Chất không phải
là xơ cần loại bỏ
|
Những xơ khi có
mặt chúng thì có thể áp dụng qui trình
|
Phương pháp
|
Những xơ khi có
mặt chúng thì không thể áp dụng qui trình
|
Điều
|
Thuốc thử
|
Dầu, chất béo và sáp
|
Hầu hết các xơ
|
A.5.1
|
Dầu nhẹ, Soxhlet
|
Elastan
|
Dầu tẩm ướt
|
Tơ tằm
|
A.5.2
|
Toluen/metanol, Soxhlet
|
-
|
Tinh bột
|
Bông a), lanh b),
visco, tơ tằm cắt ngắn, đay c) và hầu hết các xơ khác
|
A.5.3
|
Amilaza, sau đó là nước sôi
|
-
|
Keo từ hạt carob và tinh bột
|
Bông a), visco, tơ tằm cắt
ngắn
|
A.5.4
|
Nước sôi sau đó là theo A.5.3
|
-
|
Hồ hạt tamarind
|
Bông a), visco
|
A.5.5
|
Hai lần nước sôi
|
-
|
Acrylic (hồ hoặc hồ hoàn tất)
|
Hầu hết các xơ d)
|
A.5.6
|
Xà phòng 2g/l, NaOH 2g/l, 70 oC
đến 75 oC, giặt bằng nước
|
Protein, axetat khử axetyl, axetat,
triaxetat, acrylic, modacrylic
|
Gelatin và hồ polyvinyl alcohol (hồ PVA)
|
Hầu hết các xơ
|
A.5.7
|
1g/l chất hoạt động bề mặt không ion,
1g/l chất hoạt động bề mặt anion, 1 g/l Na2CO3
|
Protein, axetat khử axetyl, axetat,
triaxetat
|
Tinh bột và hồ polyvinyl alcohol (hồ
PVA)
|
Bông, polyeste
|
A.5.8
|
A.5.3 sau đó theo A.5.7
|
Protein, axetat khử axetyl, axetat,
triaxetat
|
Polyvinyl axetat
|
Hầu hết các xơ
|
A.5.9
|
Axeton, Soxhlet
|
Axetat khử axetyl, axetat, triaxetat, xơ
clo
|
Hồ dầu lanh
|
Sợi visco crep
|
A.5.10
|
A.5.1 sau đó A.5.7
|
Protein, axetat khử axetyl, axetat,
triaxetat
|
Nhựa amino-formalđehyt
|
Bông, cupro, visco, modal, axetat khử
axetyl, axetat, triaxetat, polyeste, polyamit (nylon)
|
A.5.11
|
Axit octophotphoric/ure, 80oC,
10 min, giặt bằng nước, sau đó bằng NaHCO3
|
Amiăng
|
Bitum; creozot, nhựa đường
|
Hầu hết các xơ
|
A.5.12
|
Diclometan (clorua metylen), Soxhlet
|
Axetat khử axetyl, axetat, triaxetat,
modacryli, xơ clo
|
Ete xenlulo
|
Hầu hết các xơ
|
A.5.13.1
|
Ngâm trong nước lạnh
|
-
|
Bông
|
A.5.13.2
|
175 g/l dung dịch NaOH ở 10oC
trung hòa trong axit axetic 0,1N
|
Vico, axetat khử axetyl, triaxetat, xơ
modacrylic, acrylic
|
Xenlulo nitrat
|
Hầu hết các xơ
|
A.5.14
|
Ngâm trong axeton, 1h
|
Axetat khử axetyl, axetat, triaxetat
|
Polyvinyl clorua
|
Hầu hết các xơ
|
A.5.15
|
Ngâm trong tetrahydrofuran (không thu
hồi bằng chưng cất)
|
Axetat khử axetyl, axetat, triaxetat, xơ
clo
|
Oleat
|
Hầu hết các xơ
|
A.5.16
|
HCl 0,2 N, chiết bằng diclometan,
Soxhlet
|
Axetat khử acetyl, axetat, triaxetat,
modacrylic, xơ clo, polyamit (nylon), amiăng
|
Oxit crom, sắt và đồng
|
Cupro, visco, modal, axetat khử axetyl,
axetat, triaxetat
|
A.5.17
|
14 g/l axit oxalic đã hydrat hóa ở 80 oC,
