Ký hiệu
|
Tên gọi
|
Đơn vị
|
A
|
Độ giãn dài nhỏ nhất sau khi đứt, tính bằng
phần trăm, của vật liệu cơ bản
|
%
|
b
|
Chiều rộng của mẫu thử
|
mm
|
b1
|
Chiều rộng của phần phía ngoài đường nóng
chảy
|
mm
|
d
|
Đường kính của dưỡng tạo hình hoặc con lăn
bên trong
|
mm
|
D
|
Đường kính ngoài của ống a
|
mm
|
I
|
Khoảng cách giữa các con lăn
|
mm
|
Lf
|
Khoảng cách ban đầu giữa điểm tiếp xúc của
con lăn và đường tâm mối hàn
|
mm
|
Lo
|
Chiều dài đo ban đầu
|
mm
|
Ls
|
Chiều rộng lớn nhất của mối hàn sau khi gia
công cơ
|
mm
|
Lt
|
Tổng chiều dài của mẫu thử
|
mm
|
r
|
Bán kính các mép của mẫu thử
|
mm
|
R
|
Bán kính của các con lăn
|
mm
|
t
|
Chiều dày của phôi mẫu thử
|
mm
|
tc
|
Chiều dày của lớp phủ
|
mm
|
ts
|
Chiều dày của mẫu thử
|
mm
|
tw
|
Chiều dày của vật liệu cơ bản dưới lớp phủ
|
mm
|
α
|
Góc uốn
|
˚
|
“ Thuật ngữ “ống” đứng một mình hoặc kết
hợp với các từ hoặc thuật ngữ khác được dùng với nghĩa là “ống” hoặc “đoạn
rỗng (không có mặt cắt ngang chữ nhật)”
|
4.3. Các hình vẽ tương ứng với các thuật ngữ
viết tắt
Các Hình 1 đến Hình 8 giới thiệu các mẫu uốn
thử đối với các mối hàn giáp mép và lớp phủ.
Hình 1 – Mẫu thử uốn
ngang mặt đầu mối hàn giáp mép (TFBB)
Hình 2 – Mặt thử uốn
ngang mặt đáy mối hàn giáp mép (TRBB)
Hình 3 – Mẫu thử uốn
ngang mặt bên mối hàn giáp mép (SBB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 – Mẫu thử uốn
mặt đầu đối với lớp phủ không có mối hàn giáp mép (FBC)
Hình 6 – Mẫu thử uốn
mặt bên đối với lớp phủ không có mối hàn giáp mép (SBC)
Hình 7 – Mẫu thử uốn
mặt đầu đối với lớp phủ có mối hàn giáp mép (FBCB)
Hình 8 – Mẫu thử uốn
mặt bên đối với lớp phủ có mối hàn giáp mép (SBCB)
5. Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử phải được chuẩn bị sao cho không ảnh
hưởng đến vật liệu cơ bản hoặc kim loại mối hàn.
5.2. Vị trí
Để thử uốn ngang các mối hàn giáp mép, mẫu
thử phải được lấy theo chiều ngang từ mối hàn của sản phẩm trong sản xuất hoặc
từ các phôi mẫu thử sao cho sau khi gia công có đường trục của mối hàn sẽ ở
giữa mẫu thử hoặc ở vị trí thích hợp cho thử nghiệm.
Để thử uốn dọc các mối hàn giáp mép, mẫu thử
phải được lấy theo chiều dọc từ mối hàn của sản phẩm trong sản xuất hoặc từ
phôi mẫu thử.
Vị trí và hướng lấy mẫu của các mẫu thử uốn
đối với vật liệu phủ phải theo qui định của tiêu chuẩn áp dụng hoặc theo thỏa
thuận giữa các bên tham gia hợp đồng
5.3. Ghi nhãn
Mỗi phôi mẫu thử phải được ghi nhãn để nhận
biết vị trí chính xác của nó trong sản phẩm được sản xuất hoặc trên mối nối từ
đó lấy ra phôi mẫu thử.
Nếu có yêu cầu của tiêu chuẩn áp dụng có liên
quan thì phải đánh dấu hướng gia công (ví dụ, cán hoặc ép đùn).
