TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
5465-22:2016
ISO 1833-22:2013
VẬT
LIỆU DỆT - PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG HÓA HỌC - PHẦN 22: HỖ HỢP XƠ VISCO HOẶC MỘT SỐ
XƠ CUPRO HOẶC XƠ MODAL HOẶC XƠ LYOCELL VÀ XƠ LANH (PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG AXIT
FORMIC VÀ KẼM CLORUA)
Textiles -
Quantitative Chemical analysis - Part 22: Mixtures of viscose or certain types
of cupro or modal or lyocell and flax fibres (method using formic acid and zinc
chloride)
Lời nói đầu
TCVN 5465-22:2016 hoàn toàn tương
đương với ISO 1833-22:2013.
TCVN 5465-22:2016 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 5465 (ISO 1833) Vật
liệu dệt
-
Phân tích định lượng hóa học, gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5465-2:2009 (ISO 1833-2:2006),
Phần 2: Hỗn hợp xơ ba thành phần;
- TCVN 5465-3:2009 (ISO 1833-3:2006),
Phần 3: Hỗn hợp xơ axetat và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axeton);
- TCVN 5465-4:2009 (ISO 1833-4:2006), Phần 4: Hỗn
hợp xơ protein và một số xơ khác phương pháp sử dụng hypoclorit);
- TCVN 5465-5:2009 (ISO 1833-5:2006), Phần 5: Hỗn
hợp xơ visco, xơ cupro hoặc xơ modal và xơ bông (phương pháp sử dụng natri
zincat);
- TCVN 5465-6:2009 (ISO 1833-6:2007), Phần 6: Hỗn
hợp xơ visco hoặc xơ cupro hoặc xơ modal hoặc xơ lyocell và xơ bông
(phương pháp sử dụng axit formic và kẽm clorua);
- TCVN 5465-7:2009 (ISO 1833-7:2006), Phần 7: Hỗn
hợp xơ polyamit và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axit formic);
- TCVN 5465-8:2009 (ISO 1833-8:2006), Phần 8: Hỗn
hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng axeton);
- TCVN 5465-9:2009 (ISO 1833-9:2006), Phần 9: Hỗn
hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng rượu benzylic);
- TCVN 5465-10:2009 (ISO 1833-10:2006), Phần
10: Hỗn hợp xơ triaxetat hoặc xơ polylactit và một số xơ khác (phương pháp sử c dụng
diclometan);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5465-12:2009 (ISO 1833-12:2006), Phần
12: Hỗn hợp xơ acrylic, xơ modacrylic, xơ clo, xơ elastan và một số xơ khác
(phương pháp sử dụng dimetylformamit);
- TCVN 5465-13:2009 (ISO 1833-13:2006), Phần
13: Hỗn hợp xơ clo và một số xơ khác (phương pháp sử dụng cacbon
disunfua/axeton);
- TCVN 5465-14:2009 (ISO 1833-14:2006), Phần
14: Hỗn hợp xơ axetat và một số xơ clo (phương pháp sử dụng axit axetic);
- TCVN 5465-15:2009 (ISO 1833-15:2006), Phần
15: Hỗn hợp xơ đay và một số xơ động vật (phương pháp xác định hàm lượng nitơ);
- TCVN 5465-16:2009 (ISO 1833-16:2006), Phần
16: Hỗn hợp xơ polypropylen và một số xơ khác (phương pháp sử dụng xylen);
- TCVN 5465-17:2009 (ISO 1833-17:2006), Phần
17: Hỗn hợp xơ clo (polyme đồng nhất của vinyl clorua) và một số xơ khác
(phương pháp sử dụng axit sunphuric);
- TCVN 5465-18:2009 (ISO 1833-18:2006), Phần
18: Hỗn hợp tơ tằm và len hoặc xơ lông động vật (phương pháp sử dụng axit
sunphuric);
- TCVN 5465-19:2009 (ISO 1833-19:2006), Phần
19: Hỗn hợp xơ xenlulo và amiăng (phương pháp gia nhiệt);
- TCVN 5465-20:2010 (ISO 1833-20:2009), Phần
20: Hỗn hợp xơ elastan và các xơ khác (phương pháp sử dụng dymetylaxetamit).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5465-22:2016 (ISO 1833-22:2013), Phần
22: Hỗn hợp xơ visco hoặc một số xơ cupro hoặc xơ modal hoặc xơ lyocell và xơ
lanh (phương pháp sử dụng axit formic và kẽm clorua);
- TCVN 5465-24:2013 (ISO 1833-24:2006), Phần
24: Hỗn hợp xơ polyestes và một số xơ khác (phương pháp sử dụng phenol và
tetracloetan);
- TCVN 5465-25:2014 (ISO 1833-25:2013), Phần
25: Hỗn hợp xơ polyestes và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axit
tricloaxetic và clorofom);
- TCVN 5465-26:2014 (ISO 1833-26:2013), Phần
26: Hỗn hợp xơ melamin và xơ bông hoặc xơ melamin và xơ aramit (phương pháp sử
dụng axít formic nóng).
