TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 5465-1:2009
ISO 1833-1:2006
VẬT
LIỆU DỆT - PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG HÓA HỌC - PHẦN 1: NGUYÊN TẮC CHUNG CỦA PHÉP THỬ
Textiles - Quantitative
chemical analysis - Part 1: General principles of testing
Lời nói đầu
TCVN 5465-1 : 2009 thay thế cho TCVN 5464 : 1991 và một phần
của TCVN 5465:1991
TCVN 5465-1 : 2009 hoàn
toàn tương đương với ISO 1833-1 : 2006.
TCVN 5465-1 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ
tiêu chuẩn TCVN 5465 (ISO 1833) Vật liệu dệt - Phương
pháp phân tích định lượng hóa
học, gồm các phần sau:
- TCVN 5465-1 : 2009 (ISO 1833-1: 2006), Phần
1: Nguyên tắc chung của phép thử;
- TCVN 5465-2 : 2009 (ISO 1833-2: 2006), Phần
2: Hỗn hợp xơ ba thành phần;
- TCVN 5465-3 : 2009 (ISO 1833-3: 2006),
Phần 3: Hỗn hợp xơ axetat và một số xơ khác (phương pháp sử dụng
axeton);
- TCVN 5465-4 : 2009 (ISO 1833-4: 2006),
Phần 4: Hỗn hợp xơ protein và một số xơ khác (phương pháp sử
dụng hypoclorit);
- TCVN 5465-5 : 2009 (ISO 1833-5: 2006),
Phần 5: Hỗn hợp xơ visco, xơ cupro hoặc xơ modal và xơ bông (phương pháp sử dụng natri zincat);
- TCVN 5465-6 : 2009 (ISO 1833-6: 2007),
Phần 6: Hỗn hợp xơ visco hoặc xơ cupro hoặc xơ modal hoặc xơ lyocell
và xơ bông (phương pháp sử dụng axit fomic và kẽm clorua);
- TCVN 5465-7 : 2009 (ISO 1833-7: 2006),
Phần 7: Hỗn hợp xơ polyamit và một số xơ khác (phương pháp sử dụng axit fomic);
- TCVN 5465-8 : 2009 (ISO 1833-8: 2006),
Phần 8: Hỗn hợp xơ axetat và xơ triaxetat (phương pháp sử dụng axeton);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5465-10 : 2009 (ISO 1833-10: 2006),
Phần 10: Hỗn hợp xơ triaxetat hoặc xơ polyactit và một số xơ khác (phương pháp
sử dụng diclometan);
- TCVN 5465-11 : 2009 (ISO 1833-11: 2006),
Phần 11: Hỗn hợp xơ cenlulo và xơ polyeste
(phương pháp sử dụng axit-sunphuric);
- TCVN 5465-12 : 2009 (ISO 1833-12: 2006),
Phần 12: Hỗn hợp xơ acrylic, xơ modacrylic, xơ clo, xơ elastan và một
số xơ khác (phương pháp sử dụng dimetylformamit).
Bộ tiêu chuẩn ISO 1833 còn các phần sau:
- ISO 1833-13: 2006, Textiles - Quantitative chemical
analysis - Part 13: Mixtures of certain chlorofibres and certain other fibres
(method using carbon disulfide/acetone);
- ISO 1833-14: 2006, Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 14: Mixtures of acetate and certain
chlorofibres (method using acetic acid);
- ISO 1833-15: 2006, Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 15: Mixtures of jute and certain animal
fibres (method by determining nitrogen content);
- ISO 1833-16: 2006, Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 16: Mixtures of polypropylene fibres and
certain other fibres (method using xylene);
- ISO 1833-17: 2006, Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 17: Mixtures of chlorofibres
(homopolymers of vinyl chloride) and certain other fibres (method using
sulfuric acid);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ISO 1833-19: 2006, Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 19: Mixtures of cellulose fibres and
asbestos (method by heating);
- ISO 1833-21: 2006. Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 21: Mixtures of chlorofires, certain
modacrylics, certain elastanes, acetates, triacetates and certain other
fibres (method using cyclohexanone)
Lời giới thiệu
Nói chung, các phương pháp mô tả trong các
phần của bộ TCVN 5465 (ISO 1833) dựa trên dung dịch chọn lọc của một thành
phần. Sau khi một thành phần được loại bỏ, cân phần cặn không hòa tan và tính
toán tỉ lệ phần trăm của các thành phần hòa tan và tính toán tỉ lệ phần trăm
của các thành phần hòa tan từ khối lượng mất đi. Tiêu chuẩn này đưa ra thông
tin về các phép phân tích theo phương pháp này tất cả các hỗn hợp xơ có thành
phần bất kỳ. Thông tin này phải được sử dụng cùng với các phần khác của TCVN
5465 (ISO 1833); các tiêu chuẩn này có các qui trình chi tiết có thể áp dụng
được đối với từng hỗn hợp xơ. Thông thường khi một phép phân tích dựa trên một
nguyên tắc khác với việc sử dụng dung dịch chọn lọc thì các chi tiết đầy đủ
được đưa ra trong phần thích hợp.
Hỗn hợp xơ đã trải qua quá trình gia công
và ở phạm vi hẹp hơn như vật liệu dệt được hoàn tất có thể chứa chất béo, sáp
hoặc chất hồ xuất hiện một cách tự nhiên hoặc được thêm vào trong quá trình gia
công. Muối và các chất hòa tan trong nước khác cũng có thể có. Một số hoặc tất
cả các chất này sẽ bị loại bỏ trong phép phân tích và được tính như là thành
phần xơ hòa tan. Để tránh điều này, các chất không phải là xơ phải được loại bỏ
trước khi phân tích. Phương pháp xử lý sơ bộ để loại bỏ các chất dầu, chất béo,
sáp và chất hòa tan trong nước được nêu ra trong phụ lục A.
