TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 5465-18:2009
ISO 1833-18:2006
VẬT
LIỆU DỆT - PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG HÓA HỌC -
PHẦN 18: HỖN HỢP TƠ TẰM VÀ LEN HOẶC XƠ LÔNG ĐỘNG VẬT
(PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG AXIT SUNPHURIC)
Textiles - Quantitative
chemical analysis -
Part 18: Mixtures of silk
and wool or hair (method using sulfuric acid)
Lời nói đầu
TCVN 5465-18 : 2009 thay thế điều
17 của TCVN 5465 : 1991.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5465-18 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 5465 : 1991 sẽ được hủy bỏ và thay
thế bằng TCVN 5465-1, TCVN 5465-3, TCVN 5465-4, TCVN 5465-5, TCVN 5465-6, TCVN
5465-7, TCVN 5465-8, TCVN 5465-9, TCVN 5465-10, TCVN 5465-11, TCVN 5465-12,
TCVN 5465-13, TCVN 5465-14, TCVN 5465-15, TCVN 5465-16, TCVN 5465-17, TCVN
5456-18 và TCVN 5465-19.
Bộ
tiêu chuẩn TCVN 5465 (ISO 1833) Vật liệu dệt - Phân
tích định lượng hóa học, gồm các phần sau:
- TCVN 5465-1 : 2009 (ISO 1833-1: 2006), Phần
1: Nguyên tắc chung của phép thử;
- TCVN 5465-2 : 2009 (ISO 1833-2: 2006), Phần
2: Hỗn hợp xơ ba thành phần;
- TCVN 5465-3 : 2009 (ISO 1833-3: 2006),
Phần 3: Hỗn hợp xơ axetat và một số xơ khác (phương pháp sử dụng
axeton);
- TCVN 5465-4 : 2009 (ISO 1833-4: 2006),
Phần 4: Hỗn hợp xơ protein và một số xơ khác (phương pháp sử
dụng hypoclorit);
- TCVN 5465-5 : 2009 (ISO 1833-5: 2006),
Phần 5: Hỗn hợp xơ visco, xơ cupro hoặc xơ modal và xơ bông (phương pháp sử dụng natri zincat);
- TCVN 5465-6 : 2009 (ISO 1833-6: 2007),
Phần 6: Hỗn hợp xơ visco hoặc xơ cupro hoặc xơ modal hoặc xơ lyocell
và xơ bông (phương pháp sử dụng axit formic và kẽm clorua);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5465-8 : 2009 (ISO 1833-8: 2006),
Phần 8: Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng axeton);
- TCVN 5465-9 : 2009 (ISO 1833-9: 2006),
Phần 9: Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử
dụng rượu benzylic);
- TCVN 5465-10 : 2009 (ISO 1833-10: 2006),
Phần 10: Hỗn hợp xơ triaxetat hoặc xơ polyactit và một số xơ khác (phương pháp
sử dụng diclometan);
- TCVN 5465-11 : 2009 (ISO 1833-11: 2006),
Phần 11: Hỗn hợp xơ cenlulo và xơ polyeste
(phương pháp sử dụng axit-sunphuric);
- TCVN 5465-12 : 2009 (ISO 1833-12: 2006),
Phần 12: Hỗn hợp xơ acrylic, xơ modacrylic, xơ clo, xơ elastan và một
số xơ khác (phương pháp sử dụng dimetylformamit).
- TCVN 5465-13 : 2009 (ISO 1833-13: 2006),
Phần 13: Hỗn hợp xơ clo và một số xơ khác (phương pháp sử dụng cacbon disunfua/axeton);
- TCVN 5465-14 : 2009 (ISO 1833-14: 2006),
Phần 14: Hỗn hợp xơ axetal và một số xơ clo (phương pháp sử dụng axit axetic);
- TCVN 5465-15 : 2009 (ISO 1833-15: 2006),
Phần 15: Hỗn hợp xơ đay và một số xơ động vật (phương pháp xác định hàm lượng
nitơ);
- TCVN 5465-16 : 2009 (ISO 1833-16: 2006),
Phần 16: Hỗn hợp xơ polypropylen và một số xơ khác (phương pháp sử dụng xylen);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5465-18 : 2009 (ISO 1833-18: 2006),
Phần 18: Hỗn hợp tơ tằm và len hoặc xơ lông động vật (phương pháp sử dụng axit
sunphuric);
- TCVN 5465-19 : 2009 (ISO 1833-19: 2006),
Phần 19: Hỗn hợp xơ xenlulo và amiăng (phương pháp gia nhiệt);
- TCVN 5465-21 : 2009 (ISO 1833-21: 2006),
Phần 21: Hỗn hợp xơ clo, xơ modacrylic, xơ elastan, xơ axetat, xơ triaxetat và
một số xơ khác (phương pháp sử dụng xyclohexanon).