Mỗi mẫu thử phải được ghi nhãn để nhận biết
vị trí chính xác của nó trong phôi mẫu thử từ đó lấy ra mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được áp dụng xử lý nhiệt cho mối hàn
hoặc mẫu thử trừ khi tiêu chuẩn áp dụng có liên quan đến mối hàn được thử qui
định hoặc cho phép.
Nội dung chi tiết của bất cứ sự xử lý nhiệt
nào cũng phải được ghi lại trong báo cáo thử. Nếu thực hiện việc hóa già tự
nhiên đối với các hợp kim nhôm thì phải ghi lại thời gian từ khi hàn tới khi
thử nghiệm.
5.5. Lấy mẫu
5.5.1. Qui định chung
Các quá trình gia công cơ hoặc gia công bằng
nhiệt để lấy mẫu thử không được làm thay đổi các tính chất của mẫu thử theo bất
cứ cách nào. Cho phép loại bỏ bằng gia công cơ bất cứ phần vật liệu nào bị ảnh
hưởng của quá trình cắt bằng nhiệt với điều kiện các kích thước hoàn thiện của
mẫu thử đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
5.2.2. Thép
Không được sử dụng phương pháp dập cắt đối
với mẫu có chiều dày > 8 mm. Nếu sử dụng phương pháp cắt bằng nhiệt hoặc các
phương pháp cắt khác có thể ảnh hưởng đến các bề mặt của vết cắt để lấy mẫu thử
từ tấm thép hàn hoặc từ phôi mẫu thử thì các vết cắt phải được thực hiện cách
mẫu thử một khoảng ≥ 3 mm nhưng trong bất cứ trường hợp nào (tùy thuộc vào quá
trình được sử dụng) cũng không được dẫn đến các hậu quả về mặt luyện kim có thể
ảnh hưởng đến các kết quả thử.
5.5.3. Vật liệu kim loại khác
Không cho phép có các bề mặt được cắt bằng áp
lực hoặc bằng nhiệt trên các mẫu thử uốn; chỉ được sử dụng phương pháp gia công
cơ (ví dụ, cưa, mài hoặc phay).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1. Phép thử uốn ngang mặt đáy và mặt đầu
của mối hàn giáp mép (TFBB và TRBB)
Xem các Hình 1.2 và Hình 9.
Đối với các phép thử uốn ngang mặt đáy và mặt
đầu của mối hàn giáp mép, chiều dày của mẫu thử, ts, phải bằng chiều
dày của vật liệu cơ bản liền kề với mối hàn có chiều dày lớn nhất 30 mm.
Nếu chiều dày của phôi mẫu thử, t, lớn hơn 10
mm thì chiều dày của mẫu thử, ts, có thể được gia công cơ hoặc công
cơ hoàn thiện từ một phía đến chiều dày (10 ± 0,5) mm như đã chỉ dẫn trên Hình
1 và Hình 2. Mặt đầu hoặc mặt đáy của mối hàn phải chịu kéo khi uốn mẫu thử.
Khi tiêu chuẩn áp dụng có liên quan yêu cầu
phải thử nghiệm toàn bộ chiều dày lớn hơn 10 mm thì có thể lấy nhiều mẫu thử để
phủ toàn bộ chiều dày của mối hàn như đã chỉ dẫn trên Hình 9.
Trong trường hợp này phải nhận dạng vị trí
của mẫu thử trên chiều dày của mối hàn.
5.6.2. Phép thử uốn ngang mặt bên của mối hàn
giáp mép (SBB)
Xem Hình 3 và Hình 10.
Đối với các phép thử uốn mặt bên, chiều dày
của mẫu thử, b, phải bằng chiều dày của vật liệu cơ bản của mối hàn. Mẫu thử
phải có chiều dày, ts, ít nhất là bằng (10 ± 0,5) mm, trừ khi có qui
định khác trong tiêu chuẩn có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.3. Phép thử uốn dọc của mối hàn giáp mép
(LFBB và LRBB)
Xem Hình 4.
Đối với các phép thử uốn dọc, chiều dày của
mẫu thử, ts, phải bằng chiều dày của vật liệu cơ bản gần mối hàn,
nhưng không vượt quá 10 mm. Nếu chiều dày của phôi mẫu thử, t, lớn hơn 10 mm
thì chiều dày của mẫu thử, ts, có thể được gia công cơ hoặc gia công
cơ hoàn thiện từ một phía đến chiều dày bằng (10 ± 0,5) mm như đã chỉ dẫn trên
Hình 4. Mặt đầu hoặc mặt đáy của mối hàn phải chịu kéo khi uốn mẫu thử.