VẬT LIỆU DỆT -
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG HÓA HỌC - PHẦN 22: HỖ HỢP XƠ VISCO
HOẶC MỘT SỐ XƠ CUPRO HOẶC XƠ
MODAL HOẶC XƠ LYOCELL VÀ XƠ LANH (PHƯƠNG
PHÁP SỬ DỤNG AXIT
FORMIC VÀ KẼM CLORUA)
Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 22: Mixtures of viscose or certain types
of cupro or modal or lyocell and flax fibres (method using formic acid and zinc
chloride)
CẢNH BÁO - Tiêu chuẩn này sử dụng các
chất/quy trình có thể có hại đến sức khỏe/môi trường nếu không
tuân theo các điều kiện phù hợp. Tiêu chuẩn này chỉ đưa ra sự thích hợp về kỹ
thuật
và
không bảo hộ người sử dụng khỏi trách nhiệm pháp lý có liên quan đến sức khỏe và an
toàn/môi trường ở bất kỳ giai đoạn nào.
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- xơ visco hoặc các loại cụ thể
của xơ cupro hoặc xơ modal hoặc xơ lyocell
với
- xơ lanh.
Nếu tìm thấy xơ cupro hoặc xơ modal
thì phải thực hiện phép thử sơ bộ để xác định liệu nó có hòa tan trong thuốc thử
hay không.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho hỗn hợp
trong đó xơ lanh chịu sự thoái biến hóa học quá mức, và không áp dụng khi xơ visco,
xơ cupro, xơ modal hoặc xơ lyocell hòa tan không hoàn toàn bởi sự có mặt của của
các chất hoàn tất cố định cụ thể hoặc các thuốc nhuộm hoạt tính mà không thể loại
bỏ hoàn toàn.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 5465-1:2009 (ISO 1833-1:2006), Vật
liệu dệt
-
Phân tích định lượng hóa học - Phần 1: Nguyên tắc chung của
phép thử.
3 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Thuốc thử và thiết
bị, dụng cụ
4.1 Quy định
chung
Sử dụng thuốc thử và thiết bị, dụng cụ
được mô tả trong TCVN 5465-1 (ISO 1833-1) cùng với thuốc thử và thiết bị, dụng
cụ được quy định trong 4.2 và 4.3.
4.2 Thuốc thử
4.2.1 Dung dịch
natri hydroxit 1,5 mol/l.
4.2.2 Dung dịch
axit axetic 0,1 mol/l.
4.2.3 Thuốc thử
axit formic/kẽm clorua.
Chuẩn bị dung dịch có chứa 20 g kẽm
clorua khan và 68 g axit formic khan, được điều chế cùng với nước đến 100 g.
CẢNH BÁO AN TOÀN Phải lưu ý
các ảnh hưởng có hại của thuốc thử này và đưa ra những cảnh báo đầy đủ trong
khi sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng 20 ml dung dịch amoniac đậm
đặc (ρ 0,880 g/ml) với
nước đến 1 I.
4.3 Thiết bị, dụng
cụ
4.3.1 Bình có nắp bằng
thủy tinh được mài nhám, dung tích tối thiểu là 250 ml.
4.3.2 Thiết bị
ngưng hồi lưu
4.3.3 Thiết bị gia
nhiệt, có khả năng duy trì trạng thái sôi của lượng chứa trong bình trong khi xử
lý sơ bộ.
4.3.4 Bình nón, có
dung tích tối thiểu 200 ml, nắp bằng thủy tinh.
