỗ bu lông đến mép cấu
kiện:
a) Khoảng cách tối thiểu dọc theo phương lực tác dụng:
khi fy < 540 MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khoảng cách tối thiểu theo phương vuông góc với lực
tác dụng:
khi mép cắt
khi mép cán
c) Khoảng cách tối đa
d) Khoảng cách tối thiểu trong liên kết ma sát khi
vát mép bất kỳ và theo phương bất kỳ so với phương lực tác dụng
2d
2,5d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5d
1,2d
min (4d; 8t)
1,3d
3. Khoảng cách tối thiểu giữa tâm các lỗ bu lông dọc
theo phương lực tác dụng đối với bu lông được bố trí so le
u + 1,5d
Các ký hiệu trong Bảng 43:
d là đường kính lỗ bu lông;
t là chiều dày cấu kiện bên ngoài mỏng nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Đường kính lỗ bu lông lấy bằng d
= db đối với bu lông
cấp chính xác A; bằng d = db+ 1 mm đối với bu lông cấp
chính xác B trong kết cấu cột đường dây tải điện trên không, cột thiết bị
phân phối điện ngoài trời; bằng db + (1; 2 hoặc 3 mm) trong các trường hợp khác, trong
đó db là đường kính bu lông.
CHÚ THÍCH 2. Trong liên kết một bu lông của các
thanh bụng (thanh xiên và thanh ngang), trừ các thanh chịu kéo, khi chiều dày
thanh đến 6 mm làm bằng thép có giới hạn chảy đến 375 MPa, thì khoảng cách từ mép cấu kiện đến tâm lỗ
bu lông dọc theo phương lực tác dụng lấy bằng 1,35d (không kể sai số
giảm khi chế tạo cấu kiện, sai số này cần phải được ghi trong hồ sơ thiết kế).
CHÚ THÍCH 3: Khi bố trí bu lông so le với khoảng
cách không nhỏ hơn giá trị nêu ở
điểm 3, tiết diện cấu kiện An
cần được xác định có kể đến sự giảm yếu bởi
lỗ bu lông nằm trong một tiết diện vuông góc với phương lực tác dụng (không
theo đường dích dắc).
CHÚ THÍCH 4: Trong các cấu kiện được liên kết làm bằng
thép có giới hạn chảy đến 540 MPa cho phép giảm khoảng cách dọc theo lực tác
dụng tính từ tâm bu lông đến mép cấu kiện và giảm khoảng cách giữa tâm các bu
lông trong trường hợp tính toán có kể đến các hệ số điều kiện làm việc
tương ứng của liên kết theo các yêu cầu nêu trong 14.2.9.
14.2.3 Bu lông cấp chính xác A được
sử dụng cho liên kết có các lỗ bu lông được khoan theo đường kính thiết kế cho
cấu kiện đã được tổ hợp hoặc theo các dưỡng khoan cho các cấu kiện và các chi
tiết riêng lẻ; hoặc được khoan hoặc dập theo đường kính nhỏ hơn cho các chi tiết
riêng lẻ, sau đó khoan mở rộng thêm đến đường kính thiết kế cho các cấu kiện đã
được tổ hợp.
Bu lông cấp chính xác B trong liên kết nhiều bu lông
được sử dụng cho kết cấu làm bằng thép có giới hạn chảy đến 540 MPa.
Trong liên kết mà các bu lông làm việc chủ yếu chịu
kéo, cần sử dụng bu lông cấp chính xác B hoặc bu lông có kiểm soát lực siết.
14.2.4 Không được sử dụng các bu
lông có các đoạn với đường kính khác nhau dọc theo chiều dài ở phần không ren
trong liên kết mà trong đó các bu lông này làm việc chịu cắt.
14.2.5 Ren của bu lông chịu lực trượt (cắt) trong các cấu
kiện của kết cấu lưới thanh không gian, cột đường dây tải điện trên không và cột
thiết bị phân phối điện ngoài trời, cũng như trong liên kết
có chiều dày cấu kiện ngoài trời đến 8 mm, phải nằm ngoài tập các cấu kiện được
liên kết; trong các trường hợp còn lại, ren bu lông không được chui sâu vào trong lỗ bu lông quá một nửa chiều
dày cấu kiện ngoài cùng tính từ phía đai ốc hoặc quá 5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với liên kết tính toán dùng bu lông cấp chính xác
A và B (trừ liên kết các kết cấu thứ cấp) cần có biện pháp ngăn chặn các đai ốc
bị tự lỏng ra. Giải pháp đặt các vòng đệm lò xo, đai ốc hãm hoặc các biện pháp
khác ngăn chặn đai ốc bị tự lỏng ra cần được chỉ rõ trong các bản vẽ thi công.
14.2.7 Trên các bề mặt vát của các chi tiết và cấu kiện được liên kết
(các mặt trong của các cánh thép chữ I và
chữ C) dưới đầu bu lông hoặc dưới đai ốc cần đặt các vòng đệm nghiêng.
14.2.8 Đường kính lỗ bu lông trong cấu
kiện làm bằng thép cán phải phù hợp với CHÚ THÍCH 1 trong Bảng 43.
14.2.9 Lực tính toán mà một bu lông
có thể chịu được phụ thuộc vào trạng thái ứng suất được xác định theo các công
thức:
- Khi cắt:
Nvb = fvbAbnvγbγc
(186)
- Khi ép mặt:
Ncb=fcbdb∑tγbγc
(187)
- Khi kéo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
fvb, fcb, ftb là cường độ chịu cắt, chịu ép mặt và
chịu kéo tính toán của liên kết một bu lông;
Ab và Abn
lần lượt
là diện tích tiết diện nguyên và diện tích tiết diện phần ren của bu lông, lấy
theo Bảng C.6 (Phụ lục C);
nv là số mặt cắt tính toán của một bu
lông;
db là đường kính bu lông (đường kính
ngoài của thân bu lông);
∑t là
tổng chiều dày nhỏ nhất của các cấu kiện được liên kết (các bản thép) cùng trượt
về một phía;
γc là hệ số điều kiện làm việc, được xác
định theo Bảng 1;
γb là hệ số điều kiện làm việc của liên kết một bu lông, được
xác định theo Bảng 44 và lấy
không lớn hơn 1,0.
Bảng 44 - Hệ số điều kiện làm
việc của liên kết bu lông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị γb
1. Liên kết nhiều bu lông trong tính toán chịu cắt
và ép mặt khi sử dụng bu lông:
a) Cấp chính xác A
b) Cấp chính xác B
1,0
0,9
2. Liên kết một bu lông và nhiều bu lông trong tính
toán chịu ép mặt khi a = 1,5d và s = 2d trong các cấu kiện kết cấu làm bằng
thép có giới hạn chảy đến 540 MPa
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a là
khoảng cách dọc theo lực tác dụng tính từ mép cấu kiện đến tâm lỗ bu lông gần
nhất;
d là
đường kính lỗ bu lông;
s là
khoảng cách giữa tâm các lồ bu lông dọc theo lực tác dụng.
CHÚ THÍCH 1: Các hệ số quy định tại điểm 1 và 2 cần
được lấy đồng thời.
CHÚ THÍCH 2: Với giá trị của các khoảng cách a
và s nằm trong khoảng trung gian giữa các giá trị nêu tại điểm 2 và
trong Bàng 43, hệ số γb được xác định bằng nội suy tuyến
tính.
14.2.10 Khi liên kết bu lông chịu tác
dụng của lực N đi qua trọng tâm liên kết, lực này được coi là phân phối
đều lên các bu lông. Trong trường hợp này, số bu lông nb
trong liên kết được xác định theo công thức:

trong đó: Nb,min là giá trị nhỏ nhất trong các giá trị Nvb,
Ncb, và Ntb đã tính được theo các yêu cầu
trong 14.2.9.
Trong các trường hợp, khi trong mối nối khoảng cách L
giữa các bu lông ngoài cùng dọc theo lực trượt vượt quá 16d thì giá trị nb trong công thức (189) được
tăng lên bằng cách chia cho hệ số β
= 1 - 0,005 (L/d -16) và hệ số β này lấy không nhỏ hơn 0,75. Yêu cầu
này được bỏ qua khi có lực tác dụng trên toàn bộ chiều dài liên kết (ví dụ:
trong liên kết cánh với bụng dầm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực trong bu lông chịu lực lớn nhất Nb,max không được vượt quá giá trị nhỏ hơn
trong hai giá trị Nvb và Ncb tính được theo các yêu cầu trong
14.2.9.
14.2.12 Khi liên kết bu lông chịu tác
dụng đồng thời của lực dọc và mô men trong một mặt phẳng và gây trượt các cấu kiện được liên kết
thì các bu lông được kiểm tra theo hợp lực của các nội lực thành phần. Trong bu
lông chịu lực lớn nhất, hợp lực này không được vượt quá giá trị nhỏ hơn trong
hai giá trị Nvb và Ncb tính được theo các yêu cầu trong
14.2.9.
14.2.13 Khi liên kết chịu tác dụng đồng
thời của các lực gây cắt và kéo các bu lông thì bu lông chịu lực lớn nhất ngoài
việc được kiểm tra điều kiện Nt ≤ Ntb (Ntb lấy theo công thức (188)) còn
phải được kiểm tra theo công thức:
(190)
trong đó:
Nv và Nt là
các lực tác dụng gây cắt và kéo một bu lông;
Nvb và Ntb là các lực tính toán (khả năng chịu cắt và kéo của một bu
lông) đã được xác định theo các yêu cầu trong 14.2.9.
14.2.14 Trong liên kết một cấu kiện với
một cấu kiện khác thông qua bản đệm hoặc chi tiết trung gian khác, cũng như
trong cấu kiện dùng bản ghép một bên thì số bu lông cần được tăng lên
10 % so với tính toán.
Khi liên kết cánh nhô ra của thép góc hoặc thép chữ C thông qua miếng thép ngắn thì số bu
lông liên kết miếng thép ngắn với cánh này
cần được tăng lên 50 % so với tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3 Liên kết ma sát (dùng
bu lông có kiểm soát lực siết)
14.3.1 Liên kết ma sát, trong đó lực được truyền thông qua ma sát
xuất hiện trên các bề mặt tiếp xúc của các cấu
kiện được liên kết do lực siết bu lông có kiểm soát lực siết, cần được sử dụng:
- Trong kết cấu làm bằng thép có giới hạn chảy lớn hơn
375 MPa và trực tiếp chịu tải trọng di động, rung động và các tải trọng động
khác;
- Trong liên kết nhiều bu lông có yêu cầu nâng cao về hạn chế
tính biến dạng;
14.3.2 Trong liên kết ma sát cần sử dụng bu lông, đai ốc, vòng đệm theo các yêu cầu trong
5.2.2.2.
Các bu lông cần được bố trí theo các yêu cầu trong Bảng
43.
14.3.3 Lực trượt tính toán Vvb
mà mỗi mặt phẳng ma sát của các cấu kiện được liên kết có thể chịu được khi siết
một bu lông có kiểm soát lực siết được xác định theo công thức:

trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Abn là diện tích tiết diện bu lông phần
ren, lấy theo Bảng C.6 (Phụ lục C);
μ
là hệ số ma
sát, lấy theo Bảng 45;
γh là hệ số độ tin cậy của liên kết, lấy
theo Bảng 45.
Bảng 45 - Hệ số ma sát μ và hệ số γh
Phương pháp gia công (làm sạch)
bề mặt được liên kết
Hệ số ma sát μ
Hệ số γh khi kiểm soát lực siết bu
lông bằng mô men siết và chênh lệch giữa đường kính danh định của lỗ và bu
lông δ, mm, khi có tải trọng
động và δ = (3 đến 6); tĩnh và δ = (5 đến 6)
động và δ = 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phun cát thạch anh hoặc bột kim loại, không có lớp
bảo vệ bề mặt
0,58
1,35
1,12
2. Bằng ngọn lửa hơi đốt, không có lớp bảo vệ bề mặt
0,42
1,35
1,12
3. Bằng bàn chải sắt, không có lớp bảo vệ bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,35
1,17
4. Không gia công bề mặt
0,25
1,70
1,30
CHÚ THÍCH 1: Khi kiểm soát lực siết bu lông bằng góc
quay đai ốc, giá trị γh cần được nhân với 0,9.
CHÚ THÍCH 2: Việc sử dụng lớp bảo vệ bề mặt - ma sát
phải được chứng minh bằng thử nghiệm.
14.3.4 Khi
liên kết ma sát chịu tác dụng của lực N gây trượt các cấu kiện được liên
kết và đi qua trọng tâm liên kết thì lực này được coi là phân phối đều lên các
bu lông. Trong trường hợp này, số bu lông nb trong liên kết cần
được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Vvb là lực
trượt tính toán, xác định theo công thức (191);
nf là số mặt phẳng ma sát của các cấu kiện
được liên kết;
γc là hệ số điều kiện làm việc,
lấy theo Bảng 1;
γb
là hệ số điều kiện làm việc của liên
kết ma sát, phụ thuộc vào số bu lông nb cần thiết để chịu lực
tính toán và lấy bằng:
0,8 - khi nb < 5;
0,9 - khi 5 ≤ nb < 10;
1,0- khi nb ≥ 10.
14.3.5 Khi liên kết ma sát chịu tác
dụng của mô men hoặc lực và mô men gây trượt các cấu kiện được liên kết thì sự
phân phối nội lực lên các bu lông lấy theo 14.2.11 và 14.2.12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.7 Đường kính một bu lông trong
liên kết ma sát cần được lấy theo điều kiện ∑t < 4db,
trong đó ∑t là tổng chiều dày các cấu kiện được liên kết cùng trượt về một
phía, db là đường kính bu lông.
Trong liên kết có số lượng lớn bu lông, cần lựa chọn
đường kính bu lông lớn nhất có thể.
14.3.8 Trong hồ sơ thiết kế cần ghi
rõ: mác thép và các tính chất cơ học của bu lông, đai ốc, vòng đệm và tài liệu
kỹ thuật tương ứng cần thiết khi cung cấp; phương pháp làm sạch các bề mặt được
liên kết; lực dọc Pb đã được lấy theo 14.3.6.
14.3.9 Khi thiết kế liên kết ma sát
cần đảm bảo khả năng tiếp cận dễ dàng để lắp bu lông, siết chặt bu lông tập bản cánh và siết đai ốc bằng
các cờ lê lực và các dụng cụ chuyên dụng.
14.3.10 Đối với bu lông có kiểm soát lực siết với đầu mở rộng và đai
ốc cường độ cao và với chênh lệch giữa đường kính lỗ bu lông và đường kính bu
lông so với giá trị danh định không lớn hơn 3 mm, còn trong kết cấu làm bằng
thép có cường độ tiêu chuẩn theo giới hạn bền không nhỏ hơn 440 MPa - không lớn
hơn 4 mm, thì cần lắp một vòng đệm dưới một đai ốc.
14.3.11 Tính toán độ bền của các cấu
kiện được liên kết bị giảm yếu bởi các lỗ bu lông trong liên kết ma sát cần được
thực hiện có kể đến việc một nửa nội lực trong
thân mỗi bu lông được truyền bằng lực ma sát. Khi đó, việc kiểm tra các tiết diện bị giảm yếu cần
được thực hiện:
- Khi có tải trọng di động, rung động và các tải trọng
động khác: theo diện tích tiết diện thực An;
- Khi có tải trọng tĩnh: theo diện tích tiết diện
nguyên A (khi An ≥ 0,85A) hoặc theo diện tích tiết diện quy ước
Aef = 1,18An (khi An < 0,85A).
14.4 Liên kết cánh với bụng
của dầm tổ hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 46 - Các công thức tính toán liên
kết cánh với bụng của dầm tổ hợp
Đặc điểm của tải trọng
Dạng liên kết cánh với bụng
Công thức tính
1. Cố định
Hàn

Ma sát

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn (đường hàn hai bên)

Ma sát

Các ký hiệu trong Bảng 46:
T = VS/I là lực trượt của cánh trên một đơn
vị chiều dài do lực cắt V gây ra, trong đó S là mô men tĩnh của tiết diện nguyên
của cánh dầm đối với trục trung tâm;
n là số đường hàn góc: khi hàn hai
bên n = 2, khi hàn một bên n = 1;
Vvb, nf là các đại lượng, được xác định
theo 14.3.3 và 14.3.4;
p = γtγf1Fn/Lef là áp lực do tải trọng tập
trung tiêu chuẩn Fn trên một đơn vị chiều dài,
được xác định có kể đến các yêu cầu trong
8.2.2 và 8.3.3 (đối với tải trọng tập trung cố định γf1=1), với γf và γf1 là các hệ số độ tin cậy về
tải trọng, lấy theo TCVN 2737:2023;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α là hệ số, lấy bằng:
0,4 - khi tải trọng đặt ở cánh trên mà bản bụng tì sát cánh trên;
1,0 - khi bản bụng không tì sát cánh trên hoặc khi tải
trọng đặt ở cánh dưới.
Khi không có các sườn cứng ngang để truyền các tải trọng
tập trung cố định đặt lên cánh trên, cũng như khi tải trọng tập trung cố định đặt
lên cánh dưới không phụ thuộc vào sự có mặt của sườn cứng tại các vị trí đặt tải trọng, thì liên kết cánh với bụng cần
được tính toán như đối với tải trọng di động.
Đường hàn thấu suốt chiều dày bản bụng được coi là có
độ bền tương đương với độ bền của bản bụng.
14.4.2 Đối với dầm có liên kết ma
sát cánh với bụng mà cánh gồm tập bản cánh thì liên kết mỗi bản cánh tại vị trí
nằm sau điểm đứt lý thuyết của nó cần được tính toán chịu một nửa lực mà tiết
diện bản có thể chịu được. Liên kết mỗi bản trên đoạn giữa vị trí đứt thực tế của
nó và vị trí đứt của bản trước nó cần được tính toán chịu toàn bộ lực mà tiết
diện bản có thể chịu được.
15 Yêu cầu về thiết kế nhà, công
trình và kết cấu
15.1 Khoảng cách giữa các
khe nhiệt
Khoảng cách L giữa các khe nhiệt của các khung
thép nhà một tầng và công trình không được vượt quá các giá trị lớn nhất Lu
nêu trong Bảng 47.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 47 - Khoảng cách lớn nhất
Lu giữa các khe nhiệt của các
khung thép nhà một tầng và công trình
Đơn vị tính bằng mét (m)
Đặc điểm của
Giá trị
Lu
nhà và công trình
phương
1. Nhà có sưởi
Giữa các khe nhiệt
Dọc khối nhiệt độ (theo chiều dài nhà)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo chiều rộng khối nhiệt độ
150
Từ khe nhiệt hoặc đầu nhà đến trục hệ giằng đứng gần
nhất
90
2. Nhà không sưởi và xưởng nóng
Giữa các khe nhiệt
Dọc khối nhiệt độ (theo chiều dài nhà)
200
Theo chiều rộng khối nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ khe nhiệt hoặc đầu nhà đến trục hệ giằng đứng gần
nhất
75
3. Cầu cạn lộ thiên
Giữa các khe nhiệt dọc khối nhiệt độ
130
Từ khe nhiệt hoặc đầu nhà đến trục hệ giằng đứng gần
nhất
50
CHÚ THÍCH: Khi giữa các khe nhiệt của nhà và công
trình có hai hệ giằng đứng thì khoảng cách giữa các trục của chúng không được
vượt quá: (40 ÷ 50) m đối với nhà; (25 ÷ 30) m đối với cầu cạn lộ thiên.
15.2 Giàn phẳng và kết cấu
lưới thanh không gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tiết diện thay đổi, nếu độ lệch trục các cánh giàn
không vượt quá 1,5 % chiều cao cánh tiết diện nhỏ hơn thì không cần kể đến độ lệch
này.
Khi có độ lệch tâm tại các nút thì các thanh của giàn
và kết cấu lưới thanh không gian cần được tính toán có kể đến mô men uốn tương ứng.
Khi tải trọng đặt ngoài nút giàn thì các cánh cần được
tính toán chịu tác dụng đồng thời của lực dọc và mô men uốn.
15.2.2 Khi tính toán giàn phẳng thì
liên kết các thanh tại các nút giàn được coi là khớp:
- Khi thanh làm bằng thép góc hoặc chữ T;
- Khỉ thanh làm bằng thép chữ I, H, thép ống khi tỉ số
chiều cao tiết diện h và chiều dải thanh L giữa các nút không vượt
quá 1/10 .
Khi tỉ số h/L vượt quá 1/10 thì cần kể đến mô men uốn bổ sung trong các thanh
do độ cứng của nút gây nên.
15.2.3 Khoảng cách a giữa
biên của đầu mút các thanh bụng và thanh cánh tại các nút giàn hàn có bản mã được
lấy không nhỏ hơn a =(6t -
20)mm, nhưng
không lớn hơn 80 mm (trong đó t là chiều dày bản mã, tính bằng milimét,
mm).
Phải để khe hở không nhỏ hơn 50 mm
giữa các đầu mút của các thanh được nối ở các cánh giàn có phủ các bản ghép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2.4 Trong nút giàn có các thanh
cánh làm bằng thép chữ T, chữ I
hoặc thép góc
đơn, liên kết đối đầu bản mã với cánh của thanh cánh cần được thực hiện bằng đường
hàn thấu suốt chiều dày bản mã. Trong các kết cấu nhóm 1, sự tiếp giáp bản mã
nút với thanh cánh cần được thực hiện theo Phụ lục H (Bảng H.1, điểm 7).
15.2.5 Khi tính toán nút giàn thép ống
và chữ I, trong đó các thanh bụng liên kết trực tiếp (không bản mã) với thanh
cánh, phù hợp với l.3 trong Phụ lục I (đối với kết cấu thép ống tròn) và I.1 và I.2 trong Phụ lục I (đối với thép ống vuông, chữ nhật và chữ
I), thì cần kiểm tra khả năng chịu lực của:
- Thành cánh của thanh cánh khi chịu uốn cục bộ (nén bẹp)
tại các vị trí tiếp giáp các thanh bụng: đối với ống tròn và ống chữ nhật;
- Thành bên (bụng) của thanh cánh tại vị trí tiếp giáp
của thanh bụng chịu nén: đối với ống chữ nhật;
- Cánh của thanh cánh bị uốn cong mép: đối với tiết diện
chữ I;
- Bụng của thanh cánh: đối với tiết diện chữ I;
- Thanh bụng tại tiết diện tiếp giáp với thanh cánh;
- Các đường hàn liên kết các thanh bụng với thanh
cánh.
Ngoài ra, cần tuân thủ các yêu cầu về ngăn ngừa phá hoại
tách lớp của các thanh cánh giàn (xem 13.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2.7 Giàn với tiết diện của tất cả các thanh bằng thép định hình uốn
hàn là chữ nhật (hoặc vuông) tiếp giáp trực tiếp với các cánh và có thanh xiên
gối tựa đi xuống được phép sử dụng cho nhà và công trình cấp C3 (theo [2]) với
nhịp không lớn hơn 30 m và chiều cao đến 18 m tính đến đáy kết cấu. Trong các nhịp có giàn (với các thanh xiên gối tựa đi xuống)
thuộc cấp C3 và C2 (theo [2]), cho phép trang bị cầu trục có chế độ làm việc từ
A1 đến A6 (theo TCVN 8590-1:2010 (ISO 4301-1:1986)) với sức nâng không vượt quá
50 tấn, trang bị cần trục treo - không vượt quá 5 tấn.
15.3 Cột
15.3.1 Các đoạn vận chuyển của cột rỗng
có các thanh giằng trong hai mặt phẳng được giữ bằng các vách cứng nằm ở hai đầu
của mỗi đoạn.
Trong cột rỗng có các thanh giằng trong một mặt phẳng,
các vách cứng cần được bố trí cách nhau không quá 4 m.
15.3.2 Đối với cột có các đường hàn cánh một bên
theo 14.1.9 thì tại các nút liên kết thanh giằng, dầm, thanh ngang và các thanh
khác trong vùng truyền lực cần sử dụng các đường hàn cánh hai bên kéo dài ra
quá đường bao cấu kiện được liên kết (nút) một đoạn bằng 30hf
về mỗi phía.
15.3.3 Các đường hàn góc dùng để liên kết ghép chồng bản mã của thanh
giằng với cột cần được lấy theo tính toán và được bố trí dưới dạng các đoạn đường
hàn so le ở hai bên bản mã dọc theo cột; khi đó khoảng cách giữa các đoạn không
hàn không được vượt quá 15 lần chiều dày bản mã.
Khi sử dụng hàn hồ quang tay, đường hàn góc phải là đường
hàn liên tục dọc theo toàn bộ chiều dài
bản mã.
15.3.4 Mối nối lắp dựng của cột cần
được thực hiện với mặt đầu cột phay nhẵn được hàn đối đầu hoặc hàn trên bản táp
bằng các đường hàn hoặc liên kết bu lông, kể cả liên kết ma sát. Khi hàn các bản
táp thì các đường hàn không được kéo dài
đến sát mối nối mà cách một đoạn bằng 25 mm từ
mỗi phía mối nối. Khi thiết kế liên kết tương tự liên kết mặt bích thì cần kể đến
các yêu cầu trong 15.9.
15.3.5 Trong cột rỗng có các nhánh
liên kết với nhau bằng các bàn giằng thì lấy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều rộng của bản giằng ở các đầu cột: từ 1,3bs
đến 1,7bs.
15.4 Hệ giằng
15.4.1 Trong mỗi khối nhiệt độ của
nhà cần bố trí một hệ giằng riêng để liên kết các cấu kiện phẳng thành hệ không
gian có khả năng chịu được tải trọng tác dụng lên công trình theo bất kỳ phương
nào, cũng như giữ và đảm bảo ổn định cho các cấu kiện, giảm chiều dài tính toán
của các cấu kiện của cánh trên của xà
(giàn), cột và các cấu kiện khác của khung.
15.4.2 Cánh dưới của dầm và giàn đỡ
cầu trục có nhịp lớn hơn 12 m cần được tăng
cứng bằng hệ giằng nằm ngang.
15.4.3 Đối với nhà có dầm đỡ cầu trục,
hệ giằng đứng giữa các cột chính được bố trí ở hai mức cao độ theo chiều cao. Ở
mức cao độ dưới dầm đỡ cầu trục hệ giằng đứng cần được bố trí ở giữa hoặc gần giữa khối nhiệt độ; hệ giằng đứng
ở mức cao độ trên dầm đỡ cầu trục được bố trí ở hai đầu nhà và trong các bước cột tiếp
giáp với các khe nhiệt, cũng như trong các bước cột, nơi có bố trí hệ giằng đứng
ở mức cao độ dưới.
Khi các nhánh cột không đủ độ cứng theo phương dọc nhà
thì cần bố trí các thanh chống dọc nhà bổ sung được liên kết tại các nút giằng.
Với cột hai nhánh, nếu khoảng cách giữa hai nhánh lớn
hơn 500 mm thì hệ giằng đứng cần được bố trí trong mặt phẳng của từng nhánh cột.
Các nhánh của hệ giằng hai nhánh cần được liên kết với nhau bằng các thanh giằng.
15.4.4 Hệ giằng mái phụ thuộc vào: loại khung (khung thép hoặc khung
hỗn hợp (khung bê tông cốt thép với mái thép)); đặc điểm đặc thù của kết cấu giàn mái; sự có
mặt của giàn đỡ vì kèo, cột của khung tường và liên kết của chúng
với các cấu kiện chịu lực của khung; loại mái (có xà gồ hoặc không có xà gồ); sự
có mặt hoặc không có mặt của tấm mái cứng; sự có mặt của thiết bị nâng chuyển
treo; sức nâng của cầu trục và chế độ làm việc của nó.
15.4.5 Đối với nhà có xà gồ, tại mức
cao độ cánh dưới của giàn vì kèo có các thanh xiên đi lên tựa lên cột bằng cánh
dưới cần bố trí:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ giằng ngang nằm ngang trung gian với bước không lớn
hơn 60 m: khi chiều dài khối nhiệt độ lớn hơn 144 m và khi có cầu trục với sức
nâng không nhỏ hơn 50 tấn;
- Hệ giằng dọc nằm ngang theo khoang ngoài cùng của
cánh dưới giàn vì kèo để tạo với hệ giằng ngang nằm ngang một viền cứng trong mặt
phẳng cánh dưới của giàn:
+ đối với nhà có giàn đỡ vì kèo;
+ đối với nhà khung thép nhiều nhịp có trang bị cầu trục
với sức nâng 10 tấn trở lên;
+ đối với nhà có
số nhịp lớn hơn 2, có trang bị cầu trục với sức nâng 30 tấn trở lên; khi cao độ
đáy kết cấu vì kèo lớn hơn 22 m - không phụ thuộc sức nâng của cầu trục;
+ đối với nhà một hoặc hai nhịp, có trang bị cầu trục
với sức nâng 10 tấn trở lên; khi cao độ đáy kết cấu vì kèo lớn hơn 18 m - không
phụ thuộc sức nâng của cầu trục;
+ khi tại các hàng
cột biên có tựa các cột của khung tường mà truyền tải trọng gió lên giằng -
không phụ thuộc vào sự có mặt và sức nâng của cầu
trục.
Đối với nhà nhiều nhịp có cầu trục với sức nâng không
lớn hơn 50 tấn và chế độ làm việc từ A1 đến A6 (theo TCVN 8590-1:2010 (ISO
4301-1:1986)) thì hệ giằng dọc nằm ngang cần được bố trí dọc theo các cột biên
và cách một hàng dọc theo các cột giữa. Đối với nhà nhiều nhịp có cầu trục với
sức nâng lớn hơn 50 tấn và chế độ làm việc A7 và A8,
cũng như đối với nhà có chênh lệch chiều cao cần bố trí hệ giằng dọc dày hơn
theo cánh dưới của giàn có các thanh xiên gối tựa đi lên. Hệ giằng dọc nằm ngang theo các
hàng cột giữa khi các nhịp liền nhau có chiều cao như nhau cần được thiết kế
như hệ giằng dọc theo các hàng cột biên.
Trong trường hợp, nếu độ mảnh trong mặt phẳng nằm
ngang của các khoang cánh dưới của giàn (nằm giữa hai giàn giằng ngang) không
thỏa mãn 10.4 thì độ mảnh này phải được đảm bảo bằng cách
đặt thêm thanh chịu kéo chống giữ tại các nút của giàn giằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.4.6 Hệ giằng ngang nằm ngang theo
cánh trên của các giàn vì kèo cần được bố trí cho mái có xà gồ trong mọi nhà công nghiệp một tầng. Các giàn giằng
ngang theo cánh trên và cánh dưới cần được bố trí trùng nhau một cách hợp lý
trên mặt bằng.
Xà gồ mái liên kết khớp với giàn mái ở phía trên (khi
một đầu dầm không có khả năng dịch chuyển
tịnh tiến tại tiết diện gối tựa, còn
đầu còn lại của dầm tại tiết diện gối tựa cho phép có chuyển dịch tịnh tiến)
không được coi là thanh giằng hoặc thanh chống dọc.
Việc đưa xà gồ vào làm việc với hệ giằng được thực hiện
trong các giải pháp thiết kế theo kết quả tính toán kiểm tra mà kể đến được sự làm việc của xà gồ tiếp nhận lực dọc, và khi thực hiện
các giải pháp cấu tạo thích hợp để liên kết xà gồ với kết cấu chịu lực của mái.
15.4.7 Khi có tấm mái cứng tại mức
cao độ cánh trên của giàn trong mái không xà gồ có độ dốc không lớn hơn 10°
(trong đó các tấm bê tông cốt thép cỡ lớn được hàn vào các cánh trên hoặc các tấm
mái dạng sóng được cố định tại mỗi đỉnh dưới của sóng) thì hệ giằng ngang theo
cánh trên của các giàn chỉ cần được bố trí ở các đầu nhà và ở các khe nhiệt. Trong các bước còn lại phải bố
trí các thanh chống dọc ở đỉnh và ở gối tựa của các
giàn vì kèo.
Với mái không xà gồ, hệ giằng nằm ngang theo cánh dưới
của các giàn được bố trí không phụ thuộc vào
loại mái chỉ đối với nhà có cầu trục với sức nâng không nhỏ hơn 50 tấn và có chế
độ làm việc A7 (trong các xưởng sản xuất kim loại) và A8.
Khi có giàn đỡ vì kèo trong mái một nhịp không xà gồ
và mái nhiều nhịp nằm ở một cao độ, phải bố trí hệ giằng dọc nằm ngang trong mặt
phẳng cánh trên của các giàn ở một trong các khoang ngoài cùng của các giàn.
15.4.8 Khi có tấm mái cứng phù hợp với các yêu cầu
trong 15.4.7 ở cao độ cánh trên của các giàn, cần bố trí các giằng kiểu tăng đơ
để căn chỉnh và đảm bảo sự ổn định của kết cấu trong quá trình lắp dựng.
15.4.9 Khi bố trí các mái ở các mức
cao độ khác nhau, phải bố trí mỗi hệ giằng dọc ở mỗi mức cao độ.
Trong phạm vi cửa trời, nơi không có xà gồ đặt ở cánh
trên của các giàn, phải bố trí các thanh chống dọc. Sự có mặt của các thanh chống
dọc này ở các nút đỉnh nóc là bắt buộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.4.10 Tại các vị trí bố trí hệ giằng
ngang của mái phải bố trí hệ giằng đứng giữa các giàn.
Cần bố trí hệ giằng đứng trong các mặt phẳng chứa các
thanh đứng gối tựa của giàn vì kèo, bố trí thêm một giằng đứng trong các mặt phẳng
chứa các thanh đứng đỉnh giàn - đối với giàn có nhịp đến 30 m và không ít hơn 2
giằng đứng - đối với giàn có nhịp lớn hơn 30 m, cũng như trong các mặt phẳng chứa
các thanh đứng nằm dưới nút liên kết các chân ngoài của cửa trời. Việc chống giữ
ngoài mặt phẳng đối với các nút trên và dưới của các giàn mà không được liên kết
bằng hệ giằng đứng cần được thực hiện bằng các thanh chống và các thanh chịu
kéo tương ứng.
15.4.11 Hệ giằng nằm ngang theo cánh
trên và cánh dưới của các giàn không liên tục trong kết cấu nhịp lớn đỡ băng tải
cần được bố trí riêng biệt cho mỗi nhịp.
15.4.12 Khi sử dụng hệ giằng chữ thập
cho mái, trừ nhà và công trình đặc thù, việc
tính toán được thực hiện theo sơ đồ quy ước với giả thiết rằng các thanh xiên của
hệ giằng chỉ chịu lực kéo.
Khi xác định nội lực trong các thanh giằng thì không kể
đến sự nén ép các thanh cánh giàn.
15.4.13 Trong mái treo với các hệ chịu
lực phẳng (hệ dây văng hai lớp, hệ dây văng cứng và tương tự) cần bố trí các hệ
giằng đứng và hệ giằng nằm ngang giữa các hệ chịu lực.
15.4.14 Liên kết các thanh giằng được
thực hiện bằng bu lông cấp chính xác B.
Đối với nhà có trang bị cầu trục với sức nâng lớn và
chế độ độ làm việc A7 và A8, cũng như trong trường hợp có nội lực đáng kể trong
các thanh của hệ giằng (giàn gió và tương tự), việc liên kết các thanh của hệ
giằng cần được thực hiện bằng hàn lắp dựng hoặc liên kết ma sát, còn trong các trường hợp riêng - bằng
các bu lông cấp chính xác A.
15.4.15 Các thanh neo dùng làm các
thanh của hệ giằng cần được sử dụng trong các kết cấu chịu lực chỉ đối với nhà
và công trình cấp C2 và cấp C1 (theo [2]), đối với các nhóm kết cấu 2, 3, 4 (Bảng
A.1, Phụ lục A). Để tạo lực căng trước trong các thanh neo, cần có các thiết bị
chuyên dụng với việc đảm bảo tiếp cận được đến chúng và khả năng căng thêm trong quá trình sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.5.1 Không được sử dụng tập bản
cánh cho các cánh dầm hàn chữ I.
Đối với cánh dầm có liên kết ma sát cần sử dụng tập bản
gồm không quá ba bản; khi đó diện tích tiết diện các thép góc ghép cánh được
dùng không nhỏ hơn 30 % toàn bộ diện tích tiết diện cánh.
15.5.2 Các đường hàn cánh của dầm
hàn, cũng như các đường hàn liên kết các chi tiết phụ (ví dụ: các sườn cứng) với
tiết diện cơ bản của dầm phải là liên tục. Các sườn cứng
ngang phải được cắt vát góc để chừa chỗ cho các đường hàn cánh.
Đối với xà
của kết cấu khung tại vị trí gần sát nút gối
tựa, cần sử dụng đường hàn cánh hai bên với chiều dài không nhỏ hơn chiều cao
tiết diện xà.
15.5.3 Khi sử dụng đường hàn cánh một
bên trong dầm hàn chữ I cấp 1 chịu tải trọng tĩnh cần
thực hiện các yêu cầu sau:
- Tải trọng tính toán phải được đặt đối xứng đối với
tiết diện ngang của dầm;
- Ổn định của cánh chịu nén của dầm phải được đảm bảo
phù hợp với 8.4.4a;
- Tính toán ổn định của bản bụng dầm phải được tiến
hành phù hợp với các yêu cầu trong 8.5.1 và
8.5.2;
- Các sườn cứng ngang phải được bố trí tại các vị trí
đặt tải trọng tập trung lên cánh dầm, bao gồm tải trọng do các tấm bê tông cốt
thép có sườn; các sườn cứng ngang không cần bố trí khi tiến hành kiểm tra ổn định
cục bộ theo 8.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.5.5 Đối với dầm hàn chữ I của các
kết cấu nhóm 2 đến 4, các sườn cứng ngang một bên được sử dụng với cách bố trí
chúng ở một bên dầm và hàn với các cánh dầm.
Đối với dầm có các đường hàn cánh một bên, các sườn cứng
trên bản bụng cần được bố trí ở phía đối diện với phía bố trí các đường hàn
cánh một bên.
Tính toán ổn định của sườn cứng ngang một bên được tiến
hành theo các yêu cầu trong 8.5.9 và 8.5.10.
15.5.6 Khung là hệ không biến hình đàn hồi, gồm các
cấu kiện thẳng hoặc cong liên kết cứng
hoặc khớp với nhau tại các nút (tại các vị trí các cấu kiện giao nhau) và với nền
móng. Khung được chế tạo dạng phẳng hoặc
dạng không gian từ các khung phẳng.
Tính toán khung là việc xác định nội lực (lực cắt, lực
dọc), mô men để lựa chọn tiết diện khi thiết kế.
Các cấu kiện của khung đặc được chế tạo từ các thép chữ
I hàn hoặc I cán (đặc, bụng lỗ, bụng mảnh hoặc bụng sóng và các dạng khác), từ
thép định hình kín uốn hàn (ống chữ nhật, vuông, tròn), còn với các kết cấu nhẹ gồm các tấm
thép sóng kết hợp với thép chữ C cán tạo thành tiết diện kín chúng còn được chế
tạo từ các thép định hình hiện đại khác. Khung hỗn hợp đặc-rỗng được chế tạo
cũng từ thép với các tiết diện nêu trên và các thép góc định hình.
Hệ kết cấu khung bao gồm các khung phẳng, hệ giằng nằm
ngang bố trí theo cánh trên của các xà, và các hệ giằng đứng theo các cột
khung. Hệ giằng ngang của mái được bố trí tại các đầu hồi nhà (hoặc đầu khối
nhiệt độ). Khi chiều dài khối nhiệt độ lớn hơn 96 m thì cần bố trí các giàn giằng
trung gian cách nhau 42 m đến 60 m. Khi dùng giải pháp xà gồ cho mái thì các xà gồ được bố trí theo tính toán.
Các yêu cầu về bố trí các giằng theo cánh trên của các
dầm là tương tự như các yêu cầu trong 15.4.6.
Hệ giằng đứng theo các cột trong một khối nhiệt độ có
chiều dài không lớn hơn 120 m được bố trí tại giữa khối nhiệt độ, khi chiều dài
khối nhiệt độ lớn hơn 120 m - được bố trí phù hợp với 15.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.6.1 Các đường hàn cánh trên trong
dầm đỡ cầu trục cho cầu trục thuộc các nhóm chế độ làm việc A7 (trong các xưởng
sản xuất kim loại) và A8 cần phải được hàn thấu suốt chiều dày bụng dầm.
15.6.2 Các mép tự do của các cánh chịu
kéo của dầm đỡ cầu trục và dầm đỡ sàn công tác chịu tải trọng trực tiếp từ các
toa di động, phải được cán, bào hoặc cắt mép bằng máy cắt ôxy hoặc máy cắt hồ
quang plasma.
15.6.3 Kích thước các sườn cứng của
dầm đỡ cầu trục phải thỏa mãn các yêu cầu trong 8.5.9, 8.5.10 và 8.5.17, khi đó
chiều rộng phần vươn của sườn trung gian hai bên không được nhỏ hơn 90 mm. Các
sườn cứng ngang hai bên không được hàn với các cánh dầm; khi đó các đầu của sườn
cứng phải được tì sát với cánh trên của dầm. Đối với dầm đỡ cầu trục cho cầu trục
thuộc các nhóm chế độ làm việc A7 và A8, phải bào các đầu tiếp giáp với cánh
trên.
Chỉ sử dụng các sườn cứng ngang một bên làm bằng thép
băng hoặc thép góc được hàn với bụng dầm và với cánh trên và được bố trí theo
15.5.5 trong các dầm đỡ cầu trục cho cầu trục thuộc các nhóm chế độ làm việc từ
A1 đến A5.
15.7 Kết cấu vỏ
15.7.1 Các sườn cứng ngang của vỏ phải
có chu vi kín.
15.7.2 Tải trọng tập trung không được
truyền trực tiếp lên vỏ mà phải thông qua các sườn cứng.
15.7.3 Chỗ nối các vỏ có hình dạng
khác nhau được làm trơn thoải để giảm ứng suất cục bộ.
15.7.4 Tất cả các đường hàn đối đầu
được hàn hai bên hoặc hàn một bên với hàn đắp gốc đường hàn, hoặc hàn trên bản
lót.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.7.5 Trong kết cấu vỏ cần sử dụng
liên kết hàn đối đầu; khi các tấm có chiều dày bằng 5 mm và nhỏ hơn thì dùng
liên kết hàn ghép chồng.
15.8 Mái treo
15.8.1 Đối với kết cấu làm bằng dây
cần sử dụng cáp và dây thép cường độ cao (hoặc thép cán).
15.8.2 Lớp mái của mái treo phải được
đặt trực tiếp trên các dây chịu lực theo hình dạng của dây. Nếu hình dạng lớp
mái khác với hình dạng treo dây thì lớp mái được nâng lên trên các dây trong
khi đã được tựa lên kết cấu đặc biệt phía trên, hoặc được treo vào các dây này
từ phía dưới.
15.8.3 Hình dạng các vành bao cần được
lựa chọn có kể đến áp lực cong do lực trong các dây treo dưới tải trọng tính
toán.
15.8.4 Để giữ được ổn định hình dáng
nhằm đảm bảo tính kín khít của kết cấu lớp mái đã chọn thì mái treo được tính
toán chịu tác dụng của tải trọng tạm thời, trong đó có tải trọng gió. Khi đó, cần
kiểm tra sự thay đổi độ cong của mái
theo hai phương: phương dọc và phương ngang của dây. Sự ổn định cần thiết đạt
được nhờ các biện pháp cấu tạo: tăng lực căng trong
dây nhờ trọng lượng mái hoặc lực căng
trước; tạo kết cấu đặc biệt giữ ổn định; sử dụng các dây văng; biến hệ dây và
các tấm phủ mái thành một hệ thống nhất.
15.8.5 Tiết diện dây phải được tính
toán theo lực lớn nhất xuất hiện dưới tải trọng tính toán, có kể đến sự thay đổi
hình học của mái. Đối với các hệ lưới dây, ngoài ra, tiết diện dây còn phải được kiểm tra với lực do tác dụng
của tải trọng tạm thời chỉ đặt dọc theo dây này.
15.8.6 Chuyển vị đứng và ngang của
các dây và nội lực trong các dây được xác định có kể đến sự làm việc phi tuyến
của kết cấu mái.
15.8.7 Khi tính toán các dây bằng
cáp và liên kết của chúng, hệ số điều kiện làm việc được lấy phù hợp với Điều
17. Đối với các dây cáp giữ ổn định, nếu chúng không phải là dây neo cho vành
bao thì hệ số điều kiện làm việc γc lấy bằng 1,0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.9 Liên kết mặt bích
15.9.1 Liên kết mặt bích các kết cấu
thép xây dựng là liên kết mà trong đó ít nhất một chi tiết phẳng hình chữ nhật,
hình tròn hoặc hình dạng khác (gọi là mặt bích) được liên kết với mặt đầu của một
trong các cấu kiện bằng hàn, bằng bu lông.
Sự truyền lực trong liên kết mặt bích (lực dọc, mô men
uốn và lực cắt) được thực hiện thông qua mặt bích.
Liên kết mặt bích được coi là liên kết cứng, liên kết
khớp hoặc liên kết có độ cứng hữu hạn phụ thuộc vào độ cứng khi xoay của chúng
đối với khung đang xét.
Liên kết cứng là liên kết mà trong đó không cho phép
xoay giữa các cấu kiện được liên kết. Liên kết khớp là liên kết mà trong đó cho
phép xoay giữa các cấu kiện được liên kết không truyền mô men uốn. Liên kết có
độ cứng hữu hạn là liên kết mà cho phép xoay giữa
các cấu kiện được liên kết có truyền mô men uốn.
15.9.2 Liên kết mặt bích được sử dụng
trong: liên kết lắp dựng của giàn và kết cấu không gian có các cấu kiện với
hình dạng khác nhau; cột đường dây tải điện trên không; công trình tháp và ăn
ten; các mối nối của dầm, cột, các cấu kiện (có tiết diện chữ I hoặc tiết diện
hộp) của khung; nút tiếp giáp của dầm với cột hoặc với dầm khác.
15.9.3 Liên kết mặt bích được phân
loại theo các dấu hiệu sau:
Dấu hiệu I - theo điều kiện làm việc:
a) Liên kết mặt bích các kết cấu nhóm 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Liên kết mặt bích các kết cấu nhóm 4.
Nhóm kết cấu được xác định theo 4.3.1 và Bảng A.1 (Phụ
lục A).
Dấu hiệu II - theo ứng suất tác dụng tại vùng gần mặt bích (Hình
25):
a) Với biểu đồ một dấu của ứng suất pháp nén (liên kết
mặt bích chịu nén);
b) Với biểu đồ một dấu của ứng suất pháp kéo (liên kết
mặt bích chịu kéo);
c) Với biểu đồ hai dấu của ứng suất pháp (liên kết mặt
bích chịu nén uốn hoặc kéo uốn);