trung hòa bằng NH4OH
|
-
|
Pentaclorophenyl luarat
|
Hầu hết các xơ
|
A.5.18
|
Toluen, Soxhlet
|
Polyetylen, Polypropylen
|
Polyetylen
|
Hầu hết các xơ
|
A.5.19
|
Toluen sôi hồi lưu
|
Polypropylen
|
Polyuretan
|
Polyamit (nylon), cupro, visco, modal,
axetat khử axetyl, axetat, triaxetat
|
A.5.20
|
Dimetyl sunfoxit hoặc diclometan, nếu có
thể NaOH 50 g/l, rượu etylic ở 50 oC
|
Axetat khử axetyl, axetat, triaxetat,
polyeste, acrylic, modacrylic
|
Cao su tự nhiên và styren-butadien
neopren, nitril
|
Cupro, visco, modal, axetat khử axetyl,
axetat, triaxetat, thủy tinh
|
A.5.21
|
Làm trương trong benzen, nạo, đun nóng
trong p-diclobenzen nóng chảy, thêm 1 phần tert-butyl hydropeoxit cho 4 phần
p-diclobenzen, làm nguội đến 60oC, thêm benzen
|
Tất cả các xơ tổng hợp
|
Silicon
|
Hầu hết các xơ
|
A.5.22
|
Axit flohydric 50 ml đến 60 ml trong 1
lít, 65oC
|
Polyamit (nylon), thủy tinh
|
Thiếc tăng trọng
|
Tơ tằm
|
A.5.23
|
Axit flohydric 0,5 N
|
-
|
Chất hoàn tất chống thấm nước có nguồn
gốc từ sáp
|
Bông, protein, polyeste, polyamit
(nylon)
|
A.5.24
|
Diclometan, Soxhlet, nếu phức kim loại:
1g/l axit focmic và 5 g/l chất hoạt động bề mặt bền axit
|
Axetat khử axetyl, axetat, triaxetat
modacrylic, xơ clo
|
a Bông mộc mất mát khối
lượng khi xử lý bằng phương pháp này. Khối lượng mất đi này xấp xỉ 3 % khối
lượng sấy khô cuối cùng.
b Lanh mất mát khối
lượng khi xử lý bằng phương pháp này. Khối lượng mất đi phụ thuộc vào loại
sợi sản xuất vải. Lượng mất mát xấp xỉ: sợi tẩy trắng 2 %, sợi đã nấu 3% và
sợi mộc 4%.
c Đay mất mát khối
lượng xấp xỉ 0,5 % khi xử lý bằng phương pháp này.
d Polyamit 6.6
(nylon 6.6) có thể mất mát đến 1 % khối lượng chất xơ khi xử lý bằng phương
pháp này. Khối lượng mất mát của polyamit 6 (nylon 6) có thể thay đổi giữa 1%
và 3%.
|
A.5. Cách tiến hành
A.5.1. Dầu, chất béo và sáp sử dụng dầu
nhẹ
Chiết mẫu thử trong thiết bị chiết Soxhlet
hoặc thiết bị tương tự bằng dầu nhẹ (chưng cất ở giữa 40 oC và 60 oC)
ít nhất trong 1h với tốc độ tối thiểu là sáu chu kỳ trong một giờ. Cách làm này
giống với phần đầu của quá trình xử lý sơ bộ theo 8.2.
A.5.2. Dầu tẩm ướt sử dụng hỗn hợp toluen
và metanol
Chiết mẫu thử trong thiết bị chiết Soxhlet
hoặc thiết bị tương tự với một hỗn hợp dung môi gồm 1 phần thể tích toluen với
3 phần thể tích metanol, ít nhất trong 2 h với tốc độ tối thiểu là sáu chu kỳ
trong một giờ.
CHÚ THÍCH Đã có một phương pháp được chấp
nhận để loại bỏ dầu tẩm ướt ra khỏi tơ tằm dùng benzen nhưng vì benzen độc nên
phương pháp này đã được sử dụng.
