TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5465-10 : 2009
ISO 1833-10 : 2006
VẬT LIỆU
DỆT - PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG HOÁ HỌC – PHẦN 10: HỖN HỢP XƠ TRIAXETAT HOẶC XƠ POLYLACTIT VÀ MỘT SỐ XƠ KHÁC
(PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG DICLOMETAN)
Textiles - Quantitative
chemical analysis –
Part 10: Mixtures of
triacetate or polylactide and certain other fibres (method using
dichloromethane)
Lời nói đầu
TCVN 5465-10 : 2009 thay thế
Điều 9 của TCVN
5465: 1991.
TCVN 5465-10 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO 1833-10 : 2006.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5465 : 1991 sẽ được hủy
bỏ và thay thế bằng TCVN 5465-1, TCVN 5465-3, TCVN 5465-4, TCVN 5465-5, TCVN
5465-6, TCVN 5465-7, TCVN 5465-8, TCVN 5465-9, TCVN 5465-10, TCVN 5465-11, TCVN
5465-12, TCVN 5465-13, TCVN 5465-14, TCVN 5465-15, TCVN 5465-16, TCVN 5465-17,
TCVN 5456-18 và TCVN 5465-19.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 5465 (ISO 1833) Vật liệu dệt - Phương pháp phân tích định lượng hóa học, gồm các phần sau:
- TCVN 5465-1 : 2009 (ISO 1833-1: 2006), Phần 1:
Nguyên tắc chung của phép thử;
- TCVN 5465-2 : 2009 (ISO 1833-2: 2006), Phần 2: Hỗn hợp
xơ ba thành phần;
- TCVN 5465-3 : 2009 (ISO 1833-3: 2006), Phần 3: Hỗn hợp
xơ axetat và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axeton);
- TCVN 5465-4 : 2009 (ISO 1833-4: 2006), Phần 4: Hỗn hợp
xơ protein và một số xơ khác (phương pháp sử dụng hypoclorit);
- TCVN 5465-5 : 2009 (ISO 1833-5: 2006), Phần 5: Hỗn hợp
xơ visco, xơ cupro hoặc xơ modal và xơ bông (phương pháp sử dụng natri zincat);
- TCVN 5465-6 : 2009 (ISO 1833-6: 2007), Phần 6: Hỗn hợp
xơ visco hoặc xơ cupro hoặc xơ modal hoặc xơ lyocell và xơ bông (phương pháp sử
dụng axit formic và kẽm clorua);
- TCVN 5465-7 : 2009 (ISO 1833-7: 2006), Phần 7: Hỗn hợp
xơ polyamit và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axit formic);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5465-9 : 2009 (ISO 1833-9: 2006), Phần 9: Hỗn hợp
xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng rượu benzylic);
- TCVN 5465-10 : 2009 (ISO 1833-10: 2006), Phần 10: Hỗn
hợp xơ triaxetat hoặc xơ polyactit và một số xơ khác (phương pháp sử dụng
diclometan);
- TCVN 5465-11 : 2009 (ISO 1833-11: 2006), Phần 11: Hỗn
hợp xơ cenlulo và xơ polyeste (phương pháp sử dụng axit-sunphuric);
- TCVN 5465-12 : 2009 (ISO 1833-12: 2006), Phần 12: Hỗn
hợp xơ acrylic, xơ modacrylic, xơ clo, xơ elastan và một số xơ khác (phương
pháp sử dụng dimetylformamit).