CHÚ DẪN:
1 Vùng
gần mặt bích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 25 - Phân loại liên kết
mặt bích theo ứng suất tác dụng tại vùng gần mặt bích
Dấu hiệu III - theo lực siết trước bu lông trong liên kết mặt
bích:
a) Không siết trước bu lông;
b) Có siết trước bu lông.
Dấu hiệu IV - theo phương pháp truyền lực cắt trong liên kết mặt
bích thông qua:
a) Bu lông làm việc, kể cả làm việc chịu cắt;
b) Lực ma sát trên bề mặt tiếp xúc ở các phần chịu nén của liên kết mặt
bích;
c) Các gối chống trượt chuyên dụng (gối chặn, sườn,
v.v.).
Khi không có lực cắt thì liên kết mặt bích không phân
loại theo dấu hiệu IV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.9.5 Liên kết mặt bích các kết cấu
nhóm 1 (loại Ia) cần được thiết kế chỉ dùng
bu lông siết trước (loại IIIb); các kết cấu nhóm 2 và 3
(loại Ib) - có kể đến các yêu cầu
trong 15.9.6 đến 15.9.13; các kết cấu nhóm 4 (loại Ic) - theo 14.2 làm bằng thép (xem Điều 5) không kể đến
các yêu cầu bổ sung về độ thắt tương đối theo phương chiều dày thép cán.
15.9.6 Liên kết mặt bích chịu nén hoặc
nén uốn đồng thời (loại IIa) cần được thiết kế và tính
toán theo 14.2. Khi truyền lực cắt thông
qua các bề mặt ma sát (loại liên kết (IIIb
+ IVb)) cần kể đến các yêu cầu trong
14.3.
15.9.7 Liên kết mặt bích thuộc các
loại IIb và IIc cần được tính toán theo sơ đồ không
gian về sự làm việc của mặt bích bằng các phương pháp gần đúng, hoặc phương
pháp phần tử hữu hạn có kể đến tính phi
tuyến hình học và vật lý về sự làm việc của liên kết, hoặc phương pháp cân bằng
giới hạn phù hợp với các tài liệu kỹ thuật tương ứng.
Đối với liên kết mặt bích có mặt bích bị cong dạng nấm,
mô hình tính toán liên kết mặt bích phải kể đến được việc bu lông làm việc chịu
kéo và chịu uốn xuất hiện khi các mặt bích dạng nấm bị biến dạng do tải trọng
hoặc do sự không song song của các bề mặt gối tựa đầu bu lông và đai ốc xuất hiện
khi phay các mặt bích dạng nấm.
15.9.8 Khi thiết kế liên kết mặt
bích, cần kiểm tra:
a) Độ bền và ổn định cục bộ của các cấu kiện được liên
kết trong vùng gần mặt bích;
b) Khả năng chịu lực của các đường hàn trong liên kết
mặt bích với các cấu kiện kết cấu phù hợp với các yêu cầu trong 14.1.
c) Độ bền của mặt bích trong vùng chịu kéo của liên kết
mặt bích loại llb và llc;
d) Khả năng chịu lực của bu lông trong vùng chịu kéo của
liên kết mặt bích loại llb và llc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với liên kết mặt bích loại (IIIb + IVb) - phù hợp
với các yêu cầu trong 14.3;
- Đối với liên kết mặt bích loại (IIIa + IVa) - phù hợp
với các yêu cầu trong 14.2;
- Đối với liên kết mặt bích loại IVc - khả năng chịu
trượt của gối chống trượt chuyên dụng (gối đỡ, sườn, v.v.).
15.9.9 Đối với liên kết mặt bích các
loại llb và llc, nút tiếp giáp của dầm với
cánh cột cần được kiểm tra bổ sung so với các yêu cầu trong 15.9.8:
- Độ bền và ổn định cục bộ của cánh cột;
- Độ bền và ổn định cục bộ của bụng cột (kể cả do tác
dụng đồng thời của lực dọc, mô men, lực trượt trong cột).
15.9.10 Khi thiết kế liên kết mặt
bích, để làm các mặt bích cần sử
dụng thép phù hợp với Điều 5 và các Phụ lục A và B; đối với liên kết mặt bích
các loại llb và llc - sử dụng thép với các yêu cầu bổ sung về độ thắt tương đối
đối với các mẫu thử theo phương chiều dày thép cán ψz không nhỏ hơn 35 % có kể đến các yêu cầu trong 13.3 và 13.5.
15.9.11 Khi thiết kế liên kết mặt
bích các loại ((llb + IIIb + IVb) và (llc + IIIb + IVb)) cần sử dụng các bu
lông cấp độ bền 8.8, 10.9, 12.9 và các đai ốc và vòng đệm tương ứng với chúng. Đối với các liên kết mặt bích còn lại cần lựa chọn
theo 5.6 và 14.2.
Lỗ bu lông
và bu lông cần được bố trí có kể đến các yêu cầu trong Bảng
43.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.9.12 Các yêu cầu về lực siết bu
lông và kiểm soát sự tiếp xúc chặt
giữa các mặt bích đối với liên kết mặt bích loại (IIIb + IVb) được nêu trong
TCVN 13194.
15.9.13 Việc nghiệm thu đưa vào sử dụng liên kết mặt bích khi các mặt
bích bị cong dạng nấm cần được thực hiện sau khi có được các kết quả đạt trong
thực hiện các tính toán bổ sung.
Tính toán liên kết mặt bích loại (IIIa + IVa) với các mặt bích không phẳng
(khi có khe hở giữa các bề mặt tiếp xúc) được
thực hiện như đối với các liên kết với các mặt bích phẳng (xem 15.9.5 đến
15.9.9) không có khe hở, nhưng trong đó lấy cường độ tính toán của liên kết một
bu lông ftb = 0,54 fub (không phụ thuộc vào cấp độ
bền của bu lông) và hệ số điều kiện làm việc giảm của mặt bích bằng 0,7. Khi
đó, khe hở giữa các cấu kiện được liên kết với các mặt bích không phẳng cần được
kiểm tra theo các yêu cầu sau:
a) Khe hở trong vùng vòng đệm: không lớn hơn 1,2 mm;
b) Khe hở biên theo chu vi mặt bích: không lớn hơn 4
mm;
c) Khe hở giữa các mặt bích:
- Theo đường trung tâm của cánh chịu nén và vùng chịu
nén của bản bụng: không lớn hơn 0,1 mm;
- Theo đường trung tâm của cánh chịu kéo và vùng chịu
kéo của bản bụng: không lớn hơn 1,2 mm.
15.9.14 Khi thiết kế khung cho phép sử
dụng liên kết mặt bích IIIb + IVb không có sườn cứng ngang ở cột trong vùng
nút. Các liên kết mặt bích này cần được coi là các nút có độ cứng hữu hạn. Độ cứng
của liên kết được xác định bằng tính toán hoặc thực nghiệm. Khi đó cần xác định
được quan hệ giữa mô men uốn và góc xoay tại liên kết (“ Me
– αe”). Độ cứng chống uốn
ban đầu Ce được tính bằng tang góc nghiêng của đường tiếp tuyến
với đường cong “Me – αe
" với αe = 0, hoặc
trong trường hợp hàm nhiều đoạn thẳng
, trong đó Me1 là giá trị mô men uốn tại điểm đầu
tiên của hàm số; αe1
là giá trị góc xoay của liên kết tại điểm đầu tiên của hàm số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp liên kết mặt bích IIIb + IVb tiếp giáp với
bụng hoặc cánh cột chữ I ở 4 phía thì ổn định cục
bộ của bụng cột trong vùng nút cần được tính toán với chiều dày bụng tăng thêm
1/2 chiều dày mỗi mặt bích tiếp giáp với nó.
15.10 Liên kết của các cấu
kiện có các đầu mút phay nhẵn
Trong liên kết của các cấu kiện có các đầu mút phay nhẵn (trong các mối nối, đế cột và tương tự) lực nên được coi là
truyền toàn bộ lên các đầu mút.
Trong cấu kiện chịu nén lệch tâm (hoặc nén uốn), các
đường hàn và bu lông của liên kết nêu trên cần được tính toán chịu lực kéo lớn
nhất do tác dụng của mô men và lực dọc trong tổ hợp tải trọng bất lợi nhất của
chúng, cũng như chịu lực trượt do tác dụng của lực cắt.
15.11 Liên kết lắp dựng
15.11.1 Liên kết lắp dựng của các kết cấu nhà và công trình có dầm đỡ
cầu trục được tính toán chịu mỏi, cũng như liên kết lắp dựng của kết cấu đỡ các
toa xe đường sắt phải là liên kết hàn hoặc liên kết ma sát.
Trong liên kết lắp dựng của các kết cấu này, cần sử dụng
bu lông cấp chính xác B:
- Để liên kết các xà gồ, các cấu
kiện của kết cấu cửa trời, hệ giằng theo cánh trên của các giàn (khi có hệ giằng
cánh dưới hoặc lớp mái cứng), hệ giằng đứng giữa các giàn và hệ giằng đứng các
cửa trời, cũng như để liên kết các cấu kiện của khung tường;
- Để liên kết hệ giằng theo cánh
dưới của các giàn khi có lớp mái cứng (được hàn với cánh trên của các tấm bê
tông cốt thép hoặc các tấm bê tông tổ ong có cốt hoặc được
liên kết vào từng sóng của tấm sóng định hình và tương tự);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Để liên kết các dầm không liên
tục đỡ cầu trục với nhau, cũng như để liên kết cánh dưới của chúng với các cột mà không có liên kết với
hệ giằng đứng;
- Để liên kết các dầm đỡ sàn công tác không chịu tác dụng
của tải trọng động;
- Để liên kết các kết cấu phụ.
15.11.2 Để phân phối mô men uốn trong
các cấu kiện của các hệ khung ngang trong nhà khung tại các nút liên kết xà với
cột thì sử dụng các bản táp thép làm việc trong giai đoạn dẻo. Các bản táp này cần được làm bằng thép có giới hạn
chảy đến 345 MPa.
Lực trong các bản táp được xác định ứng với giới hạn
chảy nhỏ nhất σy,min = fy và giới
hạn chảy lớn nhất σy,max = (fy+100) MPa.
Các mép dọc của bản táp làm việc trong giai đoạn dẻo
phải được bào hoặc phay nhẵn.
15.12 Bộ phận gối tựa
15.12.1 Khi phải phân phối một cách rất đều áp lực dưới gối tựa thì cần sử dụng gối khớp cố định
có các bản đệm chỉnh tâm, gối chỏm cầu và khi có phản lực rất lớn - gối cân bằng.
Gối phẳng hoặc gối trên con lăn di động
được sử dụng trong trường hợp kết cấu nằm dưới chúng cần được giảm tải do lực ngang xuất hiện khi dầm hoặc
giàn tựa cố định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.12.2 Tính toán chịu ép mặt trong
khớp trụ (ổ trục) của gối cân bằng được thực hiện (khi góc trung tâm tiếp xúc
các bề mặt bằng hoặc lớn hơn 90°) theo công thức:

trong đó:
F là
lực tác dụng lên gối;
r, L là bán kính và chiều dài gối
khớp;
fcb là cường độ chịu ép mặt cục bộ khi tì sát, lấy theo 6.1.
15.12.3 Tính toán chịu ép theo đường
kính con lăn được thực hiện theo công thức:

trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d, L là đường kính và chiều dài
con lăn;
fcd là cường độ chịu ép theo đường kính
con lăn khi tì tự do, lấy theo 6.1.
16 Yêu cầu về thiết kế kết cấu cột
đường dây tải điện trên không và cột thiết bị phân phối điện ngoài trời
16.1 Đối với kết cấu và liên kết của
cột đường dây tải điện trên không, cột thiết bị phân phối điện ngoài trời cần sử
dụng vật liệu phù hợp với các yêu cầu trong Điều 5 và các Phụ lục A, B và C.
16.2 Kết cấu cột được phân thành các nhóm phụ thuộc vào công năng
sử dụng và dạng liên kết của cột:
Nhóm 1: Các cột hàn đặc biệt có nhịp lớn và cao trên 60 m;
Nhóm 2: Các cột hàn đỡ đường dây tải điện trên không, trừ các cột
thuộc nhóm 1; các cột hàn đỡ thanh cái và đỡ cầu giao thiết bị phân phối điện
ngoài trời không phụ thuộc vào điện thế, các cột hàn đỡ thiết bị phân phối điện
ngoài trời có điện thế trên 300 kV; cũng như các cột nêu trong nhóm 1, nhưng
không dùng liên kết hàn.
Nhóm 3: Các cột hàn và bu lông đỡ thiết bị phân phối điện ngoài trời có điện thế đến 330 kV, trừ
các cột đỡ cầu giao, cũng như các kết cấu thuộc nhóm 2 khi không dùng liên kết
hàn.
Nhóm 4: Các kết cấu hàn và bu lông của kênh cáp; các chi tiết của đường
lăn máy biến áp; cầu thang bộ; thang di động; kết cấu bao che; các kết cấu và cấu
kiện phụ khác của cột thiết bị phân phối điện ngoài trời, cột đường dây tải điện
trên không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên kết mặt bích không kiểm soát lực siết bu lông được
sử dụng để liên kết các kết cấu nêu
trong điều này không phụ thuộc vào việc phân loại theo ứng suất tác dụng trong
vùng gần mặt bích II theo 15.9.3. Đối với liên kết mặt bích chịu nén (hoặc nén
uốn) có bu lông không kiểm soát lực siết, cần sử dụng bu lông, đai ốc và vòng đệm
phù hợp với 5.2.2.1.
16.4 Khi tính toán cột đường dây tải
điện trên không, kết cấu thiết bị phân phối điện ngoài trời thì lấy hệ số điều kiện làm việc theo
7.1.2, các điều 4 và 14 và theo Bảng 48.
Bảng 48 - Hệ số điều kiện làm việc γc khi thiết kế cột điện
Cấu kiện kết cấu
Giá trị γc
1. Các cánh chịu nén làm bằng thép góc đơn của cột đứng
độc lập trong hai khoang đầu tính từ chân đế cột khi liên kết nút là:
a) Liên kết hàn
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
2. Thanh chịu nén của xà ngang rỗng phẳng (để treo
dây) làm bằng thép góc đơn cạnh đều được liên kết theo một cánh (Hình 26):
a) Thanh cánh liên kết trực tiếp với thân cột bằng
hai bu lông trở lên bố trí dọc cánh xà ngang
0,90
b) Thanh cánh liên kết với thân cột bằng một bu lông
hoặc qua bản mã
0,75
c) Thanh xiên và thanh ngang
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với cột trung gian và cột có chế độ làm việc
bình thường
b) Đối với các cột neo, cột neo ở góc và cột góc:
- Ở chế độ làm việc bình thường
- Ở chế độ làm việc sự cố
0,90
0,80
0,90
CHÚ THÍCH 1: Các hệ số điều kiện làm việc không dùng
để tính liên kết của các
thanh tại nút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


Hình 26 - Sơ đồ xà ngang có hệ
thanh bụng tam giác
Đối với cột đường dây tải điện trên không, cột thiết bị
phân phối điện ngoài trời, giá trị hệ số độ tin cậy về tầm quan trọng γn lấy bằng 1,0.
Không cho phép tính toán độ bền các thanh chịu kéo của
cột theo công thức (4) mà trong đó thay fyd bằng fud/γu.
16.5 Khi xác định độ mảnh quy đổi theo Bảng 8, độ mảnh lớn nhất của
toàn cấu kiện λmax được tính theo các công thức:
- Đối với cấu kiện bốn mặt, có các cánh song song, hai
đầu tựa khớp:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Đối với cột đứng độc lập dạng tháp:

trong đó:
L là chiều dài hình học của cấu
kiện tiết diện rỗng;
b là khoảng cách giữa trục các
cánh song song trên mặt hẹp nhất của thân cột;
h là chiều cao của cột đứng độc
lập;
μ
= 1,25(bs/bi)2 - 2,75(bs/bi + 3,5 là hệ số chiều dài
tính toán, trong đó bs và
bi là khoảng cách giữa trục các
cánh của cột dạng tháp tương ứng ở đáy trên và đáy dưới của mặt hẹp nhất.
16.6 Tính toán ổn định của cấu kiện
tiết diện rỗng có thanh giằng, tiết diện không đổi theo chiều dài, chịu nén uốn
được thực hiện theo các chỉ dẫn ở Điều 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi uốn trong mặt phẳng vuông góc với một trong các
mặt:
- Khi uốn trong mặt phẳng song song với một trong các
mặt:
trong đó:
b là khoảng cách giữa trục của các cánh song song trong một mặt;
β là hệ số, lấy bằng 1,2 cho liên kết
bu lông và bằng 1,0 cho liên kết hàn.
16.7 Khi tính toán ổn định của cấu
kiện tiết diện rỗng có thanh giằng, chịu nén uốn theo các chỉ dẫn trong 9.3.1
và 9.3.2 thì giá trị độ lệch tâm e được tăng lên 1,2 lần nếu dùng liên kết
bu lông cho thanh giằng.
16.8 Khi kiểm tra ổn định của các
cánh riêng biệt của cấu kiện tiết diện rỗng của trụ dây co chịu nén uốn thì lực
dọc trong mỗi cánh được xác định có kể đến lực bổ sung Nad do
mô men uốn M đã được tính theo sơ đồ biến dạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:
Mq là
mô men uốn tại điểm giữa chiều dài cột
do tải trọng ngang, được xác định như trong dầm;
β là hệ số, lấy theo 16.6;
N là lực dọc trong cột;
fq là
độ võng ngang của cột tại điểm giữa chiều dài cột do tải trọng ngang, được xác
định như trong dầm thông thường có sử dụng mô men quán tính quy đổi của tiết diện
Ief;
fn = 0,0013L là độ võng ngang ban đầu của cột trong mặt phẳng uốn;
δ = 1- 0,1NL2/(Elef) với L là chiều dài cột;
(trong đó A là diện tích tiết
diện cột; λef là độ mảnh quy đổi của cột,
được xác định theo Bảng 8 đối với tiết diện loại 2, trong đó trong công thức
(15) thay λmax bằng λx hoặc λy tương ứng với mặt phẳng uốn).
Khi cột chịu uốn trong hai mặt phẳng, lực Nad
được xác định theo công thức (123); khi đó độ võng ngang ban đầu fn
chỉ được kể đến trong mặt phẳng có thành phần lực bổ sung Nad
(do mô men Mx hoặc My) có giá trị lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:
Vmax là lực cắt lớn nhất do tải trọng
ngang trong mặt phẳng uốn, được xác định như trong dầm; các đại lượng khác: lấy như trong
công thức (206).
16.10 Đối với cột rỗng có thanh giằng
tựa khớp hai đầu, có tiết diện rỗng tam giác không đổi theo chiều dài (tiết diện
loại 3, Bảng 8), của trụ dây co khi nén uốn trong một mặt phẳng x-x hoặc y-y thì giá trị mô men M
tại giữa chiều dài cột được xác định theo công thức (206), còn độ mảnh quy đổi - theo Bảng 8 đối với tiết diện loại
3.
Khi cột chịu uốn trong hai mặt phẳng thì giá trị lực bổ
sung Nad được lấy bằng giá trị lớn hơn trong hai giá trị xác
định theo các công thức:

Khi kể đến cả hai mô men Mx
và My trong công thức (208b), độ
võng ngang ban đầu của cột fn trong mỗi mặt phẳng được lấy bằng
0,001L
16.11 Đối với cột rỗng có thanh giằng
tựa khớp hai đầu, có tiết diện rỗng tam giác, của trụ dây co khi nén uốn thì lực
cắt V trong mặt phẳng của một mặt cần được xác định theo công thức (207)
có kể đến độ mảnh quy đổi λef xác định theo Bảng 8 đối với tiết diện
loại 3.
16.12 Tính toán ổn định của các
thanh chịu nén của kết cấu làm bằng thép góc đơn (thanh cánh, thanh bụng) cần
được thực hiện có kể đến sự lệch tâm của lực dọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các kết cấu không gian dùng bu lông theo Hình 17
(trừ Hình 17c và cột cuối đường dây), khi các thanh làm bằng thép góc đơn cạnh đều hội tụ tại
nút theo đường lỗ bu lông trong trường hợp bố trí bu lông theo một hàng trong các thanh bụng và liên kết các thanh xiên tại nút từ
hai phía của cánh thì giá trị các hệ số αm và
αd cần được xác định như sau:
- Đối với các thanh cánh khi
<
3,5 (khi
> 3,5 thì lấy
= 3,5): theo các công thức khi 0,55 ≤ c/b ≤ 0,66 và Nmd/Nm ≤ 0,7 :

khi 0,4 ≤ c/b < 0,55 và Nmd/Nm ≤ (2,33c/b - 0,58):