4.3.5 Thiết bị gia
nhiệt, có khả năng duy trì nhiệt độ của bình ở (40 ± 2) °C.
5 Cách tiến hành
5.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Loại bỏ các
thành phần không phải xenlulo của xơ lanh
Dựa trên mức độ ủ xơ lanh và các cách
xử lý được áp dụng, loại bỏ từ 10% đến 40% các thành phần không phải xenlulo
(pectin, v.v...) của các xơ lanh trước khi hòa tan xơ visco hoặc xơ cupro hoặc
xơ modal hoặc xơ lyocell.
Cho ít nhất 1 g mẫu thử vào trong một
cốc lọc đã được cân.
Cho cốc lọc đã được cân và mẫu thử vào
trong một tủ sấy và sấy khô, sau đó để nguội và cân.
Để dung dịch natri hydroxit sôi trong
ít nhất 15 min trong bình có lắp thiết bị ngưng hồi lưu. Tỷ lệ giữa dung dịch
và mẫu thử phải là 1/100.
Sau khi loại bỏ không khí khỏi dung dịch
(do đun sôi), đặt mẫu thử vào trong bình và tiếp tục đun sôi trong 1 h. Làm ướt
liên tục mẫu thử trong dung dịch.
Dội nước cất hoặc nước khử ion chảy
liên tục qua xi phông xuống mẫu thử trong 5 min.
Ngâm mẫu thử trong dung dịch axit
axetic trong 10 min.
Lọc các chất chứa trong bình qua cốc lọc
đã được cân và rửa các xơ còn lại từ bình vào cốc lọc bằng dung dịch axit axetic
0,1 mol/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuối cùng, hút để làm ráo cốc lọc, làm
khô cốc lọc và phần cặn, để mát và cân.
5.3 Sự hòa tan xơ
visco, xơ cupro, xơ modal hoặc xơ lyocell.
Đặt ngay mẫu thử đã xử lý sơ bộ vào
trong bình nón đã gia nhiệt trước đến 40 °C.
Cân lại cốc lọc bởi vì vẫn còn các xơ
sau khi chuyển.
Xác định khối lượng khô của hỗn hợp
trước phép thử hòa tan.
Thêm 100 ml thuốc thử axit formic/kẽm
clorua trên gam mẫu thử, làm nóng sơ bộ đến 40 °C.
Đậy nắp bình và lắc.
Giữ bình và các thành phần trong bình ở
40 °C trong 2 h 30 min, trong khoảng thời gian này lắc bình hai lần ở các khoảng
thời gian cách nhau khoảng 60 min.
Lọc các thành phần trong bình qua cốc
lọc đã cân từ trước và rửa bất kỳ xơ nào còn lại trong bình vào cốc lọc bằng
thuốc thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rửa kỹ cốc lọc và phần cặn bằng nước ở
40 °C.
Tráng phần cặn bằng 100 ml dung dịch
amoniac lạnh, đảm bảo là phần cặn giữ lại được ngâm hoàn toàn trong dung dịch
trong 10 min, và sau đó tráng bằng nước lạnh. (Không hút cho đến khi từng dung
dịch rửa đã chảy hết bằng trọng lực.)
Cuối cùng, hút để làm ráo cốc lọc, làm
khô cốc lọc và phần cặn, để mát và cân.