Hơn nữa, vật liệu dệt có thể chứa nhựa
hoặc các chất khác được thêm vào nhằm tạo cho vật liệu dệt có các tính chất đặc
biệt, như là chất chống thấm nước và chất chống nhăn.
Các chất như vậy bao gồm cả thuốc nhuộm
trong một số trường hợp đặc biệt có thể làm cản trở tác động của thuốc thử lên
các thành phần hòa tan và/hoặc các thành phần này có thể bị loại bỏ một phần
hoặc hoàn toàn. Các loại chất được thêm vào này có thể gây ra các sai số và cần
được loại bỏ trước khi phân tích mẫu. Nếu không thể loại bỏ các chất này thì
các phương pháp phân tích không áp dụng được. Thuốc nhuộm có trong xơ đã được
nhuộm màu được coi là một phần tích hợp của xơ và không loại bỏ được.
Hầu hết các xơ đều chứa nước, hàm lượng
nước phụ thuộc vào loại xơ và độ ẩm tương đối của môi trường xung quanh. Các
phép phân tích được thực hiện dựa trên khối lượng khô và trong tiêu chuẩn này
đưa ra một qui trình xác định khối lượng khô của mẫu thử và phần cặn. Vì vậy
kết quả thu được là của xơ khô, sạch.
Sự dự liệu được đưa ra để tính toán lại
kết quả trên cơ sở của
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) hàm lượng ẩm thêm vào được chấp nhận đối với
1) chất xơ được loại bỏ trong xử lý sơ bộ và
2) chất không phải là xơ (ví dụ hồ xơ, dầu gia công hoặc hồ) có
thể coi như là một phần của xơ như là một sản phẩm thương mại.
Trong một số phương pháp, thành phần không hòa tan của một hỗn hợp
có thể được hòa tan một phần trong dung môi sử dụng để hòa tan thành phần hòa
tan được. Khi có thể, phải lựa chọn các thuốc thử có ít hoặc không có ảnh hưởng
đến các xơ không hòa tan. Nếu có sự mất mát khối lượng trong quá trình phân
tích thì kết quả cần được hiệu chỉnh; vì vậy cần phải đưa ra các hệ số hiệu
chỉnh. Các hệ số hiệu chỉnh này được xác định trong một số phòng thí nghiệm bằng
cách xử lý trong dung môi thích hợp như qui định trong phương pháp phân tích,
các xơ được lấy đi bằng xử lý sơ bộ. Các hệ số hiệu chỉnh này chỉ áp dụng cho
các xơ chưa bị thoái biến và có thể cần thiết có các hệ số hiệu chỉnh khác nhau
nếu xơ bị thoái biến trong quá trình gia công.
Các qui trình đưa ra chỉ áp dụng cho một phương pháp xác định
riêng; phải làm ít nhất hai phương pháp xác định cho một mẫu thử riêng biệt
nhưng nếu cần phải làm nhiều hơn. Trước khi tiến hành một phép phân tích nào,
phải nhận biết được tất cả các loại xơ có trong hỗn hợp. Để khẳng định lại, trừ
khi về mặt kỹ thuật không làm được nên sử dụng các qui trình thay thế mà nhờ đó
hợp phần có thể là phần cặn đối với phương pháp tiêu chuẩn này bị loại bỏ ra
trước.
Nếu có thể tách riêng các thành phần trong một hỗn hợp bằng phương
pháp thủ công thì có thể sử dụng phương pháp nêu ra trong Phụ lục B hơn là sử
dụng các phương pháp hóa học nêu ra trong từng phần của TCVN 5465 (ISO 1833).
VẬT LIỆU DỆT - PHÂN
TÍCH ĐỊNH LƯỢNG HÓA HỌC - PHẦN 1: NGUYÊN TẮC CHUNG CỦA PHÉP THỬ
Textiles -
Quantitative chemical analysis - Part 1: General principles of testing
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thường
dùng để phân tích định lượng hóa học các hỗn hợp xơ hai thành phần khác nhau.
Nói chung, phương pháp này và các phương pháp mô tả trong các phần của bộ TCVN
5465 (ISO 1833) có thể áp dụng cho các loại xơ trong bất kỳ loại vật liệu dệt
nào. Một số loại vật liệu dệt bị loại trừ được liệt kê trong phần phạm vi áp
dụng của phần tiêu chuẩn tương ứng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng
bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 5089, Textiles - Preparation of
laboratory test samples and test specimens for chemical testing (Vật liệu dệt -
Chuẩn bị mẫu phòng thí nghiệm và mẫu thử cho phép thử hóa).
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Chất không phải là xơ
Các chất phụ trợ của quá trình gia công
như chất bôi trơn và hồ (nhưng không kể dầu làm mềm đay), và chất không phải là
xơ xuất hiện một cách tự nhiên.
4. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử cấp phân tích.
5.1. Dầu nhẹ, được chưng cất lại,
chưng cất ở giữa 40 oC và 60 oC
5.2. Nước cất hoặc nước khử ion
6. Thiết bị, dụng cụ
6.1. Cốc lọc bằng thủy tinh, có dung tích từ 30 ml
đến 40 ml, có gắn một đĩa lọc bằng thuỷ tinh nung kết có đường kính lỗ từ 90 µm
đến 150 µm.
Cốc lọc này phải có một nút nhám bằng thủy
tinh hoặc nắp kính đồng hồ.
CHÚ THÍCH Có thể dùng một thiết bị khác
thay thế cốc lọc này nếu có kết quả tương đương.
6.2. Bình hút chân không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Tủ sấy có thông gió để làm khô mẫu ở
nhiệt độ (105 ± 3) oC.
6.5. Cân phân tích có độ chính xác đến
0,0002 g hoặc tốt hơn.
6.6. Thiết bị chiết Soxhlet, có kích thước phù
hợp, thể tích tính bằng mililít, tương đương 20 lần khối lượng của mẫu thử,
tính bằng gam, hoặc thiết bị khác cho kết quả tương đương.