A.5.3. Tinh bột
Ngâm mẫu thử vào một dung dịch mới pha
chứa 0,1 % (phần khối lượng) chất ngấm ướt không ion cùng với một lượng chế
phẩm amilaza thích hợp, sử dụng tỉ lệ dung dịch/mẫu thử là 100/1. Nồng độ của
chế phẩm amilaza và pH, nhiệt độ và thời gian xử lý phải theo chỉ dẫn của nhà
sản xuất. Chuyển mẫu thử vào nước sôi và đun trong 15 min. Thử xem đã loại bỏ
hoàn toàn tinh bột bằng cách sử dụng dịch iôt loãng trong kali iôtdua. Sau khi
loại bỏ toàn bộ tinh bột thì giũ mẫu thử trong nước, vắt hoặc ép và làm khô.
A.5.4. Keo từ hạt carob và tinh bột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.5. Hồ hạt tamarind
Đun sôi mẫu thử trong nước 5 min, sử dụng
tỉ lệ dung dịch/mẫu thử là 100/1. Lặp lại quy trình với một phần nước mới.
CHÚ THÍCH Hồ chuẩn bị từ bột của hạt
tamarind chưa bóc vỏ, nghiền thô có thể không loại bỏ được hoàn toàn theo qui
trình này.
A.5.6. Hồ Acrylic
Ngâm và khuấy mẫu thử 30 min trong dung
dịch ít nhất gấp 100 lần khối lượng của mẫu, có chứa 2 g/l xà phòng hoặc chất
tẩy rửa thích hợp khác và 2 g/l natri hydroxit ở 70 oC đến 75 oC.
Giũ mẫu ba lần, mỗi lần 5 min trong nước cất ở 85 oC, vắt, ép hoặc
vắt ly tâm và làm khô mẫu thử.
A.5.7. Gelatin và hồ polyvinyl alcohol (hồ
PVA)
Xử lý mẫu thử 90 min ở 50 oC
trong một dung dịch (sử dụng tỉ lệ dung dịch/mẫu thử tối thiểu là 100/1) có
chứa 1 g/l chất hoạt động bề mặt không ion, 1g/l chất hoạt động bề mặt anion và
1 g/l natri cacbonat khan, sau đó xử lý tiếp 90 min trong dung dịch đó ở 70 oC
đến 75 oC. Giặt sạch mẫu thử và làm khô.
A.5.8. Tinh bột và hồ polyvinyl alcohol
(hồ PVA)
Tiến hành theo qui trình mô tả trong
A.5.3, làm khô mẫu, sau đó theo qui trình mô tả trong A.5.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiết mẫu thử trong thiết bị chiết Soxlet
bằng axeton ít nhất 3 h với tốc độ tối thiểu là sáu chu kỳ trong một giờ.
A.5.10. Hồ dầu lanh
Thực hiện qui trình mô tả trong A.5.1, sau
đó theo qui trình mô tả trong A.5.7.
A.5.11. Nhựa amino formaldehyt
Chiết mẫu thử bằng dung dịch 25 g/l axit
octophotphoric 50% và 50 g/l ure ở 80 oC trong 10 min, với tỉ lệ
dung dịch/mẫu thử là 100/1. Giặt mẫu thử trong nước, gạn nước và giặt bằng dung
dịch natri bicacbonat 0,1%, và cuối cùng giặt bằng nước.
CHÚ THÍCH Phương pháp này gây ra một số
phá hủy đối với xơ cupro, xơ visco, xơ modal, xơ axetat khử axetyl, xơ axetat
và xơ triaxetat.
A.5.12. Bitum, creozot và nhựa đường (hắc
ín)
Chiết mẫu thử với diclometan (metylen
clorua) trong thiết bị chiết Soxhlet. Thời gian xử lý này phụ thuộc vào lượng
chất không phải là xơ và có thể cần phải thay mới dung môi.
CHÚ THÍCH Chiết sợi đay với diclometan
cũng sẽ loại bỏ dầu tẩm ướt, có khoảng 5 % hoặc nhiều hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.13.1. Metyl xenlulo hòa tan trong nước
lạnh
Ngâm mẫu thử vào nước lạnh trong 2 h. Giũ
mẫu thử lặp đi lặp lại trong nước lạnh, vắt kỹ.
