1. tay quay
2. tay trượt
3. băng dính 2 mặt
4. tấm mài mòn
5. hình trụ, đường kính 150 mm ± 0,2 mm, chiều dài 500 mm
|
6. mép nối ≤ 2
7. mẫu thử
8. giá đỡ mẫu thử
9. tốc độ quay 40 vòng/phút ± 1 vòng phút
|
Hình
1 - Sơ đồ minh họa thiết bị
5. Thiết bị và
vật liệu
5.1. Máy mài mòn
Thiết bị thử (xem Hình 1) bao gồm
một giá đỡ mẫu thử có thể dịch chuyển ngang và một hình trụ có thể quay, trên
đó có gắn tấm mài mòn (5.2).
Hình trụ phải có đường kính 150 mm 0,2 mm, chiều dài khoảng 500 mm và
phải quay với tốc độ 40 vòng/phút 1 vòng/phút, hướng
quay được chỉ trong hình 1.
Giá đỡ mẫu thử phải có một lỗ hở
hình trụ, đường kính giá đỡ có thể điều chỉnh từ 15,5 mm đến 16,3 mm, và một
thiết bị điều chỉnh chiều dài của mẫu thử nhô ra khỏi lỗ hở từ 2 mm 0,2 mm. Giá đỡ phải được gắn trên
chiếc tay quay, và tay quay được gắn vào tay trượt có thể dịch chuyển được sang
ngang trên một thanh suốt. Di chuyển ngang của giá đỡ phải là 4,20 mm 0,04 mm trên vòng quay của trống (xem
chú thích 1). Dùng các phụ tùng thích hợp để quay mẫu thử trong lúc thực hiện
phép thử nhờ sự quay của giá đỡ mẫu thử (phương pháp B), tốt nhất là ở tốc độ 1
vòng trên 50 vòng quay của trống.
CHÚ THÍCH 1: Nhờ sự di chuyển
ngang, mẫu thử qua vùng bất kỳ của tấm mài mòn là 4 lần.
Trục tâm của giá đỡ phải có độ
nghiêng 3o so với vị trí thẳng đứng theo hướng quay ( xem Hình 1),
và phải đặt trực tiếp trên trục theo chiều dài của hình trụ trong phạm vi 1 mm.
Tay trượt và giá đỡ mẫu thử phải
không bị rung trong lúc vận hành, như vậy mẫu thử được nén tỳ áp vào trống với
một lực theo phương thẳng đứng là 10 N0,2
N, đạt được bằng cách đặt thêm tải trọng lên mặt trên của giá đỡ mẫu thử. Đối
với các mục đích đặt biệt, có thể sử dụng một lực là 5 N 0,1 N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm mài mòn được gắn vào trống bằng
ba miếng băng dính hai mặt đặt với khoảng cách bằng nhau trải dọc theo toàn bộ
chiều dài của trống. Chiều rộng của các mép không được mẫu thử chạm vào phải
bằng nhau. Phải chú ý để đảm bảo rằng tấm mài mòn được giữ chắc sao cho bề mặt
mài mòn đồng đều trên toàn diện tích của hình trụ. Một trong những miếng băng
dính phải được đặt ở hai đầu của tấm mài mòn. Lý tưởng nhất là hai đầu của tấm
mài mòn khớp nhau, nhưng khe hở bất kỳ nào giữa chúng không được vượt quá 2 mm.
Băng dính phải có chiều rộng khoảng 50 mm và chiều dày không lớn hơn 0,2 mm.
Việc đặt mẫu thử lên tấm mài mòn khi
bắt đầu thực hiện phép thử, và tháo mẫu sau khi quá trình mài mòn chạy được 40
m 0,2 m (tương đương 84 vòng quay), phải
tự động. Trong trường hợp đặt biệt mà tổn thất thể tích của mẫu thử rất cao,
quãng đường mài mòn có thể được giảm xuống 20 m 0,1
m (tương đương với 42 vòng quay). Khi đó, tốt nhất là sử dụng một máy đếm vòng
quay hoặc thiết bị dừng tự động.
CHÚ THÍCH 3: Đối với cao su có tổn
thất khối lượng rất cao, sử dụng quãng đường 10 m.
Để bảo vệ tấm mài mòn khỏi bị hư
hại bởi giá đỡ mẫu thử, khuyến nghị sử dụng một thiết bị để tắt máy thử ngay
trước khi cạnh dưới của giá đỡ mẫu thử chạm tới tấm mài mòn.
Máy thử có thể được lắp với một ống
hút chân không và một bàn chải để giúp dời bỏ các mảnh vỡ khỏi máy.
5.2. Tấm mài mòn
Tấm mài mòn được làm bằng nhôm oxit
có cỡ hạt 60 mm, chiều rộng ít nhất 400 mm, chiều dài 474 mm 1 mm và chiều dày trung bình 1 mm,
được sử dụng làm phương tiện mài mòn.
Trong phép thử sử dụng mẫu thử
không quay của hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 1 (xem B.2), tấm mài mòn này sẽ
gây ra tổn thất khối lượng trong khoảng 180 mg và 220 mg đối với một quãng
đường mài mòn 40 m.
