TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5465-15 : 2009
ISO 1833-15 : 2006
VẬT LIỆU DỆT - PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG HÓA HỌC -
PHẦN 15: HỖN HỢP XƠ ĐAY VÀ MỘT SỐ XƠ ĐỘNG VẬT
(PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ)
Textiles
- Quantitative chemical analysis -
Part
15: Mixtures of jute and certain animal fibres (method by determining nitrogen
content)
Lời nói đầu
TCVN 5465-15 : 2009 thay thế điều 14
của TCVN 5465 : 1991.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5465-15 : 2009 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 5465 : 1991 sẽ được hủy bỏ và thay thế bằng TCVN
5465-1, TCVN 5465-3, TCVN 5465-4, TCVN 5465-5, TCVN 5465-6, TCVN 5465-7, TCVN
5465-8, TCVN 5465-9, TCVN 5465-10, TCVN 5465-11, TCVN 5465-12, TCVN 5465-13,
TCVN 5465-14, TCVN 5465-15, TCVN 5465-16, TCVN 5465-17, TCVN 5456-18 và TCVN
5465-19.
Bộ
tiêu chuẩn TCVN 5465 (ISO 1833) Vật liệu dệt - Phân
tích định lượng hóa học, gồm các phần sau:
- TCVN 5465-1 : 2009 (ISO 1833-1: 2006), Phần
1: Nguyên tắc chung của phép thử;
- TCVN 5465-2 : 2009 (ISO 1833-2: 2006), Phần
2: Hỗn hợp xơ ba thành phần;
- TCVN 5465-3 : 2009 (ISO 1833-3: 2006), Phần 3: Hỗn hợp xơ
axetat và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axeton);
- TCVN 5465-4 : 2009 (ISO 1833-4: 2006),
Phần 4: Hỗn hợp xơ protein và một số xơ khác (phương pháp sử
dụng hypoclorit);
- TCVN 5465-5 : 2009 (ISO 1833-5: 2006), Phần 5: Hỗn hợp xơ
visco, xơ cupro hoặc xơ modal và xơ bông (phương pháp sử dụng natri zincat);
- TCVN 5465-6 : 2009 (ISO 1833-6: 2007),
Phần 6: Hỗn hợp xơ visco hoặc xơ cupro hoặc xơ modal hoặc xơ lyocell
và xơ bông (phương pháp sử dụng axit formic và kẽm clorua);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5465-8 : 2009 (ISO 1833-8: 2006),
Phần 8: Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng axeton);
- TCVN 5465-9 : 2009 (ISO 1833-9: 2006),
Phần 9: Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử
dụng rượu benzylic);
- TCVN 5465-10 : 2009 (ISO 1833-10: 2006),
Phần 10: Hỗn hợp xơ triaxetat hoặc xơ polyactit và một số xơ khác (phương pháp
sử dụng diclometan);
- TCVN 5465-11 : 2009 (ISO 1833-11: 2006),
Phần 11: Hỗn hợp xơ cenlulo và xơ polyeste
(phương pháp sử dụng axit-sunphuric);
- TCVN 5465-12 : 2009 (ISO 1833-12: 2006), Phần 12: Hỗn hợp
xơ acrylic, xơ modacrylic, xơ clo, xơ elastan và
một số xơ khác (phương pháp sử dụng dimetylformamit).
- TCVN 5465-13 : 2009 (ISO 1833-13: 2006), Phần 13: Hỗn hợp
xơ clo và một số xơ khác (phương pháp sử dụng cacbon disunfua/axeton);
- TCVN 5465-14 : 2009 (ISO 1833-14: 2006), Phần 14: Hỗn hợp
xơ axetal và một số xơ clo (phương pháp sử dụng axit axetic);
- TCVN 5465-15 : 2009 (ISO 1833-15: 2006), Phần 15: Hỗn hợp
xơ đay và một số xơ động vật (phương pháp xác định hàm lượng nitơ);
- TCVN 5465-16 : 2009 (ISO 1833-16: 2006), Phần 16: Hỗn hợp
xơ polypropylen và một số xơ khác (phương pháp sử dụng xylen);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5465-18 : 2009 (ISO 1833-18: 2006), Phần 18: Hỗn hợp
tơ tằm và len hoặc xơ lông động vật (phương pháp sử dụng axit sunphuric);
- TCVN 5465-19 : 2009 (ISO 1833-19: 2006), Phần 19: Hỗn hợp
xơ xenlulo và amiăng (phương pháp gia nhiệt);
- TCVN 5465-21 : 2009 (ISO 1833-21: 2006), Phần 21: Hỗn hợp
xơ clo, xơ modacrylic, xơ elastan, xơ axetat, xơ triaxetat và một số xơ khác
(phương pháp sử dụng xyclohexanon).