Bộ tiêu chuẩn ISO 1833 còn các phần sau:
- ISO 1833-20: 2006, Textiles - Quantitative chemical
analysis - Part 20: Mixtures of elastane and certain other fibres (method using
dimethylacetamide);
- ISO 1833-22: 2006, Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 22: Mixtures of viscose or certain types
of cupro or modal or lyocell and flax fibres (method using formic acid and zinc
chlorate);
- ISO 1833-23: 2006, Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 23: Mixtures of polyethylene and
polypropylene (method using cyclohexanone);
- ISO 1833-24: 2006, Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 24: Mixtures of polyester and some other
fibres (method using phenol and tetrachloroethane)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHẦN 18: HỖN HỢP TƠ
TẰM VÀ LEN HOẶC XƠ LÔNG ĐỘNG VẬT (PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG AXIT SUNPHURIC)
Textiles -
Quantitative chemical analysis -
Part 18: Mixtures of
silk and wool or hair (method using sulfuric acid)
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sử dụng
dung dịch axit sunfuric để xác định tỉ lệ phần trăm của tơ tằm trong vật liệu
dệt được làm từ hỗn hợp xơ hai thành phần, sau khi loại bỏ chất không phải là
xơ, gồm
- tơ tằm
và
- len hoặc xơ lông động vật.
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5465-1 : 2009 (ISO 1833-1 : 2006), Vật
liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 1: Nguyên tắc chung của phép thử.
3. Nguyên tắc
Tơ tằm được hòa tan từ khối lượng khô đã
biết của hỗn hợp, bằng axit sunphuric 75 % (khối lượng)1). Phần cặn được thu
lại, rửa, làm khô và cân. Khối lượng phần cặn, hiệu chỉnh nếu cần thiết, được
biểu
thị bằng
tỷ lệ phần trăm khối lượng khô của hỗn hợp. Tỷ lệ phần trăm tơ tằm được tính
bằng cách lấy
hiệu số.
4. Thuốc thử
Sử dụng thuốc thử được mô tả trong TCVN
5465-1 (ISO 1833-1) cùng với thuốc thử nêu trong 4.1 và 4.2.
4.1. Axit sunphuric
Chuẩn bị thuốc thử này bằng cách vừa làm mát vừa đổ cẩn thận 700 ml dung dịch axit sunphuric (r = 1,84 g/m) vào 350 ml nước cất. Sau đó làm nguội dung dịch này đến nhiệt độ phòng, pha loãng với nước đến 1I. Nồng độ axit sunphuric không vượt quá phạm vi 73 % đến 77 % (khối lượng).
4.2. Axit sunphuric, dung dịch loãng.
Thêm từ từ 100 ml dung dịch axit sunphuric
(4.1) (r = 1,84 g/ml) vào 1 900 ml nước cất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha loãng 200 ml dung dịch amoniac đậm đặc
(r = 0,880 g/ml) với nước đến 1I.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ được mô tả trong
TCVN
5465-1
(ISO 1833-1) cùng với thiết bị, dụng cụ nêu trong 5.1.
5.1. Bình nón, có dung tích tối
thiểu 200 ml, có nắp bằng thuỷ tinh.
6. Cách tiến hành
Thực hiện cách tiến hành chung được nêu
trong TCVN 5465-1 (ISO 1833-1), sau đó tiếp tục như sau:
Mẫu thử được chứa trong bình nón có nắp
đậy bằng thuỷ tinh, tương ứng với mỗi gam mẫu thử thêm 100 ml axit sunfuric
(4.1), đậy nắp bình, lắc mạnh (tốt nhất là lắc bằng máy lắc cơ học) và để yên
trong 30 min ở nhiệt độ phòng.
Lắc lại và để yên trong 30 min.
Lắc lần cuối và lọc các lượng mẫu chứa
trong bình qua cốc lọc đã được cân. Rửa các xơ còn lại trong bình bằng một ít
dung dịch axit sunphuric (4.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rửa bằng nước, để xơ tiếp xúc với nước
trong khoảng 30 min.
Cuối cùng, hút để làm ráo cốc lọc, làm khô
cốc lọc và phần cặn, sau đó làm nguội và cân.
7. Tính toán và biểu thị kết quả
Tính toán kết quả như mô tả trong hướng
dẫn chung của TCVN 5465-1 (ISO 1833-1).
Giá trị của d là 0,985.
8. Độ chụm
Với một hỗn hợp đồng nhất của vật liệu
dệt, kết quả thu được bằng phương pháp này có giới hạn tin cậy không lớn hơn ± 1
với mức tin cậy 95 %.