- Đối với các thanh xiên, tiếp giáp với khoang cánh
đang tính: theo các công thức
khi 0,55 ≤ c/b ≤ 0, 66 và Nmd/Nm ≤
0,7 :

khi 0,4 ≥ c/b < 0,55 và Nmd/Nm ≤ (2,33
c/b − 0,58):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các kết cấu không gian dùng bu lông theo Hình
17d, e thì trong các công thức (210) và (212) lấy 0,45 ≤ c/b < 0,55 .
Trong các công thức (211) và (212) tỉ số khoảng cách
theo cánh thép góc của thanh xiên tính từ sống đến đường lỗ bu lông trên chiều
rộng cánh thép góc của thanh xiên được lấy từ 0,54 đến 0,6; khi tỉ số bằng 0,5
thì hệ số αd tính
được theo các công thức (211) và (212) cần được tăng lên 5 %.
Trong các kết cấu hàn không gian làm bằng các thanh
thép góc đơn cạnh đều theo Hình 17b, d (trừ cột cuối đường dây) có liên kết các
thanh xiên tại nút chỉ từ phía trong của cánh khi Nmd/Nm ≤ 0,7 thì giá trị các hệ số αm và αd lấy
như sau:
− Khi hội tụ các thanh theo trọng tâm tiết diện tại
các nút:
αm = αd =
1,0 ;
− Khi hội tụ các trục của các thanh xiên theo sống của
cánh thép góc tại các nút:
αm = αd =
1,0 + 0,12 Nmd/Nm.
Khi tính toán kết cấu chịu tác dụng đồng thời của tải
trọng đứng và ngang và mô men xoắn gây bởi dây đứt hoặc cáp đứt, lấy αm = αd = 1,0 .
Các ký hiệu trong các công thức từ (209) đến (212) được
lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b là chiều rộng cánh thép góc;
Nm là lực dọc trong một
khoang cánh;
Nmd là tổng hình chiếu
lên trục cánh của các nội lực trong các thanh xiên (tiếp giáp với một cánh)
truyền lên cánh tại nút và được xác định trong cùng một tổ hợp tải trọng như đối
với Nm ; khi tính toán cánh, cần lấy giá trị lớn hơn trong các giá trị Nmd thu
được đối với các nút ở các đầu khoang, còn khi tính toán các thanh xiên - đối với
nút mà các thanh xiên tiếp giáp vào.
16.13 Chiều dài tính toán Lef và bán kính quán tính của tiết diện i khi
xác định độ mảnh các thanh của xà ngang phẳng có các thanh cánh và các thanh bụng
làm bằng thép góc đơn (xem Bảng 26) cần được lấy bằng:
- Đối với thanh cánh: Lef = Lm ; i = imin ; Lef = Lm1 ; i = ix ;
- Đối với thanh xiên: Lef
= Ld , i
= imin ;
- Đối với thanh đứng gối tựa: Lef = Lc ; i = imin ,
trong đó:
ix là bán kính quán tính của tiết diện đối với trục
song song với mặt phẳng hệ thanh bụng của xà ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.15 Độ lệch đỉnh cột và độ võng của xà ngang không được lớn
hơn các giá trị nêu trong Bảng 49.
Bảng 49 - Độ lệch
đỉnh cột và độ võng của xà ngang
Kết cấu và
phương lệch
Độ lệch tương
đối của đỉnh cột (so với chiều
cao)
Độ võng tương
đối của xà ngang (so với
nhịp hoặc chiều dài công xôn)
phương đứng
phương ngang
trong nhịp
trên công xôn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trên công xôn
1. Cột neo ở đầu và góc rẽ của tuyến dây có
chiều cao đến 60 m, dọc dây dẫn
1/120
1/200
1/70
Không hạn chế
2.Cột neo của tuyến dây, có chiều cao đến 60
m, dọc dây dẫn
1/100
1/200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không hạn chế
3. Cột trung gian của tuyến dây (trừ cột
vượt), dọc và ngang dây dẫn
Không hạn chế
1/150
1/50
Không hạn chế
4. Cột vượt của tuyến dây, có chiều cao trên
60 m, dọc dây dẫn
1/140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/70
Không hạn chế
5. Cột đỡ thiết bị phân phối điện, dọc dây dẫn
1/100
1/200
1/70
1/200
1/70
6. Cột đỡ thiết bị phân phối điện, ngang dây
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không hạn chế
7. Cột đỡ thiết bị
1/100
-
-
-
-
8. Dầm đỡ thiết bị
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/250
-
-
CHÚ THÍCH 1: Không quy định độ lệch của cột
thiết bị phân phối điện ngoài trời và xà ngang cột đường dây tải điện trên
không ở chế độ sự cố và chế độ lắp dựng. Các chế độ sự cố và lắp dựng xem
trong tiêu chuẩn hoặc tài liệu chuyên ngành điện.
CHÚ THÍCH 2: Độ lệch và độ võng quy định ở
các điểm 7 và 8 phải giảm xuống khi điều kiện kỹ thuật về sử dụng thiết bị
quy định yêu cầu khắt khe hơn.
16.16 Trong kết cấu thép không gian của cột đường dây tải điện
trên không và cột thiết bị phân phối điện ngoài trời làm bằng các thanh thép
góc đơn, cần bố trí các vách cứng ngang trong các tiết diện ngang cách nhau
không quá 25 m theo chiều dài cột đứng độc lập và không quá 15 m trong trụ dây
co. Các vách cứng cũng cần được bố trí tại các vị trí đặt tải trọng tập trung
và nơi gãy góc của các thanh cánh.
16.17 Khi tính toán chịu ép mặt các cấu kiện được liên kết của
hệ thanh bụng trong liên kết một bu lông với khoảng cách từ mép thanh đến tâm lỗ
bu lông dọc theo phương lực tác dụng nhỏ hơn 1,5d, cần xét đến CHÚ THÍCH
2 trong Bảng 43.
Trong liên kết một bu lông của các thanh thường xuyên
chịu kéo (dây neo xà ngang, các thanh tiếp giáp với các nút giữ các dây dẫn và
tại các vị trí liên kết các thiết bị), khoảng cách từ mép thanh đến tâm lỗ bu
lông dọc theo phương lực được lấy không nhỏ hơn 2d.
16.18 Các thanh xiên liên kết với thanh cánh bằng bu lông tại
một nút phải được bố trí từ hai phía của cánh thép góc ghép cánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số bu lông với cách bố trí theo một hàng và so le,
cũng như số hàng bu lông ngang với cách bố trí theo hai hàng không nên lớn hơn
5 trên một cánh thép góc ở mỗi phía mối nối.
Số bu lông và số hàng bu lông ngang nêu trên được tăng
lên 7 với điều kiện giảm giá trị hệ số γb đã được xác định
theo Bảng 44 bằng cách nhân với 0,85.
16.20 Tính toán ổn định của thành cột ống đa giác với số cạnh
từ 8 đến 12 được thực hiện theo công thức:

trong đó:
σ1 là ứng suất nén lớn nhất trong tiết diện
cột khi tính toán cột theo sơ đồ biến dạng;
σcr là ứng suất tới hạn, được tính theo
công thức:

với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là
độ mảnh quy ước của thành ống ở cạnh có chiều rộng b và chiều dày t;
trong
đó
được
lấy không lớn hơn 2,4; σ2 là
ứng suất nhỏ nhất trong tiết diện, được lấy với dấu ‟âm” khi kéo.
Ống đa giác phải phù hợp với các yêu cầu trong 11.2.1
và 11.2.2 ứng với các ống tròn với bán kính đường tròn ngoại tiếp đa giác.
17 Yêu cầu về thiết kế
kết cấu công trình ăng ten viễn thông cao đến 500 m
17.1 Để làm kết cấu thép của công trình ăng ten, cần sử dụng
các loại thép phù hợp với phạm vi sử dụng của chúng. Khi đó, cần phân loại kết
cấu theo các nhóm sau đây:
Nhóm 1: Dây co gồm cáp thép và móc thép với cấu hình khác
nhau; dây văng chịu lực của mảng rèm ăng ten và dây ăng ten; các chi tiết (cơ
khí) của dây co của trụ và mảng rèm ăng ten, các chi tiết neo dây co vào móng
và vào thân trụ thép; mặt bích và liên kết mặt bích các cấu kiện của thân trụ
và tháp, bao gồm cả bản đế và chân đế cột;
Nhóm 2: Thân đặc và thân rỗng của trụ và tháp; hệ thanh bụng;
vách cứng của thân tháp;
Nhóm 3: Cầu thang, sàn chuyển tiếp; kết cấu thép giữ thiết bị
ăng ten.
Vật liệu cho liên kết cần được lấy theo Điều 5, cường
độ tiêu chuẩn và cường độ tính toán của vật liệu và liên kết - theo Điều 6 và
các Phụ lục B và C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để làm dây co kèm sứ cách điện loại hạt dẻ, cần sử dụng
cáp thép lõi phi kim, nếu như yêu cầu kỹ thuật của truyền thanh cho phép điều
đó.
Để làm dây co có lực vượt quá khả năng chịu lực của
cáp làm bằng sợi thép tròn, cần sử dụng cáp thép kín có các lớp dây mạ kẽm tiết
diện chữ Z và hình nêm quấn ngoài.
CHÚ THÍCH: Để có thêm thông tin về phân loại, phạm vi
áp dụng các loại cáp, có thể tham khảo thêm ISO 17893 và các tiêu chuẩn sản phẩm
liên quan khác, cũng như hướng dẫn của nhà sản xuất.
17.3 Đầu cáp thép trong cốc neo hoặc ống nối (tăng đơ) cần
được neo giữ bằng cách rót hợp kim kẽm theo đúng kỹ thuật neo cáp.
17.4 Để làm các chi tiết của mảng rèm ăng ten, cần sử dụng
dây dẫn phù hợp. Việc sử dụng dây đồng chỉ cho phép trong các trường hợp cần
thiết về công nghệ.
17.5 Giá trị cường độ chịu kéo tính toán (lực) của dây dẫn
lấy bằng giá trị lực kéo đứt quy định trong các tiêu chuẩn sản phẩm chia cho hệ
số độ tin cậy về vật liệu γm , lấy
như sau:
- Đối với dây dẫn bằng nhôm và đồng:……………………………………..
2,5;
- Đối với dây dẫn bằng thép-nhôm khi tiết diện danh
nghĩa, mm2:
16 và 25:……………………………………………………………………… 2,8;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 120:………….……………………………………………………………… 2,2;
- Đối với dây dẫn hai kim loại thép-đồng:………………………………..….
2,0.
17.6 Khi tính toán kết cấu công trình ăng ten, cần lấy hệ số
điều kiện làm việc theo 4.3, Điều 14 và Bảng 50.
Bảng 50 - Hệ số
điều kiện làm việc γc
Các cấu kiện kết
cấu
Giá trị γc
1. Các thanh bụng ứng suất trước
0,90
2. Mặt bích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Dạng vành khuyên
b) Các dạng còn lại
1,10
0,90
3. Cáp thép làm dây co của trụ hoặc các chi
tiết của mảng rèm ăng ten với số lượng:
a) Từ 3 đến 5 dây co trong một lớp hoặc 3 đến
5 chi tiết của mảng rèm ăng ten
b) Từ 6 đến 8 dây co trong một lớp
c) Từ 9 dây co trở lên trong một lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
0,95
4. Ngàm đầu cáp bằng kẹp hoặc dập điểm trong
ống lồng
0,75
5. Bện cáp ở chổ nối hoặc sứ cách điện
0,55
6. Các chi tiết kẹp dây co, mảng rèm ăng
ten, dây dẫn, thanh chống xiên vào kết cấu đỡ và móng neo
0,90
7. Các thanh neo không dùng liên kết ren khi
làm việc chịu kéo uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Các tai đỡ chịu kéo
0,65
9. Các chi tiết kẹp và chi tiết của liên kết
bó cáp thép:
a) Chi tiết cơ khí, trừ các trục khớp
b) Trục khớp chịu ép mặt
0,80
0,90
17.7 Độ lệch ngang tương đối của cột (so với chiều cao)
không được vượt quá các giá trị sau (trừ khi độ lệch ngang tương đối của cột có
quy định giá trị khác trong nhiệm vụ thiết kế):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/300 - khi treo ăng ten một bên cột trường hợp không
có gió.
17.8 Liên kết lắp dựng các cấu kiện kết cấu (kể cả liên kết
mặt bích) mà truyền nội lực tính toán thì cần được thiết kế dùng bu lông cấp
chính xác B và cấp độ bền 8.8 và 10.9. Khi có tải trọng đổi dấu, cần sử dụng
liên kết dùng bu lông cấp độ bền 8.8 và 10.9 với lực siết bu lông bắt buộc là Pb (theo
14.3.6) hoặc dùng hàn lắp dựng.
17.9 Các thanh xiên có độ mảnh lớn hơn 250 trong hệ thanh bụng
chữ thập phải được liên kết với nhau tại các chỗ giao nhau.
Độ võng các thanh ngang của vách cứng và các cấu kiện
của sàn công tác trong các mặt phẳng thẳng đứng và nằm ngang không được vượt
quá 1/250 chiều dài nhịp.
17.10 Trong kết cấu cột rỗng, các vách cứng phải được bố trí
cách nhau không quá 3 lần cạnh của tiết diện ngang trung bình của một đoạn cột,
cũng như tại các vị trí có tải trọng tập trung hoặc nơi gẫy góc của các thanh
cánh.
17.11 Các bu lông của liên kết mặt bích các ống thép cần được
bố trí cách đều nhau trên một đường tròn với đường kính nhỏ nhất có thể.
17.12 Các thanh bụng của giàn mà hội tụ tại một nút cần được
hội tụ tại điểm giao nhau các trục của chúng. Tại vị trí liên kết thanh xiên với
mặt bích cho phép lệch tâm, nhưng độ lệch tâm không lớn hơn 1/3 cạnh tiết diện
ngang của thanh cánh. Khi độ lệch tâm lớn hơn, các thanh phải được tính toán có
kể đến mô men nút.
Với bản mã xẻ rãnh, đuôi rãnh được khoan lỗ với đường
kính lớn hơn 1,2 lần đường kính thanh xiên để liên kết thanh xiên làm bằng thép
tròn.
17.13 Các dây co của trụ thân rỗng cần được hội tụ tại điểm
giao nhau các trục của các thanh cánh và các thanh ngang. Trục quy ước của dây
co là dây cung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu nút neo dây co mà không nằm gọn trong kích thước
phủ bì của đoạn thân cột vận chuyển cần được thiết kế tách riêng như một bộ phận
lắp ghép dưới dạng vách cứng phù bì.
17.14 Thiết bị căng (tăng đơ) dùng để điều chỉnh chiều dài
và giữ dây co của trụ phải được neo vào thiết bị neo bằng cáp mảnh. Chiều dài
phần cáp luồn vào ống lồng không được nhỏ hơn 20 lần đường kính cáp.
17.15 Đối với các cấu kiện của công trình ăng ten, cần sử dụng
các chi tiết cơ khí điển hình đã qua thử nghiệm độ bền và độ bền mỏi.
Ren của các chi tiết chịu kéo cần được lấy theo các
tài liệu chuyên ngành.
17.16 Trên dây co của trụ và trên dây dẫn và cáp treo các mảng
rèm ăng ten nằm ngang, để giảm dao động cần đặt liên tiếp các cặp thiết bị giảm
rung tần số thấp (từ 1 Hz đến 2,5 Hz) và tần số cao (từ 4 Hz đến 40 Hz) dạng lò
xo. Thiết bị giảm rung tần số thấp được chọn theo tần số dao động chính của dây
co, dây dẫn hoặc cáp. Khoảng cách s từ chỗ đầu neo cáp đến điểm treo thiết
bị giảm rung được xác định theo công thức:

trong đó:
d là đường kính cáp, dây dẫn, tính bằng milimét (mm);
m là khối lượng 1 m dài cáp, dây dẫn, tính bằng kilôgram (kg);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị giảm rung tần số cao được đặt cao hơn thiết bị
giảm rung tần số thấp một khoảng s. Khi nhịp của dây dẫn hoặc cáp treo mảng
rèm ăng ten vượt quá 300 m, thiết bị giảm rung được đặt không phụ thuộc vào
tính toán.
17.17 Các công trình ăng ten viễn thông phải được sơn màu
phù hợp với quy định của ngành hàng không.
17.18 Các chi tiết cơ khí của dây co, lõi thép của sứ cách
điện, cũng như các chi tiết kim loại khác phải được mạ kẽm.
18 Yêu cầu về thiết kế
kết cấu nhà và công trình khi gia cường
18.1 Yêu cầu chung
18.1.1 Dự trữ còn lại của kết cấu nhà và công trình cần được
đánh giá trên cơ sở phân tích tài liệu kỹ thuật sẵn có; khảo sát bằng trực quan
và bằng thiết bị; tính toán kiểm tra khả năng chịu lực và tính biến dạng của
các cấu kiện có khuyết tật hoặc hư hỏng xuất hiện trong quá trình sử dụng. Tình
trạng kỹ thuật của các bộ phận nhà và công trình có thể được xác định theo các
mức:
Mức tình trạng bình thường: khi không có khuyết tật, hư hỏng và tất cả
các yêu cầu thiết kế vẫn phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành.
Mức tình trạng còn khả năng làm việc: khi có khuyết tật và hư hỏng cục bộ mà sự
phát triển của chúng không làm ảnh hưởng đến khả năng chịu lực của các cấu kiện
khác và tổng thể kết cấu, và không hạn chế việc sử dụng bình thường của nhà và
công trình trong những điều kiện cụ thể.
Mức tình trạng làm việc hạn chế: khi có khuyết tật và hư hỏng không gây nguy
cơ sụp đổ bất ngờ hoặc mất ổn định kết cấu, nhưng có thể gây hư hỏng các cấu kiện
khác và các nút kết cấu trong tương lai, hoặc (khi hư hỏng phát triển) chuyển
sang mức tình trạng nguy hiểm mà để đảm bảo việc sử dụng tiếp nhà (công trình)
phải kiểm soát tình trạng kết cấu, thời hạn sử dụng kết cấu, các thông số của
quá trình công nghệ (ví dụ: hạn chế sức nâng của cầu trục) hoặc yêu cầu phải
gia cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.1.2 Khi gia cường hoặc thay đổi điều kiện làm việc của kết
cấu cần gia cường, phải đảm bảo ít nhất là kết cấu ở mức tình trạng còn khả
năng làm việc.
Trong giai đoạn tiến hành khảo sát trước khi gia cường
kết cấu thuộc mức tình trạng làm việc hạn chế, phải đảm bảo có kiểm soát cần
thiết.
Khi gia cường kết cấu, phải có các giải pháp kết cấu
và biện pháp thi công sao cho đảm bảo đưa các cấu kiện và kết cấu gia cường
cùng làm việc với kết cấu cần gia cường một cách từ từ uyển chuyển, kể cả khi sử
dụng biện pháp điều chỉnh lực và giảm tải tạm thời cho kết cấu.
18.1.3 Đối với kết cấu được thiết kế theo các tiêu chuẩn trước
các tiêu chuẩn hiện hành, việc tính toán kiểm tra không cần phải tiến hành
trong các trường hợp, nếu sau khoảng thời gian sử dụng không ít hơn 15 năm
nhưng trong kết cấu không xuất hiện các khuyết tật và hư hỏng, không thay đổi
điều kiện sử dụng tiếp theo, không thay đổi tải trọng và tác động, còn khi thay
đổi chúng nhưng không làm tăng nội lực trong các cấu kiện chính.
18.2 Các đặc trưng
tính toán của thép và liên kết
18.2.1 Việc đánh giá chất lượng vật liệu làm kết cấu cần được
thực hiện trên cơ sở các chứng chỉ sản phẩm hoặc dựa theo kết quả thử nghiệm
các mẫu thử. Việc thử nghiệm được thực hiện khi không có hoặc có nhưng không đủ
thông tin trong tài liệu hoặc chứng chỉ, hoặc khi phát hiện hư hỏng có thể gây
nên chất lượng kém của thép.
18.2.2 Khi khảo sát và thử nghiệm thép thì cần xác định các
chỉ tiêu sau:
- Thành phần hóa học;
- Giới hạn chảy, giới hạn bền kéo và độ giãn dài tương
đối khi thử kéo (phải có biểu đồ kéo);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong các trường hợp riêng - cấu trúc vĩ mô và vi mô
của thép (nói riêng, đối với kết cấu thuộc các nhóm 1 và 2 theo Bảng A.1, Phụ lục
A).
Vị trí lấy mẫu để xác định các chỉ tiêu nêu trên, số
lượng mẫu và sự cần thiết phải gia cường các vị trí bị cắt lấy mẫu cần được các
đơn vị khảo sát, đánh giá kết cấu quyết định.
18.2.3 Khảo sát và thử nghiệm thép kết cấu được tiến hành bởi
các đơn vị có chuyên môn phù hợp.
18.2.4 Cường độ tính toán của thép cán, thép uốn định hình và
thép ống của kết cấu cần gia cường phải được lấy theo các yêu cầu trong 6.1,
khi đó các giá trị fy, fu và γc được
lấy theo các giá trị ứng với tiêu chuẩn ban đầu áp dụng cho kết cấu.
18.2.5 Cường độ tính toán của liên kết hàn của kết cấu cần giữ
lại nhưng cần sửa chữa hoặc gia cường được lấy có kể đến mác thép, vật liệu
hàn, phương pháp hàn, vị trí đường hàn và phương pháp kiểm tra đường hàn đã
dùng trong kết cấu.
Khi không có các số liệu cần thiết trong các tiêu chuẩn
thì lấy:
- Đối với đường hàn góc: fwf = fws = 0,44fu ; βf = 0,7 và βs = 1,0 , cho rằng khi đó γc = 0,8 ;
- Đối với đường hàn đối đầu chịu kéo: fw =
0,85fyd .
Cần tính toán chính xác lại khả năng chịu lực của liên
kết hàn dựa theo kết quả thử mẫu lấy từ kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.3 Gia cường kết
cấu
18.3.1 Không cần phải gia cường hoặc thay thế đối với kết cấu
được chế tạo từ thép các bon thấp sôi, cũng như từ các loại thép khác có kết quả
thử nghiệm độ dai va đập với giá trị thấp hơn giá trị đảm bảo (tức là giá trị
có xác suất thống kê) quy định trong các tiêu chuẩn tương ứng về thép cho nhóm
kết cấu phù hợp với yêu cầu trong Bảng A.1 (Phụ lục A), với điều kiện là ứng suất
trong các cấu kiện làm bằng các thép này sẽ không vượt quá giá trị có trước khi
gia cường. Nếu việc sử dụng kết cấu không phù hợp với điều kiện đã nêu thì giải
pháp sử dụng, gia cường hoặc thay thế kết cấu cần được xác định dựa theo kết quả
báo cáo đánh giá.
18.3.2 Cần sử dụng sơ đồ tính toán kết cấu kể đến được đặc điểm
về sự làm việc thực tế của kết cấu, kể cả sai lệch thực tế về hình dạng hình học,
kích thước tiết diện, điều kiện liên kết và việc thi công nút liên kết các cấu
kiện.
Tính toán kiểm tra cấu kiện kết cấu và liên kết kết cấu
cần được thực hiện có kể đến các khuyết tật và hư hỏng đã phát hiện được, hao
mòn do ăn mòn, điều kiện thực tế của nút giao và gối tựa. Khi lấy hệ số điều kiện
làm việc γc = 1,0 tại các điểm 4 và 5
trong Bảng 1 thì tính toán các cấu kiện được thực hiện theo sơ đồ biến dạng.
18.3.3 Cần gia cường hoặc thay thế kết cấu không thỏa mãn các
yêu cầu trong 15.7.1 đến 15.7.5, 17.2 và các điều 7 đến 9, 11 đến 14, cũng như
các yêu cầu của TCVN 2737:2023 về hạn chế độ võng đứng, trừ các trường hợp nêu
trong 18.3.3 này.
Không cần phải khắc phục các sai lệch về hình dạng
hình học, kích thước cấu kiện và liên kết so với các giá trị danh định mà vượt
quá các giá trị quy định trong các tiêu chuẩn tương ứng và trong TCVN 13194
nhưng không cản trở việc sử dụng bình thường, với điều kiện là phải đảm bảo khả
năng chịu lực của kết cấu có kể đến các yêu cầu trong 18.3.2.
18.3.4 Không phải gia cường các cấu kiện kết cấu, nếu:
- Độ
võng và chuyển vị đứng và ngang vượt quá các giá trị giới hạn quy định trong
TCVN 2737:2023 theo các yêu cầu công nghệ nhưng không cản trở việc sử dụng bình
thường;
- Độ mảnh
vượt quá giá trị giới hạn quy định trong 10.4 nhưng sai lệch vị trí kết cấu
không vượt quá giá trị quy định trong TCVN 13194 và nội lực trong các cấu kiện
sẽ không tăng trong quá trình sử dụng tiếp theo, cũng nhưng trong các trường hợp
mà khả năng sử dụng các cấu kiện đó được kiểm tra bằng trính toán hoặc thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.3.6 Kết cấu gia cường và biện pháp gia cường phải được dự
tính các biện pháp làm giảm biến dạng bổ sung không mong muốn của các cấu kiện
trong quá trình gia cường phù hợp với 4.3.4.
Khả năng chịu lực của kết cấu trong quá trình thực hiện
công tác gia cường cần phải được đảm bảo có kể đến sự giảm yếu tiết diện bởi
các lỗ bu lông bổ sung và ảnh hưởng của hàn.
Tùy thuộc vào mức độ chất tải các cấu kiện mà việc gia
cường kết cấu phải được tiến hành dưới toàn bộ tải trọng, dỡ một phần hoặc dỡ
toàn bộ tải trọng.
18.3.7 Để đảm bảo sự làm việc đồng thời của các chi tiết gia
cường và kết cấu hiện hữu thì sử dụng đường hàn góc cạnh gián đoạn trong các kết
cấu nhóm 3 và 4 (theo Bảng A.1, Phụ lục A) làm việc trong điều kiện nhiệt độ
không thấp hơn âm 45 °C trong môi trường không xâm thực hoặc xâm thực ít (theo
phân loại trong TCVN 12251:2020).
Trong mọi trường hợp có sử dụng đường hàn góc thì cần
lựa chọn chiều cao đường hàn tối thiểu cần thiết. Các đoạn đầu đường hàn cần được
thiết kế với chiều cao lớn hơn so với chiều cao đường hàn ở những đoạn trung
gian và xác định kích thước của chúng phù hợp với tính toán.
18.3.8 Khi gia cường các cấu kiện của kết cấu, có thể sử dụng
liên kết hỗn hợp như: liên kết đinh tán kết hợp ma sát hoặc liên kết đinh tán kết
hợp bu lông cấp chính xác A.
18.3.9 Đối với các cấu kiện thuộc các nhóm kết cấu 1, 2, 3 hoặc
4 (theo Bảng A.1, Phụ lục A) bị đốt nóng do hàn khi gia cường, ứng suất tính
toán σd không
được vượt quá lần lượt các giá trị 0,2fyd; 0,4fyd; 0,6fyd hoặc 0,8fyd.
Ứng suất σd được xác định từ tải trọng tác dụng trong quá trình
gia cường đối với tiết diện không gia cường có kể đến tình trạng thực tế của kết
cấu (sự giảm yếu tiết diện, sự cong vênh cấu kiện, v.v.).
Khi vượt quá ứng suất nêu trên, phải dỡ tải cho kết cấu
hoặc lắp dựng các trụ chống đỡ tạm thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tăng diện tích tiết diện ngang của các cấu kiện
riêng biệt của kết cấu;
- Thay đổi sơ đồ kết cấu của toàn bộ khung hoặc các cấu
kiện riêng biệt của kết cấu;
- Điều chỉnh ứng suất.
Mỗi phương pháp nêu trên có thể được sử dụng độc lập
hoặc kết hợp với phương pháp khác.
18.3.11 Khi tính toán cấu kiện của kết cấu được gia cường bằng
cách tăng tiết diện, cần kể đến việc có các cường độ tính toán khác nhau của
các vật liệu làm kết cấu và vật liệu gia cường. Khi đó, cần sử dụng một cường độ
tính toán với giá trị bằng giá trị nhỏ hơn trong số các cường độ tính toán đó nếu
chúng khác nhau không quá 15 %.
18.3.12 Tính toán độ bền và ổn định của cấu kiện được gia cường
bằng phương pháp tăng tiết diện cần được thực hiện có kể đến ứng suất tồn tại
trong cấu kiện tại thời điểm gia cường (có kể đến việc giảm tải kết cấu). Khi
đó, cần kể đến độ cong ban đầu của cấu kiện, độ xê dịch trọng tâm tiết diện được
gia cường và độ cong gây bởi hàn.
Độ cong gây bởi hàn khi kiểm tra ổn định của các cấu
kiện chịu nén đúng tâm và nén uốn cần được kể đến bằng cách đưa thêm vào hệ số
điều kiện làm việc bổ sung γc,ad = 0,8 .
Đối với cấu kiện có sử dụng một cường độ tính toán như
trong 18.3.11 thì ngoài việc tính toán theo các công thức (49), (50) và (104) cần
thực hiện kiểm tra độ bền chịu toàn bộ lực tính toán không kể đến ứng suất tồn
tại trước khi gia cường, còn khi kiểm tra ổn định cục bộ của bản bụng dầm thì sử
dụng hệ số điều kiện làm việc bổ sung γc,ad = 0,8 .
18.3.13 Tính toán độ bền của cấu kiện được gia cường bằng
phương pháp tăng tiết diện cần được thực hiện theo các công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với cấu kiện chịu nén đúng tâm được gia cường đối
xứng: theo công thức

trong đó:
γN = 0,95 - khi gia cường không sử dụng hàn;
γN = 0,95 - 0,25 σd/fyd - khi
gia cường có sử dụng hàn.
c) Đối với cấu kiện chịu kéo đúng tâm, nén đúng tâm và
nén lệch tâm được gia cường không đối xứng: theo công thức

trong đó:
γM = 0,95 - đối với kết
cấu nhóm 1 (theo Bảng A.1, Phụ lục A);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γM = γN -
khi
≥ 0,6 , với γN được
xác định như trong công thức (216).
Các mô men uốn Mx và My cần
được xác định đối với các trục chính của tiết diện được gia cường.
18.3.14 Tính toán ổn định của cấu kiện tiết diện đặc chịu nén
trong mặt phẳng tác dụng của mô men uốn được thực hiện theo công thức:

trong đó:
A là diện tích tiết diện đã được gia cường;
γc là hệ số điều kiện
làm việc, lấy không lớn hơn 0,9;
φe là hệ số, xác định
theo Bảng E.3 (Phụ lục E) phụ thuộc vào độ mảnh quy ước của cấu kiện đã được
gia cường
và độ lệch tâm tương đối quy đổi mef = ηmf, với
η là hệ số ảnh hưởng của hình dạng tiết diện theo Bảng
E.2 (Phụ lục E);

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wc là mô men chống uốn của tiết diện đối với thớ chịu nén nhiều nhất;
ef là độ lệch tâm
tương đương, kể đến đặc điểm làm việc sau gia cường của cấu kiện đã được gia cường
và được xác định theo công thức:

Trong công thức (220):
e là độ lệch tâm của lực dọc đối với trục trung tâm của tiết diện được
gia cường sau khi gia cường:
- trong các trường hợp, khi độ lệch tâm của lực dọc
không đổi, giá trị của nó được xác định bằng biểu thức e = e0 - eA, trong đó eA là độ xê dịch trọng
tâm tiết diện khi gia cường, lấy với dấu thực của nó (Hình 27a, b);
- trong trường hợp nén uốn tổng quát, cũng như trong
trường hợp đặt lực dọc bổ sung hoặc lực cắt bổ sung sau khi gia cường, thì đại
lượng e được xác định bằng biểu thức e = M/N , trong đó M
là mô men tính toán đối với trục trung tâm của tiết diện gia cường; khi gia
cường không đối xứng cấu kiện chịu nén đúng tâm (trạng thái ứng suất ban đầu),
thay vì e0 thì sử dụng độ lệch tâm ngẫu nhiên được kể thêm với dấu sao cho kể được
trường hợp bất lợi nhất;


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi độ lệch
tâm có giá trị âm
Hình 27 - Xác định
độ lệch tâm của lực dọc
fst là độ võng sau khi
liên kết cấu kiện gia cường, được xác định theo công thức:

trong đó:
f0
là độ võng ban đầu của cấu kiện
được gia cường; trong tính toán ổn định của cấu kiện chịu nén, giá trị f0 được xác định từ tải trọng tính toán ban đầu;
trong tính toán biến dạng - từ tải trọng tiêu chuẩn ban đầu;
là tổng mô men quán tính của các cấu kiện
gia cường được liên kết cùng lúc đối với các trục trung tâm bản thân của chúng,
vuông góc với mặt phẳng uốn;
là mô men quán tính ban đầu của cấu kiện được
gia cường;
αN là hệ số, kể đến ảnh hưởng của lực dọc (trong đó, N0 là
lực tác dụng ban đầu, Ncr là lực tới hạn của cấu kiện được gia cường): αN = Ncr/(Ncr - N0); khi tính toán cấu kiện chịu uốn: αN = 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khi liên kết các cấu kiện gia cường với các bề mặt phẳng
của cấu kiện được gia cường, ví dụ: các bề mặt song song với mặt phẳng uốn, lấy
fst = f0 ;
fad là độ võng dư bổ sung xuất hiện do hàn cấu kiện gia cường được xác định
theo công thức:

trong đó:
a là hệ số gián đoạn trung bình của đường hàn gián đoạn có kể đến độ dài
của các đoạn đầu của nó (với đường hàn liên tục a = 1);
là
thông số co ngắn dọc của cấu kiện do đặt đường hàn đơn:
;
hf là chiều cao đường
hàn liên kết, tính bằng centimét (cm);
L0
là chiều dài tính toán của cấu kiện
trong mặt phẳng uốn (đối với dầm một nhịp thì L0 là nhịp dầm): L0 = Lef;
yi là khoảng cách từ
đường hàn thứ i đến trục trung tâm của cấu kiện được gia cường, lấy với
dấu thực của nó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u là hệ số, lấy bằng:
1,5 - cho các đường hàn nằm trong vùng chịu kéo của tiết
diện;
0,5 - cho các đường hàn nằm trong vùng chịu nén của tiết
diện trong các tính toán ổn định;
0,7 - trong các tính toán biến dạng;
1,0 - cho các sơ đồ gia cường liên quan đến đắp thêm
đường hàn hai bên nằm trong vùng chịu kéo và chịu nén của tiết diện;
là hệ số đặc trưng
cho mức ứng suất ban đầu trong vùng đường hàn thứ i tại tiết diện chịu lực
nhiều nhất của cấu kiện: 
Quan hệ
được thể hiện trên Hình
28.

CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Trong vùng chịu nén của tiết diện trong các tính
toán ổn định
3 Trong vùng chịu nén của tiết diện trong các tính
toán biến dạng
4 Trong vùng chịu kéo và chịu nén của tiết diện khi
sơ đồ gia cường liên quan đến đắp thêm đường hàn hai bên
Hình 28 - Quan hệ
trong đường hàn
Hệ số kw trong công thức
(220) lấy bằng:
0,5 - nếu độ võng do hàn là yếu tố giảm tải (dấu của fad không
trùng với dấu của tổng (e + fst) và dẫn đến làm giảm giá trị tuyệt đối của độ lệch tâm tương đương ef);
1,0 - trong trường hợp ngược lại.
18.3.15 Khi tính toán ổn định của các cấu kiện chịu nén đúng
tâm và nén uốn cần lấy giá trị cường độ tính toán quy đổi đối với tiết diện đã
được gia cường tổng thể theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fyd
là cường độ tính toán của kim loại chính theo giới hạn chảy, được xác định theo
các yêu cầu trong 18.2.4;
k là hệ số, tính theo công thức:

trong đó:
fyd,a là
cường độ tính toán của kim loại gia cường theo giới hạn chảy;
A, I là diện tích và mô men quán tính của tiết diện chưa gia cường
đối với trục vuông góc với mặt phẳng đang kiểm tra ổn định;
Aa , Ia là diện tích và mô
men quán tính của tiết diện đã được gia cường tổng thể đối với trục vuông góc với
mặt phẳng đang kiểm tra ổn định.
18.3.16 Không cần gia cường kết cấu thép hiện hữu có các sai lệch
so với các yêu cầu trong 14.1.7, 14.1.10, 14.2.2, 15.1, 15.2.1, 15.2.3, 15.3.3
đến 15.3.5, 15.4.2, 15.4.5, 15.5.2, 15.5.4, 15.11.1, 16.14, 16.16, 17.8 đến
17.11, 17.16, với điều kiện:
- Không có hư hỏng cấu kiện kết cấu gây bởi các sai lệch
này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khả năng chịu lực và độ cứng được tính toán có kể đến
các yêu cầu trong 18.3.2, 18.3.4, 18.3.9;
- Thực hiện các biện pháp ngăn ngừa phá hoại mỏi và
giòn theo các yêu cầu trong 12.1.1, 12.1.3 và Điều 13.
Khi thực hiện các điều kiện này để kiểm tra ổn định của
cấu kiện chịu nén đúng tâm, cần sử dụng tiết diện loại b thay vì loại c (xem Bảng
7 và Bảng E.1 (Phụ lục E)).
Phụ lục A
(quy định)
Nhóm kết cấu thép theo công năng sử dụng, điều kiện
làm việc và sự có mặt của liên kết hàn
Bảng A.1 - Nhóm
kết cấu thép theo công năng sử dụng, điều kiện làm việc và sự có mặt của liên kết
hàn
Nhóm kết cấu
thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm 1
1. Kết cấu hàn 1)
hoặc các cấu kiện của nó, làm
việc trong điều kiện đặc biệt nặng (A8 theo TCVN 8590-1:2010 (ISO
4301-1:1986)), kể cả điều kiện ngăn cản tối đa sự phát triển biến dạng dẻo,
hoặc chịu tác dụng trực tiếp của tải trọng động 2),
rung động hoặc di động:
- Dầm đỡ cầu trục;
- Dầm đỡ sàn công tác;
- Dầm của đường vận chuyển treo;
- Các cấu kiện kết cấu của cầu cạn đỡ bunke,
cầu cạn bốc dỡ chịu trực tiếp tải trọng do toa xe;
- Dầm chính và xà của khung chịu tải trọng động;
- Kết cấu nhịp lớn của băng tải;
- Bản mã giàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dầm bunke;
- Vỏ bunke parabol;
- Vỏ thép của ống khói đứng độc lập;
- Cột hàn đặc biệt vượt nhịp lớn đỡ đường
dây tải điện trên không cao hơn 60 m;
- Các chi tiết của dây co của công trình trụ
và các chi tiết của nút dây co.
Nhóm 2
1. Kết cấu hàn hoặc các cấu kiện của nó, chịu
tải trọng tĩnh khi có ứng suất kéo:
- Giàn;
- Xà ngang của khung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cốn thang;
- Vỏ si lô;
- Cột đường dây tải điện trên không, trừ cột
hàn vượt nhịp lớn;
- Cột đường dây chính của trạm phân phối điện;
- Trụ đỡ băng tải;
- Cột đèn;
- Các cấu kiện của hệ thống cột liên hợp của
công trình ăng ten và các cấu kiện khác chịu kéo, chịu kéo uốn và chịu uốn.
2. Kết cấu và các cấu kiện của nó thuộc nhóm
1 khi không có liên kết hàn lắp dựng.
Nhóm 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cột;
- Bản đế;
- Các bộ phận của tấm sàn tầng;
- Kết cấu đỡ thiết bị công nghệ;
- Hệ giằng đứng giữa các cột có ứng suất
trong các tiết diện tính toán của các thanh giằng lớn hơn 0,4fyd;
- Cột đỡ thiết bị của trạm phân phối điện
(trừ cột đỡ cầu dao điện);
- Các cấu kiện của thân trụ và tháp ăng ten;
- Trụ của cầu cạn vận chuyển bê tông;
- Xà gồ mái và các cấu kiện khác chịu nén hoặc
nén uốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm 4
1. Các kết cấu phụ của nhà và công trình:
- Hệ giằng, trừ hệ giằng đã nêu trong nhóm
3;
- Các cấu kiện của khung tường;
- Cầu thang;
- Đường dốc;
- Sàn công tác;
- Kết cấu bao che;
- Kết cấu thép của kênh cáp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Công trình cấp C1 (theo [2]): nhà trồng
rau thủy canh; nhà được dự tính không có người thường xuyên lui tới (nhà di động
tháo lắp được và nhà công ten nơ, kho tạm và công trình tạm có thời hạn sử dụng
hạn chế, tường cừ hố đào, trụ chống đỡ tạm và tương tự).
3. Kết cấu và các cấu kiện của nó thuộc nhóm
3 khi không có liên kết hàn.
1) Kết cấu hoặc các cấu kiện nó được coi là có liên kết hàn, nếu chúng nằm
tại các vị trí chịu tác dụng của ứng suất kéo tính toán đáng kể ( σ > 0, 3fyd ;
σ > 0, 3fwf hoặc
σ > 0,3fws )
hoặc tại các vị trí mà ở đó có thể xảy ra phá hoại liên kết hàn, ví dụ do ứng
suất dư đáng kể dẫn đến kết cấu tổng thể không đáp ứng yêu cầu sử dụng.
2) Các kết cấu được xếp vào loại chịu tác dụng của tải trọng động, nếu tỉ
số giữa giá trị tuyệt đối của ứng suất pháp gây ra tải trọng động và tổng ứng
suất kéo do tất cả các tải trọng trong cùng một tiết diện α > 0, 2 (xem công thức (169)).
CHÚ THÍCH 1: Khi lựa chọn thép cho kết cấu
nhà và công trình cấp C3 (theo [2]), số thứ tự nhóm kết cấu được giảm xuống một
đơn vị (đối với các nhóm từ 2 đến 4).
CHÚ THÍCH 2: Khi chiều dày thép cán t >
40 mm, số thứ tự nhóm kết cấu được giảm xuống một đơn vị (đối với các nhóm từ
2 đến 4); khi chiều dày t ≤ 6 mm, tăng lên một đơn vị (đối với các
nhóm từ 1 đến 3).
Phụ lục B
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 - Các
tính chất vật lý của vật liệu dùng cho kết cấu thép
Các tính chất
vật lý
Giá trị
1. Khối lượng riêng ρ,
kg/ m3:
a) Thép cán và khối đúc bằng thép
7 850
b) Khối đúc bằng gang
7 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12x10-4
3. Mô đun đàn hồi E, MPa:
a) Thép cán và khối đúc bằng thép
2,06x105
b) Khối đúc bằng gang
0,85x105
c) Cáp thép:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,96x105
- Cáp xoắn và cáp kín chịu lực
1,67x105
- Cáp bện đôi
1,47x105
- Cáp bện đôi lõi thép
1,27x105
4. Mô đun trượt của thép cán và khối đúc bằng
thép G, MPa
0,79x105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị mô đun đàn hồi nêu
trong bảng là dành cho cáp có lực căng trước không nhỏ hơn 60 % lực kéo đứt
cáp.
CHÚ THÍCH 2: Để có thông tin đầy đủ, xem các
tiêu chuẩn sản phẩm đối với cáp thép.
Bảng B.2 - Giới
hạn chảy và giới hạn bền kéo của thép kết cấu công dụng chung theo TCVN
9986-2:2013 (ISO 630-2:2011)
Mác
Chất lượng
Giới hạn chảy
nhỏ nhất 1), MPa, cho chiều dày danh nghĩa, mm
Giới hạn bền
kéo, MPa, cho chiều dày
danh nghĩa, mm
≤ 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 40; ≤ 63
> 63; ≤ 80
> 80; ≤100
≥ 3; ≤ 100
S235
B, C, D
235
225
215
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
215
360÷510
S275
B, C, D
275
265
255
245
235
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S355
B, C, D
355
345
335
325
315
470÷630
S450 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
430
410
390
380
550÷720
1) Đối với
tấm và tấm rộng bản có chiều rộng không nhỏ hơn 600 mm, áp dụng hướng ngang
so với hướng cán. Đối với tất cả các sản phẩm khác, áp dụng các giá trị đối với
hướng song song so với hướng cán.
2) Chỉ
áp dụng cho sản phẩm dài.
CHÚ THÍCH: Để có thêm thông tin đầy đủ, xem
TCVN 9986-2:2013 (ISO 630-2:2011).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.3 - Độ
giãn dài tương đối của thép kết cấu công dụng chung theo TCVN 9986-2:2013 (ISO
630-2:2011)
Mác
Chất lượng
Vị trí của mẫu
thử 1)
Độ giãn dài
tương đối nhỏ nhất, %,
cho chiều dày danh nghĩa, mm
> 3; ≤ 40
> 40; ≤ 63
> 63; ≤ 100
S235
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dọc
26
25
24
Ngang
24
23
22
S275
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dọc
23
22
21
Ngang
21
20
19
S355
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dọc
22
21
20
Ngang
20
19
18
S450 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dọc
17
17
17
1) Đối với
tấm và tấm rộng bản có chiều rộng không nhỏ hơn 600 mm, áp dụng hướng ngang
so với hướng cán. Đối với tất cả các sản phẩm khác, áp dụng các giá trị đối với
hướng song song so với hướng cán.
2) Chỉ
áp dụng cho sản phẩm dài.
CHÚ THÍCH: Để có thêm thông tin đầy đủ, xem
TCVN 9986-2:2013 (ISO 630-2:2011).
Bảng B.4 - Độ
dai va đập của thép kết cấu công dụng chung theo TCVN 9986-2:2013 (ISO
630-2:2011)
Mác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ, oC
Năng lượng va
đập nhỏ nhất, J, cho chiều
dày danh nghĩa, mm 1), 2)
≤ 150
S235
B
20
27
C
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
-20
27
S275
B
20
27
C
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
-20
27
S355
B
20
27
C
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
-20
27
S450 3)
C
0
27
1) Đối với
chiều dày danh nghĩa nhỏ hơn 12 mm, xem TCVN 9986-2:2013 (ISO 630-2:2011).
2) Đối với
thép hình có chiều dày danh nghĩa lớn hơn 100 mm, các giá trị này phải được
thỏa thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để có thông tin đầy đủ, xem TCVN
9986-2:2013 (ISO 630-2:2011).
Bảng B.5 - Tính
chất cơ học của thép kết cấu thường hóa ở nhiệt độ phòng theo TCVN 9986-3:2014
(ISO 630-3:2012)
Mác
Chất lượng
Giới hạn chåy
trên nhỏ nhất, MPa, cho
chiều dày danh nghĩa, mm
Giới hạn bền
kéo, MPa, cho chiều dày
danh nghĩa, mm
Độ giãn dài
tương đối nhỏ nhất, %,
cho chiều dày danh nghĩa, mm
≤ 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 40; ≤ 63
> 63; ≤ 80
> 80; ≤ 100
≤ 100
≤ 16
> 16; ≤ 40
> 40; ≤ 80
S275N
D, E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
265
255
245
235
370÷510
24
24
23
S355N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
355
345
335
325
315
470÷630
22
22
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D, E
420
400
390
370
360
520÷680
19
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S460N
D, E
460
440
430
410
400
540÷720
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
CHÚ THÍCH: Để có thêm thông tin đầy đủ, xem
TCVN 9986-3:2014 (ISO 630-3:2012).
Bảng B.6 - Tính
chất cơ học của thép tấm mỏng cán nóng chất lượng kết cấu theo TCVN 6522:2018
(ISO 4995:2014)
Mác
Giới hạn chảy
nhỏ nhất, MPa
Giới hạn bền
kéo, MPa
Độ giãn dài
tương đối nhỏ nhất, %,
cho chiều dày danh nghĩa, mm
< 3
≥ 3; ≤ 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
235
330
20
23
HR275
275
370
17
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
355
450
15
19
CHÚ THÍCH: Để có thêm thông tin đầy đủ, xem
TCVN 6522:2018 (ISO 4995:2014).
Bảng B.7 - Tính
chất cơ học của thép tấm mỏng cán nóng chất lượng kết cấu có giới hạn chảy cao
theo TCVN 6523:2018 (ISO 4996:2014)
Mác
Giới hạn chảy
nhỏ nhất, MPa
Giới hạn bền
kéo,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ giãn dài
tương đối nhỏ nhất, %,
cho chiều dày danh nghĩa, mm
< 3
≥ 3; ≤ 6
HS355
355
430
18
22
HS390
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
460
16
20
HS420
420
490
14
19
HS460
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
530
12
17
HS490
490
590
10
15
CHÚ THÍCH: Để có thêm thông tin đầy đủ, xem
TCVN 6523:2018 (ISO 4996:2014).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu loại
thép hình
Giới hạn chảy
nhỏ nhất, MPa, cho chiều
dày danh nghĩa, mm
Giới hạn bền
kéo, MPa
Độ giãn dài
tương đối nhỏ nhất,
%, cho chiều
dày danh nghĩa, mm
≤ 16
> 16; ≤ 40
≤ 5
> 5; ≤ 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AGS 400, USGS 400
245
235
400÷510
21
17
21
ISGS 400, HSGS 400
AGS 490, USGS 490
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
275
490÷610
19
15
19
ISGS 490, HSGS 490
AGS 540, USGS 540
400
390
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
13
17
ISGS 540, HSGS 540
CHÚ THÍCH: Các ký hiệu “A”, “US”, “IS’, “HS”
biểu thị lần lượt là thép góc, chữ U (hoặc C), chữ I và chữ H. Ký hiệu “GS”
biểu thị “kết cấu công dụng chung”.
Bảng B.9 - Tính
chất cơ học của thép hình cho kết cấu hàn theo TCVN 7571:2019 (các phần 1, 2,
11, 15) và TCVN 7571-16:2017
Ký hiệu loại
thép hình
Giới hạn chảy
nhỏ nhất, MPa, cho chiều
dày danh nghĩa, mm
Giới hạn bền
kéo, MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 16
> 16; ≤ 40
≤ 5
> 5; ≤ 16
> 16; ≤ 50
AWS 400A, AWS 400B, AWS 400C
245
235
400÷510
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
22
USWS 400A, USWS 400B, USWS 400C
ISWS 400A, ISWS 400B, ISWS 400C
HSWS 400A, HSWS 400B, HSWS 400C
AWS 490A, AWS 490B, AWS 490C
325
315
490÷610
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
21
USWS 490A, USWS 490B, USWS 490C
ISWS 490A, ISWS 490B, ISWS 490C
HSWS 490A, HSWS 490B, HSWS 490C
AWS 520B, AWS 520C
365
355
520÷640
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
19
USWS 520B, USWS 520C
ISWS 520B, ISWS 520C
HSWS 520B, HSWS 520C
AWS 570, USWS 570
460
450
570÷720
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26 2)
20 3)
ISWS 570, HSWS 570
1) Cho
chiều dày ≤ 16 mm; 2) Cho
chiều dày > 16 mm và ≤ 20 mm; 3) Cho chiều dày > 20 mm.
CHÚ THÍCH: Các ký hiệu “A”, “US”, “IS’, “HS”
biểu thị lần lượt là thép góc, chữ U (hoặc C), chữ I và chữ H. Ký hiệu “WS”
biểu thị “kết cấu hàn”.
Bảng B.10 - Tính
chất cơ học của thép hình cho kết cấu xây dựng theo TCVN 7571:2019 (các phần 1,
2, 11, 15) và TCVN 7571-16:2017
Ký hiệu loại
thép hình
Giới hạn chảy
nhỏ nhất, MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ giãn dài
tương đối nhỏ nhất, %
≤ 16
> 16; ≤ 40
< 6
≥ 6; ≤ 16
> 16; ≤ 50
ABS 400A, USBS
400A, ISBS 400A, HSBS 400A
235 1)
400÷510
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
21
ABS 400B, USBS
400B, ISBS 400B, HSBS 400B
235 2)
235÷355 3)
-
18
22 5)
ABS 400C, USBS
400C, ISBS 400C, HSBS 400C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
235÷355 4)
-
18
22 5)
1) Cho
chiều dày > 6 mm và ≤ 40 mm; 2) Cho chiều dày ≥ 6 mm và < 12 mm; 3) Cho
chiều dày ≥ 12 mm và ≤ 40 mm; 4) Cho chiều dày ≥ 16 mm và ≤ 40 mm; 5) Cho
chiều dày > 16 mm và ≤ 40 mm.
CHÚ THÍCH: Các ký hiệu “A”, “US”, “IS’, “HS”
biểu thị lần lượt là thép góc, chữ U (hoặc C), chữ I và chữ H. Ký hiệu “BS”
biểu thị “kết cấu xây dựng”.
Bảng B.11 - Tính
chất cơ học của thép ống, thép hộp làm bằng thép không hợp kim theo TCVN
11228-1:2015 (ISO 12633-1:2011)
Ký hiệu loại
thép
Giới hạn chảy
nhỏ nhất, MPa, cho chiều
dày danh nghĩa, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ giãn dài
tương đối nhỏ nhất, %
dọc
ngang
cho chiều dày
danh nghĩa, mm
≤ 16
> 16; ≤ 40
< 3
≥ 3; ≤ 40
≤ 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
235
225
360÷510
340÷470
26
24
S275J0H
275
265
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
410÷560
22
20
S275J2H
S355J0H
355
345
510÷680
490÷630
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
S355J2H
CHÚ THÍCH: Để có thêm thông tin đầy đủ, xem
TCVN 11228-1:2015 (ISO 12633-1:2011).
Bảng B.12 - Tính
chất cơ học của thép ống, thép hộp làm bằng thép hạt mịn theo TCVN 11228-1:2015
(ISO 12633-1:2011)
Ký hiệu loại
thép
Giới hạn chảy
nhỏ nhất, MPa, cho chiều
dày danh nghĩa, mm
Giới hạn bền
kéo, MPa
Độ giãn dài
tương đối nhỏ nhất, %,
dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cho chiều dày
danh nghĩa, mm
≤ 16
> 16; ≤ 40
≤ 65
S275NH
275
265
370÷540
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S275NLH
S355NH
355
345
470÷630
22
20
S355NLH
S460NH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
440
470÷630
17
15
S460NLH
CHÚ THÍCH: Để có thêm thông tin đầy đủ, xem
TCVN 11228-1:2015 (ISO 12633-1:2011).
Bảng B.13 - Cường
độ tính toán của thép cán khi ép mặt tì đầu, ép cục bộ trong ổ trục, ép theo đường
kính con lăn
Đơn vị tính bằng
megapascan (MPa)
Giới hạn bền
kéo, fu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chịu ép mặt tì
đầu (có gia công phẳng mặt), fc
Chịu ép cục bộ
trong ổ trục (giữa các thớt cong với trục hình trụ) khi tiếp xúc chặt, fcc
Chịu ép theo
đường kính con lăn (trong các kết cấu có độ di động hạn chế), fcd
360
365
370
380
390
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
440
450
460
470
480
490
500
510
520
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
540
570
590
635
343/327
348/332
352/336
362/346
371/355
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
409/391
419/400
429/409
438/418
448/427
457/436
467/446
476/455
486/464
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
505/482
514/491
543/518
562/536
605/577
171/164
174/166
176/168
181/173
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
191/182
205/196
210/200
214/205
219/209
224/214
229/218
233/223
238/227
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
248/236
252/241
257/246
271/259
281/268
302/289
9/9
9/9
9/9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10/10
10/10
10/10
11/11
11/11
11/11
11/11
12/12
12/12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12/12
12/12
12/12
13/13
14/14
14/14
15/15
CHÚ THÍCH: Giá trị các cường độ tính toán
trong Bảng B.13 (đã được làm tròn) được tính theo các công thức nêu trong Bảng
2 với γm =
1,05 (ở tử số) và với γm =
1,1 (ở mẫu số).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là biến dạng tương đối
là ứng suất pháp tương đối
là biến dạng đàn hồi tương đối
là ứng suất đàn hồi tương đối
là biến dạng chảy dưới tương đối
là biến dạng chảy trên tương đối
là ứng suất chảy tương đối
là biến dạng bền (kéo, nén) tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là biến dạng bền (kéo, nén) tương đối
là ứng suất bền (kéo, nén) tương đối
Hình B.1 - Biểu
đồ tính toán tổng quát sự làm việc chịu kéo và chịu nén của thép xây dựng
Phụ lục C
(tham khảo)
Vật liệu dùng cho liên kết
Bảng C.1 - Cường
độ tiêu chuẩn theo giới hạn bền fwun và cường độ chịu kéo tính toán fwf của kim loại hàn
trong liên kết hàn góc
Đơn vị tính bằng
megapascan (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ tiêu
chuẩn theo giới hạn bền, fwun
Cường độ chịu
kéo tính toán,
fwf
E43
430
180
E51
510
225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: fwf được
tính theo công thức nêu trong Bảng 4 (đã được làm tròn): fwf = 0, 55fwun/γwun, với
γwun lấy bằng 1,25 khi fwun ≤
510 MPa và bằng 1,35 khi fwun ≥
590 MPa.
CHÚ THÍCH 3: fwun lấy
bằng giới hạn bền kéo nêu trong TCVN 3223:2000.
CHÚ THÍCH 4: Tham khảo ISO 2560 hoặc tiêu
chuẩn tương đương để có thêm thông tin về các loại que hàn khác.
Bảng C.2 - Yêu cầu
đối với bu lông trong các điều kiện áp dụng khác nhau
Cấp độ bền của
bu lông trong các kết cấu khi bu lông làm việc
chịu kéo
chịu cắt
5.6
5.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8
8.8
8.8
10.9
10.9
12.9
12.9
Bảng C.3 - Mác
thép làm bu lông móng và điều kiện áp dụng
Kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các kết cấu, trừ cột đường dây tải điện
trên không và cột thiết bị phân phối điện ngoài trời
S235B
2. Đối với bu lông chữ U, cũng như bu lông
móng của cột đường dây tải điện trên không và cột thiết bị phân phối điện
ngoài trời
S235B, S235C
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng thép tương đương
theo tiêu chuẩn phù hợp.
Bảng C.4 - Các
cường độ tiêu chuẩn của thép làm bu lông (fub, fyb), cường độ chịu cắt tính toán fvb và chịu kéo tính
toán ftb của
liên kết một bu lông
Đơn vị tính bằng
megapascan (MPa)
Cấp độ bền của
bu lông
Các cường độ
tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fub
fyb
fvb
ftb
5.6
500
300
210
225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
400
210
210
8.8
830
660
332
448
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 040
940
416
728
12.9
1 220
1 100
427
854
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Các công thức tính fvb và
ftb nêu trong Bảng 5.
Bảng C.5 - Cường
độ chịu ép mặt tính toán fcb của
các cấu kiện được liên kết bằng bu lông
Đơn vị tính bằng
megapascan (MPa)
Giới hạn bền
kéo của thép làm cấu kiện được liên kết, fu
Giá trị fcb của
các cấu kiện được liên kết bằng bu lông cấp chính xác
A
B
360
370
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
390
430
440
450
460
470
480
490
510
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
570
590
560
580
590
610
670
685
700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
735
750
765
795
845
890
920
475
485
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
515
565
580
595
605
620
630
645
670
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
750
775
CHÚ THÍCH: Các giá trị fcb trong
Bảng C.5 được tính theo công thức nêu trong Bảng 5 với fud =
fu/γm , trong đó γm = 1,05 , và đã được làm tròn đến 5 MPa.
Bảng C.6 - Diện
tích tiết diện bu lông
Đường kính db, mm
16
(18)
20
(22)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(27)
30
36
42
48
Bước ren p,
mm
2,0
2,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
3,0
3,5
4,0
4,5
5,0
Ab, mm2
Abn, mm2
201
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
254
192
314
245
380
303
452
353
572
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
706
561
1 017
816
1 385
1 120
1 809
1 472
CHÚ THÍCH 1: Diện tích tiết diện bu lông có
đường kính lớn hơn 48 mm lấy theo tiêu chuẩn sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(quy định)
Các hệ số để tính toán ổn định các cấu kiện chịu nén
đúng tâm và nén lệch tâm
D.1 Hệ số ổn định khi nén đúng tâm φ
Bảng D.1 - Hệ số
ổn định khi nén đúng tâm φ
Độ mảnh quy ước

Giá trị φ đối với loại tiết diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trị φ đối với loại tiết
diện
a
b
c
a
b
c
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,0
1,2
1,4
1,6
1,8
2,0
2,2
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
3,0
3,2
3,4
3,6
3,8
4,0
4,2
4,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,994
0,981
0,968
0,953
0,938
0,920
0,900
0,877
0,851
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,786
0,747
0,704
0,660
0,616
0,572
0,526
0,475
0,431
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000
0,986
0,967
0,948
0,927
0,905
0,881
0,855
0,826
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,760
0,723
0,683
0,643
0,602
0,562
0,524
0,487
0,453
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,392
0,984
0,956
0,929
0,901
0,872
0,842
0,811
0,778
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,709
0,672
0,635
0,598
0,562
0,527
0,493
0,460
0,430
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,375
0,351
4,6
4,8
5,0
5,2
5,4
5,6
0,359
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,304
0,281
0,261
0,242
0,329
0,308
0,289
0,271
0,255
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,8
6,0
6,2
6,4
6,6
6,8
7,0
7,2
7,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,8
8,0
8,5
9,0
9,5
10,0
0,226
0,211
0,198
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,174
0,164
0,155
0,147
0,139
0,132
0,125
0,119
0,105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,084
0,076
CHÚ THÍCH: Công thức tính φ
xem trong 7.1.2.1.
D.2 Hệ số ảnh hưởng của hình dạng tiết diện
Bảng D.2 - Hệ số
ảnh hưởng của hình dạng tiết diện η
Loại tiết diện
Sơ đồ tiết diện và độ lệch tâm

Giá trị η khi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 5
0,1 ≤ m ≤ 5
5 < m ≤ 20
0,1 ≤ m ≤ 5
5 < m ≤ 20
1

-
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
2

-
0,85
0,85
0,85
3

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75 + 0,02
0,75 + 0,02
0,85
4

-
(1,35 - 0,05m) - 0,01(5 - m)
1,10
1,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,25
(1, 45 - 0,05m) - 0,01(5 - m)
1,20
1,20
0,50
(1,75-0,1m)-0,02(5-m)
1,25
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1,90 - 0,1m) - 0,02 (6 - m)
1,4 - 0,02
1,30
6

-

η5
η5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-



8

0,25
(0,75 + 0,05m) + 0,01(5 - m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,50
(0,5 + 0,1m) + 0,02 (5 - m)
1,0
1,0
≥ 1,00
(0,25 + 0,15m) + 0,03(5 - m)
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,50
(1,25 - 0,05m) - 0,01(5 - m)
1,0
1,0
≥ 1,00
(1,5 - 0,1m) - 0,02 (5 - m)
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,5
1,4
1,4
1,4
1,4
1,0
1,6 - 0,01(5 - m)
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
2,0
1,8 - 0,02(5 - m)
1,8
1,3 + 0,1m
1,8
11

0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,65
1,45 + 0,04m
1,65
1,0
1,8 + 0,12m
2,4
1,8 + 0,12m
2,4
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
2,0
3,0 + 0,25m + 0,1
-
-
-
CHÚ
THÍCH 1: Đối với các loại tiết diện từ 5 đến 7 thì khi tính tỉ số Af
/Aw không kể đến phần cánh thẳng đứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3 Hệ số ổn định khi nén lệch tâm φe của cấu kiện tiết
diện bụng đặc trong mặt phẳng tác dụng của mô men uốn trùng với mặt phẳng đối xứng
Bảng D.3 - Hệ số
ổn định khi nén lệch tâm φe của
cấu kiện tiết diện bụng đặc trong mặt phẳng tác dụng của mô men uốn trùng với mặt
phẳng đối xứng
Độ mảnh quy ước,

Giá trị φe khi độ lệch tâm
tương đối quy đổi mef bằng
0,1
0,25
0,5
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
1,5
1,75
2,0
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
4,0
4,5
5,0
5,5
6,0
6,5
7,0
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,967
0,925
0,875
0,813
0,742
0,667
0,587
0,505
0,418
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,302
0,258
0,223
0,194
0,152
0,122
0,922
0,854
0,804
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,672
0,597
0,522
0,447
0,382
0,326
0,280
0,244
0,213
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,146
0,117
0,850
0,778
0,716
0,653
0,587
0,520
0,455
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,342
0,295
0,256
0,223
0,196
0,173
0,138
0,112
0,782
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,647
0,587
0,526
0,465
0,408
0,356
0,310
0,273
0,240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,185
0,163
0,133
0,107
0,722
0,653
0,593
0,536
0,480
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,375
0,330
0,288
0,253
0,224
0,198
0,176
0,157
0,128
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,669
0,600
0,548
0,496
0,442
0,395
0,350
0,309
0,272
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,212
0,190
0,170
0,152
0,121
0,100
0,620
0,563
0,507
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,410
0,365
0,325
0,289
0,257
0,225
0,200
0,178
0,160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,117
0,098
0,577
0,520
0,470
0,425
0,383
0,342
0,303
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,242
0,215
0,192
0,172
0,155
0,141
0,115
0,096
0,538
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,439
0,397
0,357
0,320
0,287
0,256
0,229
0,205
0,184
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,149
0,136
0,113
0,093
Bảng D.3 (tiếp theo)
Độ mảnh quy ước,