5.6.4. Phép thử uốn mặt đầu của vật liệu
lớp phủ không có mối hàn giáp mép (FBC)
Xem Hình 5.
Đối với các phép thử uốn mặt đầu của vật liệu
lớp phủ, chiều dày của mẫu thử, ts, phải bằng chiều dày của vật liệu
cơ bản cộng với chiều dày của lớp phủ, nhưng không được vượt quá 10 mm. Nếu
chiều dày của phôi mẫu thử, t, lớn hơn 10 mm thì chiều dày của mẫu thử, ts,
có thể được gia công cơ hoặc gia công cơ hoàn thiện từ vật liệu cơ bản tới
chiều dày bằng (10 ± 0,5) mm như đã chỉ trên Hình 5, nếu chiều dày của lớp phủ
cho phép.
Khi chiều dày của vật liệu cơ bản cộng với
lớp phủ lớn hơn ts, thì cho phép cắt gọt đi lớp vật liệu cơ bản để
tạo ra chiều dày mẫu thử, ts, phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng hoặc
theo thỏa thuận của các bên tham gia hợp đồng.
5.6.5. Phép thử uốn mặt bên của vật liệu lớp
phủ không có mối hàn giáp mép (SBC)
Xem Hình 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.6. Phép thử uốn ngang mặt đầu của vật
liệu lớp phủ có mối hàn giáp mép (FBCB)
Xem Hình 7.
Đối với các phép thử uốn ngang của vật liệu
lớp phủ, chiều dày của mẫu thử, ts, phải bằng chiều dày của vật liệu
cơ bản cộng với chiều dày của lớp phủ, nhưng không vượt quá 10 mm. Nếu chiều
dày của phôi mẫu thử, t, lớn hơn 10 mm thì chiều dày của mẫu thử, ts,
có thể bằng (10 ± 0,5) mm, nếu chiều dày của lớp phủ cho phép.
Trong trường hợp này, vị trí của mối hàn phải
ở giữa mẫu thử hoặc ở vị trí thích hợp cho thử nghiệm.
Khi phép thử liên quan đến toàn bộ mối liên
kết bao gồm cả mối nối giáp mép và lớp phủ và khi chiều dày của mối nối lớn hơn
ts, thì có thể lấy nhiều mẫu thử như đã mô tả trong 5.6.1 và Hình 9.
Khi mục đích của phép thử chỉ là kiểm tra lớp
phủ và khi chiều dày của vật liệu cơ bản cộng với lớp phủ lớn hơn ts,
thì không yêu cầu phải có thêm các phép thử trên vật liệu cơ bản.
Hình 9 – Các mẫu thử
uốn mặt đáy và mặt đầu của mối hàn giáp mép (TFBB, TRBB, LFBB và LRBB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.7. Kích thước
5.6.7.1. Chiều dài
Tổng chiều dài, Lt, của các mẫu
thử phải bằng giá trị yêu cầu và phải đáp ứng các yêu cầu của các tiêu chuẩn áp
dụng thích hợp.
5.6.7.2. Chiều dày
Chiều dày của các mẫu thử, ts,
phải phù hợp với 5.6.1 đến 5.6.6.
5.6.7.3. Chiều rộng
a) Các phép thử uốn ngang mặt đáy hoặc mặt
đầu:
1) Đối với các tấm
Chiều rộng, b, của mẫu thử phải rộng là 4 ts
hoặc lớn hơn, trừ khi có qui định khác trong tiêu chuẩn áp dụng có liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với đường kính ống ≤ 50 mm
b = t + 0,1 D
(đường kính nhỏ nhất 8 mm);
- đối với đường kính ống > 50 mm:
b = t + 0,5 D
(đường kính nhỏ nhất 8 mm, nhưng không nên
vượt quá 40 mm).