7. Điều hòa và môi
trường thử
Vì xác định khối lượng khô nên không cần
thiết phải điều hòa mẫu thử. Phép phân tích được tiến hành ở điều kiện bình
thường.
8. Lấy mẫu và xử
lý sơ bộ mẫu
8.1. Lấy mẫu
Lấy một mẫu phòng thí nghiệm như mô tả
trong ISO 5089, đại diện cho lô mẫu phòng thí nghiệm và đủ để cung cấp các mẫu
thử theo yêu cầu, mỗi mẫu thử ít nhất là 1 g. Vải có thể bao gồm các sợi có
thành phần khác nhau và phải lưu ý điều này trong khi lấy mẫu vải. Xử lý mẫu
thử như mô tả trong 8.2.
8.2. Xử lý sơ bộ mẫu phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho dầu nhẹ bay hơi khỏi mẫu thử. Ngâm mẫu
trong nước lạnh 1 h, và tiếp tục ngâm thêm 1 h trong nước có nhiệt độ (65 ± 5) oC.
Trong cả hai lần xử lý, sử dụng tỉ lệ nước/mẫu thử là 100/1 và thỉnh thoảng
khuấy nước. Loại bỏ nước dư ra khỏi mẫu bằng cách vắt, hút hoặc vắt ly tâm và
sau đó để mẫu khô tự nhiên.
Nếu các chất không phải là xơ không thể
tách ra được bằng dầu nhẹ và nước thì phải loại bỏ chúng bằng phương pháp phù
hợp mà không làm thay đổi bản chất của bất kỳ thành phần xơ nào. Tuy nhiên, đối
với một số loại xơ thực vật tự nhiên không tẩy trắng (ví dụ xơ đay, xơ dừa),
phải lưu ý rằng xử lý sơ bộ bằng dầu nhẹ và nước không loại bỏ được tất cả các
chất không phải là xơ tự nhiên; tuy nhiên, không áp dụng phương pháp xử lý sơ
bộ bổ sung trừ khi mẫu thử có chứa các chất hoàn tất không hòa tan được cả trong
dầu nhẹ và nước.
9. Cách tiến hành
9.1. Hướng dẫn chung
9.1.1. Sấy khô
Thực hiện tất cả các phương thức làm khô
không ít hơn 4h và không nhiều hơn 16 h ở nhiệt độ (105 ± 3) oC
trong một tủ sấy có thông gió, cửa tủ sấy đóng liên tục.
CHÚ THÍCH Mẫu thử được sấy khô đến khối
lượng không đổi.
9.1.2. Sấy khô mẫu thử
Sấy khô mẫu thử trong một cốc cân mở, có
nắp để bên cạnh. Sau khi sấy khô, đậy nắp cốc cân lại trước khi lấy ra khỏi tủ
sấy, và chuyển nhanh vào bình hút ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sấy khô cốc lọc với nút nhám hoặc nắp kính
đồng hồ để bên cạnh trong tủ sấy. Sau khi sấy khô, đậy kín cốc lọc và chuyển
nhanh vào bình hút ẩm.
9.1.4. Làm nguội
Thực hiện tất cả phương thức làm nguội,
cho đến khi đối tượng được sấy nguội hoàn toàn và trong mọi trường hợp không
được ít hơn 2 h với bình hút ẩm để cạnh cân.
9.1.5. Cân
Sau khi làm nguội, cân cốc cân hoặc cốc
lọc trong vòng 2 min từ khi lấy ra khỏi bình hút ẩm.
Cân chính xác đến 0,0002 g.
CHÚ THÍCH Không được dùng tay không cầm
cốc lọc, mẫu thử hoặc cặn trong quá trình sấy khô, làm nguội và cân.
9.2. Tiến hành thử
Lấy từ mẫu phòng thí nghiệm đã xử lý sơ bộ
một mẫu thử có khối lượng khoảng 1 g. Cắt sợi hoặc vải đã cắt từng mảnh thành
các đoạn dài khoảng 10 mm. Sấy khô mẫu thử trong cốc cân, làm nguội trong bình
hút ẩm và cân mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoàn thành qui trình được qui định trong
các phần tương ứng của bộ TCVN 5465 (ISO 1833), kiểm tra phần cặn bằng kính
hiển vi, hoặc bằng cách khác nếu thích hợp, để kiểm tra rằng quá trình xử lý đã
loại bỏ hoàn toàn xơ hòa tan.
10. Tính toán và
biểu thị kết quả
10.1. Qui định chung
Biểu thị khối lượng thành phần không hòa
tan theo tỉ lệ phần trăm tổng khối lượng của xơ trong hỗn hợp
Tính toán kết quả dựa trên
a) khối lượng khô sạch (như trong 10.2),
hoặc
b) khối lượng khô sạch có thêm tỉ lệ phần
trăm độ ẩm được chấp nhận (như trong 10.3), hoặc
c) khối lượng khô sạch có thêm tỉ lệ phần
trăm độ ẩm được chấp nhận và tỉ lệ phần trăm của chất xơ mất đi khi xử lý sơ bộ
(như trong 10.4), và
d) khối lượng khô sạch có thêm tỉ lệ phần
trăm độ ẩm được chấp nhận và chất không phải là xơ (như trong 10.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2. Phương pháp dựa trên khối lượng khô
sạch

trong đó
p là tỉ lệ phần trăm thành phần khô sạch
không hòa tan;
m0 là khối lượng khô của
mẫu thử;
m1 là khối lượng khô
của phần cặn;
d là hệ số hiệu chỉnh sai khác về khối lượng
của thành phần không hòa tan trong thuốc thử. Các giá trị thích hợp của d
được nêu trong các phần khác nhau của bộ TCVN 5465 (ISO 1833).
10.3. Phương pháp dựa trên khối lượng khô
sạch có thêm tỉ lệ phần trăm độ ẩm

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PM là tỉ lệ phần trăm
của thành phần không hòa tan sạch có thêm tỉ lệ phần trăm độ ẩm;
P là tỉ lệ phần trăm của thành phần không
hòa tan khô, sạch;
a1 là tỉ lệ phần trăm
độ ẩm thêm vào thành phần hòa tan;
a2 là tỉ lệ phần trăm
độ ẩm thêm vào thành phần không hòa tan.