Giá trị φe khi độ lệch tâm
tương đối quy đổi mef bằng
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
4,0
4,5
5,0
5,5
6,0
6,5
0,5
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,5
3,0
3,5
4,0
4,5
5,0
5,5
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
8,0
0,469
0,427
0,388
0,352
0,317
0,287
0,258
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,208
0,188
0,170
0,153
0,140
0,127
0,106
0,417
0,382
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,315
0,287
0,260
0,233
0,212
0,192
0,175
0,158
0,145
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,121
0,100
0,370
0,341
0,312
0,286
0,262
0,238
0,216
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,178
0,162
0,148
0,137
0,125
0,115
0,095
0,337
0,307
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,260
0,238
0,217
0,198
0,181
0,165
0,150
0,138
0,128
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,108
0,091
0,307
0,283
0,262
0,240
0,220
0,202
0,183
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,155
0,143
0,132
0,120
0,112
0,102
0,087
0,280
0,259
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,222
0,204
0,187
0,172
0,158
0,146
0,135
0,124
0,115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,098
0,083
0,260
0,240
0,223
0,206
0,190
0,175
0,162
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,137
0,126
0,117
0,109
0,101
0,094
0,081
0,237
0,225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,193
0,178
0,166
0,153
0,140
0,130
0,120
0,112
0,104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,091
0,078
0,222
0,209
0,195
0,182
0,168
0,156
0,145
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,125
0,117
0,108
0,100
0,094
0,087
0,076
Bảng D.3 (kết thúc)
Độ mảnh quy ước,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị φe khi độ lệch tâm
tương đối quy đổi mef bằng
7,0
8,0
9,0
10
12
14
17
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
3,5
4,0
4,5
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,210
0,196
0,182
0,170
0,158
0,147
0,137
0,127
0,118
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,104
0,183
0,175
0,163
0,153
0,144
0,135
0,125
0,118
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,103
0,095
0,164
0,157
0,148
0,138
0,130
0,123
0,115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,101
0,095
0,089
0,150
0,142
0,134
0,125
0,118
0,112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,098
0,093
0,088
0,084
0,125
0,121
0,114
0,107
0,101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,092
0,088
0,083
0,079
0,075
0,106
0,103
0,099
0,094
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,086
0,082
0,078
0,075
0,072
0,069
0,090
0,086
0,082
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,076
0,073
0,069
0,066
0,064
0,062
0,060
0,077
0,074
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,067
0,065
0,063
0,060
0,057
0,055
0,053
0,051
CHÚ THÍCH: Giá trị φe lấy không lớn hơn giá trị φ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.4 - Hệ số
ổn định khi nén lệch tâm φe của
cấu kiện tiết diện rỗng trong mặt phẳng tác dụng của mô men uốn trùng với mặt
phẳng đối xứng

Giá trị φe khi độ lệch tâm
tương đối m bằng
0,1
0,25
0,5
0,75
1,0
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,75
2,0
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
5,0
5,5
6,0
6,5
7,0
8,0
0,908
0,872
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,774
0,708
0,637
0,562
0,484
0,415
0,350
0,300
0,255
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,192
0,148
0,800
0,762
0,727
0,673
0,608
0,545
0,480
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,365
0,315
0,273
0,237
0,208
0,184
0,142
0,666
0,640
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,556
0,507
0,455
0,402
0,357
0,315
0,277
0,245
0,216
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,168
0,136
0,571
0,553
0,517
0,479
0,439
0,399
0,355
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,281
0,250
0,223
0,198
0,178
0,160
0,130
0,500
0,483
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,423
0,391
0,356
0,320
0,288
0,258
0,230
0,203
0,183
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,150
0,123
0,444
0,431
0,407
0,381
0,354
0,324
0,294
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,237
0,212
0,192
0,174
0,157
0,141
0,118
0,400
0,387
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,346
0,322
0,296
0,270
0,246
0,223
0,201
0,182
0,165
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,135
0,113
0,364
0,351
0,336
0,318
0,297
0,275
0,251
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,207
0,186
0,172
0,156
0,142
0,130
0,108
0,333
0,328
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,293
0,274
0,255
0,235
0,215
0,196
0,178
0,163
0,149
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,125
0,105
Bảng D.4 (tiếp theo)

Giá trị φe khi độ lệch tâm
tương đối m bằng
2,5
3,0
3,5
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
5,5
6,0
6,5
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
4,0
4,5
5,0
0,286
0,280
0,271
0,255
0,238
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,206
0,191
0,176
0,161
0,250
0,243
0,240
0,228
0,215
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,187
0,173
0,160
0,149
0,222
0,218
0,211
0,202
0,192
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,170
0,160
0,149
0,138
0,200
0,197
0,190
0,183
0,175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,155
0,145
0,136
0,127
0,182
0,180
0,178
0,170
0,162
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,143
0,133
0,124
0,117
0,167
0,165
0,163
0,156
0,148
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,130
0,124
0,116
0,108
0,154
0,151
0,149
0,143
0,136
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,123
0,118
0,110
0,104
0,143
0,142
0,137
0,132
0,127
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,115
0,110
0,105
0,100
0,133
0,131
0,128
0,125
0,120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,110
0,105
0,100
0,095
Bảng D.4 (kết thúc)

Giá trị φe khi độ lệch tâm
tương đối m bằng
7,0
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
12
14
17
20
0,5
1,0
1,5
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
3,5
4,0
4,5
0,125
0,121
0,119
0,117
0,113
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,106
0,100
0,096
0,111
0,109
0,108
0,106
0,103
0,100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,093
0,089
0,100
0,098
0,096
0,095
0,093
0,091
0,088
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,079
0,091
0,090
0,088
0,086
0,083
0,081
0,078
0,076
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,077
0,077
0,077
0,076
0,074
0,071
0,069
0,067
0,065
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,066
0,065
0,064
0,062
0,061
0,059
0,057
0,055
0,058
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,053
0,052
0,051
0,051
0,050
0,049
0,048
0,048
0,046
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,045
0,044
0,043
0,042
0,041
0,040
CHÚ THÍCH: Giá trị hệ số φe lấy không lớn hơn giá
trị φ.
D.5 Độ lệch tâm tương đối quy đổi của cấu kiện
chịu nén lệch tâm hai đầu khớp
Bảng D.5 - Độ lệch
tâm tương đối quy đổi mef của
cấu kiện chịu nén lệch tâm hai đầu khớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giá trị mef khi
mef,1
bằng
0,1
0,5
1,0
1,5
2,0
3,0
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
10,0
20,0

1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
0,68
0,39
0,22
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,10
1,12
0,68
0,36
0,18
0,10
0,10
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,03
0,55
0,30
0,15
0,10
0,10
2,62
1,80
1,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23
0,15
0,10
3,55
2,75
1,95
1,03
0,48
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,55
3,72
2,77
1,78
0,95
0,40
0,10
6,50
5,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,35
2,18
1,25
0,50
9,40
8,60
7,40
5,90
4,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,70
19,40
18,50
17,20
15,40
13,40
11,40
9,50

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
0,10
0,10
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,10
0,10
0,31
0,22
0,17
0,14
0,10
0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,68
0,46
0,38
0,32
0,26
0,28
0,32
1,12
0,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,49
0,41
0,40
0,42
1,60
1,05
0,80
0,66
0,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
2,62
1,88
1,33
1,05
0,95
0,95
0,95
3,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00
1,52
1,38
1,25
1,10
4,55
3,72
2,77
2,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,60
1,35
6,50
5,65
4,60
3,50
2,95
2,50
2,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,60
7,40
5,90
4,70
4,00
3,50
19,40
18,50
17,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,40
11,50
10,80

1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
0,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,27
0,26
0,25
0,28
0,32
0,70
0,60
0,55
0,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,52
0,52
1,12
0,90
0,84
0,78
0,78
0,78
0,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,28
1,15
1,10
1,10
1,10
1,10
2,62
1,96
1,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,55
1,55
1,55
3,55
2,75
2,43
2,20
2,10
2,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,55
3,72
3,17
2,83
2,78
2,70
2,60
6,50
5,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,00
3,85
3,80
3,75
9,40
8,40
7,40
6,30
5,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,50
19,40
18,50
17,20
15,40
14,50
13,80
13,00

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
0,10
0,10
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,10
0,10
0,40
0,40
0,40
0,40
0,40
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,78
0,77
0,75
0,75
0,75
0,75
1,23
1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,13
1,10
1,10
1,10
1,68
1,60
1,55
1,55
1,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,40
2,62
2,30
2,30
2,30
2,30
2,30
2,30
3,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,10
3,05
3,00
3,00
3,00
4,55
4,10
3,90
3,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,80
3,80
6,50
5,85
5,55
5,30
5,30
5,30
5,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,60
8,13
7,60
7,60
7,60
7,60
19,40
18,50
18,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,00
16,50
16,00
Các ký hiệu trong Bảng D.5:

D.6 Hệ số cmax để tính toán ổn định cấu kiện chịu nén tiết diện hở
D.6.1 Hệ số cmax đối với
các tiết diện loại 1, 2, 3 như trên các hình trong Bảng D.6 được tính theo công
thức:

trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α = αx/h là tỉ số khoảng cách giữa trọng tâm và tâm uốn của tiết
diện ax trên
chiều cao tiết diện h;
ex = Mx/N
là độ lệch tâm của lực nén so
với trục x-x, lấy với dấu tương ứng (trong Bảng D.6 là dấu “dương”);
A là diện tích tiết diện;

với Iω là mô men quán tính quạt của tiết diện;
là mô men quán tính của tiết diện khi xoắn tự
do;
bi và ti là chiều rộng và chiều
dày của các bản tạo nên tiết diện, bao gồm cả bản bụng;
k là hệ số, lấy bằng:
1,29 - đối với tiết diện chữ I có hai trục đối xứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20 - đối với tiết diện chữ T;
1,12 - đối với tiết diện chữ Π.
D.6.2 Hệ số cmax khi
tính toán ổn định của cấu kiện chịu nén đúng tâm có tiết diện chữ Π (tiết diện
loại 4 với các ký hiệu trong Bảng D.6 và Iy > Ix )
được tính theo công thức (D.1) với ex = 0 và β = 0 (khi đó B = 1) và khi đó lấy:


D.6.3 Hệ số cmax
khi tính toán ổn định cấu kiện tiết
diện chữ C (tiết diện loại 5 với các ký hiệu trong Bảng D.6 và Ix >
Iy ) được tính theo công thức:

trong đó:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α = ay/b là tỉ số khoảng cách giữa trọng tâm và tâm uốn của tiết
diện ay trên chiều rộng tiết diện b - xem Bảng D.6;



bi và ti tương ứng là chiều
rộng và chiều dày của các bản tạo nên tiết diện;
xem
Bảng D.6.
Khi đó:


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Công thức xác định ω,
α và β hoặc các giá trị của
chúng được nêu trong Bảng D.6.
Bảng D.6 - Các hệ
số ω, α, β
Tiết diện
ω
α
β
Loại
Sơ đồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,25
0
0
2



Theo công thức (F.12), Phụ lục F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

Theo công thức (F.12), Phụ lục F
4



0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66



0
Các
ký hiệu trong Bảng D.6:
I1
và I2 là các mô men quán tính của bản cánh lớn và bản cánh nhỏ đối
với trục đối xứng của tiết diện y-y;
η = btw/(htf);
η1 = btf/(htw), trong đó tw
là chiều dày bản bụng; tf là chiều dày bản
cánh.
D.6.4 Tính toán ổn định của cấu kiện chịu nén lệch tâm có tiết
diện chữ I với hai trục đối xứng, có liên kết liên tục dọc theo một trong hai
cánh (Hình D.1), cần được thực hiện theo công thức (110), trong đó lấy hệ số c = cmax với
cmax được
tính theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.1 - Sơ đồ
tiết diện cấu kiện được liên kết dọc theo cánh
Hệ số α trong
công thức (D.4) được xác định theo công thức (F.4) trong Phụ lục F.
Khi xác định hệ số α thì giá trị Lef được lấy bằng khoảng cách giữa các tiết diện của cấu
kiện được ngàm chặn xoay đối với trục dọc (khoảng cách giữa các nút liên kết của
thanh giằng, thanh chống và tương tự).
Độ lệch tâm ex = Mx/N trong công thức
(D.4) được lấy dấu dương nếu điểm đặt lực dịch chuyển về phía cánh tự do; đối với
cấu kiện chịu nén đúng tâm thì ex = 0.
Khi xác định ex thì lấy mô men uốn Mx là
mô men uốn lớn nhất trong phạm vi chiều dài tính toán Lef của cấu kiện.
Phụ lục E
(quy định)
Các hệ số để tính toán độ bền cấu kiện có kể đến sự
phát triển biến dạng dẻo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại tiết diện
Sơ đồ tiết diện

Giá trị lớn nhất
của các hệ số
cx
cy
n
khi My = 0 1)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,5
1,0
2,0
1,19
1,12
1,07
1,04
1,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2

0,5
1,0
2,0
1,40
1,28
1,18
1,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3

0,25
1,0
2,0
1,19
1,07
1,04
1,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,26
1,5
4

0,5
1,0
2,0
1,40
1,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,12
1,20
1,31
2,0
5

-
1,47
1,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 3,0
6

0,25
0,5
1,0
2,0
1,47
1,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,12
1,19
3,0
7

-
1,26
1,26
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-
1,60
1,47
a) 3,0
b) 1,0
9

0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,60
1,07
1,12 1,19
a) 3,0
b) 1,0
1)
Khi My ≠ 0 thì lấy n =1,5, trừ tiết diện loại
5a (lấy n = 2) và loại 5b (lấy n = 3).
CHÚ
THÍCH 1: Với các giá trị Af /Aw trung gian thì các hệ số
được xác định bằng nội suy tuyến tính.
CHÚ
THÍCH 2: Giá trị các hệ số cx và cy
lấy không lớn hơn 1,15γf (trong đó γf là
hệ số độ tin cậy về tải trọng, được xác định bằng tỉ số giá trị tính toán của
tải trọng tương đương (tương đương về giá trị mô men) và giá trị tiêu chuẩn của
nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản
Khi b/a bằng
1,0
1,1
1,2
1,3
1,4
1,5
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
1,9
2,0
> 2,0
Kê bốn cạnh
α1
0,048
0,055
0,063
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,075
0,081
0,086
0,091
0,094
0,098
0,100
0,125
α2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,049
0,050
0,050
0,050
0,050
0,049
0,048
0,048
0,047
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,037
Kê ba cạnh
α3
Khi a1/d1 bằng
0,5
0,6
0,7
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,2
1,4
2,0
> 2,0
0,060
0,074
0,088
0,097
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,112
0,120
0,126
0,132
0,133
Các
ký hiệu trong Bảng E.2:
b
là cạnh dài;
a
là cạnh ngắn;
d1
là cạnh tự do;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F
(quy định)
Hệ số ổn định khi uốn φb
F.1 Hệ số φb để tính toán ổn định
của các cấu kiện chịu uốn có tiết diện chữ I, chữ T và chữ C được xác định phụ
thuộc vào bố trí giằng giữ cánh chịu nén, loại tải trọng và vị trí của tải trọng.
Khi đó, giả thiết rằng tải trọng tác dụng trong mặt phẳng có độ cứng lớn nhất (Ix >
Iy), còn các tiết diện gối tựa được liên kết chặn
chuyển vị ngang và xoay.
F.2 Đối với dầm và công xôn tiết diện chữ I có hai trục đối
xứng thì hệ số φb được lấy bằng:
- Khi φ1 ≤ 0,85
φb = φ1
(F.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
φb = 0,68
+ 0,21φ1 ≤ 1
(F.2)
trong đó:
φ1
được tính theo công thức:

trong đó:
Ψ là hệ số, được tính theo
các yêu cầu trong F.3;
h là chiều cao toàn bộ tiết diện dầm chữ I cán hoặc khoảng cách giữa các
trục của các cánh (hoặc các tập bản cánh) của chữ I tổ hợp;
Lef là chiều dài tính
toán của dầm hoặc công xôn, được xác định theo 8.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với thép chữ I cán:

trong đó:
It là mô men quán tính
khi xoắn tự do, được xác định theo Phụ lục D;
h là chiều cao toàn bộ tiết diện;
k là hệ số phụ thuộc vào liên kết cánh chịu nén trong nhịp và lấy bằng:
1,0 - khi không có liên kết;
1,54 - khi có liên kết;
b) Đối với chữ I tổ hợp hàn từ các bản thép hoặc tổ hợp
bằng liên kết ma sát cánh với bụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
- đối với chữ I tổ hợp hàn:
k là hệ số phụ thuộc vào liên kết cánh chịu nén trong nhịp và lấy bằng:
4 - khi không có liên kết;
8 - khi có liên kết;
tf là chiều dày bản
cánh;
bf là chiều rộng bản
cánh;
tw là chiều dày bản bụng;
hm là chiều cao tính
toán của tiết diện, phụ thuộc vào liên kết cánh chịu nén trong nhịp và lấy bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khoảng cách giữa các trục của các bản cánh (h -
tf) - khi có liên kết;
- đối với chữ I tổ hợp bằng liên kết ma sát cánh với bụng:
tf là tổng chiều dày của
tập bản cánh và cánh nằm ngang của một thép góc ghép cánh;
bf là chiều rộng tập bản
cánh;
tw là tổng chiều dày của
bản bụng và các cánh thẳng đứng của các thép góc ghép cánh;
hm
là khoảng cách giữa các trục của các tập bản cánh (h - tf);
0,5hm thay bằng hiệu của
chiều rộng cánh thẳng đứng của thép góc ghép cánh và chiều dày cánh của nó.
Nếu trên đoạn Lef của dầm mà hình dạng biểu đồ mô men uốn Mx khác với hình dạng
thể hiện trong Bảng F.1 thì xác định hệ số Ψ bằng các công thức ứng với biểu đồ có hình dạng
gần giống nhất với hình dạng biểu đồ Mx mà biểu đồ thực tế có thể nội tiếp trong đó.
Trong các trường hợp, khi tại phần công xôn của dầm
cánh chịu nén được liên kết chặn chuyển vị ngang ở đầu mút công xôn hoặc dọc
theo chiều dài công xôn thì giá trị Ψ lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong các trường hợp khác: lấy như đối với công xôn
không được liên kết chặn chuyển vị ngang.
Bảng F.1 - Hệ số
Ψ cho
dầm tiết diện chữ I có hai trục đối xứng
Số điểm liên kết
cánh chịu nén trong nhịp
Loại tải trọng
trong nhịp
Biểu đồ Mx trên đoạn Lef

C1
C2
Cánh được chất
tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 0,1; ≤ 40
> 40; ≤ 400
1. Không có điểm liên kết Lef =
L


1,37
0,55
Chịu nén, Chịu
kéo

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,49
0,41


1,10
0,50


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,40


1,13
0,46


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,00
-
-



1,88

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,77
2. Hai hay nhiều điểm liên kết chia nhịp L
thành các đoạn bằng nhau
Bất kỳ

-
-
Bất kỳ
2,25 + 0,07+
3,6 + 0,04α - 3,5.10-5 α2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


-
-
Bất kỳ
1,75Ψ1


-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chịu nén
1,14Ψ1
-
-
Chịu kéo
1, 60Ψ1


-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chịu nén
1,14Ψ1
-
-
Chịu kéo
1,30Ψ1
CHÚ THÍCH 1: Đối với các sơ đồ ở điểm 1
trong bảng, trong các công thức tính Ψ lấy dấu “-” khi tải trọng đặt ở cánh trên, lấy
dấu “+” khi tải trọng đặt ở cánh dưới.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị Ψ lấy bằng giá trị Ψ ứng với trường hợp có
hai hay nhiều điểm liên kết cánh chịu nén trong nhịp (xem điểm 2).
CHÚ THÍCH 3: Các tiết diện gối tựa của dầm
được giữ chống lật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại tải trọng
Cánh được chất
tải
Giá trị Ψ khi cánh chịu nén
không được liên kết chặn chuyển vị ngang và với α
≥ 4; ≤ 28
> 28; ≤ 100

Chịu kéo
1,0 + 0,16α
4,0 + 0, 05α
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,2 + 0, 08α
7,0 + 0, 05α

Chịu kéo

CHÚ THÍCH: Hệ số α lấy theo các công thức (F.4) và (F.5) với
các giá trị k như đối với các sơ đồ có các liên kết cánh chịu nén
trong nhịp: k = 1,54 và k = 8 ứng với hm tương
ứng.
F.4 Đối với dầm không liên tục tiết diện chữ I có một trục
đối xứng (Hình F.1), hệ số φb được xác định theo Bảng F.3, trong đó các giá trị φ1 , φ2 và n
được xác định theo các công thức:


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các công thức từ (F.6) đến (F.8):
Ψa là hệ số, được tính theo công thức:

h là khoảng cách giữa các trục của các cánh;
h1
là khoảng cách từ trọng tâm tiết
diện đến trục của cánh lớn;
h2
là khoảng cách từ trọng tâm tiết
diện đến trục của cánh nhỏ;
Lef là chiều dài tính
toán của dầm, được xác định theo 8.4.2;
I1 và I2 lần
lượt là mô men quán tính của tiết diện cánh lớn và cánh nhỏ đối với trục đối xứng
của tiết diện dầm.
Các hệ số B, C và D trong công thức
(F.9) được xác định theo F.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.1 - Sơ đồ
tiết diện chữ I có một trục đối xứng
Bảng F.3 - Hệ số
φb
Cánh chịu nén
Giá trị φb khi giá trị φ2
≤ 0,85
> 0,85
1. Lớn hơn
φ1 ≤ 1

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
φ2
0,68 + 0,21φ2 ≤ 1
F.5 Các giá trị B, C và D trong công
thức (F.9) được xác định theo các bảng F.4 và F.5 phụ thuộc vào các hệ số:




trong đó: các giá trị n, b1, h, I2 ,
Lef được xác định theo Phụ lục F này, còn It - theo Phụ lục D.
Hệ số α trong
Bảng F.5 được xác định theo công thức (F.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tiết diện chữ T khi có tải trọng tập trung (hoặc
phân bố đều) và α <
40 thì hệ số Ψa cần được nhân với (0,8 +
0,004α).
Đối với dầm có cánh chịu nén nhỏ hơn khi n >
0,7 và 5 ≤ Lef/b2 ≤ 25 thì giá trị hệ số Ψ2 phải được giảm xuống bằng
cách nhân với (1,025 - 0,015Lef/b2) và được lấy khi đó không lớn hơn 0,95. Không cho phép
có giá trị Lef/b2 > 25 trong các dầm này.
Bảng F.4 - Hệ số
B
Sơ đồ tiết diện
và vị trí đặt tải trọng
Hệ số B khi tải trọng
tập trung ở giữa
nhịp
phân bố đều
gây uốn thuần
tuý

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μ
β

δ -
1
μ -
1
β

1 - δ
1 - μ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-δ
-μ
-β
Bảng F.5 - Các hệ
số C và D
Loại tải trọng
Hệ số C khi tiết diện có dạng
Hệ số D
chữ I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chữ T
(n =
1,0)
1. Tập trung ở giữa nhịp
0,330η
0,0826α
3,265
2. Phân bố đều
0,481η
0,1202α
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Gây uốn thuần tuý
0,101η
0,0253α
4,315
F.7 Đối với tiết diện chữ C thì hệ số φb cần
được lấy bằng φb = 0,7φ1, trong đó φ1
được xác định như đối với dầm tiết
diện chữ I có hai trục đối xứng bằng cách sử dụng các công thức (F.3) và (F.4)
với các giá trị Ix, Iy, It được lấy đối với tiết diện chữ C.
Phụ lục G
(quy định)
Hệ số chiều dài tính toán của các cấu kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1.1 Hệ số chiều dài tính toán μ1 của đoạn cột dưới được ngàm vào móng của cột một
bậc được lấy như sau:
- Khi đầu trên cột tự do: theo Bảng G.1;
- Khi đầu trên cột được ngàm trượt (chỉ chặn xoay, nhưng
có thể chuyển vị trượt tự do): theo Bảng G.2;
- Khi đầu trên cột được liên kết chặn chuyển vị: theo
công thức

trong đó:
μ12
là hệ số chiều dài tính toán của đoạn cột dưới khi F1 =
0 ;
μ11 là
hệ số chiều dài tính toán của đoạn cột dưới khi F2 =
0 .
Giá trị của μ12 và μ11 lấy
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi đầu trên cột được ngàm cố định (chặn xoay, chặn
chuyển vị): theo Bảng G.4.
Trong các bảng từ G.1 đến G.4:

trong đó:
I1,
L1 là mô men quán tính của
tiết diện và chiều dài của đoạn cột dưới;
I2,
L2 là mô men quán tính của
tiết diện và chiều dài của đoạn cột trên;
G.1.2 Hệ số chiều dài tính toán μ2 của đoạn cột trên của cột
một bậc trong mọi trường hợp được xác định theo công thức:

Bảng G.1 - Hệ số
chiều dài tính toán μ1 của cột một bậc có đầu
trên tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α1
Hệ số μ1
khi n bằng
0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,9
1,0
1,2
1,4
1,6
1,8
2,0
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
20,0

0,0
0,2
0,4
0,6
0,8
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,5
3,0
2,0
2,0
2,0
2,0
2,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
5,0
6,0
2,00
2,01
2,04
2,11
2,25
2,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,44
5,55
6,65
2,00
2,02
2,08
2,20
2,42
2,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,90
6,08
7,25
2,00
2,03
2,11
2,28
2,56
2,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,29
6,56
7,82
2,00
2,04
2,13
2,36
2,70
3,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,67
7,00
-
2,00
2,05
2,18
2,44
2,83
3,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,03
-
-
2,00
2,06
2,21
2,52
2,96
3,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
2,00
2,06
2,25
2,59
3,07
3,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
2,00
2,07
2,28
2,66
3,17
3,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
2,00
2,08
2,32
2,73
3,27
3,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
2,00
2,09
2,35
2,80
3,36
4,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
2,00
2,10
2,42
2,93
3,55
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
2,00
2,12
2,48
3,05
3,74
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
2,00
2,14
2,54
3,17
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
2,00
2,15
2,60
3,28
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
2,00
2,17
2,66
3,39
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
2,00
2,21
2,80
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
2,00
2,40
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
2,00
2,76
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
2,00
3,38
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Bảng G.2 - Hệ số
chiều dài tính toán μ1 của cột một bậc có đầu
trên ngàm trượt
Sơ đồ tính
α1
Hệ số μ1
khi n bằng
0
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
1,0
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
1,8
2,0
2,5
5,0
10,0
20,0

0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,6
0,8
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,0
2,0
2,0
2,0
2,0
2,5
3,0
1,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,94
1,95
1,97
2,00
2,12
2,45
2,94
3,43
1,86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,88
1,91
1,94
2,00
2,25
2,66
3,17
3,70
1,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,83
1,86
1,92
2,00
2,33
2,81
3,34
3,93
1,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,77
1,83
1,90
2,00
2,38
2,91
3,50
4,12
1,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,75
1,79
1,88
2,00
2,43
3,00
-
-
1,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,72
1,77
1,87
2,00
2,48
-
-
-
1,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,69
1,76
1,86
2,00
2,52
-
-
-
1,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,66
1,72
1,85
2,00
-
-
-
-
1,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,62
1,71
1,83
2,00
-
-
-
-
1,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,61
1,69
1,82
2,00
-
-
-
-
1,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,57
1,66
1,80
-
-
-
-
-
1,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,53
1,63
1,79
-
-
-
-
-
1,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
1,61
-
-
-
-
-
-
1,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,48
1,59
-
-
-
-
-
-
1,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,45
-
-
-
-
-
-
-
1,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,40
-
-
-
-
-
-
-
1,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
1,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
-
Bảng G.3 - Các hệ
số chiều dài tính toán μ12 và μ11 của cột một bậc có đầu trên tựa khớp cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các hệ số μ12 và μ11 khi
L2/L1 bằng
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
1,0
1,2
1,4
1,6
1,8
2,0

Hệ số μ12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,02 0,91 0,86 0,83 0,79 0,78 0,78 0,78 0,78
1,84 1,47 1,31 1,21 0,98 0,90 0,88 0,86 0,85
2,25 1,93 1,73 1,57 1,23 1,09 1,02 0,99 0,92
2,59 2,26 2,05 1,95 1,46 1,27 1,17 1,10 0,99
2,85 2,57 2,31 2,14 1,67 1,44 1,32 1,22 1,06
3,08 2,74 2,49 2,33 1,85 1,60 1,45 1,35 1,13
3,24 2,90 2,68 2,46 2,02 1,74 1,58 1,47 1,20
3,42 3,05 2,85 2,60 2,15 1,86 1,69 1,57 1,27
3,70 3,24 3,00 2,76 2,28 1,98 1,81 1,67 1,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,55 3,88 3,53 3,28 2,67 2,35 2,14 1,96 1,54
5,25 4,43 3,93 3,61 2,88 2,51 2,31 2,15 1,68
5,80 4,90 4,37 4,03 3,11 2,76 2,51 2,34 1,82
6,55 5,43 4,85 4,43 3,42 2,99 2,68 2,50 1,97
7,20 5,94 5,28 4,85 3,71 3,25 2,88 2,76 2,10

Hệ số μ11
0,04 0,06 0,08 0,10 0,20 0,30 0,40 0,50 1,00
0,67 0,67 0,67 0,67 0,67 0,67 0,67 0,67 0,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,83 0,81 0,75 0,73 0,69 0,67 0,67 0,67 0,67
1,25 1,07 0,98 0,93 0,75 0,71 0,69 0,69 0,68
1,43 1,27 1,19 1,11 0,89 0,80 0,75 0,73 0,71
1,55 1,41 1,32 1,25 1,02 0,90 0,84 0,81 0,74
1,65 1,51 1,43 1,36 1,12 0,99 0,92 0,87 0,78
1,70 1,60 1,51 1,45 1,21 1,08 1,00 0,94 0,82
1,75 1,64 1,58 1,52 1,29 1,15 1,07 1,01 0,87
1,78 1,70 1,63 1,57 1,36 1,22 1,13 1,07 0,91
1,84 1,78 1,72 1,66 1,46 1,33 1,24 1,17 0,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,88 1,84 1,81 1,77 1,60 1,48 1,40 1,33 1,13
1,90 1,87 1,82 1,80 1,65 1,54 1,47 1,39 1,19
1,92 1,88 1,84 1,82 1,69 1,59 1,51 1,44 1,24
Bảng G.4 - Các hệ
số chiều dài tính toán μ12 và μ11 của cột một bậc có đầu trên ngàm cố định
Sơ đồ tính

Các hệ số μ12 và μ11 khi L2/L1 bằng
0,1
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
1,0
1,2
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
2,0

Hệ số μ12
0,04
0,06
0,08
0,10
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
0,50
1,00
0,78
0,70
0,68
0,67
0,64
0,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,59
0,55
1,02
0,86
0,79
0,76
0,70
0,68
0,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
1,53
1,23
1,05
1,00
0,79
0,74
0,71
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,73
1,47
1,31
1,20
0,93
0,85
0,78
0,77
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,73
1,54
1,42
1,07
0,95
0,87
0,82
0,75
2,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,74
1,61
1,23
1,06
0,99
0,93
0,80
2,38
2,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,78
1,41
1,18
1,07
0,99
0,85
2,54
2,23
2,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
1,28
1,16
1,08
0,90
2,65
2,38
2,20
2,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,39
1,26
1,17
0,95
2,85
2,49
2,31
2,20
1,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,34
1,23
1,00
3,24
2,81
2,55
2,40
1,92
1,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,39
1,10
3,70
3,17
2,80
2,60
2,11
1,82
1,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20
4,20
3,50
3,11
2,86
2,28
1,96
1,79
1,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,76
3,92
3,45
3,18
2,45
2,12
1,94
1,79
1,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,30
3,73
3,41
2,64
2,20
2,08
1,92
1,50

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
0,06
0,08
0,10
0,20
0,30
0,40
0,50
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,64
0,64
0,62
0,60
0,58
0,57
0,55
0,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,66
0,65
0,64
0,63
0,63
0,61
0,58
0,75
0,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,65
0,64
0,63
0,63
0,60
0,94
0,76
0,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,65
0,64
0,64
0,61
1,08
0,94
0,84
0,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,66
0,64
0,64
0,62
1,24
1,10
1,00
0,92
0,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,66
0,65
0,63
1,37
1,25
1,12
1,05
0,83
0,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,68
0,65
1,47
1,35
1,25
1,15
0,92
0,81
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,67
1,55
1,44
1,34
1,25
1,01
0,89
0,82
0,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,64
1,50
1,41
1,33
1,09
0,94
0,88
0,83
0,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,61
1,53
1,45
1,23
1,09
1,01
0,94
0,80
1,78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,62
1,55
1,33
1,20
1,10
1,04
0,88
1,81
1,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,62
1,41
1,28
1,19
1,12
0,93
1,85
1,79
1,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,48
1,35
1,26
1,19
1,01
1,89
1,82
1,79
1,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,41
1,32
1,25
1,05
G.2 Cột hai bậc
G.2.1 Hệ số chiều dài tính toán μ1 của đoạn cột dưới được ngàm
vào móng của cột hai bậc (Hình G.1a) khi đầu trên của cột được liên kết như
trong Bảng G.5 được xác định theo công thức:

trong đó:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Im1 là mô men quán
tính quy đổi của tiết diện đoạn cột có chiều dài (L1 + L2), được tính theo công thức:

F1,
F2, F3 là các lực dọc đặt
tương ứng lên đoạn dưới, đoạn giữa và đoạn trên của cột có các mô men quán tính
I1; I2; I3 và chiều dài tương ứng L1;
L2; L3.
Mô men quán tính quy đổi của tiết diện đoạn cột có chiều
dài (L2 +
L3) trên
Hình G.1b được tính theo công thức:





...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Sơ đồ chất
tải quy ước lên đoạn dưới
c) Sơ đồ chất
tải quy ước lên đoạn giữa
d) Sơ đồ chất
tải quy ước lên đoạn trên
CHÚ THÍCH:
F1,
F2, F3 là các lực tập trung;
L1,
L2, L3 là chiều dài các đoạn cột bậc.
Hình G.1 - Sơ đồ
cột hai bậc và sơ đồ chất tải quy ước
Bảng G.5 - Các hệ
số μm1,
μm2, μm3
Liên kết đầu trên của cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μm1
μm2
μm3
với sơ đồ tải trọng
theo Hình G.1b
theo Hình G.1c
theo Hình G.1d
1.
Tự do
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μ1
(μ1
theo bảng G.1 với
)
2.
Ngàm trượt (chỉ chặn xoay, cho chuyển vị)
μ1
(μ1 theo Bảng G.2 với α1
= 0 )
μ1
(μ1 theo Bảng G.2 với α1
= 0 )
μ1
(μ1
theo bảng G.2 với
)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μ11
(μ11 theo
Bảng G.3)
μ11
(μ11 theo
Bảng G.3)
μ12
(μ12 theo
Bảng G.3)
4.
Ngàm (chặn xoay, chặn chuyển vị)
μ11
(μ11 theo
Bảng G.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(μ11 theo
Bảng G.4)
μ12
(μ12 theo
Bảng G.4)
G.2.2 Hệ số chiều dài tính toán μ2 của
đoạn cột giữa (với chiều dài L2) của cột hai bậc được tính theo công thức:

trong đó:

Hệ số chiều dài tính toán μ3
của đoạn cột
trên (với chiều dài L3) của cột hai bậc được tính theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

G.3 Cột tiết diện không đổi chịu tải trọng
không đều
Bảng G.6 - Hệ số
chiều dài tính toán μ của cột tiết diện không đổi chịu tải trọng
không đều
Sơ đồ tính của
cột




Hệ số μ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,725
0,60
0,56
G.4 Cột tiết diện không đổi với liên kết đàn
hồi hai đầu
Bảng G.7 - Hệ số
chiều dài tính toán của cột tiết diện không đổi với liên kết đàn hồi hai đầu
Sơ đồ tính tổng quát
Công thức tính hệ số µ
Các trường hợp riêng
Sơ đồ tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


0,5 ≤ μ ≤ 2,0
0 ≤ n1 ≤ 
n = 0

(G.6)
0,7 ≤ μ ≤ 2,0
n = 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(G.7)
0,5 ≤ μ ≤ 2,0
0 ≤ n1 ≤ 
n1 = 0

(G.8)
1,0 ≤ μ ≤ 2,0
n1 = 

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 ≤ μ ≤ 0,7


0,5 ≤ μ ≤ 1,0
n1 = 
0,5 ≤ n ≤ 
Ψ = 
Ψ = 1

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 ≤ μ ≤ 1,0
Ψ = 0

(G.11)
0,7 ≤ μ ≤ 1,0


μ ≥ 1,0
0 ≤ n ≤ 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 ≤ n1 ≤ π2
n = 

(G.12)
1,0 ≤ μ ≤ 2,0
n = 0


(G.13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
Các ký hiệu trong Bảng G.7:


Cm là hệ số độ cứng của
liên kết đàn hồi, bằng giá trị của mô men phản lực tại tiết diện gối tựa khi
nó bị xoay một góc bằng 1,0;
Cn là hệ số độ cứng của
gối tựa đàn hồi, bằng giá trị của phản lực tại tiết diện gối tựa khi nó bị xê
dịch 1,0 đơn vị.
Bảng G.8 - Các hệ
số Cm và
Cn của
cột khung
Sơ đồ tính của
khung
Số công thức
tính μ theo Bảng G.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cm và
Cn

(G.11)


(G.11)


(G.10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(G.6)
Cm =
0


(G.9)


(G.9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(G.9)


(G.8)


(G.11)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(G.10)


G.5 Các thanh giằng giao nhau
Các hệ số chiều dài tính toán μ và μ2 của
các thanh giằng giao nhau tiết diện không đổi dùng để xác định chiều dài tính
toán của chúng Lef = μL và Lef,2
= μ2L2 được xác định phụ thuộc vào sơ đồ kết cấu nút
giao theo các công thức trong Bảng G.9.
Bảng G.9 - Các hệ
số chiều dài tính toán μ và μ2 của các thanh giao
nhau
Kết cấu nút
giao và chất tải các thanh
Sơ đồ tính
toán của kết cấu nút giao
Các hệ số μ và μ2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66



2. Cả hai thanh liên tục; thanh giao với
thanh đang xét - chịu kéo


3. Thanh đang xét liên tục; thanh giao với
thanh đang xét - chịu nén, gián đoạn và được phủ bằng bản mã


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Thanh đang xét liên tục; thanh giao với
thanh đang xét - chịu kéo, gián đoạn và được phủ bằng bản mã


5. Thanh đang xét gián đoạn và được phủ bằng
bản mã; thanh giao với thanh đang xét - chịu kéo và liên tục


Các ký hiệu trong Bảng G.9:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N2 là lực tác dụng
vào thanh giao với thanh đang xét.
Phụ lục H
(quy định)
Nhóm cấu kiện và liên kết kết cấu khi tính toán chịu mỏi
Bảng H.1 - Nhóm
cấu kiện và liên kết kết cấu khi tính toán chịu mỏi
Sơ đồ cấu kiện
và vị trí của tiết diện tính toán
Đặc điểm của cấu
kiện
Nhóm cấu kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thép cơ bản có mép cán hoặc gia công cơ khí
1
Thép cơ bản có mép cắt bằng máy cắt hơi
2
2

Thép cơ bản có mép gia công cơ khí, khi có
chiều rộng khác nhau và bán kính cong ở chỗ chuyển tiếp r là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r = 10 mm
1
4
3

Thép cơ bản trong liên kết ma sát
1
4
a) 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép cơ bản trong liên kết bu lông (dùng bu
lông cấp chính xác A) tại các tiết diện đi qua lỗ bu lông:
a) Khi dùng cặp bản ghép
4
b) Khi dùng bản ghép một bên
5
5

Chỗ chuyển tiếp và lượn cong (phay) khi α ≥ 72o ;
r ≥ 0,5b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6

Bản mã hình chữ nhật được hàn đối đầu hoặc
chữ T với cấu kiện kết cấu mà không được gia công cơ khí mép chuyển tiếp từ bản
mã đến cấu kiện
7
7

Bản mã được hàn đối đầu hoặc chữ T với bản bụng
và bản cánh của dầm, cũng như với các thanh giàn khi α ≤ 45°
4
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản mã hình chữ nhật hoặc hình thang được
hàn ghép chồng với cánh dầm bằng đường hàn không gia công cơ khí quanh chu vi
ghép chồng
7
9

Đường hàn đối đầu không gia công; lực vuông
góc với đường hàn; các cấu kiện được hàn có chiều rộng và chiều dày như nhau
4
Bảng H.1 (tiếp theo)
Sơ đồ cấu kiện
và vị trí của tiết diện tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm cấu kiện
10

Đường hàn đối đầu không gia công; các cấu kiện
được hàn có chiều rộng khác nhau hoặc chiều dày khác nhau
5
11

Thép cơ bản tại chỗ chuyển tiếp tới vị trí
đường hàn đối đầu được gia công cơ khí loại bỏ phần đường hàn dày lên:
a) Khi nối các cấu kiện có chiều dày và chiều
rộng như nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
12

Liên kết hàn đối đầu:
a) Cấu kiện tấm có dùng bản lót ở dưới (lực
vuông góc với đường hàn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các thép ống có dùng đoạn ống lót ở trong
c) Các thép cán định hình
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
13

Tiết diện tổ hợp hàn chữ I, chữ T, hoặc các
loại tiết diện khác được hàn bằng các đường hàn dọc liên tục khi có tác dụng
của lực dọc theo trục đường hàn
2
14

Thép cơ bản với các chi tiết phụ được liên kết
bằng đường hàn dọc khi góc:
α
≤ 45°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
7
15

Vết đứt cánh không gia công cơ khí đường hàn
ngang (góc đầu)
7
16

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
17

Thép cơ bản của cánh chịu kéo của dầm và của
các thanh giàn gần vách cứng và sườn cứng được hàn bằng các đường hàn góc
5
18

Thép cơ bản ở chỗ chuyển tiếp đến đường hàn
ngang (góc đầu)
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19

Thép cơ bản trong liên kết dùng đường hàn
góc cạnh (tại chỗ chuyển tiếp từ cấu kiện đến đầu mút đường hàn góc cạnh):
a) với hai đường hàn góc cạnh
b) với đường hàn góc cạnh và góc đầu
c) khi truyền lực thông qua thép cơ bản
d) để hàn má neo giữ cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
7
8
20

Thép cơ bản của các thanh ống xiên chịu kéo
khi tỷ số giữa chiều dày và đường kính ngoài của ống làm thanh cánh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 20 ≤ tm/dm < 1/14
7
8
21

α = 45° ÷ 60°
Thép cơ bản của thanh xiên ống chịu kéo khi
tỷ số giữa các đường kính của thanh xiên và thanh cánh dd/dm = 0, 4 ÷ 0, 7 và tỷ số
giữa chiều dày và đường kính ngoài của ống làm thanh cánh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 20 ≤ tm/dm <
1/14
1 35 ≤ tm/dm <
1/20
6
7
8
CHÚ THÍCH: Nhóm cấu kiện xem Bảng 37.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục I
(tham khảo)
Yêu cầu bổ sung đối với giàn và giằng
I.1 Giàn và giằng làm bằng thanh định hình uốn
hàn
I.1.1 Ổn định cục bộ của thành bụng khi có tải
trọng tập trung
I.1.1.1 Khi mặt phẳng tác dụng của tải trọng trùng với mặt phẳng
bụng (sơ đồ tựa như trên Hình I.1b), giá trị lớn nhất của tải trọng tập trung
hoặc phản lực tại tiết diện gối tựa tác dụng lên từng thành bụng cần được xác định
như sau:
а) Phản lực của gối tựa biên, tải trọng tại đầu công
xôn và trên đoạn 1,5h' (trong đó h' =
Н −2t , trên Hình
I.1a) sát gối tựa: theo công thức

(I.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(I.2)

а) Sơ đồ tải trọng
và phản lực

b) Sơ đồ tựa
thông qua bản đệm
Hình I.1 - Sơ đồ
tính toán ổn định cục bộ thành bụng của các thanh làm bằng thép định hình uốn
hàn

c) Sơ đồ tựa trực
tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.1.1.2 Khi mặt phẳng tác dụng của tải trọng không trùng với mặt
phẳng bụng (sơ đồ tựa như trên Hình I.1c):

(I.3)

(I.4)
trong đó:

(I.5)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các công thức từ (I.1) đến (I.6):
t là chiều dày bụng của thanh định hình uốn hàn;
z là chiều dài quy ước phân bố tải trọng tập trung, không vượt quá chiều
cao bụng h;
r là bán kính vê tròn bên trong, không quá 4t;
fyd là cường độ tính toán của thanh định hình uốn hàn, tính bằng
megapascan (МPа);
P1 và P2 là tải trọng và phản lực, tính bằng kilôniutơn
(kN).
I.1.2 Nút giàn có thanh bụng liên kết trực tiếp
với thanh cánh
I.1.2.1 Yêu cầu chung
Đối với nút giàn có các thanh bụng liên kết trực tiếp
với thanh cánh (Hình I.2) cần kiểm tra (theo 15.2.5):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khả năng chịu lực của thanh bụng ở chỗ gần mối tiếp
giáp với thanh cánh;
- Độ bền của đường hàn.


а) Nút chữ K
trong hệ thanh bụng tam giác
b) Nút chữ K
trong hệ thanh bụng xiên

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nút gối tựa
d) Nút chữ Y


e) Nút chữ X
f) Nút chữ T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ký hiệu dùng trong I.1.2:
N là lực trong các thanh tiếp giáp (các thanh bụng);
М là mô men uốn do tác dụng chính trong thanh tiếp giáp trong mặt phẳng
giàn tại tiết diện trùng với bụng (cánh) tiếp giáp của thanh cánh (mô men do độ
cứng nút được tính đến theo 15.2.2; đối với giàn thép ống tròn - mô men tương tự
trong thanh đang xét tại tiết diện đi qua giao điểm của trục thanh này với đường
sinh của thanh cánh);
F là lực dọc trong thanh cánh từ phía thanh bụng chịu kéo;
А là diện tích tiết diện ngang của thanh cánh;
fyd là cường độ tính
toán theo giới hạn chảy của thép thanh cánh;
t là chiều dày bụng (cánh) của thanh cánh;
α là góc tiếp giáp của thanh bụng với thanh cánh;
Ad là diện tích tiết
diện ngang của thanh bụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fyd,d là
cường độ tính toán theo giới hạn chảy của thép thanh bụng;
g là một nửa khoảng cách giữa các bản bụng liền kề của các thanh bụng hoặc
giữa thành ngang của thanh xiên và sườn gối; khoảng cách này cần đủ để đặt hai
đường hàn.
I.1.2.2 Tính toán nút giàn thép định hình uốn
hàn
I.1.2.2.1 Đối với nút giàn thép hộp chữ nhật uốn hàn (Hình I.2),
cần kiểm tra theo các yêu cầu trong I.1.2.1, cũng như tính toán khả năng chịu lực
của bụng thanh cánh (bụng song song mặt phẳng nút) tại vị trí tiếp giáp của
thanh bụng chịu nén.
I.1.2.2.2 Trong trường hợp hai thanh bụng trở lên có nội lực
khác dấu tiếp giáp một bên với thanh cánh (xem Hình I.2a, b), cũng như một
thanh bụng tiếp giáp một bên với thanh cánh tại nút gối tựa (xem Hình I.2c)
khi d/D ≤ 0, 9 và g/b ≤ 0, 25 , khả năng chịu lực của thành của cánh thanh cánh cần được kiểm tra đối
với từng thanh tiếp giáp theo công thức:

(I.7)
trong đó:
γd là
hệ số ảnh hưởng của dấu nội lực trong thanh tiếp giáp, lấy bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 - trong các trường hợp còn lại;
γD
là hệ số ảnh hưởng của lực dọc trong thanh cánh, lấy như sau:
khi thanh cánh chịu nén và có |F|/(Afyd) > 0,5 : γD=
1,5 − |F|/(Afyd);
trong các trường hợp còn lại: γD= 1,0;
b là chiều dài đoạn thẳng giao nhau của thanh tiếp giáp với thanh cánh
theo phương trục thanh cánh, bằng db/sinα;
f = (D − d)/ 2.
I.1.2.2.3 Khả năng chịu lực của thành của cánh thanh cánh tại
các nút chữ Y, X và T (xem Hình I.2d, e, f), cũng như các nút nêu tại I.1.2.2.2
khi g/b > 0, 25 cần được kiểm tra theo công thức:

(I.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.1.2.2.4 Khả năng chịu lực của bụng thanh cánh trong mặt phẳng
nút tại mối tiếp giáp của thanh chịu nén khi d/D >
0,85 cần được kiểm tra theo công
thức:

(I.9)
trong đó:
γt là hệ số ảnh hưởng
độ mỏng thành tương đối của thanh cánh, lấy bằng:
khi Db/t
≥ 25 : 0,8;
trong các trường hợp còn lại: 1,0;
k là hệ số, lấy bằng (Hình I.3):
khi 4 (t/Db)2 - fyd/E≤0:
k = 3,6 (t/Db)2 E/fyd;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong các trường hợp còn lại: k =
1,0.

Hình I.3 - Đồ thị
để xác định giá trị hệ số k phụ thuộc vào độ mỏng thành tương đối của
thanh cánh
Hệ số k kể đến sự suy giảm có thể có của khả
năng chịu lực của phần bụng thanh cánh như là bản mỏng chịu nén làm việc trong
giai đoạn đàn hồi hoặc đàn dẻo ( k =σcr/fyd với σcr là ứng suất tới hạn);
k = 1,0 đối với thép có fyd ≤ 400 МPа khi Db/t ≤ 40 .
I.1.2.2.5 Khả năng chịu lực của thanh bụng ở chỗ gần mối tiếp
giáp với thanh cánh cần được kiểm tra như sau:
а) Tại các nút nêu trong I.1.2.2.2: theo công thức

(I.10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thanh bụng tiết diện không vuông, cần đưa thêm
thừa số
vào vế trái
công thức (I.10).
b) Tại các nút nêu trong I.1.2.2.3: theo công thức

(I.11)
Biểu thức (3 + 5d/D − 0,1db/td ) trong công thức (I.11) không được nhỏ hơn 0.
Đối với các thanh bụng tiết diện không vuông, cần đưa
thêm thừa số (1 + d db)/2 vào vế trái công
thức (I.11).
I.1.2.2.6 Độ bền của đường hàn liên kết các thanh bụng với thanh
cánh cần được kiểm tra như sau:
а) Tại các nút nêu trong I.1.2.2.2: theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(I.12)
trong đó: βf , hf , fwf lấy theo các yêu cầu của Điều 12;
b) Tại các nút nêu trong I.1.2.2.3: theo công thức

(I.13)
c) Các đường hàn thấu suốt chiều dày thành của thanh định
hình uốn hàn khi để khe hở hàn bằng (0,5 ÷ 0,7) td
cần được tính toán như
đường hàn đối đầu.
I.1.2.2.7 Các công thức từ (I.7) đến (I.13) kể đến sự phân bố ứng
suất không đều theo chu vi mặt đầu thanh bụng và khi khả năng chịu lực của
thanh cánh tương đối cao có thể giới hạn được độ bền tính toán của nút.
I.1.2.3 Tính toán nút giằng
I.1.2.3.1 Đối với nút giằng thép định hình uốn hàn (Hình I.4) cần
kiểm tra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Độ bền của liên kết hàn.

а) Các dạng đuôi
nút giằng

b) Liên kết
dùng/bản mã
CHÚ DẪN:
1
Đường trọng tâm tiết diện của bản
mã giằng kèm sườn
4
Sườn
7
Mặt bích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Bản mã giằng
8
Bản táp
3
Trục thép định hình uốn hàn
6
Bản mã giàn
9
Thanh giằng
Hình I.4 - Nút
giằng thép định hình uốn hàn
I.1.2.3.2 Khả năng chịu kéo của thanh giằng được kiểm tra như
sau:
a) Đối với nút dạng A (Hình I.4a): theo công thức

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
N là lực trong thanh giằng;
fyf là cường độ tính toán của thép mặt bích;
Df là chiều dài mặt
bích dọc theo bản mã giằng;
fyd ,d là cường độ tính toán của thép thanh giằng.
Công thức (I.14) dựa trên cơ sở giả thiết khớp dẻo tuyến
tính hình thành trong mặt bích dọc theo bản mã giằng;
b) Đối với nút dạng A1 (xem Hình I.4a): theo công thức (I.14), nhưng
thay td bằng (td + 0, 6tp) , trong đó
tp là chiều dày bản
táp;
c) Đối với nút dạng/b (xem Hình I.4a): theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(I.15)
trong đó:
A là diện tích tiết diện ngang của thanh giằng;
δf là
hệ số ảnh hưởng chiều sâu rãnh xẻ, lấy bằng:
khi 0,8
≤ L1/ db < 1, 6 : δf = 0,5 L1/db + 0,18
;
khi L1/db ≥
1, 6 : δf =
1,0 .
I.1.2.3.3 Khả năng chịu nén của thanh giằng được kiểm tra như
sau:
a) Đối với nút dạng A (xem Hình I.4a): theo công thức
(I.14) và theo các công thức

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(I.17)
b) Đối với các nút dạng A2 và B1:
theo công thức (I.17) và theo công thức

(I.18)
Trong các công thức từ (I.16) đến (I.18):
e, e1 là
các khoảng cách từ trục bản mã giàn đến trục thanh giằng và đến trọng tâm tiết
diện chữ T của bản mã giằng kèm sườn (xem Hình I.4b);
A, W lần lượt là diện tích và mô men chống uốn của tiết diện
ngang của thép định hình đối với trục bản mã giằng;
Afc , Wfc lần lượt là diện tích
và mô men chống uốn của tiết diện ngang của bản mã giằng kèm cả
sườn (khi có sườn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các công thức từ (I.16) đến (I.18) chỉ đúng khi tỷ số
các kích thước tiết diện ngang của thanh giằng nằm trong khoảng 0,75 ≤ db/d ≤ 1,1 và tỷ số cạnh lớn trên chiều dày của thanh giằng
không lớn hơn 45.
I.1.2.3.4 Tính toán liên kết hàn của thanh định hình và bản mã
giằng với mặt bích của các nút dạng A, A1, A2 cần được
tiến hành theo 14.1 có kể đến hệ số điều kiện làm việc γcf = 0,8 (để kể đến sự truyền nội lực không đều) và theo kim loại biên nóng chảy
với mặt bích theo phương chiều dày thép cán theo công thức

(I.19)
trong đó: fth là cường độ của thép theo phương chiều dày
thép cán.
I.1.2.4 Thiết kế
I.1.2.4.1 Chiều dài tính toán của các khoang cánh trên của giàn
mái không xà gồ Lef được xác định theo công thức:
Lef = μL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
L là chiều dài khoang;
μ là hệ
số chiều dài tính toán, lấy bằng:

- đối với khoang cánh không giáp biên với
nút khớp (ví dụ: liên kết mặt bích dùng/bu lông) và khi có tải trọng phân bố
đều trên các khoang liền kề;

- đối với khoang cánh giáp biên với nút khớp
hoặc với khoang không có tải trọng phân bố đều;
trong đó:
n = qH/(2N) là tham số của tải trọng phân bố đều 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N là lực dọc;
H là chiều cao tiết diện thanh cánh;
Ht là chiều cao giàn
tính theo trục các thanh cánh;
L là nhịp giàn.
I.1.2.4.2 Tỷ số chiều cao trên chiều dày thành của thanh cánh Db/t lấy không lớn hơn 45, của thanh bụng db/td - không lớn hơn 60.
I.1.2.4.3 Kích thước thanh bụng theo chiều rộng (ngoài mặt phẳng
kết cấu) lấy không lớn hơn D -2 (t + td) để thuận tiện cho việc đặt các đường hàn.
I.1.2.4.4 Đối với thanh bụng, chiều rộng d lấy không nhỏ
hơn 0,6D (D là chiều rộng thanh cánh).
I.1.2.4.5 Khoảng cách giữa “các mũi” liền kề của các thanh xiên
được lấy tối thiểu theo điều kiện sao cho đặt được hai đường hàn.
I.1.2.4.6 Các mối nối trong nhà máy của các thanh cần được thực
hiện bằng hàn đối đầu trên bản lót để lại. Không được bố trí các mối nối này
trong thanh chịu kéo có ứng suất lớn hơn 0,9fyd.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.2.1 Yêu cầu chung
I.2.1.1 Giàn mái có các thanh cánh làm bằng thép chữ I cánh rộng
song song (sau đây gọi là chữ H) và các thanh bụng làm bằng thép định hình kín
uốn hàn và thép chữ H, tiếp giáp trực tiếp với cánh của thanh cánh, được sử dụng
trong vùng có nhiệt độ tính toán cao hơn âm 40 °С.
Đối với các giàn này, sử dụng thép có fy ≤
380 МPа và vật liệu hàn có fwun =
490 МPа.
I.2.1.2 Khi tính toán giàn có e/Db ≤ 1/10 (trong đó Db là chiều cao tiết diện thanh cánh; e là khoảng
cách từ điểm giao trục các thanh bụng đến trục thanh cánh), không cần kể đến độ
lệch tâm nút (xem các hình I.5 và I.6).


c) Nút gối tựa
Hình I.5 - Các dạng
nút giao thép chữ H với thép hộp chữ nhật uốn hàn

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.2.1.3 Mô men uốn do độ lệch tâm nút và độ cứng nút trong các
thanh giàn có lực dọc không đổi dấu (khi không có tải trọng ngang tác dụng lên
thanh) được kể đến theo công thức:

(I.21)
trong đó:
N và М là lực dọc tính toán và mô men tính toán;
А và W là diện tích và mô men chống uốn của tiết diện ngang của
thanh giàn.
Khi đó, giá trị mô men Me do độ lệch tâm nút phải thỏa mãn điều kiện:

(I.22)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A, W, fyd lần lượt là diện tích tiết diện ngang, mô men chống uốn của tiết diện
ngang và cường độ tính toán của thép của một trong các khoang cánh của nút lệch
tâm.
Công thức (I.21) kể đến biến dạng dẻo của thép trong
các tiết diện tại các đầu thanh.
I.2.1.4 Đối với thanh bụng chịu kéo mà được tính không kể đến
mô men uốn, lấy hệ số điều kiện làm việc γc = 0,85 .
I.2.1.5 Tính toán ổn định của thanh chịu nén khi nó không chịu
tác dụng của tải trọng ngang được thực hiện không kể đến mô men uốn. Chiều dài
tính toán lấy theo Bảng 25. Đối với giàn có kể đến mô men uốn khi tính toán, cần
giảm chiều dài tính toán của các thanh bụng trong mặt phẳng giàn có kể đến liên
kết đàn hồi của chúng vào hai thanh cánh.
Khi tại nút của thanh cánh chịu nén không có các bản
gia cường (xem I.2.3.2), thì trong tính toán ổn định của thanh này sử dụng hệ số
điều kiện làm việc γc =
0,85 .
Các thanh chống giữ thanh cánh chịu nén ngoài mặt phẳng
giàn và liên kết của chúng phải được tính theo công thức (17).
I.2.2 Tính toán nút
I.2.2.1 Đối với nút giàn không tăng cứng (xem các hình I.5 và
I.6), gồm thanh cánh chữ H và các thanh bụng tiếp giáp với thanh cánh, cần kiểm
tra:
− Khả năng/bị uốn cong của phần cánh thanh cánh tiếp
xúc với thanh bụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
− Khả năng chịu lực của tiết diện ngang thanh cánh;
− Khả năng chịu lực của thanh bụng tại vùng tiếp giáp
với thanh cánh;
− Độ bền của đường hàn liên kết thanh bụng với thanh
cánh.
I.2.2.2 Tại mối tiếp giáp không tăng cứng của các thanh bụng
tiết diện hộp chữ nhật uốn hàn với thanh cánh trong nút chữ K và nút gối tựa
(xem Hình I.5a,c) khi с ≤ 15 mm (c là một nửa khoảng cách giữa
các “mũi” của các thanh bụng), khả năng/bị uốn cong cánh của thanh cánh cần được
kiểm tra đối với từng mối tiếp giáp riêng/biệt theo công thức:

(I.23)
trong đó:
N là nội lực trong thanh bụng;
М là mô men uốn trong thanh tiếp giáp trong mặt phẳng nút tại tiết diện
trùng với cánh tiếp giáp của thanh cánh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γD là
hệ số, lấy bằng:
(1,5 - σ/fyd) - nếu thanh cánh chịu
nén khi σ/fyd > 0,5 ;
1,0 - trong các trường hợp còn lại;
σ là
ứng suất dọc trục trong khoang cánh từ phía thanh xiên chịu kéo;
fyd là cường độ tính toán theo giới hạn chảy của thép thanh cánh;
fyd ,d là cường độ tính toán theo giới hạn chảy của thép thanh bụng.
I.2.2.3 Tại mối tiếp giáp không tăng cứng của thanh bụng tiết
diện hộp chữ nhật uốn hàn với thanh cánh trong nút chữ T (xem Hình I.5b) cũng
như nút chữ K và nút gối tựa, khi c > 15 mm thì khả năng bị uốn cong
mép cánh của thanh cánh cần được kiểm tra theo công thức:

(I.24)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(I.25)
I.2.2.4 Đối với nút giàn thép chữ H (xem Hình I.6), cần kiểm
tra theo I.2.2.1, cũng như kiểm tra:
- Khả
năng chịu lực của đoạn bụng thanh cánh ứng với thanh bụng chịu nén;
- Khả năng chịu trượt của tiết diện ngang của thanh
cánh.
I.2.2.5 Trường hợp có hai hoặc nhiều hơn thanh bụng chữ H có nội
lực khác dấu tiếp giáp một bên với thanh cánh chữ H (xem Hình I.6a, b), cũng
như trường hợp có một thanh bụng chữ H tiếp giáp một bên với thanh cánh chữ H tại
nút gối tựa (xem Hình I.6c), khi g ≤ 15 mm thì khả năng chịu lực của
cánh thanh cánh cần được kiểm tra đối với từng thanh tiếp giáp theo công thức:

(I.26)
trong đó: γD là hệ số,
được xác định theo I.1.2.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(I.27)
Khả năng chịu lực của đoạn bụng thanh cánh chữ H dưới
tác dụng của thanh bụng chữ H chịu nén cần được kiểm tra theo công thức:

(I.28)
trong đó:
tw là
chiều dày bụng thanh cánh.
I.2.2.7 Khả năng chịu lực của tiết diện ngang thanh cánh chữ H
dưới tác dụng của lực cắt tại nút cần được kiểm tra theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
V là lực cắt tại nút, bằng giá trị nhỏ nhất trong các tích N sinα;
fv là cường độ chịu
trượt tính toán của thép thanh cánh;

r là bán kính vê tròn của thanh cánh định hình.
I.2.2.8 Khả năng chịu lực của thanh bụng chữ H tại chỗ gần mối
tiếp giáp với thanh cánh cần được kiểm tra theo công thức:

(I.30)
trong đó: γD là hệ số, lấy
theo I.1.2.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14 - cho nút chữ K;
0,06 - cho nút gối tựa;
0,10 - cho nút chữ T.
I.2.2.9 Tiết diện của các đường hàn dùng để liên kết các thanh
bụng với thanh cánh cần được lấy tương ứng với độ bền của các đoạn (cánh, bụng)
của thanh bụng chữ H.
I.2.2.10 Tại nút giàn được gia cường/bằng các bản nghiêng (Hình
I.7) cần kiểm tra khả năng chịu lực của đoạn bụng thanh cánh chữ H ứng với
thanh bụng theo công thức:

(I.31)
Ngoài ra, cần kiểm tra khả năng chịu lực của các bản
nghiêng dưới tác dụng của lực là hiệu của nội lực trong thanh bụng N và
khả năng chịu lực của thanh bụng đã tính theo I.2.2.8.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.2.2.11 Các công thức từ (I.23) đến (I.26) được xây dựng dựa
trên giả thiết sự phát triển biến dạng dẻo đồng thời trong cánh thanh cánh và
trên đoạn thành của cánh thanh bụng tiếp xúc với cánh thanh cánh. Các công thức
(I.27), (I.28), (I.29) và (I.31) được dựa trên cơ sở biểu thức rút gọn về sự
làm việc của bụng thanh cánh tại vùng nút. Việc tính toán mối tiếp giáp các
thanh bụng làm bằng thép định hình uốn hàn theo công thức (I.30) sẽ giới hạn được
khả năng chịu lực của các nút không tăng cứng trong miền đủ rộng các tham số
khi giảm đáng kể hệ số sử dụng tiết diện của các thanh bụng này và yêu cầu cùng
với đó là tăng cứng cánh của thanh cánh chữ H.
I.2.3 Cấu tạo
I.2.3.1 Mối tiếp giáp của các thanh bụng vào thanh cánh cần được
thiết kế bằng hàn không/bản mã.
I.2.3.2 Để đảm bảo khả năng chịu lực của nút, cánh của chữ H tại
vị trí tiếp giáp với các thanh bụng cần được tăng cứng/bằng các bản nghiêng dọc
(xem Hình I.7). Cần đặt các cặp sườn cứng tại vị trí tiếp giáp của thanh bụng
chữ H, cũng như tại nút chữ T có thanh đứng khi dùng/bản mã đứng để liên kết
thanh giằng.
I.2.3.3 Mối nối tổ hợp giàn cần được thiết kế bằng liên kết mặt
bích dùng/bu lông: tại cao độ cánh chịu nén - dùng/bu lông thường, tại cao độ
cánh chịu kéo - dùng/bu lông cường độ cao (xem 12.3).
I.2.3.4 Hệ giằng nằm ngang theo các giàn cần được liên kết vào
cánh ngoài của thanh cánh.
I.2.3.5 Trong liên kết với cột (đoạn cột trên), phải loại trừ
được chuyển vị đứng của đầu thanh cánh trên và đảm bảo đầu này có độ di động
ngang với giá trị bằng giá trị chuyển dịch so với nút gối tựa.
I.2.3.6 Cần gia công vát mép trước khi thực hiện đường hàn góc
tại “mũi” các thanh bụng làm bằng thép định hình uốn hàn có td > 5 mm (Hình I.8). Các thông số đường hàn ở “mũi” các thanh bụng xem
trong/bảng I.1.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng I.1 - Các
thông số đường hàn ở “mũi” các thanh bụng
α , °
β , °
s, mm
≥ 35; ≤ 45
90
≥ 2; ≤ 3
≥ 46; ≤ 60
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 61; ≤ 90
55
≥ 3; ≤ 5
I.2.3.7 Khoảng cách giữa các đường hàn ngang (các đường hàn
góc đầu) trên cánh của thanh cánh (ở mũi các thanh bụng) được lấy không nhỏ
hơn:
5 mm - tại nút gối tựa và nút nối đối đầu của thanh
cánh chịu nén;
20 mm - trong các trường hợp còn lại (xem g trên
Hình I.7).
I.3 Kết cấu thép ống tròn
I.3.1 Yêu cầu chung
I.3.1.1 Kết cấu rỗng làm bằng thép ống cần được thiết kế với
các liên kết hàn trực tiếp (không/bản mã) tại các nút, trong đó có dự tính việc
thực hiện các đường cắt cong và cắt mép ống đối với các liên kết này bằng các
máy cắt hơi chuyên dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.3.2 Tính toán
I.3.2.1 Khi tính toán liên kết hàn đối đầu của các thanh ống/bằng
hàn không có ống lót, cần bổ sung thêm hệ số điều kiện làm việc γwc =
0,75, còn khi tính toán liên kết chữ T có góc mở đường hàn lớn hơn 30° (được
tính toán như liên kết hàn đối đầu) khi hàn không hàn đắp gốc đường hàn thì lấy
γwc = 0,85.
I.3.2.2 Chiều dài tính toán Lef của
các thanh trong kết cấu rỗng làm bằng thép ống với các nút không/bản mã, trừ
các thanh của hệ thanh bụng chữ thập, cần được lấy theo Bảng I.2.
Bảng I.2 - Chiều
dài tính toán Lef của các thanh làm bằng thép ống trong kết cấu rỗng
Phương uốn dọc
Giá trị Lef của
thanh cánh,
thanh xiên gối tựa và thanh đứng gối tựa
các thanh bụng
khác
không/bóp bẹp
đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
một hoặc hai đầu
trong các mặt phẳng khác nhau
hai đầu trong
một mặt phẳng
1. Trong mặt phẳng hệ thanh bụng
L
0, 85L
0,9L
0,95L
2. Theo phương vuông góc với mặt phẳng hệ
thanh bụng (ngoài mặt phẳng)
L1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9L1
0,95L1
Các ký hiệu trong/bảng I.2:
L là chiều dài hình học của thanh (khoảng cách giữa tâm các nút);
L1 là khoảng cách giữa
các nút có liên kết chặn chuyển vị ngoài mặt phẳng hệ thanh bụng.
I.3.2.3 Tính toán độ bền của thanh bằng thép ống có đường kính
D và chiều dày t có bóp bẹp đầu, chịu nén đúng tâm, cần được thực
hiện theo công thức (4) có kể đến hệ số γct xác định như sau:
a) Khi đoạn chuyển tiếp từ tiết diện tròn đến phần tiết
diện bóp bẹp đầu được tạo hình tự do: theo công thức

