TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
5465-9 : 2009
ISO
1833-9 : 2006
VẬT LIỆU DỆT - PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG HOÁ HỌC -
PHẦN 9: HỖN HỢP XƠ AXETAT VÀ XƠ TRIAXETAT (PHƯƠNG PHÁP SỬ
DỤNG RƯỢU BENZYLIC)
Textiles -
Quantitative chemical analysis –
Part 9:
Mixtures of acetate and
triacetate fibres (method using benzyl alcohol)
Lời nói đầu
TCVN 5465-9 : 2009 thay thế Điều 8 của TCVN
5465: 1991.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5465-9 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề
nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 5465 : 1991 sẽ được hủy bỏ và thay thế bằng TCVN
5465-1, TCVN 5465-3, TCVN 5465-4, TCVN 5465-5, TCVN 5465-6, TCVN 5465-7, TCVN
5465-8, TCVN 5465-9, TCVN 5465-10, TCVN 5465-11, TCVN 5465-12, TCVN 5465-13,
TCVN 5465-14, TCVN 5465-15, TCVN 5465-16, TCVN 5465-17, TCVN 5456-18 và TCVN
5465-19.
Bộ
tiêu chuẩn TCVN 5465 (ISO 1833) Vật liệu dệt - Phương pháp phân
tích định lượng hóa học, gồm các phần
sau:
- TCVN 5465-1 : 2009 (ISO 1833-1: 2006), Phần
1: Nguyên tắc chung của phép thử;
- TCVN 5465-2 : 2009 (ISO 1833-2: 2006), Phần
2: Hỗn hợp xơ ba thành phần;
- TCVN 5465-3 : 2009 (ISO 1833-3: 2006), Phần 3: Hỗn hợp
xơ axetat và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axeton);
- TCVN 5465-4 : 2009 (ISO 1833-4: 2006),
Phần 4: Hỗn hợp xơ protein và một số xơ khác (phương
pháp sử dụng hypoclorit);
- TCVN 5465-5 : 2009 (ISO 1833-5: 2006), Phần 5: Hỗn hợp
xơ visco, xơ cupro hoặc xơ modal và xơ bông (phương pháp sử dụng natri zincat);
- TCVN 5465-6 : 2009 (ISO 1833-6: 2007),
Phần 6: Hỗn hợp xơ visco hoặc xơ cupro hoặc xơ modal hoặc xơ
lyocell và xơ bông (phương pháp sử dụng axit formic và kẽm
clorua);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5465-8 : 2009 (ISO 1833-8: 2006),
Phần 8: Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng axeton);
- TCVN 5465-9 : 2009 (ISO 1833-9: 2006),
Phần 9: Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương
pháp sử dụng rượu benzylic);
- TCVN 5465-10 : 2009 (ISO 1833-10: 2006),
Phần 10: Hỗn hợp xơ triaxetat hoặc xơ polyactit và một số xơ khác (phương pháp
sử dụng diclometan);
- TCVN 5465-11 : 2009 (ISO 1833-11: 2006),
Phần 11: Hỗn hợp xơ cenlulo và xơ
polyeste (phương pháp sử dụng axit-sunphuric);
- TCVN 5465-12 : 2009 (ISO 1833-12: 2006), Phần 12: Hỗn
hợp xơ acrylic, xơ modacrylic, xơ clo, xơ elastan và một số xơ khác (phương
pháp sử dụng dimetylformamit).