Kiểm tra phần cặn bằng kính hiển vi,
hoặc thiết bị khác, nếu phù hợp, để kiểm tra liệu cách xử lý trên thực tế có loại
bỏ hoàn toàn các xơ hòa tan hay không [xem cách thực hiện phép thử trong 9.2 của
TCVN 5465-1 (ISO 1833-1)]
6 Tính toán và biểu
thị kết quả
6.1 Tính sự thất
thoát khối lượng trong khi xử lý sơ bộ

Trong đó
Ps tỷ lệ phần trăm thất
thoát về khối lượng trong khi xử lý sơ bộ bằng natri hydroxit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2 khối lượng khô của mẫu
thử sau khi xử lý sơ bộ bằng natri hydroxit;
6.2 Tính khối lượng
khô của hỗn hợp sau khi chuyển được hiệu chỉnh thành khối lượng khô ban đầu trước
khi xử lý sơ bộ
Khối lượng khô của hỗn hợp sau khi
chuyển được hiệu chỉnh thành khối
lượng khô ban đầu trước khi xử lý sơ bộ bằng natri hydroxit phải được tính theo
công thức sau:

Trong đó
M khối lượng khô của hỗn
hợp được hiệu chỉnh thành khối lượng khô ban đầu trước khi xử lý sơ bộ bằng
natri hydroxit và được hiệu chỉnh đối với sự thất thoát về khối lượng trong khi
chuyển;
m3 khối lượng khô của hỗn
hợp cho phép thử hòa tan;
Ps tỷ lệ phần trăm sự
thất thoát về khối lượng trong khi xử lý sơ bộ bằng natri hydroxit,
6.3 Tính khối lượng
khô của xơ visco hoặc xơ cupro hoặc xơ modal hoặc xơ lyocell và các xơ lanh đã
xử lý sơ bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v = d1(m3
- d2m4)
f = M - v
Trong đó
V khối lượng
khô của xơ visco hoặc xơ cupro hoặc xơ modal hoặc xơ lyocell trong hỗn hợp ở
phép thử hòa tan;
f khối lượng
khô của xơ lanh đã xử lý sơ bộ trong hỗn hợp ở phép thử hòa tan;
M khối lượng
khô của hỗn hợp được hiệu chỉnh thành khối lượng khô ban đầu trước khi xử lý sơ bộ và được
hiệu chỉnh đối với sự thất thoát về khối lượng trong khi chuyển;
m3 khối lượng
khô của hỗn hợp cho phép thử hòa tan;
m4 khối lượng
khô của phần cặn sau khi thử;
d1 hệ số hiệu chỉnh
đối với sự thất thoát về khối lượng của xơ visco hoặc xơ cupro hoặc xơ modal hoặc
xơ lyocell trong
khi xử lý sơ bộ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị của d1 và d2
tương ứng với 1,05 và 1,00 đối với xơ visco hoặc xơ cupro hoặc xơ modal hoặc xơ
lyocell và xơ lanh, cả hai đều ở tình trạng chưa qua xử lý.
Các giá trị của d1 và d2
tương ứng với 1,16 và 1,02 đối với xơ visco hoặc xơ cupro hoặc xơ modal hoặc xơ
lyocell và xơ lanh, cả hai đều ở tình trạng tẩy trắng.
6.4 Tính tỷ lệ phần
trăm của từng thành phần có bổ sung tỷ lệ phần trăm độ ẩm thỏa thuận
Tỷ lệ phần trăm của từng thành phần
trong hỗn hợp khi bổ sung thêm tỷ lệ phần trăm độ ẩm thỏa thuận phải được tính
theo công thức sau:


Trong đó
V tỷ lệ phần
trăm của xơ visco hoặc xơ cupro hoặc xơ modal hoặc xơ lyocell trong hỗn hợp để
thử hòa tan;
F tỷ lệ phần
trăm xơ lanh khi bổ sung thêm tỷ lệ phần trăm độ ẩm thỏa thuận;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f khối lượng
khô của xơ lanh để thử hòa tan;
tc1 tỷ lệ phần
trăm độ ẩm bổ sung theo thỏa thuận được thêm vào khối lượng khô của xơ visco hoặc xơ cupro
hoặc xơ modal hoặc xơ lyocell;
tc2 tỷ lệ phần
trăm độ ẩm bổ sung theo thỏa thuận được thêm vào khối lượng khô của xơ lanh đã
xử lý sơ bộ.
7 Độ chụm
Với một hỗn hợp đồng nhất của vật liệu
dệt, kết quả thu được bằng phương pháp này có giới hạn tin cậy không lớn hơn ±
3 với mức tin cậy 95%.
Phụ
lục A
(tham khảo)
Kết quả thử thành thạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử thành thạo, dựa trên phương
pháp thử hiện nay, được thực hiện năm 2008, bởi ASQUAL, một tổ chức thử nghiệm
thành thạo được đặt ở Paris, Pháp.
Hai mươi lăm phòng thử nghiệm quốc tế
tham gia vào thử nghiệm này. Các phòng thử nghiệm phải thực hiện tách rời bằng
tay và các phương pháp hóa học trên cùng loại vải lanh/vải dệt thoi sợi lanh.