Bộ tiêu chuẩn ISO 1833 còn các phần sau:
- ISO 1833-20: 2006, Textiles - Quantitative chemical analysis - Part 20: Mixtures of
elastane and certain other fibres (method using dimethylacetamide);
- ISO 1833-22: 2006, Textiles - Quantitative chemical analysis
- Part 22: Mixtures of viscose or certain types of cupro or modal or lyocell
and flax fibres (method using formic acid and zinc chlorate);
- ISO 1833-23: 2006, Textiles - Quantitative chemical
analysis - Part 23: Mixtures of polyethylene and polypropylene (method using
cyclohexanone);
- ISO 1833-24: 2006, Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 24: Mixtures of polyester and some other
fibres (method using phenol and tetrachloroethane)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHẦN
15: HỖN HỢP XƠ ĐAY VÀ MỘT SỐ XƠ ĐỘNG VẬT (PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ)
Textiles
- Quantitative chemical analysis -
Part
15: Mixtures of jute and certain animal fibres (method by determining nitrogen
content)
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định hàm lượng nitơ, để tính toán tỷ lệ phần trăm của mỗi thành phần trong
vật liệu dệt được làm từ hỗn hợp xơ hai thành phần, sau khi loại bỏ chất không
phải là xơ, gồm
- xơ đay
và
- xơ động vật.
Thành phần xơ động vật có thể chỉ
có xơ lông động vật hoặc len hoặc hỗn hợp xơ lông động vật và len.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Vì phương pháp này khác
về nguyên tắc so với phương pháp chung là dựa trên sự hòa tan chọn lọc được nêu
ra trong TCVN 5465-1 (ISO 1833-1), phương pháp này được đưa ra theo nguyên tắc
hoàn toàn riêng.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN 5465-1 : 2009 (ISO 1833-1 :
2006), Vật liệu dệt - Phân tích định lượng hóa học - Phần 1: Nguyên tắc
chung của phép thử.
3. Nguyên tắc
Hàm lượng nitơ của hỗn hợp được xác
định, từ giá trị đó và hàm lượng nitơ đã biết hoặc đã được giả định của hai
thành phần, tính toán tỷ lệ phần trăm của mỗi thành phần.
4. Thuốc thử
Tất cả các thuốc thử phải là loại
thuốc thử phân tích.
4.1. Toluen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Axit sunphuric, ρ = 1,84
g/ml.1)
4.4. Kali sunfat. 1)
4.5. Selen dioxit. 1)
4.6. Dung dịch natri hyđroxit, 400
g/l.
Hòa tan 400 g natri hyđroxit trong
400 ml đến 500 ml nước, pha loãng với nước đến 1 l.
4.7. Chất chỉ thị hỗn hợp.
Hòa tan 0,1 g metyl đỏ trong 95 ml
etanol và 5 ml nước, sau đó hòa lẫn với 0,5 g bromocresol xanh đã được hòa tan
trong 475 ml etanol và 25 ml nước.
4.8. Dung dịch axit boric.
Hòa tan 20 g axit boric trong 1 l
nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thiết bị,
dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ được mô
tả trong TCVN 5465-1 (ISO 1833-1) cùng với thiết bị, dụng cụ nêu trong 5.1, 5.2
và 5.3.
5.1. Bình đốt Kjeldahl, có
dung tích 200 ml đến 300 ml.
5.2. Thiết bị chưng cất Kjeldahl
có phun hơi nước.
5.3. Dụng cụ chuẩn độ, có độ
chính xác đến 0,05 ml.
6. Lấy mẫu và
xử lý sơ bộ mẫu
6.1. Lấy mẫu
Lấy một mẫu thí nghiệm đại diện cho
mẫu lớn phòng thí nghiệm và đủ để cung cấp tất cả các mẫu thử theo yêu cầu, mỗi
mẫu thử ít nhất là 1 g. Xử lý mẫu thử như mô tả trong 6.2.
6.2. Xử lý sơ bộ mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho dung môi bay hơi khỏi mẫu thử
trong không khí, và loại bỏ dung môi còn lại trong tủ sấy ở nhiệt độ (105 ± 3)0C.
Chiết mẫu thử bằng nước (cứ 50 ml nước tương ứng 1 g mẫu thử) bằng cách đun sôi
hồi lưu khoảng 30 min. Lọc, thu lại mẫu cho vào bình nón và lặp lại cách chiết
bằng nước mới.