A.5.13.2. Ete xenlulo không hòa tan trong
nước nhưng hòa tan trong kiềm
Ngâm mẫu thử 30 min trong dung dịch chứa
khoảng 175 g/l natri hydroxit được làm lạnh đến nhiệt độ từ 5 oC đến
10 oC. Sau đó cho mẫu thử vào một phần thuốc thử mới, giũ sạch trong
nước, trung hòa bằng axít acetic có nồng độ xấp xỉ 0,1 N, giũ lại với nước và
làm khô.
A.5.14. Nitrat xenlulo
Ngâm mẫu thử trong axeton ở nhiệt độ phòng
trong 1 h, sử dụng tỉ lệ dung dịch/mẫu thử là 100/1 Gạn dung dịch, giặt mẫu thử
với ba phần axeton mới, sau đó để cho dung môi bay hơi.
A.5.15. Polyvinyl clorua
Ngâm mẫu thử trong tetrahydrofuran ở nhiệt
độ phòng trong 1 h, sử dụng tỉ lệ dung dịch/mẫu thử là 100/1. Nếu cần thiết,
cạo bỏ các polyvinyl clorua đã bị làm mềm. Gạn dung dịch, giặt mẫu thử với ba
phần tetrahydrofuran mới, gạn dung dịch và để cho dung môi bay hơi.
CẢNH BÁO Vì nguy cơ cháy nổ,
tetrahydrofuran không được thu hồi bằng cách chưng cất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngâm mẫu thử trong axit clohydric xấp xỉ
0,2 N ở nhiệt độ phòng đến khi mẫu bị ngấm ướt hoàn toàn. Giặt kỹ mẫu thử và
làm khô. Chiết mẫu thử trong thiết bị chiết Soxhlet bằng diclometan (metylen
clorua) trong 1 h với tốc độ tối thiểu là sáu chu kỳ một giờ.
A.5.17. Oxit crom, sắt và đồng
CHÚ THÍCH Phương pháp này không áp dụng
được cho thuốc nhuộm có chứa crom đã được sử dụng cho vật liệu cần thử.
Ngâm mẫu thử 15 min trong dung dịch 14 g/l
axit oxalic hydrat hóa ở 80 oC, sử dụng tỉ lệ dung dịch/mẫu thử là
100/1. Giặt kỹ mẫu thử (đồng sẽ tồn tại dưới dạng oxalat không màu; tách bỏ
bằng 1 % axit acetic ở 40 oC trong 15 min và giặt mẫu thử). Trung
hòa mẫu thử bằng amoniac và giặt kỹ bằng nước. Vắt, ép hoặc vắt ly tâm và làm
khô mẫu.
A.5.18. Pentaclophenyl laurat (PCPL)
Chiết mẫu thử trong thiết bị Soxhlet bằng
toluen trong 4 h với tốc độ tối thiểu là sáu chu kỳ trong một giờ.
A.5.19. Polyetylen
Chiết mẫu thử bằng toluen sôi dưới dòng
hồi lưu.
Vật liệu phải được ngâm hoàn toàn trong
dung môi sôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có phương pháp phù hợp hoàn toàn
nhưng có thể áp dụng phương pháp sau.
Một số loại polyuretan có thể loại bỏ được
bằng cách hòa tan trong dimetyl sulfoxit hoặc diclometan (metylen clorua) và
sau đó giặt mẫu thử nhiều lần với lượng dung môi mới. Khi thành phần xơ của mẫu
thử cho phép, một số loại polyuretan có thể được loại bỏ bằng cách thủy phân
trong dung dịch 50 g/l natri hydroxit sôi. Có thể thay thế bằng dung dịch 50
g/l natri hydroxit và 100 g/l etanol ở nhiệt độ trên 50 oC.
CẢNH BÁO Dimetyl sunfoxit là
chất độc
A.5.21. Cao su thiên nhiên,
styren-butadien, neopren, nitril và hầu hết các cao su tổng hợp khác
Không có phương pháp phù hợp hoàn toàn
nhưng có thể áp dụng phương pháp sau.