Cấu trúc của vải dệt cho phép xác định
thành phần cấu tạo bằng cách tách rời bằng tay/cơ học [theo TCVN 5465-1 (ISO
1833-1)], nhưng mục đích thực sự của phép thử thành thạo là thực hiện phương
pháp này bằng cách phân tích hóa học.
Bảng A.1 thể hiện tỷ lệ phần trăm của
xơ visco và xơ lanh thu được từ tách rời bằng tay.
Bảng A.1 - Tỷ
lệ phần trăm của xơ visco và xơ lanh thu được từ tách rời bằng tay
Các mẫu thử
Mẫu thử A
Mẫu thử B
#1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
#3
#1
#2
#3
Tỷ lệ phần trăm xơ visco có bổ sung tỷ
lệ phần trăm độ ẩm thỏa thuận
V%
71,88%
71,76%
71,66%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71,62%
71,70%
Tỷ lệ phần trăm xơ lanh có bổ sung tỷ
lệ phần trăm độ ẩm thỏa thuận
L%
28,12%
28,24%
28,34%
28,77%
28,38%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xơ visco (%)
71,64%
Xơ lanh (%)
28,36%
Chương trình phòng thử nghiệm áp dụng
các giá trị d1 = 1,05 và d2
= 1,00 (coi vải lanh là các lanh thô) để thử. Thực ra, xơ lanh được nhuộm và
các giá trị d1 = 1,16 và d2
= 1,02 là phù hợp cho trường hợp này. Việc áp dụng d1 = 1,16 và d2
= 1,02 cho phép tìm được các giá trị về tỷ lệ phần trăm tính được từ sự tách rời
bằng tay, theo mô tả trong Bảng A.2.
CHÚ THÍCH Để lựa chọn một
cặp phù hợp các hệ số hiệu chỉnh d1 và d2, phải biết
phân biệt đúng giữa lanh thô và lanh được ngâm chiết, được làm và được nhận dạng,
bởi vì điều đó có ảnh hưởng quan trọng đến kết quả cuối cùng.
A.2 Phân
tích thống kê dựa trên sự thất thoát khối lượng khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự áp dụng phép thử thống kê Cochran
(về độ lệch) dẫn đến sự loại trừ tiếp theo các giá trị từ các phòng thử nghiệm O
và AJ, từ sự tính toán cuối cùng.
Sự áp dụng phép thử thống kê Grubb (về
các giá trị trung bình) dẫn đến sự loại trừ tiếp theo các giá trị từ các phòng
thử nghiệm C, T, AF, N và AG, từ sự tính toán cuối cùng.
z’-score của kết quả thử chỉ ra là các
dữ liệu từ 4 phòng thử nghiệm C, N, AF và AJ nằm bên ngoài (xem Hình A.1).
CHÚ THÍCH Bước trung
hòa được coi là một nhân tố có ảnh hưởng quan trọng đến kết quả cuối cùng.

Hình A.1 - Đồ
thị z’-score của phép đo tỷ lệ phần trăm sự thất thoát khối lượng khô.
Giá trị trung bình của các kết quả thử
11,61% là tỷ lệ phần trăm sự thất thoát khối lượng khô trong khi xử lý sơ bộ
(xem Hình A.2).

Hình A.2 - Biểu
đồ phân bố tỷ lệ phần trăm thất thoát khối lượng khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích thống kê dựa trên tỷ lệ phần
trăm khối lượng khô của visco.
Sự áp dụng phép thử thống kê Cochran
(về độ lệch) dẫn đến sự loại trừ tiếp theo, từ tính toán cuối cùng, của các giá
trị từ các phòng thử nghiệm sau: N, O và P.
Sự áp dụng phép thử thống
kê Grubb (về các giá trị trung bình) dẫn đến sự loại trừ tiếp theo, từ tính
toán cuối cùng, của các giá trị từ các phòng thử nghiệm sau: C, T, G, P, AK và
AL.
z’-score của kết quả thử chỉ ra là các
dữ liệu từ 5 phòng thử nghiệm C, N, P, T và AJ nằm bên ngoài (xem Hình A.3).