Lọc, loại bỏ nước dư ra khỏi mẫu
thử bằng cách ép, hút hoặc vắt ly tâm và sau đó để mẫu khô tự nhiên.
CẢNH BÁO AN TOÀN - Phải lưu ý
những ảnh hưởng độc hại của toluen và metanol, đưa ra những cảnh báo đầy đủ khi
sử dụng.
7. Cách tiến
hành
Thực hiện cách tiến hành chung như
việc lựa chọn, làm khô và cân mẫu thử nêu trong TCVN 5465-1 (ISO 1833-1). Sau
đó tiến hành như sau:
Từ mẫu đã được xử lý sơ bộ lấy một
mẫu thử có trọng lượng khoảng 1 g. Sấy khô mẫu thử trong một bình cân, làm
nguội mẫu trong bình hút ẩm và cân.
Chuyển mẫu thử vào bình đốt
Kjeldahl khô, ngay lập tức cân lại bình cân và thu được khối lượng khô của mẫu
thử bằng cách lấy hiệu số.
Cho vào bình đốt đã có mẫu thử, lần
lượt các chất sau đây 2,5 g kali sunfat, 0,1 g đến 0,2 g selen dioxit và 10 ml
axit sunphuric (4.3). Gia nhiệt bình, ban đầu gia nhiệt từ từ cho đến khi toàn
bộ xơ bị phá hủy, sau đó nâng nhiệt lên cho đến khi dung dịch trở nên trong và
gần như không màu. Gia nhiệt thêm 15 min.
Làm nguội bình, pha loãng lượng mẫu
cẩn thận với 10 ml đến 20 ml nước, để nguội, chuyển mẫu vào bình định mức 200
ml và thêm nước đến vạch mức để tạo thành dung dịch đốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển chính xác 10 ml dung dịch
đốt vào bình chưng cất, bổ sung không ít hơn 5 ml dung dịch natri hyđroxit, hơi
nâng phễu lên để cho dung dịch natri hyđroxit từ từ chảy vào trong bình. Nếu
dung dịch đốt và dung dịch natri hyđroxit phân thành hai lớp thì lắc nhẹ để
trộn đều chúng. Gia nhiệt bình chưng cất từ từ và đưa hơi từ thiết bị phun hơi
(thiết bị Kjeldahl) đi qua bình.
Thu khoảng 20 ml phần chưng cất, hạ
thấp bình thu sao cho đầu ống dẫn nằm phía trên bề mặt chất lỏng khoảng 20 mm
và chưng thêm 1 min nữa. Rửa đầu ống dẫn bằng nước, thu nước rửa vào bình thu.
Lấy bình thu ra và thay vào một bình thu thứ hai có chứa khoảng 10 ml dung dịch
axit boric và thu khoảng 10 ml phần chưng cất.
Chuẩn độ hai phần chưng cất riêng
biệt bằng axit sunphuric (4.9), dùng chất chỉ thị hỗn hợp. Ghi lại tổng số
lượng dung dịch chuẩn độ cho hai phần chưng cất. Nếu lượng dung dịch chuẩn cho
phần chưng cất thứ hai lớn hơn 0,2 ml thì loại bỏ kết quả, lặp lại quá trình
chưng cất, sử dụng một phần dung dịch đốt mới.
Tiến hành xác định mẫu trắng, có
nghĩa là quá trình đốt và chưng cất chỉ sử dụng thuốc thử.
8. Tính toán và
biểu thị kết quả
8.1. Tính toán tỷ lệ phần
trăm của hàm lượng nitơ trong mẫu thử khô như sau:
A =
trong đó
A là tỷ lệ phần trăm của hàm lượng
nitơ trong mẫu thử khô sạch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v2 là tổng thể tích của
axit sunphuric (4.9) dùng để xác định mẫu trắng, tính bằng ml;
c là nồng độ của axit sunphuric
(4.9), tính bằng mol/l;
m0 là khối lượng khô của
mẫu, tính bằng g.
8.2. Sử dụng các giá trị
0,22 % cho hàm lượng nitơ của xơ đay và 16,2 % cho hàm lượng nitơ của xơ động vật,
cả hai giá trị trên được biểu thị trên khối lượng khô của xơ, tính toán thành
phần của hỗn hợp như sau:
PA
= x 100
trong đó
PA là tỷ lệ phần trăm
của xơ động vật có trong mẫu thử khô sạch.
9. Độ chụm
Với một hỗn hợp đồng nhất của vật
liệu dệt, kết quả thu được bằng phương pháp này có giới hạn tin cậy không lớn
hơn ± 1 với mức tin cậy 95 %.