(I.32)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi đoạn chuyển tiếp từ tiết diện tròn đến phần tiết
diện bóp bẹp đầu được tạo hình bắt buộc (thoải dần trên một đoạn dài (2,5 ÷ 3)D:
theo công thức

(I.33)
nhưng không lớn hơn 1,0 và không nhỏ hơn 0,4.
I.3.2.4 Tính toán liên kết hàn đối đầu của các thanh làm bằng
thép ống chịu kéo đúng tâm hoặc nén đúng tâm cần được tiến hành theo công thức:

(I.34)
trong đó:
Dm là
đường kính trung/bình (bằng một nửa tổng đường kính ngoài và đường kính trong)
của ống có chiều dày thành nhỏ hơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fw ,γwc là cường độ tính
toán theo giới hạn chảy và hệ số điều kiện làm việc của liên kết hàn đối đầu
tương ứng, γwc lấy theo I.3.2.1.
Không cần tính toán liên kết hàn đối đầu trong trường
hợp hàn có ống lót dùng vật liệu hàn theo tiêu chuẩn này và kiểm tra các đường
hàn chịu kéo bằng phương pháp thử không phá hủy.
I.3.2.5 Tính toán liên kết hàn chữ T trong liên kết của các
thanh thép ống hàn với các thanh khác (Hình I.9) có mặt trụ hoặc mặt phẳng (các
thanh cái) dưới tác dụng của lực dọc N cần được thực hiện theo các công
thức:
N ≤ 0,85 (Swh +
Swt)
(I.35)
N ≤ 2Swh
(I.36)
N ≤ 2Swt
(I.37)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Swh và Swt lần lượt là khả năng chịu lực của các đoạn đường
hàn gót và mũi (các đoạn đường hàn thuộc một nửa tiết diện thanh xiên tính từ
phía góc nhọn và góc tù tương ứng của trục giao nhau của ống với bề mặt thanh
cái), được xác định theo các công thức:

(I.38)

(I.39)
trong đó:
fw là
cường độ chịu nén tính toán hoặc chịu kéo tính toán của liên kết hàn đối đầu
theo giới hạn chảy;
fwd là giá trị nhỏ hơn
trong hai giá trị: 0, 7fwf hoặc fws với fwf và fws là cường độ chịu cắt (hoặc cắt quy ước) của đường hàn
góc theo kim loại đường hàn và theo kim loại biên nóng chảy tương ứng;
td là
chiều dày thành ống được liên kết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lwah và Lwat là các tổng chiều dài các đoạn đường hàn mà được coi
như là đường hàn đối đầu ở các đoạn đường hàn gót và mũi tương ứng;
Lwfh và Lwft là các tổng chiều dài các đoạn đường hàn mà được
coi như là đường hàn góc ở các đoạn đường hàn gót và mũi tương ứng;
γwc là hệ số điều kiện làm việc của liên kết hàn chữ T, lấy theo I.3.2.1.
Các đường hàn sau đây được coi là đường hàn góc:
a) Khi cắt vuông góc (không vát) đầu ống được liên kết
(xem Hình I.9c): các đoạn đường hàn mà có góc mở đường hàn θ tính
theo công thức (I.40) nhỏ hơn 30° hoặc lớn hơn 60°;
b) Khi cắt vát đầu ống được liên kết dưới một góc
không đổi hoặc thay đổi ω (xem
Hình I.9d, e): các đoạn đường hàn có giá trị θ tính theo công thức (I.40) nhỏ hơn 15° hoặc lớn
hơn 60°;
c) Khi phay đầu ống được liên kết (xem Hình I.9f),
cũng như trong các liên kết có ống cắm xuyên qua lỗ vào thanh cái: toàn bộ chiều
dài đường hàn;
d) Khi các thanh xiên giao nhau, nếu xét liên kết một
thanh xiên xuyên qua (không/bị gián đoạn trên đường giao nhau) thanh xiên khác
(bị gián đoạn): toàn bộ chiều dài đoạn giao nhau các thanh xiên.
Các đoạn còn lại của đường hàn được coi như là đường
hàn đối đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(I.40)
βin = din/D
là tỉ số đường kính trong của ống được liên kết và đường kính thanh cái (khi
liên kết vào bề mặt phẳng βin = 0
);
φd là tọa độ góc của ống được liên kết đối với điểm hàn
đang xét, tính từ đường sinh ở đoạn đường hàn mũi.
Tổng chiều dài đoạn đường hàn gót Lwh và tổng chiều dài đoạn
đường hàn mũi Lwt được
xác định theo đồ thị trên Hình I.10, còn chiều dài tương đối của các đoạn đường
hàn góc - theo các đồ thị trên Hình I.11.
Chiều dài các đoạn đường hàn đối đầu bằng: Lwah = Lwh − Lwfh ; Lwat = Lwt − Lwft .

CHÚ DẪN:
A Mũi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C Gót
Hình I.9 - Các
sơ đồ tiết diện đường hàn trong nút liên kết hai ống

Hình I.10 - Các
đồ thị để xác định tổng chiều dài đoạn đường hàn gót Lwh và tổng chiều dài đoạn
đường hàn mũi Lwt trong
liên kết hai ống thép

a) Cắt vuông góc
đầu ống
Hình I.11 - Các
đồ thị để xác định các hệ số Lwfh/Lwh và Lwft/ Lwt khi cắt ống

b) Cắt vát đầu ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.3.2.6 Đối với nút của kết cấu rỗng (giàn phẳng hoặc không
gian), gồm một thanh ống liên tục (Hình I.12b, c) tại nút với độ mỏng thành
tương đối ( δ = D/t ) không nhỏ hơn 20 và không lớn hơn 60, hoặc gồm
n thanh tiếp giáp (Hình I.13), thì tính toán chịu uốn cục bộ của thành
thanh cánh cần được tiến hành đối với từng thanh thứ j ( dj ≥
0,2D ) dưới tác dụng của tất cả các tổ hợp tải trọng tính toán trong các
thanh của nút theo các công thức:

(I.41)

(I.42)
trong đó:
I là số thứ tự thanh tiếp giáp;
J là số thứ tự thanh tiếp giáp đang xét;
Ni , Nj là nội lực trong thanh tiếp giáp, lấy có kể đến dấu (dấu
‟dương” khi kéo, dấu ‟âm” khi nén);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khi i = j : theo công thức

(I.43)
khi i # j : μi =
1

a) Nút chữ K
b) Nút chữ X
Hình I.12 - Nút
giàn thép ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trên hình không thể hiện mặt bích.
c) Nút gối tựa
Hình I.12 (kết thúc)

CHÚ DẪN:
A Mũi
B Điểm bên
C Gót.
Hình I.13 - Nút
kết cấu không gian rỗng làm bằng thép ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γdj là hệ số ảnh hưởng
của dấu nội lực trong thanh tiếp giáp đang xét, lấy bằng 0,8 khi kéo và bằng
1,0 trong các trường hợp còn lại;
Lzj là chiều dài đoạn
tiếp giáp của thanh đang xét (đối với thanh ống Lzj = dj/sin αj);
γzj là hệ số ảnh hưởng của chiều dài tiếp giáp của thanh đang xét, được xác
định như sau:
- đối với các tiếp giáp không mặt trụ: theo công thức

(I.44)
- đối với các tiếp giáp mặt trụ (ống): γzj = 1;
bi hoặc bj là chiều rộng thanh tiếp
giáp (đối với thanh ống bi = di
hoặc bj = dj );
S là đặc trưng khả năng chịu lực của cánh, được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(I.45)
trong đó:
δ = D/t là độ mỏng
thành tương đối;
γDj là hệ số ảnh hưởng của lực dọc trong cánh:
- khi nén trong cánh: được xác định theo công thức

(I.46)
- trong các trường hợp còn lại: γDj = 1,
trong đó: Fj là lực dọc trong
cánh ở phía thanh bụng chịu kéo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25 - khi sườn cứng ngang tăng cứng/bố trí trong phạm
vi đoạn tiếp giáp đang xét;
1,0 - trong các trường hợp còn lại;
εij
là hệ số ảnh hưởng của vị trí mỗi thanh trong số các thanh tiếp giáp so với
thanh đang xét thứ j, được xác định theo Bảng I.3; khi i = j thì
εij =
1;
ψi = arcsin βwi ,
khi βi ≤
0, 7: ψi =
1,05 βi (βi xem
Bảng I.3);
khi βi >
0, 7: ψi =
1,05 βi (1 + 0,15
βi8);
βwi = bwi/D;
bwi
là chiều rộng phần ôm cánh bởi thanh tiếp giáp giữa các mép đường hàn (khi βi ≤ 0,7 thì bwi = bi ; khi βi >
0, 7 thì bwi = bi − tdi ).
Bảng I.3 - Hệ số
εij
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng nút
sij
εij
1. Cùng phía với cánh
K
-

2. Phía đối diện với cánh
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

sij ≥
D
0
Các ký hiệu trong/bảng I.3 (xem Hình I.12):
gij là
khoảng cách nhỏ nhất dọc theo trục cánh giữa các đường hàn liên kết thanh
đang xét và thanh bụng liền kề với cánh (khoảng cách thông thủy):

sij là
khoảng cách dọc theo cánh giữa các điểm bên của thanh tiếp giáp đang xét và
thanh tiếp giáp liền kề:

βi = bi/D là
tỉ số chiều rộng tiếp giáp của thanh liền kề và đường kính thanh cánh (đối với
thanh ống βi =
di/D ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khi gij ≤ 0 : ζij =
0, 6 ;
khi 0 < gij ≤ D : ζij = 1− 0,4(1− gij/D)4;
khi gij
≥ D : ζij = 1 .
I.3.2.7 Khả năng chịu lực của thành các thanh bụng ống tại vị
trí gần chỗ tiếp giáp với thanh cánh cần được kiểm tra theo công thức:

(I.47)
trong đó:
χ là hệ số, lấy bằng:
0,008 - đối với các thanh xiên tại nút chữ K mà khi
tính toán liên kết của chúng giá trị ζij xác định theo Bảng I.3 nhỏ hơn 0,85;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γcd là hệ số điều kiện làm việc, lấy bằng:
0,85 - đối với các thanh giao nhau tại nút với hai
thanh khác có dấu nội lực khác nhau;
1,0 - trong các trường hợp còn lại.
I.3.2.8 Khi tăng cứng thành của thanh cánh tại nút (tại các vị
trí tiếp giáp của thanh tiếp giáp đang xét) bằng/bản đệm với chiều dày ta nằm sát và được hàn
với thanh cánh thì trong công thức (I.45) thay fyd bằng
giá trị cường độ tính toán của vật liệu bản đệm fyd,a ,
thay t bằng chiều dày quy đổi tef có giá trị trị bằng:
- Đối với các thanh tiếp giáp chịu kéo: ta nhưng không lớn hơn
1,5t;
- Đối với các thanh tiếp giáp chịu nén: tmax + 0,25tmin ,
trong đó tmax là chiều
dày lớn và tmin là chiều dày nhỏ trong số các chiều dày t và ta .
I.3.2.9 Độ bền của các đường hàn trong trường hợp cắt vát đầu ống
cần được kiểm tra theo công thức:

(I.48)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fw là cường độ tính
toán của liên kết hàn đối đầu theo giới hạn chảy.
I.3.2.10 Trong trường hợp, nếu thanh bụng đang xét giao nhau với
m thanh liền kề khác trong vùng nút (xem Hình I.14) nằm trong cùng một mặt
phẳng tiếp giáp (Φ =
0) thì trong các công thức (I.41)
và (I.42) thay Ni sinαi = Nj sinαj
bằng giá trị lực quy đổi Pefj ,
xác định theo công thức:

(I.49)
trong đó:
Pkj là giá trị Pj đối với các thanh liền kề giao nhau với thanh đang xét
thứ j;
ξkj là tỉ lệ chu vi tiết
diện thanh liền kề, ứng với đoạn giao nhau của nó với thanh đang xét (đối với thanh
ống ξkj = Lkj /πdk ); ở đây Lkj là chiều
dài đoạn chu vi tiết diện của thanh liền kề, ứng với đoạn giao nhau của nó với
thanh đang xét, dk là đường
kính ngoài của thanh ống.
Nếu đường hàn không ôm hết toàn bộ chu vi thanh liền kề
(Hình I.14b) thì ξkj lấy bằng:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
là tổng các đoạn chu vi tiết diện của thanh
liền kề ứng với các đoạn đặt đường hàn.
Nếu gần một thanh bụng giao nhau với các thanh khác
trong vùng nút không có hàn thêm với thanh cánh hoặc hàn ít (ξD < 0,25 , trong đó ξD là tỉ lệ chu
vi tiết diện thanh ứng với đoạn hàn thêm của nó với thanh cánh) thì không cần kể
đến tác động của thanh đó đến thanh cánh, nghĩa là giá trị Pj và Pi
đối với nó không cần đưa vào công
thức (I.41), còn khi có hàn toàn bộ thì thêm ξkjPkj giữa
các thanh liền kề.
a) Hai thanh bụng
giao nhau

b) Ba thanh bụng
(có bóp bẹp đầu thanh đứng) giao nhau
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Thanh bụng ‟xuyên” 4 Thanh đứng
CHÚ THÍCH:
I Hình khai triển của ống 1
II Hình khai triển của ống 2
Hình I.14 - Nút
giao không/bản mã có các thanh bụng giao nhau
I.3.2.11 Đối với mỗi thanh bụng giao nhau với các thanh khác tại
nút, cần kiểm tra độ bền tổ hợp của các thành tất cả các thanh (thanh cánh và
các thanh bụng) mà thanh đang xét giao nhau với chúng theo công thức:

(I.51)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sp là đặc trưng khả
năng chịu lực của từng thanh cái (đóng vai trò là thanh cánh) (thanh cánh và
các thanh bụng liền kề giao nhau với thanh đang xét), được xác định theo công
thức (I.45), trong đó các giá trị δ, t và fyd lấy
theo các giá trị tương ứng của thanh cái;
γDp là hệ số ảnh hưởng của lực dọc trong từng thanh cái, được xác định theo
công thức (I.46), trong đó các giá trị F, A và fyd lấy
theo các giá trị tương ứng của thanh cái;
ξpj là tỉ lệ chu vi tiết diện thanh đang xét, ứng với đường giao nhau của
nó với từng thanh cái, được xác định theo công thức ξpj = Lpj/πdj , với Lpj là
chiều dài đoạn chu vi tiết diện thanh đang xét ứng với đường giao nhau với
thanh cái;
ψpj là góc ôm một nửa của từng thanh cái bởi sự tiếp giáp của thanh đang
xét, được xác định theo công thức:

(I.52)
Dp là đường kính ngoài
của thanh cái;
αpj là góc tiếp giáp của thanh đang xét với từng thanh cái.
I.3.3 Cấu tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.3.3.2 Khi liên kết trực tiếp (không/bản mã) tại các nút, độ
mỏng thành tương đối δ của
các thanh cánh cần được lấy không lớn hơn các giá trị nêu trong/bảng I.4, độ mỏng
thành tương đối của các thanh tiếp giáp δd - lấy tối
đa, nhưng không lớn hơn các giá trị nêu trong/bảng I.4. Chiều dày thành của các
thanh tiếp giáp cần được lấy không lớn hơn chiều dày thành của các thanh cánh.
Bảng I.4 - Độ mỏng
thành tương đối
Giới hạn chảy
của thép fy, MPa
Độ mỏng thành
tương đối của
thanh cánh,
δ = D/t
thanh tiếp
giáp, δd = d/td
chịu nén
chịu kéo
≤ 295
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
90
> 295 và ≤ 390
35
80
90
> 390
40
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị δ nêu trong/bảng I.4 đối với các thanh cánh là các giá trị định hướng
và không loại trừ việc cần kiểm tra độ bền của nút;
CHÚ THÍCH 2: Đối với các thanh tiếp giáp chịu
nén với các giá trị δd nêu
trong/bảng I.4 thì không cần kiểm tra ổn định cục bộ của thành của chúng.
I.3.3.3 Với các nút không/bản mã, đường kính ống của các thanh
bụng cần được lấy không nhỏ hơn 0,3 lần đường kính thanh cánh và không lớn hơn đường
kính thanh cánh.
Phụ lục K
(tham khảo)
Dầm bụng lỗ và dầm bụng mảnh
K.1 Dầm bụng lỗ
K.1.1 Dầm bụng lỗ (là dầm có bụng được khoét lỗ) được thiết
kế bằng thép chữ I cán (với chiều cao tiết diện không nhỏ hơn 200 mm) làm bằng
thép có giới hạn chảy đến 440 MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên kết hàn của bụng cần được thực hiện bằng đường
hàn đối đầu thấu suốt chiều dày.
K.1.2 Tính toán độ bền của dầm chịu uốn trong mặt phẳng/bụng
(Hình K.1) được thực hiện theo các công thức:
− Đối với
các điểm ở các góc lỗ khoét, gần nhất so với các cánh của chữ T:

(K.1)
− Đối với
các điểm gần nhất nằm ở mặt trên cánh của chữ T phía trên các lỗ khoét:

(K.2)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
M là mô men uốn trong tiết diện dầm;
tw là
chiều dày bụng dầm;
V l à lực cắt trong tiết diện dầm;
Vs là
lực cắt trong tiết diện dầm tại khoảng cách (c + s − 0,5a) tính từ gối tựa
(xem Hình K.1);
Wx là mô men chống uốn
bản thân của dầm chữ I khai triển tại tiết diện có lỗ (tiết diện thực) đối với
trục x-x (khi tính tiết diện theo điểm 2: Wx = Ix/d2 ; khi tính tiết diện
theo điểm 4: Wx = Ix/d4 ,
trong đó d2, d4 là
các khoảng cách từ trọng tâm tiết diện đến điểm 2 và điểm 4 tương ứng);
Wmax, Wmin là các mô men chống uốn lớn nhất và nhỏ nhất của tiết diện chữ T.

a) Bụng có lỗ 6
cạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bụng có lỗ
tròn
Hình K.1 - Sơ đồ
đoạn dầm bụng lỗ
K.1.3 Khi xác định khả năng chịu lực của dầm bụng lỗ tại các
điểm 2 và 4:

(K.4)

(K.5)
trong đó:
M là mô men uốn trong tiết diện dầm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N là lực dọc trong tiết diện dầm;
Ix là mô men quán tính
của chữ I khai triển tại tiết diện dầm có lỗ (tiết diện thực) đối với trục x-x;
An là diện tích tiết
diện chữ I khai triển tại tiết diện dầm có lỗ (tiết diện thực);
W1,min
, W2,min
là các mô men chống uốn nhỏ
nhất của tiết diện chữ T trên và chữ T dưới tương ứng;
a là chiều rộng lanh tô của bụng dầm;
d2,
d4 là
các khoảng cách từ trọng tâm tiết diện đến điểm 2 và điểm 4 tương ứng.
K.1.4 Khi xác định khả năng chịu lực của dầm bụng lỗ tại các
điểm 1 và 3:

(K.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(K.7)
trong đó:
M, V1, V2 ,
N, Ix , An, W1,min ,
W2,min , a lấy
như ở K.1.3;
d1,
d3 là
các khoảng cách từ trọng tâm tiết diện đến điểm 1 và điểm 3 tương ứng.
K.1.5 Tính toán ổn định của dầm được thực hiện theo 8.4.1;
khi đó các đặc trưng hình học của dầm được tính đối với tiết diện có lỗ. Ổn định
của dầm được coi là đảm bảo nếu thỏa mãn các yêu cầu trong 8.4.4 và 8.4.5.
K.1.6 Tại các tiết diện gối tựa, nếu bụng có hef/tw > 40 thì nó cần được
tăng cứng/bằng các sườn cứng và được tính toán theo 8.5.17; khi đó ở tiết diện
gối cần lấy c ≥ 250 mm (xem Hình K.1).
K.1.7 Bụng dầm tại vùng phía trên phải được kiểm tra ổn định
theo công thức:

(K.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(K.9)
trong đó:
V là lực cắt tại tiết diện của lanh tô đang xét;
tw là
chiều dày bụng dầm;
a là chiều rộng lanh tô của bụng dầm;
s là bước lỗ của bụng dầm;
hef là khoảng cách giữa
các trọng tâm của các chữ T.
Ứng suất tiếp tới hạn được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(K.10)
trong đó:
α là góc khoét lỗ của bụng dầm (xem Hình K.1);
σcr là ứng
suất pháp tới hạn, được tính theo công thức:

(K.11)
trong đó:
φ là hệ số ổn định, được
xác định theo 7.1.3 với độ mảnh λ =
L/(0,289tw sinα),
trong đó L = L1 + L2 là chiều cao lỗ của bụng
dầm (xem Hình 26).
Khi tính toán bụng của dầm có khoét lỗ tròn hoặc lỗ ô
van ở bụng thì tại vùng lanh tô sử dụng các kích thước hình học của lục giác đều
nội tiếp trong đường tròn có đường kính 2a (xem Hình K.1b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao bụng của tiết diện chữ T chịu nén cần thỏa
mãn các yêu cầu trong 7.3.2, trong đó lấy
=
1,4 trong công thức (28).
K.1.8 Độ võng dầm bụng lỗ sáu cạnh đều có chiều cao lỗ d =
0,667h và tỉ số L/hef ≥
12 (với L là nhịp dầm) cần
được xác định theo công thức:

(K.12)
trong đó:
là độ võng dầm tính theo thuyết uốn (có kể
đến Im);
Af là
diện tích phần cánh chữ T phía trên lỗ, được tính theo công thức:

(K.13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α(η) là hàm số của η :

(K.14)
Mô men quán tính của tiết diện Im được tính theo công thức:
(K.15)
K.2 Dầm bụng mảnh
K.2.1 Dầm không liên tục bụng mảnh tiết diện chữ I đối xứng,
chịu tải trọng tĩnh và uốn trong mặt phẳng/bụng, thì được sử dụng khi chịu tải
trọng (tương đương với tải trọng phân bố đều) đến 50 kN/m và được thiết kế bằng
thép có giới hạn chảy đến 345 MPa.
K.2.2 Ổn định của dầm bụng mảnh được đảm bảo hoặc bởi việc
thực hiện các yêu cầu 8.4.4 hoặc bởi liên kết của cánh chịu nén có độ mảnh quy
ước
không vượt quá 0,21 (trong đó bf là chiều rộng cánh
chịu nén).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.2.4 Tỉ số các diện tích tiết diện của cánh và bụng αf = Af/Aw (với
Af = bftf và Aw = twhw )
không được vượt quá giá trị giới hạn αfu xác
định theo công thức:

(K.16)
K.2.5 Đoạn bụng dầm trên gối tựa cần được tăng cứng/bằng sườn
cứng gối tựa hai bên và tính toán theo 8.5.17.
Trong khoảng không nhỏ hơn chiều rộng sườn và không lớn
hơn
tính
từ sườn gối tựa cần bố trí sườn cứng hai bên bổ sung với kích thước phù hợp với
K.2.9.
K.2.6 Ứng suất cục bộ σloc trong/bụng dầm đã được
xác định theo công thức (46) không được lớn hơn 0,75fyd, khi đó giá trị Lef cần được tính theo
công thức (47).
K.2.7 Khi xác định độ võng của dầm, mô men quán tính của tiết
diện nguyên của dầm cần được nhân với hệ số α = 1,2 - 0,033
đối với dầm có sườn cứng trong nhịp và với hệ
số
đối
với dầm không có sườn cứng trong nhịp.
K.2.8 Độ bền của dầm không liên tục tiết diện chữ I đối xứng
chịu tải trọng tĩnh, uốn trong mặt phẳng/bụng, được tăng cứng chỉ bằng các sườn
cứng ngang (Hình K.2), có độ mảnh quy ước của bụng
,
cần được kiểm tra theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
М và V là giá trị mô men và lực cắt trong tiết diện đang xét của
dầm;
Мu là giá trị giới hạn
của mô men, được tính theo công thức:

(K.18)
Vu là giá trị giới hạn
của lực cắt, được tính theo công thức:

(K.19)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Af là diện tích tiết diện bản cánh dầm;
τcr, μ lần
lượt là ứng suất tiếp tới hạn và tỉ số các kích thước ô bản bụng, được xác định
theo 8.5.3;
β là hệ số, được tính
theo công thức:

(K.20)
trong đó:

Wmin
là mô men chống uốn nhỏ nhất (đối
với trục bản thân song song với cánh dầm) của tiết diện chữ T gồm cánh chịu nén
của dầm và phần bụng với chiều cao
nối vào
cánh này;
а là bước sườn cứng ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình K.2 - Sơ đồ
dầm bụng mảnh
K.2.9 Sườn cứng ngang có tiết diện đã chọn không nhỏ hơn giá
trị nêu trong 8.5.9 cần được tính toán ổn định như thanh chịu lực nén N, với
N xác định theo công thức:

(K.21)
trong đó: tất cả các ký hiệu lấy theo K.2.8.
Giá trị N lấy không nhỏ hơn giá trị của tải trọng
tập trung đặt phía trên sườn.
Chiều dài tính toán của thanh lấy bằng Lef = hw (1 − β)
, nhưng không nhỏ hơn 0,7 hw .
Sườn cứng hai bên đối xứng cần được tính toán chịu nén
đúng tâm, sườn cứng một bên - chịu nén lệch tâm với độ lệch tâm bằng khoảng
cách từ trục bụng đến trọng tâm tiết diện tính toán của thanh.
Tiết diện tính toán của thanh bao gồm tiết diện của sườn
cứng và các dải bụng rộng
ở mỗi bên của sườn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền của dầm nêu trên cần được kiểm tra theo công thức:

(K.22)
trong đó:
δ là hệ số kể đến ảnh hưởng
của lực cắt đến khả năng chịu lực của dầm và được xác định theo công thức
(trong đó L là nhịp dầm).
Khi đó, lấy chiều dày cánh 
K.2.11 Độ bền tiết diện của dầm chịu tải trọng chất không đều
cần được kiểm tra theo các công thức:

(K.23)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(K.24)

(K.25)
trong đó:
М và V là mô men và lực cắt trong tiết diện đang xét của dầm;
Мu là mô men giới hạn,
được tính theo công thức:

(K.26)
Vu là lực cắt giới hạn,
tính bằng Niutơn (N), được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(K.27)
fyf và fyw tính bằng
megapascan (MPa).
K.2.12 Khi tải trọng truyền lên cánh trên, cần có giải pháp cấu
tạo để loại trừ sự xuất hiện độ lệch tâm vượt quá 12 chiều
dày bụng.
K.2.13 Độ võng ngang/ban đầu của bụng dầm (so với mặt phẳng
thẳng đứng) không được vượt quá giá trị 
K.2.14 Mối nối hàn bụng dầm trong nhà máy cần được bố trí
cách sườn gối tựa một khoảng không nhỏ hơn 3hw .
Phụ lục L
(quy định)
Bu lông neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.1.1 Các bu lông neo được dùng để neo giữ các kết cấu xây dựng
và thiết bị vào các cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép (móng, sàn chịu lực,
tường và kết cấu tương tự).
L.1.2 Khi nhiệt độ đốt nóng/bê tông của kết cấu (mà bu lông
neo vào) lớn hơn 50 °C thì trong tính toán phải kể đến ảnh hưởng của nhiệt độ đến
các đặc trưng độ bền của vật liệu làm kết cấu, bu lông, keo chuyên dụng, v.v.
Nhiệt độ công nghệ tính toán được quy định trong nhiệm
vụ thiết kế.
L.1.3 Bu lông làm việc trong điều kiện môi trường xâm thực
và độ ẩm nâng cao cần được thiết kế có kể đến các yêu cầu bổ sung được quy định
trong TCVN 12251:2020.
L.1.4 Khi có cơ sở phù hợp, cho phép sử dụng các phương pháp
khác để neo giữ thiết bị vào móng.
L.2 Các loại cơ bản và phạm vi áp dụng của bu
lông neo
L.2.1 Theo giải pháp сấu tạo, bu lông có thể có dạng: chữ L,
có bản neo, thẳng và đầu côn (Bảng L.1).
L.2.2 Theo phương pháp lắp đặt, bu lông được chia thành: bu
lông lắp đặt trước và bu lông lắp đặt sau.
Bu lông lắp đặt trước được lắp đặt trước khi đổ bê
tông của cấu kiện mà nó ngàm vào (bu lông chữ L và bu lông có bản neo).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bu lông thẳng được neo vào lỗ khoan bằng keo tổng hợp
hoặc sử dụng máy rung, còn bu lông đầu côn - bằng neo chuyên dụng hoặc hỗn hợp
vữa xi măng cát.
L.2.3 Theo điều kiện sử dụng, bu lông được chia thành: bu
lông tính toán và bu lông cấu tạo.
Bu lông tính toán là bu lông chịu tải trọng xuất hiện
trong quá trình sử dụng kết cấu xây dựng hoặc quá trình làm việc của thiết bị.
Bu lông cấu tạo là bu lông được dự tính để neo giữ kết
cấu xây dựng và thiết bị mà độ ổn định chống lật hoặc chống trượt của chúng được
đảm bảo bởi trọng lượng/bản thân của kết cấu hoặc của thiết bị. Bu lông cấu tạo
dùng để căn chỉnh vị trí kết cấu xây dựng và thiết bị trong thời gian lắp dựng
và để đảm bảo sự làm việc ổn định của kết cấu và thiết bị trong quá trình sử dụng,
cũng như để ngăn ngừa sự chuyển dịch ngẫu nhiên của chúng.
Cho phép sử dụng/bu lông lắp đặt sau vào lỗ khoan để
neo giữ kết cấu xây dựng và thiết bị không chịu tải trọng động đáng kể.
Để neo giữ các cột chịu lực của nhà và công trình có cầu
trục làm việc, cũng như nhà cao tầng và công trình cao (ống khói, tháp thông
gió, v.v.) chịu tải trọng gió là chính, không cho phép sử dụng/bu lông lắp đặt
vào lỗ khoan, trừ bu lông đầu côn được lắp đặt bằng phương pháp rung với chiều
sâu ngàm không nhỏ hơn 20d.
L.3 Vật liệu
L.3.1 Việc lựa chọn mác thép, cấu tạo và kích thước của bu
lông neo nên được tiến hành theo các tiêu chuẩn tương ứng phù hợp.
L.3.2 Cường độ chịu kéo tính toán của bu lông neo lấy theo
6.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.4.1 Tất cả bu lông cần được siết trước với một lực F,
lấy bằng 0,75P đối với tải trọng tĩnh và bằng 1,1P đối với tải trọng
động, trong đó P là tải trọng tính toán tác dụng lên bu lông.
Đối với kết cấu xây dựng, cho phép dùng các dụng cụ cầm
tay để siết bu lông.
L.4.2 Diện tích tiết diện ngang của bu lông (theo ren) được
xác định theo điều kiện độ bền:

(L.1)
trong đó:
k0 là
hệ số, lấy bằng:
1,35 - đối với tải trọng động;
1,05 - đối với tải trọng tĩnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bu lông tháo được có bản neo lắp đặt tự do
trong ống, hệ số k0 lấy bằng 1,15 đối với tải trọng động.
L.4.3 Khi có tác dụng của tải trọng động, tiết diện bu lông
đã xác định được theo công thức (L.1) cần được kiểm tra chịu mỏi theo công thức:

(L.2)
trong đó:
χ là hệ số tải trọng, lấy
theo Bảng L.1 phụ thuộc vào dạng/bu lông;
ζ là hệ số, lấy theo Bảng
L.2 phụ thuộc vào đường kính bu lông;
α là hệ số, kể đến số chu
kỳ tải trọng và lấy theo Bảng L.3.
Bảng L.1 - Các
thông số tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bu lông
chữ L
không tháo được có bản neo
tháo được có bản neo
thẳng
đầu côn
1. Đường kính bu lông (theo ren), db, mm
≥ 12; ≤ 48
≥ 12; ≤ 140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 12; ≤ 48
≥ 6; ≤ 48
2. Sơ đồ