Ngâm mẫu thử trong một dung môi nóng dễ
bay hơi, dung môi này làm trương nở mẫu đáng kể (ví dụ benzen) và khi mẫu
trương nở hoàn toàn, loại bỏ càng nhiều cao su càng tốt bằng cách nạo. Trong
một số trường hợp khi xơ dệt lộ ra ngoài, chỉ thấm ướt mặt vật liệu dệt và lột
gần như cùng một lúc cao su và các lớp sợi dệt. Tiếp tục đun nóng mẫu thử với
tốc độ khuấy không đổi trong r-diclobenzen nóng chảy
với lượng gấp 50 lần khối lượng của mẫu thử hoặc nhiều hơn; sử dụng bình đáy
bằng gắn với một sinh hàn cổ rộng (để đủ không khí vào), tốt nhất nên sử dụng
khuấy từ có gia nhiệt.
Sau 45 min, thêm một phần tert-butyl
hydroperoxit 70% ứng với 4 phần r-diclobezen hiện có.
Đun sôi cho đến khi phân hủy hoàn toàn cao su (trung bình là 2 h). Làm nguội
bình xuống khoảng 60 oC và bổ sung một thể tích benzen tương đương.
Lọc và giặt phần vật liệu dệt nhiều lần bằng benzen ấm.
Đối với cao su nitril (ví dụ, cao su
acrylonitril - butadien) có thể yêu cầu thêm lượng nitrobenzen tương đương như
tert-butyl hydroperoxit để đẩy nhanh quá trình phân hủy.
CHÚ THÍCH 1 Cao su thiên nhiên phải hòa
tan sau khi được đun sôi trong r-diclobenzen một vài
giờ với sự có mặt của không khí. Cũng có thể hòa tan bằng cách đun nóng trong
ete diphenyl ở 150 oC đến 160 oC trong 2 h và sau đó giặt
mẫu thử trong benzen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.22. Silicon
Nấu mẫu thử 45 min trong dung dịch 50 ml/l
đến 60 ml/l axit flohydric 40% trong bình polyetylen ở 65 oC. Giặt
sạch mẫu thử, trung hòa, và rửa mẫu thử 1 h trong dung dịch 2 g/l xà phòng ở 60
oC.
CẢNH BÁO Axit flohydric là
chất nguy hiểm.
A.5.23. Thiếc tăng trọng
Ngâm mẫu thử trong axit flohydric 0,5 N
trong bình polyetylen ở 55 oC trong 20 min, thỉnh thoảng khuấy. Giũ
trong nước ấm. Ngâm mẫu vào dung dịch natri cacbonat 2 % ở 55 oC
trong 20 min. Giặt mẫu thử bằng nước ấm, vắt, ép hoặc vắt ly tâm và làm khô.
CẢNH BÁO Axit flohydric là
chất nguy hiểm.
A.5.24. Hồ hoàn tất chống thấm nước có
nguồn gốc từ sáp
Chiết mẫu thử trong thiết bị chiết Soxhlet
bằng diclometan (metylen clorua) trong ít nhất 3 h với tốc độ tối thiểu là sáu
chu kỳ trong một giờ. Sau đó, để loại bỏ các phức kim loại, rửa mẫu thử 15 min
trong 10 g/l axit fomic dung dịch và 5 g/l chất hoạt động bề mặt bền axit ở 80 oC.
Giặt sạch mẫu thử bằng nước cho đến khi hết axit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Phương
pháp phân tích định lượng bằng cách tách thủ công
B.1. Qui định chung
Phương pháp này áp dụng cho tất cả các
loại xơ dệt miễn là chúng không tạo thành hỗn hợp gắn kết và có thể tách riêng
xơ bằng tay.
B.2. Nguyên tắc
Sau khi nhận biết được các thành phần của
vật liệu dệt, chất không phải là xơ được loại bỏ bằng cách xử lý sơ bộ thích
hợp, sau đó các xơ được phân tách riêng bằng tay, sấy khô và cân để tính toán
tỉ lệ của từng xơ trong hỗn hợp.
B.3. Thiết bị, dụng cụ
B.3.1. Cốc cân, hoặc dụng cụ khác
cho kết quả tương đương.
B.3.2. Bình hút ẩm, có chứa silica gel tự
chỉ thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.4. Cân phân tích, có độ chính xác đến
0,000 2g hoặc tốt hơn.
B.3.5. Thiết bị chiết Soxhlet, hoặc thiết bị khác
cho kết quả tương đương.
B.3.6. Kim.