Đối với đường kính ngoài D > 25 x chiều
dày thành ống, mẫu thử có thể được lấy như yêu cầu đối với các tấm phẳng;
b) Các phép thử uốn ngang mặt bên:
Chiều rộng b của mẫu thử thường phải bằng
chiều dày của vật liệu cơ bản gần mối hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng b của mẫu thử phải là
b = Ls+ 2b1
trong đó b1= 15 mm, trừ khi có qui
định khác trong tiêu chuẩn áp dụng có liên quan và/hoặc theo thỏa thuận giữa
các bên tham gia hợp đồng.
5.6.7.4. Mép (cạnh)
Các mép (cạnh) của mẫu thử trên mặt đầu chịu
kéo phải được vê tròn bằng phương pháp gia công cơ đến bán kính r không vượt
quá 0,2 ts đến tối đa là 3 mm (xem Hình 1 đến Hình 8).
5.6.8. Chuẩn bị bề mặt
Phải thực hiện các giai đoạn cuối cùng của
việc chuẩn bị bề mặt bằng gia công cơ hoặc mài, có chú ý thích đáng tới việc
tránh sự hóa cứng tạo ra ứng suất bề mặt hoặc nung nóng vật liệu quá mức. Trong
phạm vi chiều dài l (xem Hình 11 đến Hình 13), bề mặt không được có các
vết xước hoặc rãnh khắc ngang qua hướng mẫu thử, ngoại trừ các vết cháy cạnh là
không được loại bỏ nếu không có yêu cầu của tiêu chuẩn áp dụng có liên quan.
Các bề mặt của mẫu thử phải được gia công cơ
sao cho tất cả các kim loại dư thừa của mối hàn phải được loại bỏ, trừ khi có
qui định khác trong tiêu chuẩn áp dụng có liên quan hoặc theo thỏa thuận của
các bên tham gia hợp đồng. Nếu không có qui định nào khác thì một lớp đường hàn
ngấu có thể được để lại bên trong các ống có đường kính nhỏ ở phía đối diện với
gối uốn.
6. Điều kiện thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi bắt đầu phép thử uốn, có thể phải
tạo ra hình dạng và vị trí của vùng nóng chảy hoặc đường nóng chảy bằng cách
cho ăn mòn nhẹ có thể nhìn thấy bằng mắt thường bề mặt của mẫu thử được kéo.
6.2. Tiến hành thử
6.2.1. Thử với một dưỡng uốn
Xem các Hình 11 đến 14.
Phải thực hiện phép thử bằng cách đặt mẫu thử
trên hai gối tựa gồm các con lăn song song ( xem các Hình 11 đến 13) hoặc đồ gá
kiểu chữ U (xem Hình 14).
Mối hàn phải ở giữa các con lăn, trừ các phép
thử uốn dọc. Mẫu thử phải được uốn bằng cách chất tải tuần tự và liên tục ở
giữa khoảng cách hai gối tựa trên đường trục của mối hàn lên một dưỡng uốn (uốn
ba điểm) đặt vuông góc với bề mặt của mẫu thử.
Các bán kính của chày uốn và khuôn uốn đối
với đồ gá uốn kiểu chữ U phải phù hợp với Bảng 2.
Bảng 2 – Các kích
thước của đồ gá uốn kiểu chữ U
Chiều dày mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán kính chày
mm
Bán kính khuôn
mm
10
20
32
ts
2 ts
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d + 2 ts +
3 ≤ l ≤ d + 3 ts
Hình 11 – Phép thử
uốn ngang
d + 2 ts +
3 ≤ l ≤ d + 3 ts
d ≥ 1,3 Ls
- ts
Hình 12 – Phép thử
uốn ngang đối với mặt bên mối hàn giáp mép
d + 2 ts +
3 ≤ l ≤ d + 3 ts
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN
rP bán kính chày uốn
rD bán kính khuôn uốn
1 khuôn uốn
2 chày uốn
3 lỗ côn để kẹp chặt chày uốn với máy thử
Hình 14 – Ví dụ về
dạng đồ gá uốn kiểu chữ U sao cho phép thử uốn các mẫu thử mỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Hình 15.
Phép thử uốn có dẫn hướng với một con lăn là
một phương pháp thử khác có thể dùng cho các hợp kim nhôm và cho các mối liên
kết trong các vật liệu khác trong đó kim loại mối hàn hoặc một trong các vật
liệu được hàn có giới hạn chảy hoặc độ bền thử kéo thấp hơn so với vật liệu cơ
bản khác.