Bộ tiêu chuẩn ISO 1833 còn các phần sau:
- ISO 1833-13: 2006, Textiles - Quantitative chemical
analysis - Part 13: Mixtures of certain chlorofibres and certain other fibres
(method using carbon disulfide/acetone);
- ISO 1833-14: 2006, Textiles - Quantitative chemical
analysis - Part 14: Mixtures of acetate and certain chlorofibres (method using
acetic acid);
- ISO 1833-15: 2006, Textiles - Quantitative chemical
analysis - Part 15: Mixtures of jute and certain animal fibres (method by
determining nitrogen content);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ISO 1833-17: 2006, Textiles - Quantitative chemical
analysis - Part 17: Mixtures of chlorofibres (homopolymers of vinyl chloride)
and certain other fibres (method using sulfuric acid);
- ISO 1833-18: 2006, Textiles - Quantitative chemical
analysis - Part 18: Mixtures of silk and wool or hair (method using
sulfuric acid);
- ISO 1833-19: 2006, Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 19: Mixtures of cellulose fibres and
asbestos (method by heating);
- ISO
1833-21: 2006. Textiles - Quantitative chemical analysis - Part 21: Mixtures of
chlorofires. certain modacrylics, certain elastanes, acetates, triacetates and
certain other fibres (method using cyclohexanone)
VẬT LIỆU DỆT
- PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG HOÁ HỌC -
PHẦN 9: HỖN HỢP
XƠ AXETAT VÀ XƠ TRIAXETAT
(PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG RƯỢU BENZYLIC)
Textiles -
Quantitative chemical analysis –
Part 9:
Mixtures of acetate and triacetate
fibres (method using benzyl alcohol)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sử
dụng rượu benzylic để xác định tỉ lệ phần trăm xơ axetat trong vật liệu dệt được
làm từ hỗn hợp xơ hai thành phần, sau khi loại bỏ chất không phải là xơ, gồm
- xơ axetat
và
- xơ triaxetat.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn.
Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được
nêu. Đối
với
các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao
gồm cả các sửa đổi.
TCVN 5465-1 : 2009 (ISO 1833-1 :
2006), Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hoá học - Phần 1: Nguyên
tắc chung của phép thử.
3. Nguyên tắc
Xơ axetat được hoà tan từ khối lượng
khô đã biết của
hỗn hợp bằng rượu benzylic. Phần cặn được thu lại, rửa, làm khô và cân; khối lượng
phần cặn đã hiệu
chỉnh được biểu thị bằng tỉ lệ phần trăm khối lượng khô của hỗn hợp. Tỉ lệ phần trăm
axetat được tính bằng cách lấy hiệu số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng thuốc thử được mô tả trong
TCVN 5465-1 (ISO 1833-1) cùng với thuốc thử cho trong 4.1 và 4.2.
4.1. Rượu benzylic.
4.2. Etanol.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ được mô tả trong TCVN 5465-1
(ISO 1833-1) cùng với thiết bị, dụng cụ trong 5.1, 5.2 và 5.3.
5.1. Bình nón, có dung tích tối thiểu
200 ml, nắp bằng thuỷ
tinh.
5.2. Máy lắc cơ học.
5.3. Thiết bị gia nhiệt, có thể duy
trì nhiệt độ của bình nón ở (52 ± 2) oC (ví dụ như bếp cách thuỷ có bộ điều chỉnh
nhiệt).
6. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử trong bình nón, tương ứng với
mỗi gam mẫu thử thêm 100 ml rượu benzylic.
Đậy nắp bình và lắc mạnh bằng máy lắc
cơ học sao cho bình chìm trong bếp cách thuỷ được giữ ở nhiệt độ (52 ± 2) oC.
Lắc bình trong (20 ± 1) min ở nhiệt độ
này.
Lọc các chất chứa trong bình qua cốc lọc
đã được cân.
Dùng kẹp đưa phần cặn vào lại trong
bình, thêm một lượng mới rượu benzylic vào bình và lắc mạnh giống như
trên ở nhiệt độ (52
± 2) oC trong (20 ±
1) min.
Lọc các chất trong bình qua cùng cốc lọc
đã được cân và lặp lại chu trình này ba lần với lần thứ ba là 100 ml rượu
benzylic.
Đổ dung dịch và phần cặn vào cùng cốc
lọc đã được cân; dùng một lượng rượu benzylic ở nhiệt độ (52 ± 2) oC để rửa sạch
các xơ còn lại trong bình vào cốc lọc.
Hút để làm ráo cốc lọc.
Chuyển các xơ vào trong bình nón, rửa
bằng etanol, sau đó lắc bằng tay, gạn dung dịch qua cốc lọc.
Lặp lại quy trình rửa này ba lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuối cùng, hút để làm ráo cốc lọc, làm khô cốc
lọc và phần cặn, sau đó làm nguội và cân.
7. Tính toán và biểu
thị kết quả
Tính toán kết quả như mô tả trong hướng
dẫn chung của TCVN 5465-1 (ISO 1833-1).
Giá trị của d là 1,00.
8. Độ chụm
Với một hỗn hợp đồng nhất của vật liệu
dệt, kết quả thu được bằng phương pháp này có giới hạn tin cậy không lớn hơn ±
1 với mức tin cậy 95 %.