Hình A.3 - Đồ
thị z’-score của phép đo tỷ lệ phần trăm khối lượng khô visco
Giá trị trung bình của các kết quả thử
67,03% là tỷ lệ phần trăm khối lượng
khô visco (xem Hình A.4 và Bảng A.2).

Hình A.4 - Biểu
đồ sự phân bố tỷ lệ phần
trăm khối lượng khô visco
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình quan trọng
67,03
Độ lặp lại
độ lệch chuẩn
0,53
r
giới hạn
1,5
Độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,13
R
giới hạn
3,16
Bảng A.3 - Tỷ
lệ phần trăm visco và xơ lanh đạt được từ phân tích hóa học sau khi tính có sử dụng hai cặp
hệ số hiệu chỉnh d1 và d2
Mẫu thử
Mẫu thử A
Mẫu thử B
Mẫu thử A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
#1
#2
#3
#1
#2
#3
#1
#2
#3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
#2
#3
Khối lượng khô của hỗn hợp trước khi xử lý sơ bộ với
natri hydroxlt
m1
0,9256
1,11
0,943
0,8493
0,903
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9256
1,11
0,943
0,8493
0,903
1,0133
Khối lượng khô của hỗn hợp sau khi xử lý sơ bộ với
natri hydroxit
m2=m3
0,8115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8291
0,7483
0,7934
0,8891
0,8115
0,9779
0,8291
0,7483
0,7934
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ phần trăm thất thoát khối lượng
xơ visco
trong
natri hydroxit
Ps%
12,33
11,90
12,08
11,89
12,14
12,26
12,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,08
11,89
12,14
12,26
Hệ số hiệu chỉnh sự thất thoát khối lượng xơ visco
trong natri hydroxit
d1
1,05
1,16
Hệ số hiệu chỉnh sự thất thoát khối
lượng xơ lanh
trong tác nhân axit formic/kẽm clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,02
Khối lượng khô của xơ lanh còn lại sau khi hòa tan xơ
visco
m4
0,2298
0,2883
0,242
0,2261
0,2293
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2298
0,2883
0,242
0,2261
0,2293
0,2647
M=m1
0,9256
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9430
0,8493
0,9030
1,0133
0,9256
1,1100
0,9430
0,8493
0,9030
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng khô của xơ visco trong hỗn hợp phép thử
hòa tan
v
0,6108
0,7241
0,6165
0,5483
0,5923
0,6556
0,6694
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6754
0,6005
0,6490
0,7182
Khối
lượng khô của xơ lanh đã làm sạch
trong hỗn hợp phép thử hòa tan
l
0,3148
0,3859
0,3265
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3107
0,3577
0,2562
0,3168
0,2676
0,2488
0,2540
0,2951
…
thu hồi độ ẩm đối với xơ visco
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13%
…
thu hồi độ ẩm đối với xơ lanh
tc2
12%
Tỷ lệ phần trăm xơ visco có bổ
sung tỷ lệ phần trăm độ ẩm thỏa thuận
V%
66,19
65,43
65,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65,79
64,90
72,50
71,64
71,81
70,89
72,05
71,06
Tỷ lệ phần trăm xơ lanh có bổ sung tỷ lệ phần trăm độ ẩm thỏa
thuận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,81
34,57
34,43
35,24
34,21
35,10
27,50
28,36
28,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,95
28,94
Xơ visco (%)
65,44%
Xơ visco (%)
71,66%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xơ lanh (%)
34,56%
Xơ lanh (%)
28,34%
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ISO 2076, Textiles - Man-made
fibres - Generic names
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] ISO 6938, Textiles - Natural
fibres - Generic names and definitions
[4] ISO 13528:20052), Statistical
methods for use in proficiency testing by interlaboratory comparisons
1) Các giá trị thử liên phòng thử nghiệm
đã ghi lại được phân tích với tất cả các kết quả thu được từ các bên tham gia,
có tính đến và sử dụng các phép thử thống kê sau: Thử Cochran (ISO 5725-2) đối
với sự lặp lại và thử Grubb (ISO 5725-2) đối với sự tái lập. Việc xác định các
giá trị ghi z’ được thực hiện theo ISO
13528, có tính đến tính đồng nhất của các mẫu thử được phân bố.
2) ISO 13528:2005 hiện nay đã hủy và được
thay thế bằng ISO 13528:2015