Phép thử phải được thực hiện bằng cách kẹp
chặt chắc chắn một đầu của mẫu thử trong thiết bị thử có một con lăn song song
với một dưỡng uốn. Mẫu thử phải được uốn với tải trong tác dụng từ từ và liên
tục bằng cách quay con lăn bên ngoài theo một cung tròn có tâm nằm trên đường
trục của dưỡng uốn.
0,7 d ≤ Lf ≤
0,9 d
Hình 15 – Phương pháp
thử uốn bằng một con lăn
6.3. Đường kính của dưỡng và con lăn
Đường kính của dưỡng uốn hoặc con lăn bên
trong phải bằng 4ts đối với kim loại cơ bản có độ giãn dài A ≥ 20 %.
Đối với kim loại cơ bản có độ giãn dài A < 20 % thì phải áp dụng công thức
sau trừ khi có qui định khác trong tiêu chuẩn áp dụng có liên quan
d =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem các Hình 11 đến 13.
6.5. Góc uốn
Phép thử được hoàn thành khi đạt tới định
nghĩa về sự hoàn thành phép thử được cho trong tiêu chuẩn áp dụng có liên quan.
Mặt khác có thể áp dụng các định nghĩa sau:
- Đối với các Hình 11 đến 13: Phép thử được
hoàn thành khi mẫu thử được loại bỏ khỏi đáy của đồ gá thử uốn.
- Đối với Hình 14: Phép thử được hoàn thành
khi không thể lồng sợi dây thép 3 mm vào giữa mẫu thử và đồ gá phía dưới.
- Đối với Hình 15: Phép thử được hoàn thành
khi con lăn bên ngoài di chuyển được một góc 180o tính từ thời điểm
bắt đầu uốn.
6.6. Độ giãn dài khi uốn
Khi có yêu cầu phải đo độ giãn dài, các mẫu
thử uốn mặt đáy hoặc mặt đầu của mối hàn giáp mép bằng thép phải có chiều dài
đo:
- Đối với các mối hàn nóng chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc
Lo = 2 Ls
hoặc
Lo = Ls
- ts
- Đối với các mối hàn áp lực, mối hàn bằng
chùm tia lửa điện và tia laze:
Lo = ts
hoặc
Lo = 2ts
7. Kết quả thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đánh giá mẫu thử uốn và báo cáo về sự
phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng có liên quan.
8. Báo cáo thử
Báo cáo thử phải bao gồm ít nhất các thông
tin sau:
a) Số hiệu tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 5401
: 2010 (ISO 5173 : 2009);
b) Nhận dạng mẫu thử (ghi nhãn, loại vật liệu
cơ bản, xử lý nhiệt v.v…);
c) Hình dạng và kích thước của mẫu thử;
d) Kiểu và ký hiệu của phép thử uốn (phép thử
uốn ngang hoặc dọc mặt đáy và mặt đầu, phép thử uốn ngang mặt bên);
e) Điều kiện thử (xem Điều 6);
- Các phương pháp thử (dưỡng hoặc con lăn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách giữa các con lăn.
f) Nhiệt độ thử nếu không ở trong dải nhiệt
độ (23 ± 5)oC;
g) Loại và kích thước của các khuyết tật được
quan sát;
h) Góc uốn
Một ví dụ về mẫu báo cáo thử được cho trong
Phụ lục A.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
VÍ
DỤ VỀ MỘT BÁO CÁO THỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo pWPS……………………..
Theo kết quả “Thử uốn”
kết quả thử”…………….”
Nhà sản xuất:
Mục đích kiểm tra: …………………………
Dạng sản phẩm: ……………………………
Vật liệu cơ bản: …………………………….
Vật liệu hàn: ………………………………..
Nhiệt độ thử: ……………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A1 – Thử uốn
theo TCVN 5401 (ISO 5173 : 2009)
No mẫu thử / vị trí
Loại phép thử
Kích thước mm
Đường kính dưỡng
uốn
mm
Khoảng cách giữa
các con lăn mm
Góc uốn ˚
(độ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Độ giãn dài
%
Ghi chú
Ví dụ, dạng nứt gãy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người hoặc cơ quan
kiểm tra
…….
(tên, ngày và
ký tên)
Được phê duyệt bởi
…………………
(tên, ngày và
ký tên)