10.4. Phương pháp dựa trên khối lượng khô
sạch có thêm tỉ lệ phần trăm độ ẩm và chất không phải là xơ, và/hoặc tỉ lệ phần
trăm mất đi của chất xơ do xử lý sơ bộ

trong đó
PA là tỉ lệ phần trăm
của thành phần không hòa tan sạch, có thêm tỉ lệ phần trăm độ ẩm và chất không
phải là xơ;
P là tỉ lệ phần trăm của thành phần không
hòa tan khô, sạch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a2 là tỉ lệ phần trăm
độ ẩm thêm vào thành phần không hòa tan.
b1 là tỉ lệ phần trăm
mất đi của chất xơ hòa tan do xử lý sơ bộ, và/hoặc tỉ lệ phần trăm của chất
không phải là xơ thêm vào thành phần hòa tan;
b2 là tỉ lệ phần trăm
mất đi của chất xơ không hòa tan do xử lý sơ bộ, và/hoặc tỉ lệ phần trăm của
chất không phải là xơ thêm vào thành phần không hòa tan.
Tỉ lệ phần trăm của thành phần thứ hai (P2A)
bằng (100 - PA).
Khi sử dụng phương pháp xử lý sơ bộ đặc
biệt, nếu có thể, giá trị của b1 và b2 phải
được xác định cho từng loại thành phần xơ tinh khiết với phương pháp xử lý sơ
bộ đã áp dụng khi phân tích. Xơ tinh khiết là xơ không chứa tất cả các chất
không phải là xơ ngoại trừ các chất mà xơ thường có (do tự nhiên hoặc do quá
trình sản xuất), trong trường hợp (không tẩy trắng, tẩy trắng) chúng được tìm
thấy trong chất được phân tích.
11. Độ chụm của
phương pháp
Độ chụm được nêu ra trong các phần riêng
của bộ TCVN 5465 (ISO 1833) liên quan đến độ tái lập: Độ chụm liên quan đến độ
tin cậy, nghĩa là sự gần giống nhau giữa các giá trị thực nghiệm thu được từ
các kỹ thuật viên của các phòng thí nghiệm khác nhau hoặc tại các thời điểm
khác nhau, sử dụng cùng một phương pháp trên các mẫu thử của một hỗn hợp không
đổi giống nhau.
Độ tái lập được biểu thị bằng các giới hạn
tin cậy của các kết quả của một mức độ tin cậy 95 %, nghĩa là sự sai lệch giữa
hai kết quả trong một dãy phân tích được thực hiện bởi các phòng thí nghiệm
khác nhau, sẽ chỉ vượt quá 5 trong 100 trường hợp, khi sử dụng phương pháp
chuẩn với một hỗn hợp không đổi giống nhau.
12. Báo cáo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) kết quả liên quan đến toàn bộ thành
phần của vật liệu hoặc đến một thành phần riêng biệt của tổ hợp;
c) bất kỳ quá trình xử lý đặc biệt nào để
loại bỏ hồ hoặc chất hoàn tất thêm vào quá trình xử lý sơ bộ đã qui định;
d) kết quả riêng biệt và giá trị trung
bình số học, chính xác đến 0,1;
e) kết quả dựa trên
1) khối lượng khô sạch,
2) khối lượng khô sạch có thêm tỉ lệ phần
trăm độ ẩm, nêu giá trị tỉ lệ phần trăm thêm vào,
3) khối khô sạch có thêm tỉ lệ phần trăm
độ ẩm và tỉ lệ phần trăm mất đi của chất xơ do quá trình xử lý sơ bộ, nêu giá
trị tỉ lệ phần trăm thêm vào,
4) khối lượng khô sạch có thêm tỉ lệ phần
trăm độ ẩm và tỉ lệ phần trăm chất không phải là xơ, nêu giá trị tỉ lệ phần
trăm thêm vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(tham khảo)
Phương pháp loại bỏ chất không phải là xơ
A.1. Qui định chung
Việc loại bỏ một số chất không phải xơ,
đặc biệt khi có mặt nhiều hơn một loại, đòi hỏi sử dụng một lượng hóa chất lớn,
mỗi một vật liệu được xử lý để loại bỏ các phần không phải là xơ phải được coi
như một vấn đề riêng biệt. Các qui trình nêu trong phụ lục này không được coi
là trọn vẹn và có thể ảnh hưởng đến các tính chất lý hóa của vật liệu dệt được
xử lý. Hơn nữa, các qui trình này chỉ có thể áp dụng khi biết rõ sự có mặt của
các chất không phải là xơ hoặc có thể nhận biết chúng một cách chắc chắn.
Với mục đích của phụ lục này, thuốc nhuộm
không được coi là chất không phải là xơ nhưng chúng là một phần của vật liệu
dệt, vì vậy chúng không được đề cập đến. Một số mẫu hình in được in bằng các
pigment liên kết nhựa không được coi là một phần của xơ. Chúng được đưa vào xơ
với một khối lượng lớn hơn rất nhiều so với thuốc nhuộm vì vậy cần phải được
loại bỏ, nhưng điều đó rất hiếm khi thực hiện được. Tương tự như vậy một số
chất hoàn tất không thể loại bỏ được. Vì vậy với kiến thức hiện nay, phép phân
tích định lượng không thể đạt được độ chính xác như đã cho trong các phương
pháp thử mô tả trong các phần của bộ ISO 1833.
Chiết Soxhlet dưới các điều kiện mô tả
trong phụ lục này sẽ chỉ đảm bảo loại bỏ được các chất dầu, chất béo và sáp.
Đối với các chất không phải là xơ khác, nếu cần thiết phải kiểm tra là đã loại
bỏ được hoàn toàn hay chưa.