Bộ tiêu chuẩn ISO 1833 còn các phần sau:
- ISO 1833-13: 2006, Textiles - Quantitative chemical
analysis - Part 13: Mixtures of certain chlorofibres and certain other fibres
(method using carbon disulfide/acetone);
- ISO 1833-14: 2006, Textiles - Quantitative chemical
analysis - Part 14: Mixtures of acetate and certain chlorofibres (method using
acetic acid);
- ISO 1833-15: 2006, Textiles - Quantitative chemical
analysis - Part 15: Mixtures of jute and certain animal fibres (method by
determining nitrogen content);
- ISO 1833-16: 2006, Textiles - Quantitative chemical
analysis - Part 16: Mixtures of polypropylene fibres and certain other fibres
(method using xylene);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ISO 1833-18: 2006, Textiles - Quantitative chemical
analysis - Part 18: Mixtures of silk and wool or hair (method using sulfuric
acid);
- ISO 1833-19: 2006, Textiles - Quantitative chemical
analysis - Part 19: Mixtures of cellulose fibres and asbestos (method by
heating);
- ISO 1833-21: 2006. Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 21: Mixtures of chlorofires. certain
modacrylics, certain elastanes, acetates, triacetates and certain other
fibres (method using cyclohexanone)
VẬT LIỆU DỆT - PHÂN TÍCH ĐỊNH
LƯỢNG HOÁ HỌC – PHẦN 10: HỖN HỢP XƠ TRIAXETAT HOẶC XƠ POLYLACTIT VÀ MỘT SỐ XƠ KHÁC (PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG
DICLOMETAN)
Textiles - Quantitative
chemical analysis –
Part 10: Mixtures of
triacetate or polylactide and certain other fibres (method using
dichloromethane)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sử dụng
diclometan để xác định tỉ lệ phần trăm xơ triaxetat trong vật liệu dệt được làm
từ hỗn hợp xơ hai thành phần, sau khi loại bỏ chất không phải là xơ, gồm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
- xơ len, xơ protein tái sinh, xơ bông (được làm sạch, nấu hoặc tẩy trắng),
xơ visco, xơ cupro, xơ modal, xơ polyamit, xơ polyeste, xơ acrylic và xơ thuỷ tinh.
Các xơ triaxetat đã được hoàn tất dẫn đến ngừng thuỷ
phân một phần hoà tan hoàn toàn trong thuốc thử này. Trong trường hợp đó,
phương pháp này không áp dụng được.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công
bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 5465-1 : 2009 (ISO 1833-1 : 2006), Vật liệu dệt
- Phân tích định lượng hoá học - Phần 1: Nguyên tắc chung của phép thử.
3. Nguyên tắc
Xơ triaxetat được hoà tan từ khối lượng khô đã biết của
hỗn hợp bằng diclometan. Phần cặn
được thu lại, rửa, làm khô và cân. Khối lượng
phần cặn, hiệu chỉnh nếu cần thiết, được biểu thị bằng tỉ lệ phần trăm khối lượng khô của hỗn
hợp. Tỉ lệ phần trăm xơ triaxetat được tính bằng cách lấy hiệu số.
4. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Diclometan (metylen clorua).
CẢNH BÁO AN TOÀN - Phải lưu ý những ảnh hưởng độc hại của thuốc thử này và đưa ra những cảnh báo đầy đủ khi sử dụng.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ được mô tả trong TCVN
5465-1 (ISO 1833-1) cùng với thiết bị, dụng cụ đưa trong 5.1.
5.1. Bình
nón, có
dung tích tối thiểu 200 ml, nắp bằng thuỷ tinh.
6. Cách tiến hành
Thực hiện cách tiến hành chung được đưa trong TCVN
5465-1 (ISO 1833-1), sau đó tiếp tục như sau:
Mẫu thử
trong bình nón, tương ứng với mỗi gam mẫu thử thêm 100 ml diclometan. Đậy nắp
bình, lắc để làm ướt mẫu, để yên trong 30 min, lắc bình khoảng 10 min.
Gạn chất lỏng qua cốc lọc đã được cân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hút để làm ráo cốc lọc, lại đổ đầy diclometan vào cốc
lọc và làm ráo bằng trọng lực.
Cuối cùng, hút để làm ráo cốc lọc. Rửa nhẹ bằng nước nóng, làm khô
cốc lọc và phần cặn, sau đó làm nguội và cân.
7. Tính toán và biểu thị kết quả
Tính toán kết quả như mô tả trong hướng dẫn chung của
TCVN 5465-1 (ISO 1833-1).
Giá trị của d là 1,00; riêng đối với xơ polyeste d là
1,01.
Trong trường hợp xơ triaxetat không hoà tan hoàn toàn
trong thuốc thử, khi tính toán tỉ lệ phần trăm xơ triaxetat thì sử dụng giá trị d = 1,02. Bởi vậy, để có được tỉ lệ phần trăm các xơ khác lấy 100 trừ đi tỉ lệ phần trăm của xơ triaxetat.
8. Độ chụm
Với một hỗn hợp đồng nhất của vật liệu dệt, kết quả thu được bằng phương pháp này có giới hạn tin cậy không lớn hơn ± 1 với mức tin cậy 95 %.