B.3.7. Máy kiểm tra độ săn, hoặc thiết bị tương
tự.
B.4. Thuốc thử
B.4.1. Dầu nhẹ, được chưng cất lại,
khoảng nhiệt độ sôi từ 40 oC đến 60 oC.
B.4.2. Nước cất hoặc nước khử ion
B.5. Điều hòa và môi trường thử
Xem Điều 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 8.1.
B.7. Xử lý sơ bộ mẫu phòng thí nghiệm
Xem 8.2.
B.8. Cách tiến hành
B.8.1. Phân tích sợi
Lựa chọn từ mẫu phòng thí nghiệm đã được
xử lý sơ bộ một mẫu thử có khối lượng không nhỏ hơn 1 g. Đối với sợi rất mảnh,
việc phân tích có thể thực hiện với chiều dài sợi tối thiểu là 30m, không quan
tâm đến khối lượng của sợi.
Cắt sợi thành từng đoạn có chiều dài thích
hợp và tách riêng từng loại xơ bằng một cái kim và nếu cần thiết bằng máy kiểm
tra độ săn. Cho các xơ thu được vào các cốc cân đã được cân trước và sấy khô ở
(105 ± 3) oC đến khối lượng không đổi
như mô tả trong Điều 9.
B.8.2. Phân tích vải
Lựa chọn từ mẫu phòng thí nghiệm đã được
xử lý sơ bộ, loại bỏ toàn bộ phần biên, một mẫu thử có khối lượng không nhỏ hơn
1 g, với các cạnh được cắt cẩn thận để tránh bị tước và không song song với sợi
ngang hoặc sợi dọc của vải, hoặc trong trường hợp vải dệt kim là hàng vòng và
cột vòng. Tách riêng các loại xơ và cho vào các cốc cân đã được cân trước và
tiếp tục như mô tả trong B.8.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.9.1. Qui định chung
Biểu thị khối lượng của mỗi thành phần xơ
bằng tỉ lệ phần trăm khối lượng tổng cộng của các xơ trong hỗn hợp. Tính toán
kết quả trên cơ sở khối lượng khô và sạch được điều chỉnh bởi
a) các thỏa thuận được chấp nhận
b) các hệ số điều chỉnh cần thiết có tính
đến sự mất mát vật chất trong xử lý sơ bộ.
B.9.2. Tính toán tỉ lệ phần trăm khối lượng
xơ khô, sạch
Tỉ lệ phần trăm khối lượng xơ khô, sạch bỏ
qua phần khối lượng xơ mất mát trong quá trình xử lý sơ bộ được tính theo công
thức:
trong đó
P1 là tỉ lệ phần trăm của thành phần khô sạch
thứ nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2 là khối lượng xơ khô
sạch của thành phần thứ hai.
B.9.3. Tính toán tỉ lệ phần trăm của mỗi
thành phần
Đối với việc tính toán tỉ lệ phần trăm của
mỗi thành phần có điều chỉnh bởi các thỏa thuận được chấp nhận và khi có thể,
bằng các hệ số điều chỉnh cho sự mất mát vật chất trong xử lý sơ bộ, xem 10.4.
B.10. Độ chụm của phương pháp
Độ chụm được chỉ ra trong các phương pháp
riêng biệt liên quan đến độ tái lập.
Độ tái lập liên quan đến độ tin cậy, nghĩa
là sự gần giống nhau giữa các giá trị thực nghiệm thu được từ các kỹ thuật viên
của các phòng thí nghiệm khác nhau hoặc tại các thời điểm khác nhau, sử dụng
cùng một phương pháp và thu được các kết quả riêng rẽ trên các mẫu thử của một
hỗn hợp không đổi giống nhau.
B.11. Báo cáo thử nghiệm
a) nêu rõ rằng phép phân tích này được
thực hiện phù hợp với phương pháp này;
b) đưa ra chi tiết bất kỳ xử lý sơ bộ đặc
biệt nào (xem 8.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU
THAM KHẢO
[1] TCVN 5462:2008 (ISO 2076), Vật liệu
dệt, Xơ nhân tạo - Tên theo nhóm bản chất.
[2] TCVN 5463:1991 (ISO 6938), Vật liệu
dệt - Xơ thiên nhiên - Tên gọi chung và định nghĩa.