Nếu chiết bằng dầu nhẹ như mô tả trong
A.5.1, không cần thiết phải lặp lại qui trình này như yêu cầu trong 8.2.
CẢNH BÁO - Vì một số tính chất nguy hiểm
khi tiếp xúc và dùng các thuốc thử và dung môi sử dụng trong các phương pháp
dưới đây, các phương pháp này phải được thực hiện bởi những người có hiểu biết
về các chất này và có các biện pháp đảm bảo an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này mô tả qui trình loại bỏ ra
khỏi xơ một số chất không phải là xơ thường gặp. Trong Bảng A.1 liệt kê các
loại xơ có thể áp dụng hoặc không áp dụng qui trình này cùng với các chất không
phải là xơ cần loại bỏ. Tên gọi của các xơ này được định nghĩa trong TCVN 5462
(ISO 2076) hoặc TCVN 5463 (ISO 6938). Việc nhận biết các chất không phải là xơ
và các xơ hiện có không nằm trong phụ lục này.
Trong một vài trường hợp, việc loại bỏ tất
cả các chất phụ gia là không thể thực hiện được. Lượng còn lại phải không ảnh
hưởng đến phân tích định lượng; nói cách khác, cần thiết phải giảm thiểu việc
thoái biến hóa học của xơ.
A.3. Nguyên tắc
Khi có thể, loại bỏ chất không phải là xơ
bằng một dung môi thích hợp.
CHÚ THÍCH Trong nhiều trường hợp, việc
loại bỏ các chất hoàn tất kéo theo sự biến đổi hóa học của xơ. Hơn nữa, thoái
biến hóa học của thành phần xơ luôn luôn không thể tránh khỏi.
A.4. Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị, dụng cụ yêu cầu là một phần
thiết bị thông thường trong phòng thí nghiệm hóa học.
Bảng A.1 - Sử dụng
qui trình để loại bỏ chất không phải là xơ
Chất không phải
là xơ cần loại bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
Những xơ khi có
mặt chúng thì không thể áp dụng qui trình
Điều
Thuốc thử
Dầu, chất béo và sáp
Hầu hết các xơ
A.5.1
Dầu nhẹ, Soxhlet
Elastan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tơ tằm
A.5.2
Toluen/metanol, Soxhlet
-
Tinh bột
Bông a), lanh b),
visco, tơ tằm cắt ngắn, đay c) và hầu hết các xơ khác
A.5.3
Amilaza, sau đó là nước sôi
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bông a), visco, tơ tằm cắt
ngắn
A.5.4
Nước sôi sau đó là theo A.5.3
-
Hồ hạt tamarind
Bông a), visco
A.5.5
Hai lần nước sôi
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hầu hết các xơ d)
A.5.6
Xà phòng 2g/l, NaOH 2g/l, 70 oC
đến 75 oC, giặt bằng nước
Protein, axetat khử axetyl, axetat,
triaxetat, acrylic, modacrylic
Gelatin và hồ polyvinyl alcohol (hồ PVA)
Hầu hết các xơ
A.5.7
1g/l chất hoạt động bề mặt không ion,
1g/l chất hoạt động bề mặt anion, 1 g/l Na2CO3
Protein, axetat khử axetyl, axetat,
triaxetat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bông, polyeste
A.5.8
A.5.3 sau đó theo A.5.7
Protein, axetat khử axetyl, axetat,
triaxetat
Polyvinyl axetat
Hầu hết các xơ
A.5.9
Axeton, Soxhlet
Axetat khử axetyl, axetat, triaxetat, xơ
clo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sợi visco crep
A.5.10
A.5.1 sau đó A.5.7
Protein, axetat khử axetyl, axetat,
triaxetat
Nhựa amino-formalđehyt
Bông, cupro, visco, modal, axetat khử
axetyl, axetat, triaxetat, polyeste, polyamit (nylon)
A.5.11
Axit octophotphoric/ure, 80oC,
10 min, giặt bằng nước, sau đó bằng NaHCO3
Amiăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hầu hết các xơ
A.5.12
Diclometan (clorua metylen), Soxhlet
Axetat khử axetyl, axetat, triaxetat,
modacryli, xơ clo
Ete xenlulo
Hầu hết các xơ
A.5.13.1
Ngâm trong nước lạnh
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.13.2
175 g/l dung dịch NaOH ở 10oC
trung hòa trong axit axetic 0,1N
Vico, axetat khử axetyl, triaxetat, xơ
modacrylic, acrylic
Xenlulo nitrat
Hầu hết các xơ
A.5.14
Ngâm trong axeton, 1h
Axetat khử axetyl, axetat, triaxetat
Polyvinyl clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.15
Ngâm trong tetrahydrofuran (không thu
hồi bằng chưng cất)
Axetat khử axetyl, axetat, triaxetat, xơ
clo
Oleat
Hầu hết các xơ
A.5.16
HCl 0,2 N, chiết bằng diclometan,
Soxhlet
Axetat khử acetyl, axetat, triaxetat,
modacrylic, xơ clo, polyamit (nylon), amiăng
Oxit crom, sắt và đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.17
14 g/l axit oxalic đã hydrat hóa ở 80 oC,
trung hòa bằng NH4OH
-
Pentaclorophenyl luarat
Hầu hết các xơ
A.5.18
Toluen, Soxhlet
Polyetylen, Polypropylen
Polyetylen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.19
Toluen sôi hồi lưu
Polypropylen
Polyuretan
Polyamit (nylon), cupro, visco, modal,
axetat khử axetyl, axetat, triaxetat
A.5.20
Dimetyl sunfoxit hoặc diclometan, nếu có
thể NaOH 50 g/l, rượu etylic ở 50 oC
Axetat khử axetyl, axetat, triaxetat,
polyeste, acrylic, modacrylic
Cao su tự nhiên và styren-butadien
neopren, nitril
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.21
Làm trương trong benzen, nạo, đun nóng
trong p-diclobenzen nóng chảy, thêm 1 phần tert-butyl hydropeoxit cho 4 phần
p-diclobenzen, làm nguội đến 60oC, thêm benzen
Tất cả các xơ tổng hợp
Silicon
Hầu hết các xơ
A.5.22
Axit flohydric 50 ml đến 60 ml trong 1
lít, 65oC
Polyamit (nylon), thủy tinh
Thiếc tăng trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.23
Axit flohydric 0,5 N
-
Chất hoàn tất chống thấm nước có nguồn
gốc từ sáp
Bông, protein, polyeste, polyamit
(nylon)
A.5.24
Diclometan, Soxhlet, nếu phức kim loại:
1g/l axit focmic và 5 g/l chất hoạt động bề mặt bền axit
Axetat khử axetyl, axetat, triaxetat
modacrylic, xơ clo
a Bông mộc mất mát khối
lượng khi xử lý bằng phương pháp này. Khối lượng mất đi này xấp xỉ 3 % khối
lượng sấy khô cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Đay mất mát khối
lượng xấp xỉ 0,5 % khi xử lý bằng phương pháp này.