3. Chiều sâu ngàm tối thiểu, H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15db
30db
10db
10db (8db)1)
4. Khoảng cách tối thiểu giữa các bu lông
6db
8db
10db
5db
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Khoảng cách tối thiểu từ trục bu lông đến mép móng
4db
6db
6db
5db
8db
6. Hệ số tải trọng χ
0,4
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,55
7. Hệ số ổn định lực siết k
1,9 (1,3) 2)
1,9 (1,3) 2)
1,5
2,5 (2,0) 2)
2,3 (1,8) 2)
1)
Trong ngoặc đơn là giá trị chiều sâu ngàm tối thiểu đối với bu lông có đường
kính nhỏ hơn 16 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Chiều sâu ngàm tối thiểu H trong Bảng L.1 được tính với
bê tông có cấp cường độ chịu nén B12,5 (theo TCVN 5574:2018) và thép mác
S235C (theo TCVN 9986-2:2013 (ISO 630-2:2011) hoặc tương đương.
CHÚ THÍCH 2: Trường hợp các neo được kết hợp thành nhóm neo thông qua
bản neo chung thì cho phép giảm khoảng cách giữa các neo và giảm chiều sâu
ngàm chúng vào bê tông dựa vào kết quả tính toán chịu nhổ của toàn bộ nhóm
neo.
Bảng L.2 - Hệ số
ζ
Đường kính bu
lông, db,
mm
Giá trị ζ
Đường kính bu
lông, db,
mm
Giá trị ζ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
≥ 56; ≤ 72
1,8
16
1,0
≥ 80; ≤ 90
2,0
≥ 20; ≤ 24
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
≥ 30; ≤ 36
1,3
140
2,5
≥ 42; ≤ 48
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số chu kỳ tải
trọng
Giá trị α
0,05×106
3,15
0,2×106
2,25
0,8×106
1,57
2,0×106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 5,0×106
1,00
L.4.4 Khi tính toán liên kết các kết cấu xây dựng, lực siết
trước và diện tích tiết diện bu lông cần được xác định như đối với tải trọng
tĩnh (Bảng L.1) nếu trong hồ sơ thiết kế không có chỉ dẫn riêng.
L.4.5 Khi lắp đặt nhóm bu lông để neo giữ thiết bị, giá trị
tải trọng tính toán P cho một bu lông cần được xác định đối với bu lông
chịu lực lớn nhất theo công thức:

(L.3)
trong đó:
N là lực dọc tính toán;
M là mô men uốn tính toán;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y1
là khoảng cách từ trục quay đến
bu lông nằm xa nhất trong vùng chịu kéo của mối nối;
yi là khoảng cách từ
trục quay đến bu lông thứ i; khi đó kể đến cả bu lông chịu kéo và bu
lông chịu nén.
Trục quay được phép lấy là đường đi qua trọng tâm mặt
phẳng gối tựa thiết bị hoặc chân đế cột.
L.4.6 Đối với cột thép tiết diện rỗng có các chân đế
riêng/biệt, giá trị tải trọng kéo tính toán tác dụng lên một bu lông được xác định
theo công thức:

(L.4)
trong đó:
N và M là lực dọc và mô men uốn trong cột tiết diện rỗng ở cao độ
mặt móng;
b là khoảng cách từ trọng tâm tiết diện cột đến trục của nhánh chịu nén;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h là khoảng cách giữa các trục của các nhánh cột.
L.4.7 Đối với chân đế cột thép đặc, giá trị tải trọng tính
toán tác dụng lên một bu lông chịu kéo được xác định theo công thức:

(L.5)
trong đó:
Rb là cường độ chịu
nén tính toán của bê tông (xem TCVN 5574:2018);
bs là chiều rộng/bản đế
chân cột;
x là chiều cao vùng chịu nén của bê tông dưới bản đế chân cột, được xác định
theo TCVN 5574:2018 như đối với cấu kiện chịu nén lệch tâm;
N là lực dọc tính toán trong cột;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.4.8 Lực siết trước bu lông F1 để chịu
lực ngang (lực trượt) trong mặt phẳng gối tựa thiết bị lên móng được xác định
theo công thức:

(L.6)
trong đó:
k là hệ số ổn định lực siết, lấy theo Bảng L.1;
V là lực trượt tính toán, tác dụng trong mặt phẳng gối tựa;
N là lực dọc tính toán;
µ là hệ số ma sát, lấy bằng 0,25;
n là số bu lông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(L.7)
L.4.10 Đối với cột thép tiết diện rỗng có các chân đế
riêng/biệt dưới các nhánh cột, lực trượt V tác dụng trong mặt phẳng mô
men uốn được phép chịu bởi lực ma sát dưới nhánh chịu nén của cột và thỏa mãn
điều kiện:

(L.8)
trong đó: các ký hiệu lấy như trong công thức (L.4).
Đối với cột thép tiết diện đặc, cũng như cột thép tiết
diện rỗng (cột giằng) khi lực trươt V tác dụng vuông góc với mặt phẳng
mô men uốn thì cho phép lực trượt được tiếp nhận bởi lực ma sát (do tác dụng của
lực dọc và lực siết bu lông) thỏa mãn điều kiện:

(L.9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µ là hệ số ma sát, lấy bằng 0,25;
n là số bu lông neo giữ nhánh chịu nén của cột hoặc là số bu lông chịu
nén nằm ở một phía chân đế cột tiết diện đặc;
Asa là diện tích tiết
diện một bu lông;
N là lực dọc tối thiểu ứng với tải trọng dùng để xác định lực trượt.
L.5 Yêu cầu cấu tạo
L.5.1 Chiều sâu ngàm tối thiểu của bu lông vào bê tông H đối
với bê tông có cấp cường độ chịu nén B12,5 (theo TCVN 5574:2018) và thép mác
S235C (theo TCVN 9986-2:2013 (ISO 630-2:2011)) hoặc mác tương đương lấy theo Bảng
L.1.
Với mác thép khác hoặc cấp cường độ chịu nén khác của
bê tông, chiều sâu ngàm tối thiểu H0 được
xác định theo công thức:

(L.10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 là tỉ số cường độ chịu kéo tính toán của bê
tông/b12,5 và cường độ chịu kéo tính toán của bê tông đã chọn. Đối với bu lông
có đường kính 24 mm và lớn hơn được lắp đặt vào lỗ khoan của móng đã hoàn
thành, hệ số m1 được
lấy bằng 1.
m2
là tỉ số cường độ chịu kéo tính
toán của thép bu lông với mác đã chọn và cường độ chịu kéo tính toán của thép
mác S235C (theo TCVN 9986-2:2013 (ISO 630-2:2011)) hoặc mác tương đương.
L.5.2 Chiều sâu ngàm bu lông vào bê tông cho phép lấy bằng:
15db - đối với bu lông cấu tạo dạng chữ L;
10db - đối với bu lông có
bản neo;
5db - đối với bu lông lắp
đặt vào lỗ khoan.
L.5.3 Khoảng cách tối thiểu cho phép giữa trục các bu lông
và khoảng cách từ trục các bu lông ngoài cùng đến mép móng được nêu trong/bảng
L.1.
Khoảng cách giữa các bu lông, cũng như từ trục các bu
lông ngoài cùng đến mép móng được phép giảm bớt 2db khi
tăng tương ứng chiều sâu ngàm bu lông lên 5db.
Khoảng cách từ trục bu lông đến mép móng được phép giảm
thêm 1db khi có biện pháp bố trí đặc biệt đối với cốt thép theo mép đứng của
móng ngay tại chỗ đặt bu lông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 mm - đối với bu lông có đường kính đến 30 mm;
150 mm - đối với bu lông có đường kính lớn hơn 30 mm đến
48 mm;
200 mm - đối với bu lông có đường kính lớn hơn 48 mm.
CHÚ THÍCH: Khi lắp đặt bu lông cặp đôi (ví dụ: để neo
giữ các cột thép chịu lực của nhà và công trình), cần bố trí bản neo chung có
khoảng cách giữa các lỗ bu lông/bằng khoảng cách thiết kế giữa trục các bu
lông, hoặc lắp đặt các bu lông đơn lẻ với chiều sâu ngàm khác nhau.
Phụ lục M
(tham khảo)
Tính chất cơ học của một số loại thép nước ngoài
Bảng M.1 - Tính
chất cơ học của thép các bon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Chiều dày tiết
diện, mm
Giới hạn chảy,
MPa
Giới hạn bền
kéo, MPa
Độ giãn dài
tương đối, %
Gia công nhiệt
nhỏ nhất
nhỏ nhất
nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
EN 10025-2:2004
S235JR S235J0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
235
360÷ 510
-
AR, N hoặc TMCP
≥ 3; ≤ 16
235
26 L, 24 T
> 16; ≤ 40
225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S275JR S275J0
< 3
275
430 ÷ 580
-
AR, N hoặc TMCP
≥ 3; ≤ 16
275
410 ÷ 560
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 16; ≤ 40
265
23 L, 21 T
S355JR S355J0
< 3
355
510÷ 680
-
AR, N hoặc TMCP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
355
470÷ 630
22 L, 20 T
> 16; ≤ 40
345
22 L, 20 T
ASTM A36 / A36M-19
Grade 250
≤ 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400÷ 550
23
SR hoặc không
≥ 20; ≤ 40
ASTM A283 / A283M-13
Grade C
-
205
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Grade D
-
230
415 ÷ 550
23
-
ASTM A529 / A529M-14
Grade 345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
345
450÷ 690
21
-
Grade 380
≤ 25
380
485÷ 690
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A573 / A573M-20
Grade 400
≤ 40
220
400 ÷ 490
24
-
Grade 450
≤ 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450 ÷ 530
23
-
Grade 485
≤ 40
290
485 ÷ 620
21
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grade 205, SS
≥ 0,65; < 1,6
205
340 L
21 L
HR
≥ 1,6; < 2,5
205
24 L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
205
25 L
Grade 230,SS
≥ 0,65; < 1,6
230
360 L
18 L
HR
≥ 1,6; < 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 2,5; < 6,0
23 L
Grade 275, SS
≥ 0,65; < 1,6
275
380 L
15 L
HR
≥ 1,6; < 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 2,5; < 6,0
21 L
Grade 340,SS
≥ 0,65; < 1,6
340
450 L
11 L
HR
≥ 1,6; < 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 2,5; < 6,0
17 L
Grade 380, SS
≥ 0,65; < 1,6
380
480
9 L
HR
≥ 1,6; < 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 2,5; < 6,0
15 L
Grade 250,Type 1, SS
≥ 0,65; < 1,6
250
365 L
17 L
HR
≥ 1,6; < 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 2,5; < 6,0
22 L
Grade 250, Type 2, SS
≥ 0,65; < 1,6
250
400÷550 L
16 L
HR
≥ 1,6; < 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 2,5; < 6,0
21 L
Grade 310,Type 1, SS
≥ 0,65; < 1,6
310
410 L
13 L
HR
≥ 1,6; < 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 2,5; < 6,0
19 L
Grade 310,Type 2, SS
≥ 0,65; < 1,6
310÷410
410 L
14 L
HR
≥ 1,6; < 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 2,5; < 6,0
20 L
JIS G 3136:2012
SN400A
≥ 6; < 16
235
400÷510
17
N, T hoặc TMCP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
235
21
SN400B
≥ 6; < 12
235
400÷510
18
N, T hoặc TMCP
≥ 12; ≤ 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
≥ 16; ≤ 40
22
JIS G 3136:2012
SN400C
≥ 6; < 16
-
400÷510
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 16; ≤ 40
235÷355
22
SN490C
≥ 6; < 16
-
490÷610
17
N, T hoặc TMCP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
325÷445
21
SN490B
≥ 6; < 12
325
490÷610
17
N, T hoặc TMCP
≥ 12; ≤ 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
> 16; ≤ 40
325÷445
21
JIS G 3101:2015
SS330
≤ 16
205
330÷430
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
> 16; ≤ 40
195
-
SS400
≤ 16
245
400÷510
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 16; ≤ 40
235
21
SS490
≤ 16
285
490÷610
-
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
275
-
SS540
≤ 16
400
540
-
HR
> 16; ≤ 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
JIS G 3106:2008
SM400A SM400B SM400C
≤ 5
245
400÷510
23
N, QHT, T hoặc
TMCP
> 5; ≤ 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 16; ≤ 40
22
SM490A SM490B SM490C
≤ 5
325
490÷610
22
N, QHT, T hoặc
TMCP
> 5; ≤ 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
> 16; ≤ 40
315
21
> 16; ≤ 40
315
21
SM490YA SM490YB
≤ 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
490÷610
19
N, QHT, T hoặc
TMCP
> 5; ≤ 16
365
15
> 16; ≤ 40
355
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 5
365
520÷640
19
N, QHT, T hoặc
TMCP
> 5; ≤ 16
365
15
> 16; ≤ 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
SM570
≤ 16
460
570÷720
19
N, QHT, T hoặc
TMCP
> 16; ≤ 40
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KS D 3503:2016
SS235
≤ 16
235
330÷450
-
-
> 16; ≤ 40
225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
> 40; ≤ 100
205
-
-
SS275
≤ 16
275
410÷550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
> 16; ≤ 40
265
-
-
> 40; ≤ 100
245
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 16
315
490÷630
-
-
> 16; ≤ 40
305
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
295
-
-
SS410
≤ 16
410
540
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
-
-
> 40
-
-
-
SS450
≤ 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
590
-
-
> 16; ≤ 40
440
-
-
> 40
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
KS D 3515:2014
SM275A SM275B SM275C SM275D
≤ 16
275
410÷550
-
-
> 16; ≤ 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
> 40; ≤ 75
255
-
-
SM355A SM355B SM355C SM355D
≤ 16
355
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
> 16; ≤ 40
345
-
-
> 40; ≤ 75
335
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SM420A SM420B SM420C SM420D
≤ 16
420
520÷570
-
-
> 16; ≤ 40
410
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 40; ≤ 75
400
-
-
SM460B SM460C
≤ 16
460
570÷720
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 16; ≤ 40
450
-
-
> 40; ≤ 75
430
-
-
KS D 3861:2018
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 6; ≤ 40
275
410÷520
-
-
> 40; ≤ 100
265
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 6; ≤ 40
275
410÷520
-
-
> 40; ≤ 100
255
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SN275C
≥ 6; ≤ 40
275
410÷520
-
-
> 40; ≤ 100
255
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SN355B
≥ 6; ≤ 40
355
490÷610
-
-
> 40; ≤ 100
335
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SN355C
≥ 6; ≤ 40
355
490÷610
-
-
> 40; ≤ 100
335
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SN460B
≥ 6; ≤ 40
460
570÷720
-
-
> 40; ≤ 100
440
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SN460C
≥ 6; ≤ 40
460
570÷720
-
-
> 40; ≤ 100
440
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GB 700-2006
Q195
≤ 16
-
315÷390
33
HR, CtR hoặc N
> 16; ≤ 40
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q215A
≤ 16
215
335÷410
31
HR hoặc CtR
> 16; ≤ 40
205
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 16
215
335÷410
31
HR, CtR hoặc N
> 16; ≤ 40
205
30
Q235A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
235
375÷460
26
HR hoặc CtR
> 16; ≤ 40
225
25
Q235B, Q235C, Q235D
≤ 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
375÷460
26
HR, CtR hoặc N
> 16; ≤ 40
225
25
Q255A
≤ 16
255
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
HR hoặc CtR
> 16; ≤ 40
245
23
Q255B
≤ 16
255
410÷510
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR, CtR hoặc N
> 16; ≤ 40
245
23
Q275
≤ 16
275
490÷610
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 16; ≤ 40
265
19
GB 711-88
08F
≤ 60
-
315
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
08
≤ 60
-
325
33
N, A, T hoặc HR
10F
≤ 60
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
≤ 60
-
32
15F
≤ 60
-
355
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
≤ 60
-
370
30
N, A, T hoặc HR
20F
≤ 60
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
N, A, T hoặc HR
GB 711-88
20
≤ 60
-
410
28
N, A, Thoặc HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 60
-
450
24
N, A, T hoặc HR
25
≤ 60
-
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N, A, T hoặc HR
25Mn
≤ 60
-
490
22
N, A, T hoặc HR
30
≤ 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
490
22
N, A, T hoặc HR
30Mn
≤ 60
-
540
20
N, A, T hoặc HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 60
-
530
20
N, A, T hoặc HR
40
≤ 60
-
570
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N, A, T hoặc HR
40Mn
≤ 60
-
590
17
N, A, T hoặc HR
45
≤ 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
17
N, A, T hoặc HR
50
≤ 60
-
625
16
N, A, T hoặc HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 60
-
650
13
N, A, T hoặc HR
55
≤ 60
-
645
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N, A, T hoặc HR
60
≤ 60
-
675
12
N, A, T hoặc HR
60Mn
≤ 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
695
11
N, A, T hoặc HR
65
≤ 60
-
695
10
N, A, T hoặc HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q195
-
195
315÷430
33
HR
Q215A
-
215
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
HR
Q215B
-
Q235A
-
235
375÷500
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q235B
-
Q255A
-
255
410÷550
24
HR
Q255B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q275
-
275
490÷650
20
HR
AS/NZS 3678:2016
250
≥ 12; ≤ 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
410
22
-
> 20; ≤ 32
-
> 32; ≤ 50
-
300
≥ 12; ≤ 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
430
21
-
> 20; ≤ 32
280
-
> 32; ≤ 50
280
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
≥ 12; ≤ 20
350
450
20
-
> 20; ≤ 32
340
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
340
-
400
≥ 12; ≤ 20
380
480
18
-
> 20; ≤ 32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
> 32; ≤ 50
360
-
450
≥ 12; ≤ 20
450
520
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 20; ≤ 32
420
-
> 32; ≤ 50
400
-
Các ký hiệu trong
cột (7):
A - annealed; AR
- as rolled; CtR - control rolled; HR - hot rolled; N - normalized; QHT -
quench-hardened and tempered; SR - stress relieved; T - tempered; TMCP -
thermo-mechanical control processed.
CHÚ THÍCH: Để có
thêm thông tin đầy đủ, xem trong các tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn
Ký hiệu
Chiều dày tiết
diện, mm
Giới hạn chảy,
MPa
Giới hạn bền
kéo, MPa
Độ giãn dài
tương đối, %
Gia công nhiệt
nhỏ nhất
nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhỏ nhất
1
2
3
4
5
6
7
ASTM A242 / A242M-13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 20
345
480
21
-
> 20; ≤ 40
315
460
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A572 / A572M-15
Grade 290, Type 1, 2, 3, 5
-
290
415
24
-
Grade 345, Type 1, 2, 3, 5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
21
-
Grade 380,Type 1, 2, 3, 5
-
380
485
20
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
415
520
18
-
Grade 450,Type 1, 2, 3, 5
-
450
550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
ASTM A588 / A588M-15
Grade A
≤ 100
345
485
21
-
Grade B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
345
485
21
-
Grade K
≤ 100
345
485
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM A633 / A633M-13
Grade A
≤ 100
290
430÷570
23
N
Grade C
≤ 65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
485÷620
23
N
Grade D
≤ 65
345
485÷620
23
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 100
415
550÷690
23
N hoặc NN
ASTM A656 / A656M-13
Grade 345, Type 3, 7, 8
≤ 50
345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
HR
Grade 415, Type 3, 7, 8
≤ 40
415
485
20
HR
Grade 485, Type 3, 7, 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
485
550
17
HR
ASTM A1011 / A1011M-14
Grade 310,Class 1, HSLAS
≤ 2,5
310
410 L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
> 2,5
310
25 L
Grade 340,Class 2, HSLAS
≤ 2,5
340
410 L
20 L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 2,5
340
22 L
Grade 340,Class 1, HSLAS
≤ 2,5
340
450 L
20 L
HR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
340
22 L
Grade 380,Class 2, HSLAS
≤ 2,5
380
450 L
18 L
HR
ASTM A1011 / A1011M-14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 2,5
380
480 L
18 L
HR
> 2,5
380
20 L
ASTM A1011 / A1011M-14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 2,5
410
480 L
16 L
HR
> 2,5
410
18 L
Grade 410,Class 1, HSLAS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
410
520 L
16 L
HR
> 2,5
410
18 L
Grade 450,Class 2, HSLAS
≤ 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
520 L
14 L
HR
> 2,5
450
16 L
Grade 450, Class 1, HSLAS
≤ 2,5
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 L
HR
> 2,5
450
16 L
Grade 480,Class 1, HSLAS
≤ 2,5
480
585 L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR
> 2,5
480
14 L
GB/T 1591-2008
Q295A, Q295B
≤ 16
295
390÷570
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR, CtR, N hoặc
NT
> 16; ≤ 35
275
> 35; ≤ 50
255
Q345A, Q345B
≤ 16
345
470÷630
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR, CtR, N hoặc
NT
> 16; ≤ 35
325
> 35; ≤ 50
295
Q345C, Q345D, Q345E
≤ 16
345
470÷630
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR, CtR, N hoặc
NT
> 16; ≤ 35
325
> 35; ≤ 50
295
Q420A, Q420B
≤ 16
420
520÷680
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR, CtR, N hoặc
NT
> 16; ≤ 35
400
> 35; ≤ 50
380
Q420C
≤ 16
420
520÷680
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR, CtR, N, NT hoặc
QT
> 16; ≤ 35
400
> 35; ≤ 50
380
Q420D
≤ 16
420
520÷680
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR, CtR, N, NT hoặc
QT
> 16; ≤ 35
400
> 35; ≤ 50
380
Q420E
≤ 16
420
520÷680
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HR, CtR, N, NT hoặc
QT
> 16; ≤ 35
400
> 35; ≤ 50
380
GB/T 16270-1996
Q420C, Q420D, Q420E
≤ 50
420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 T
CtR, N, QT hoặc
NT
Các ký hiệu trong cột (7):
CtR - control rolled; HR - hot rolled; N -
normalized; NN - double normalized; NT - normalized and tempered; QT -
quenched and tempered.
CHÚ THÍCH: Để có thêm thông tin đầy đủ, xem
trong các tiêu chuẩn sản phẩm tương ứng.
Bảng M.3 - Tính
chất cơ học của thép cán tấm, cán dải rộng đa năng và phôi làm định hình uốn
theo GOST 27772-2021
Ký hiệu
Chiều dày tiết
diện, mm
Giới hạn chảy,
MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ giãn dài tương đối, %
nhỏ nhất
nhỏ nhất
nhỏ nhất
nhỏ nhất
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C235
≥ 2; ≤ 2,9
235
360
-
≥ 3; ≤ 4
235
360
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 2; ≤ 2,9
245
370
-
≥ 3; ≤ 4
245
370
26
> 4; ≤ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
370
25
> 10; ≤ 40
235
370
25
C255
≥ 2; ≤ 3,9
255
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
≥ 4; ≤ 10
245
380
25
> 10; ≤ 20
245
370
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
235
370
25
C345
≥ 2; ≤ 3,9
345
490
-
≥ 4; ≤ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
490
21
> 10; ≤ 20
325
470
21
> 20; ≤ 40
305
460
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 40; ≤ 60
285
450
21
> 60; ≤ 80
275
440
21
> 80; ≤ 160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
430
21
C345K
≥ 4; ≤ 10
345
470
20
C355
≥ 4; ≤ 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
470
21
> 16; ≤ 40
345
470
21
> 40; ≤ 60
335
470
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 60; ≤ 80
325
460
21
> 80; ≤ 100
315
460
21
> 100; ≤ 160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
460
21
C355-1;
C355-K
≥ 8; ≤ 16
345
470
21
> 16; ≤ 40
345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
> 40; ≤ 50
335
470
21
C355П
≥ 8; ≤ 16
355
470
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 16; ≤ 40
345
470
21
C390-1
≥ 8; ≤ 50
390
520÷680
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 8; ≤ 40
390
520÷680
20
> 40; ≤ 60
385
520÷680
20
> 60; ≤ 80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
510÷670
20
> 80; ≤ 100
365
510÷670
20
> 100; ≤ 160
360
51 ÷670
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C440
≥ 8; ≤ 40
440
540÷700
20
> 8; ≤ 60
430
540÷700
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
420
540÷700
20
> 8; ≤ 100
410
530÷690
20
> 100; ≤ 120
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
C550
≥ 8; ≤ 50
540
640÷800
17
C590
≥ 8; ≤ 50
590
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
CHÚ THÍCH 1: Dấu “-” biểu thị “không quy định
và không kiểm soát”.
CHÚ THÍCH 2: Để có thêm thông tin đầy đủ,
xem trong GOST 27772-2021.
Bảng M.4 - Tính
chất cơ học của thép cán hình và cán thanh theo GOST 27772-2021
Ký hiệu
Chiều dày tiết
diện, mm
Giới hạn chảy,
MPa
Giới hạn bền
kéo, MPa
Độ giãn dài tương đối, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhỏ nhất
nhỏ nhất
nhỏ nhất
1
2
3
4
5
C245
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
245
370
25
> 10; ≤ 20
245
370
24
> 20; ≤ 40
235
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
C255
≥ 4; ≤ 10
255
380
25
> 10; ≤ 20
245
370
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 20; ≤ 40
235
370
24
> 40; ≤ 60
225
370
23
C345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
345
480
21
> 10; ≤ 20
325
470
21
> 20; ≤ 40
305
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
> 40; ≤ 60
285
450
20
C345К
≥ 4; ≤ 10
345
470
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C355
≥ 4; ≤ 10
355
470
21
> 10; ≤ 20
355
470
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
345
470
21
> 40; ≤ 60
335
470
21
C355-1
≥ 8; ≤ 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
480
21
> 20; ≤ 40
345
480
21
C390 C390-1
≥ 4; ≤ 8
390
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
> 8; ≤ 10
390
520
20
> 10; ≤ 20
380
500
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
370
490
20
> 40; ≤ 60
360
510
19
C440
≥ 4; ≤ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
590
19
> 10; ≤ 20
435
580
18
> 20; ≤ 40
430
570
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 40; ≤ 60
420
560
18
CHÚ THÍCH: Để có thêm thông tin đầy đủ, xem
GOST 27772-2021.
Bảng M.5 - Tính
chất cơ học của thép chữ I cánh song song theo GOST R 57837-2017
Ký hiệu
Chiều dày tiết
diện, mm
Giới hạn chảy,
MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ giãn dài tương đối, %
nhỏ nhất
nhỏ nhất
nhỏ nhất
nhỏ nhất
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C255Б;
C255Б-1
≤ 10
255
380
25
> 10; ≤ 20
245
370
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
235
370
24
> 40; ≤ 100
225
370
23
> 100
205
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
C345Б;
C345Б-1
≤ 10
345
480
21
> 10; ≤ 20
325
470
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 20; ≤ 40
305
460
21
> 40; ≤ 100
285
450
20
> 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
440
19
C355Б;
C355Б-1
≤ 20
355
480
22
> 20; ≤ 40
345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
> 40; ≤ 60
335
470
21
> 60; ≤ 80
325
460
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
315
460
19
> 100
295
450
18
C390Б
≤ 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
520
20
> 20,≤ 40
375
520
20
> 40,≤ 60
360
510
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 60,≤ 80
345
500
19
> 80; ≤ 100
330
490
18
> 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
480
18
C440Б
≤ 20
440
590
19
> 20; ≤ 40
425
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
> 40; ≤ 60
410
570
17
> 60; ≤ 80
395
560
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
380
550
17
> 100
365
540
17
CHÚ THÍCH: Để có thêm thông tin đầy đủ, xem
GOST R 57837-2017.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] QCVN 02:2022/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng
[2] QCVN 03:2022/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
phân cấp công trình xây dựng phục vụ thiết kế xây dựng
[3] AS/NZS 3678:2016, Structural steel - Hot-rolled
plates, floorplates and slabs (Thép kết cấu - Tấm, tấm sàn, bản cán nóng)
[4] ASTM A36/A36M-19, Standard Specification for
Carbon Structural Steel (Yêu cầu kỹ thuật đối với thép các bon kết cấu)
[5] ASTM A242/A242M-13, Standard Specification for
High-Strength Low-Alloy Structural Steel (Yêu cầu kỹ thuật đối với thép kết cấu
hợp kim thấp cường độ cao)
[6] ASTM A283/A283M-13, Standard Specification for
Low and Intermediate Tensile Strength Carbon Steel Plates (Yêu cầu kỹ thuật đối
với thép tấm các bon cường độ chịu kéo thấp và trung/bình)
[7] ASTM A529/A529M-14, Standard Specification for
High-Strength Carbon-Manganese Steel of Structural Quality (Yêu cầu kỹ thuật đối
với thép các bon - măng gan cường độ cao chất lượng kết cấu)
[8] ASTM A572/A572M-15, Standard Specification for
High-Strength Low-Alloy Columbium-Vanadium Structural Steel (Yêu cầu kỹ thuật đối
với thép kết cấu Columbium-Vanadium hợp kim thấp cường độ cao)
[9] ASTM A573/A573M- 20,Standard Specification for
Structural Carbon Steel Plates (Yêu cầu kỹ thuật đối với thép tấm các
bon kết cấu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] ASTM A633/A633M-13, Standard Specification for
Normalized High-Strength Low-Alloy Structural Steel Plates (Yêu cầu kỹ thuật đối
với thép tấm kết cấu hợp kim thấp cường độ cao thường hóa)
[12] ASTM A656/A656M-13, Standard Specification for
Hot-Rolled Structural Steel, High-Strength Low- Alloy Plate with Improved
Formability (Yêu cầu kỹ thuật đối với thép kết cấu cán nóng, tấm hợp kim thấp
cường độ cao với tính dễ tạo hình nâng cao)
[13] ASTM A1011/A1011M-14, Standard Specification
for Steel, Sheet and Strip, Hot-Rolled, Carbon, Structural, High-Strength
Low-Alloy, High-Strength Low-Alloy with Improved Formability, and Ultra- High
Strength (Yêu cầu kỹ thuật đối với thép, lá và bang, cán nóng, các bon, kết cấu,
hợp kim thấp cường độ cao, hợp kim thấp cường độ cao với tính tạo hình nâng
cao, và cường độ siêu cao)
[14] EN 10025-2:2004, Hot rolled products of
structural steels - Part 2: Technical delivery conditions for non-alloy
structural steels (Sản phẩm thép kết cấu cán nóng - Phần 2: Điều kiện kỹ thuật
khi cung cấp đối với thép kết cấu không hợp kim)
[15] GB/T 700-2006, Carbon structural steels (Thép
các bon kết cấu)
[16] GB/T 711-88, Hot-rolled Quality Carbon
Structural Steel Plates, Sheets and Wide Strips (Thép các bon kết cấu cán nóng
dạng tấm dày, tấm mỏng và băng rộng)
[17] GB/T 1591-2008, High Strength Low Alloy
Structural Steels (Thép kết cấu hợp kim thấp cường độ cao)
[18] GB/T 3524-1992, Hot-rolled carbon and low
alloy structural steel strips (Thép các bon kết cấu cán nóng dạng băng làm bằng
thép các bon và thép hợp kim thấp)
[19] GB/T 16270-1996, High-strength structural
steel plates and strips (Thép kết cấu cường độ cao dạng tấm và băng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[21] GOST 24379.1-2012, Болты фундаментные.
Конструкция и размеры (Bu lông móng. Cấu tạo và kích thước)
[22] GOST 27751-2014, Надежность строительных
конструкций и оснований. Основные положения (Độ tin cậy của kết cấu xây dựng và
nền. Quy định chung)
[23] GOST 27772-2021, Прокат для строительных
стальных конструкций. Общие технические условия (Sản phẩm thép cán cho kết cấu
thép. Điều kiện kỹ thuật chung)
[24] GOST R 57837-2017, Двутавры стальные
горячекатаные с параллельными гранями полок. Технические условия (Thép
cán hình chữ I cánh song song. Điều kiện kỹ thuật)
[25] ISO 2560,Welding consumables - Covered
electrodes for manual metal arc welding of non-alloy and fine grain steels -
Classification (Vật liệu hàn - Que hàn có vỏ bọc dùng cho hàn hồ quang tay thép
không hợp kim và thép hạt mịn - Phân loại)
[26] ISO 17659-2009, Welding - Multilingual terms
for welded joints with illustrations (Hàn - Thuật ngữ đã ngôn ngữ về
liên kết hàn)
[27] ISO 17893, Steel wire ropes - Vocabulary,
designation and classification, Cáp sợi thép - Từ vựng, ký hiệu và phân loại
[28] JIS G 3101:2015, Rolled steels for general
structure (Thép cán cho kết cấu thông dụng)
[29] JIS G 3106:2008, Rolled steels for welded
structure (Thép cán cho kết cấu hàn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[31] KS D 3503:2016, Rolled steels for general
structure (Thép cán cho kết cấu thông dụng)
[32] KS D 3515:2014, Rolled steels for welded
structure (Thép cán cho kết cấu hàn)
[33] KS D 3861:2018,Rolled steels for building
structure (Thép cán cho kết cấu nhà)
[34] SP 16.13330.2017, Стальные конструкции.
Актуализированная редакция СНиП II-23-81* (с Изменениями N 1, 2, 3, 4, 5) (Kết
cấu thép. Phiên bản cập nhật của SNiP II-23-81 (và các Sửa đổi 1, 2, 3, 4, 5)
[35] SP 43.13330.2012, Сооружения промышленных
предприятий. Актуализированная редакция СНиП 2.09.03-85 (с Изменениями N 1, 2,
3) (Công trình của các cơ sở công nghiệp. Phiên bản cập nhật của SNiP
2.09.03-85 (và các Sửa đổi 1, 2, 3)
[36] SP 294.1325800.2017, Конструкции стальные.
Правила проектирования (с Изменениями N 1, 2, 3) (Kết cấu thép. Quy tắc thiết kế
(và các Sửa đổi 1, 2, 3)
[37] TCXDVN 314:2005, Kim loại hàn - Thuật ngữ và định
nghĩa