d Polyamit 6.6
(nylon 6.6) có thể mất mát đến 1 % khối lượng chất xơ khi xử lý bằng phương
pháp này. Khối lượng mất mát của polyamit 6 (nylon 6) có thể thay đổi giữa 1%
và 3%.
A.5. Cách tiến hành
A.5.1. Dầu, chất béo và sáp sử dụng dầu
nhẹ
Chiết mẫu thử trong thiết bị chiết Soxhlet
hoặc thiết bị tương tự bằng dầu nhẹ (chưng cất ở giữa 40 oC và 60 oC)
ít nhất trong 1h với tốc độ tối thiểu là sáu chu kỳ trong một giờ. Cách làm này
giống với phần đầu của quá trình xử lý sơ bộ theo 8.2.
A.5.2. Dầu tẩm ướt sử dụng hỗn hợp toluen
và metanol
Chiết mẫu thử trong thiết bị chiết Soxhlet
hoặc thiết bị tương tự với một hỗn hợp dung môi gồm 1 phần thể tích toluen với
3 phần thể tích metanol, ít nhất trong 2 h với tốc độ tối thiểu là sáu chu kỳ
trong một giờ.
CHÚ THÍCH Đã có một phương pháp được chấp
nhận để loại bỏ dầu tẩm ướt ra khỏi tơ tằm dùng benzen nhưng vì benzen độc nên
phương pháp này đã được sử dụng.
A.5.3. Tinh bột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.4. Keo từ hạt carob và tinh bột
Đun sôi mẫu thử trong nước 5 min, sử dụng
tỉ lệ dung dịch/mẫu thử là 100/1. Lặp lại qui trình với một phần nước mới. Sau
đó thực hiện qui trình mô tả trong A.5.3.
A.5.5. Hồ hạt tamarind
Đun sôi mẫu thử trong nước 5 min, sử dụng
tỉ lệ dung dịch/mẫu thử là 100/1. Lặp lại quy trình với một phần nước mới.
CHÚ THÍCH Hồ chuẩn bị từ bột của hạt
tamarind chưa bóc vỏ, nghiền thô có thể không loại bỏ được hoàn toàn theo qui
trình này.
A.5.6. Hồ Acrylic
Ngâm và khuấy mẫu thử 30 min trong dung
dịch ít nhất gấp 100 lần khối lượng của mẫu, có chứa 2 g/l xà phòng hoặc chất
tẩy rửa thích hợp khác và 2 g/l natri hydroxit ở 70 oC đến 75 oC.
Giũ mẫu ba lần, mỗi lần 5 min trong nước cất ở 85 oC, vắt, ép hoặc
vắt ly tâm và làm khô mẫu thử.
A.5.7. Gelatin và hồ polyvinyl alcohol (hồ
PVA)
Xử lý mẫu thử 90 min ở 50 oC
trong một dung dịch (sử dụng tỉ lệ dung dịch/mẫu thử tối thiểu là 100/1) có
chứa 1 g/l chất hoạt động bề mặt không ion, 1g/l chất hoạt động bề mặt anion và
1 g/l natri cacbonat khan, sau đó xử lý tiếp 90 min trong dung dịch đó ở 70 oC
đến 75 oC. Giặt sạch mẫu thử và làm khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành theo qui trình mô tả trong
A.5.3, làm khô mẫu, sau đó theo qui trình mô tả trong A.5.7.
A.59. Polyvinyl axetat
Chiết mẫu thử trong thiết bị chiết Soxlet
bằng axeton ít nhất 3 h với tốc độ tối thiểu là sáu chu kỳ trong một giờ.
A.5.10. Hồ dầu lanh
Thực hiện qui trình mô tả trong A.5.1, sau
đó theo qui trình mô tả trong A.5.7.
A.5.11. Nhựa amino formaldehyt
Chiết mẫu thử bằng dung dịch 25 g/l axit
octophotphoric 50% và 50 g/l ure ở 80 oC trong 10 min, với tỉ lệ
dung dịch/mẫu thử là 100/1. Giặt mẫu thử trong nước, gạn nước và giặt bằng dung
dịch natri bicacbonat 0,1%, và cuối cùng giặt bằng nước.
CHÚ THÍCH Phương pháp này gây ra một số
phá hủy đối với xơ cupro, xơ visco, xơ modal, xơ axetat khử axetyl, xơ axetat
và xơ triaxetat.
A.5.12. Bitum, creozot và nhựa đường (hắc
ín)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Chiết sợi đay với diclometan
cũng sẽ loại bỏ dầu tẩm ướt, có khoảng 5 % hoặc nhiều hơn.
A.5.13. Ete xenlulo
A.5.13.1. Metyl xenlulo hòa tan trong nước
lạnh
Ngâm mẫu thử vào nước lạnh trong 2 h. Giũ
mẫu thử lặp đi lặp lại trong nước lạnh, vắt kỹ.
A.5.13.2. Ete xenlulo không hòa tan trong
nước nhưng hòa tan trong kiềm
Ngâm mẫu thử 30 min trong dung dịch chứa
khoảng 175 g/l natri hydroxit được làm lạnh đến nhiệt độ từ 5 oC đến
10 oC. Sau đó cho mẫu thử vào một phần thuốc thử mới, giũ sạch trong
nước, trung hòa bằng axít acetic có nồng độ xấp xỉ 0,1 N, giũ lại với nước và
làm khô.
A.5.14. Nitrat xenlulo
Ngâm mẫu thử trong axeton ở nhiệt độ phòng
trong 1 h, sử dụng tỉ lệ dung dịch/mẫu thử là 100/1 Gạn dung dịch, giặt mẫu thử
với ba phần axeton mới, sau đó để cho dung môi bay hơi.
A.5.15. Polyvinyl clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO Vì nguy cơ cháy nổ,
tetrahydrofuran không được thu hồi bằng cách chưng cất.
A.5.16. Oleat
Ngâm mẫu thử trong axit clohydric xấp xỉ
0,2 N ở nhiệt độ phòng đến khi mẫu bị ngấm ướt hoàn toàn. Giặt kỹ mẫu thử và
làm khô. Chiết mẫu thử trong thiết bị chiết Soxhlet bằng diclometan (metylen
clorua) trong 1 h với tốc độ tối thiểu là sáu chu kỳ một giờ.
A.5.17. Oxit crom, sắt và đồng
CHÚ THÍCH Phương pháp này không áp dụng
được cho thuốc nhuộm có chứa crom đã được sử dụng cho vật liệu cần thử.
Ngâm mẫu thử 15 min trong dung dịch 14 g/l
axit oxalic hydrat hóa ở 80 oC, sử dụng tỉ lệ dung dịch/mẫu thử là
100/1. Giặt kỹ mẫu thử (đồng sẽ tồn tại dưới dạng oxalat không màu; tách bỏ
bằng 1 % axit acetic ở 40 oC trong 15 min và giặt mẫu thử). Trung
hòa mẫu thử bằng amoniac và giặt kỹ bằng nước. Vắt, ép hoặc vắt ly tâm và làm
khô mẫu.
A.5.18. Pentaclophenyl laurat (PCPL)
Chiết mẫu thử trong thiết bị Soxhlet bằng
toluen trong 4 h với tốc độ tối thiểu là sáu chu kỳ trong một giờ.
A.5.19. Polyetylen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu phải được ngâm hoàn toàn trong
dung môi sôi.
A.5.20. Polyuretan
Không có phương pháp phù hợp hoàn toàn
nhưng có thể áp dụng phương pháp sau.
Một số loại polyuretan có thể loại bỏ được
bằng cách hòa tan trong dimetyl sulfoxit hoặc diclometan (metylen clorua) và
sau đó giặt mẫu thử nhiều lần với lượng dung môi mới. Khi thành phần xơ của mẫu
thử cho phép, một số loại polyuretan có thể được loại bỏ bằng cách thủy phân
trong dung dịch 50 g/l natri hydroxit sôi. Có thể thay thế bằng dung dịch 50
g/l natri hydroxit và 100 g/l etanol ở nhiệt độ trên 50 oC.
CẢNH BÁO Dimetyl sunfoxit là
chất độc
A.5.21. Cao su thiên nhiên,
styren-butadien, neopren, nitril và hầu hết các cao su tổng hợp khác
Không có phương pháp phù hợp hoàn toàn
nhưng có thể áp dụng phương pháp sau.
Ngâm mẫu thử trong một dung môi nóng dễ
bay hơi, dung môi này làm trương nở mẫu đáng kể (ví dụ benzen) và khi mẫu
trương nở hoàn toàn, loại bỏ càng nhiều cao su càng tốt bằng cách nạo. Trong
một số trường hợp khi xơ dệt lộ ra ngoài, chỉ thấm ướt mặt vật liệu dệt và lột
gần như cùng một lúc cao su và các lớp sợi dệt. Tiếp tục đun nóng mẫu thử với
tốc độ khuấy không đổi trong r-diclobenzen nóng chảy
với lượng gấp 50 lần khối lượng của mẫu thử hoặc nhiều hơn; sử dụng bình đáy
bằng gắn với một sinh hàn cổ rộng (để đủ không khí vào), tốt nhất nên sử dụng
khuấy từ có gia nhiệt.
Sau 45 min, thêm một phần tert-butyl
hydroperoxit 70% ứng với 4 phần r-diclobezen hiện có.
Đun sôi cho đến khi phân hủy hoàn toàn cao su (trung bình là 2 h). Làm nguội
bình xuống khoảng 60 oC và bổ sung một thể tích benzen tương đương.
Lọc và giặt phần vật liệu dệt nhiều lần bằng benzen ấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Cao su thiên nhiên phải hòa
tan sau khi được đun sôi trong r-diclobenzen một vài
giờ với sự có mặt của không khí. Cũng có thể hòa tan bằng cách đun nóng trong
ete diphenyl ở 150 oC đến 160 oC trong 2 h và sau đó giặt
mẫu thử trong benzen.
CHÚ THÍCH 2 Các xử lý nêu trên có tính oxy
hóa mạnh và tính chất của vật liệu dệt có thể bị ảnh hưởng đáng kể.
A.5.22. Silicon
Nấu mẫu thử 45 min trong dung dịch 50 ml/l
đến 60 ml/l axit flohydric 40% trong bình polyetylen ở 65 oC. Giặt
sạch mẫu thử, trung hòa, và rửa mẫu thử 1 h trong dung dịch 2 g/l xà phòng ở 60
oC.
CẢNH BÁO Axit flohydric là
chất nguy hiểm.
A.5.23. Thiếc tăng trọng
Ngâm mẫu thử trong axit flohydric 0,5 N
trong bình polyetylen ở 55 oC trong 20 min, thỉnh thoảng khuấy. Giũ
trong nước ấm. Ngâm mẫu vào dung dịch natri cacbonat 2 % ở 55 oC
trong 20 min. Giặt mẫu thử bằng nước ấm, vắt, ép hoặc vắt ly tâm và làm khô.
CẢNH BÁO Axit flohydric là
chất nguy hiểm.
A.5.24. Hồ hoàn tất chống thấm nước có
nguồn gốc từ sáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(tham khảo)
Phương
pháp phân tích định lượng bằng cách tách thủ công
B.1. Qui định chung
Phương pháp này áp dụng cho tất cả các
loại xơ dệt miễn là chúng không tạo thành hỗn hợp gắn kết và có thể tách riêng
xơ bằng tay.
B.2. Nguyên tắc
Sau khi nhận biết được các thành phần của
vật liệu dệt, chất không phải là xơ được loại bỏ bằng cách xử lý sơ bộ thích
hợp, sau đó các xơ được phân tách riêng bằng tay, sấy khô và cân để tính toán
tỉ lệ của từng xơ trong hỗn hợp.
B.3. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.2. Bình hút ẩm, có chứa silica gel tự
chỉ thị.
B.3.3. Tủ sấy có thông gió, để sấy khô mẫu ở (105
± 3) oC.
B.3.4. Cân phân tích, có độ chính xác đến
0,000 2g hoặc tốt hơn.
B.3.5. Thiết bị chiết Soxhlet, hoặc thiết bị khác
cho kết quả tương đương.
B.3.6. Kim.
B.3.7. Máy kiểm tra độ săn, hoặc thiết bị tương
tự.
B.4. Thuốc thử
B.4.1. Dầu nhẹ, được chưng cất lại,
khoảng nhiệt độ sôi từ 40 oC đến 60 oC.
B.4.2. Nước cất hoặc nước khử ion
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Điều 7.
B.6. Mẫu thử phòng thí nghiệm
Xem 8.1.
B.7. Xử lý sơ bộ mẫu phòng thí nghiệm
Xem 8.2.
B.8. Cách tiến hành
B.8.1. Phân tích sợi
Lựa chọn từ mẫu phòng thí nghiệm đã được
xử lý sơ bộ một mẫu thử có khối lượng không nhỏ hơn 1 g. Đối với sợi rất mảnh,
việc phân tích có thể thực hiện với chiều dài sợi tối thiểu là 30m, không quan
tâm đến khối lượng của sợi.
Cắt sợi thành từng đoạn có chiều dài thích
hợp và tách riêng từng loại xơ bằng một cái kim và nếu cần thiết bằng máy kiểm
tra độ săn. Cho các xơ thu được vào các cốc cân đã được cân trước và sấy khô ở
(105 ± 3) oC đến khối lượng không đổi
như mô tả trong Điều 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lựa chọn từ mẫu phòng thí nghiệm đã được
xử lý sơ bộ, loại bỏ toàn bộ phần biên, một mẫu thử có khối lượng không nhỏ hơn
1 g, với các cạnh được cắt cẩn thận để tránh bị tước và không song song với sợi
ngang hoặc sợi dọc của vải, hoặc trong trường hợp vải dệt kim là hàng vòng và
cột vòng. Tách riêng các loại xơ và cho vào các cốc cân đã được cân trước và
tiếp tục như mô tả trong B.8.1.
B.9. Tính toán và biểu thị kết quả
B.9.1. Qui định chung
Biểu thị khối lượng của mỗi thành phần xơ
bằng tỉ lệ phần trăm khối lượng tổng cộng của các xơ trong hỗn hợp. Tính toán
kết quả trên cơ sở khối lượng khô và sạch được điều chỉnh bởi
a) các thỏa thuận được chấp nhận
b) các hệ số điều chỉnh cần thiết có tính
đến sự mất mát vật chất trong xử lý sơ bộ.
B.9.2. Tính toán tỉ lệ phần trăm khối lượng
xơ khô, sạch
Tỉ lệ phần trăm khối lượng xơ khô, sạch bỏ
qua phần khối lượng xơ mất mát trong quá trình xử lý sơ bộ được tính theo công
thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P1 là tỉ lệ phần trăm của thành phần khô sạch
thứ nhất;
m1 là khối lượng khô,
sạch của thành phần thứ nhất;
m2 là khối lượng xơ khô
sạch của thành phần thứ hai.
B.9.3. Tính toán tỉ lệ phần trăm của mỗi
thành phần
Đối với việc tính toán tỉ lệ phần trăm của
mỗi thành phần có điều chỉnh bởi các thỏa thuận được chấp nhận và khi có thể,
bằng các hệ số điều chỉnh cho sự mất mát vật chất trong xử lý sơ bộ, xem 10.4.
B.10. Độ chụm của phương pháp
Độ chụm được chỉ ra trong các phương pháp
riêng biệt liên quan đến độ tái lập.
Độ tái lập liên quan đến độ tin cậy, nghĩa
là sự gần giống nhau giữa các giá trị thực nghiệm thu được từ các kỹ thuật viên
của các phòng thí nghiệm khác nhau hoặc tại các thời điểm khác nhau, sử dụng
cùng một phương pháp và thu được các kết quả riêng rẽ trên các mẫu thử của một
hỗn hợp không đổi giống nhau.
B.11. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) đưa ra chi tiết bất kỳ xử lý sơ bộ đặc
biệt nào (xem 8.2);
c) đưa ra các kết quả riêng biệt và giá
trị trung bình số học, chính xác đến 0,1.
THƯ MỤC TÀI LIỆU
THAM KHẢO
[1] TCVN 5462:2008 (ISO 2076), Vật liệu
dệt, Xơ nhân tạo - Tên theo nhóm bản chất.
[2] TCVN 5463:1991 (ISO 6938), Vật liệu
dệt - Xơ thiên nhiên - Tên gọi chung và định nghĩa.