Khi mỗi tấm mài mòn được sử dụng
lần đầu, hướng của chuyển động phải được chỉ rõ trên tấm mài mòn, đó là điều
quan trọng vì tất cả các lần thử tiếp theo phải chạy cùng hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Máy khoan rỗng (xem hình 2)
Máy khoan chỉ ra trong Hình 2 là
một ví dụ về dụng cụ thích hợp cho chuẩn bị mẫu thử không đúc (xem hình 6.1).
Tốc độ quay của máy khoan phải đạt ít nhất 1 000 vòng /phút đối với hầu hết các
cao su, thậm chí cao hơn đối với các cao su có độ cứng nhỏ hơn 50 IRHD hoặc
Shore A.
Hình
2 - Ví dụ về máy khoan rỗng để chuẩn bị mẫu thử
5.4. Cân
Cân phải có độ chính xác đủ để xác
định tổn thất khối lượng của mẫu thử đến 1 mg.
5.5. Hỗn hợp đối chứng tiêu
chuẩn
Yêu cầu kỹ thuật đối với các hỗn
hợp đối chứng tiêu chuẩn quy định chi tiết trong Phụ lục B.
6. Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử phải có dạng hình trụ,
đường kính 16 mm 0,2 mm, chiều cao tối thiểu
là 6 mm.
Thông thường mẫu thử được chuẩn bị
từ tấm đúc, sử dụng máy khoan rỗng (5.3) hoặc dụng cụ quay cắt khác. Trong lúc
cắt, dao cắt phải được bôi trơn bằng nước có bổ sung tác nhân làm ẩm. Không
được phép dập mẫu thử.
Một cách chuẩn bị khác là mẫu thử
có thể được lưu hóa hoặc tạo hình trong khuôn đúc.
Nếu không có mẫu thử với chiều dày
yêu cầu, chiều dày cần thiết có thể đạt được bằng cách ghép miếng cao su thử
với vật liệu đệm có độ cứng không nhỏ hơn 80 Shore A. Chiều dày của cao su thử
phải không nhỏ hơn 2 mm.
6.2. Số lượng
Đối với mỗi loại cao su được thử
nghiệm thực hiện ít nhất ba phép thử. Phải sử dụng mẫu thử mới cho mỗi lần thử.
Đối với phép thử trọng tải, sử dụng 10 mẫu thử.
Trong trường hợp các hỗn hợp đối
chứng tiêu chuẩn số 1 (xem B.2) và số 2 (xem B.3), có thể thực hiện ba phép thử
trên một mẫu thử để giảm sự lãng phí.
6.3. Khoảng thời gian giữa lưu
hóa hoặc tạo hình và thử nghiệm
Đối với tất cả mục đích thử, thời gian
tối thiểu giữa lưu hóa hay tạo hình đến khi thử nghiệm phải là 16 giờ. Đối với
các phép thử mẫu không phải là sản phẩm, thời gian tối đa giữa lưu hóa và thử
nghiệm phải là 4 tuần và đối với việc đánh giá để so sánh, các phép thử, thực
hiện càng xa nhau càng tốt và phải được thực hiện sau khoảng thời gian như
nhau. Đối với các phép thử mẫu sản phẩm, bất kỳ lúc nào có thể, thời gian giữa
lưu hóa hay tạo hình không được quá 3 tháng. Trong trường hợp khác, các phép
thử phải được thực hiện trong vòng 2 tháng kể từ ngày nhận sản phẩm của khách
hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều hòa tất cả các mẫu thử ở nhiệt
độ tiêu chuẩn phòng thí nghiệm theo ISO 471, với khoảng thời gian tối thiểu 16
giờ ngay trước khi thử nghiệm.
7. Nhiệt độ thử
Phép thử phải được thực hiện ở
nhiệt độ tiêu chuẩn phòng thí nghiệm (xem ISO 471).
Trong thời gian thử mẫu, nhiệt độ
tại bề mặt mài mòn có thể tăng đáng kể, điều này có thể dẫn đến sự tăng nhiệt
độ trong mẫu thử. Trong tiêu chuẩn này, sự tăng nhiệt độ như vậy được bỏ qua,
nhiệt độ phép thử là nhiệt độ môi trường xung quanh và của mẫu thử trước khi
bắt đầu phép thử.
8. Cách tiến
hành
8.1. Tổng quan quy trình thử
Trước mỗi phép thử, dùng bàn chải
loại bỏ các mạnh vụn cao su nằm trên tấm mài mòn từ phép thử mài mòn trước. Đối
với mục đích này nên dùng một bàn chải đường kính khoảng 55 mm, có sợi nylon
cứng hoặc lông cứng (xem Chú thích 1) chiều dài khoảng 70 mm. Trong một số
trường hợp, một phép thử trắng với hỗn hợp đối chứng (xem Chú thích 2) sẽ làm
sạch tấm mài mòn một cách hiệu quả (xem Chú thích 3).
CHÚ THÍCH 1: Bàn chải với lông cứng
kim loại không nên dùng vì tuổi thọ của tấm mài mòn sẽ bị ngắn lại.
CHÚ THÍCH 2: Hỗn hợp đối chứng được
sử dụng chỉ có mục đích làm sạch không cần thiết phải đáp ứng các yêu cầu
nghiêm ngặt của hỗn hợp đối chứng sử dụng với các mục đích thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phương pháp A, phải sử dụng
mẫu thử không quay. Đối với phương pháp B, phải sử dụng mẫu thử quay. Phải sử
dụng hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 1 (xem B.2) hay số 2 (xem B.3) hoặc hỗn
hợp đối chứng do người sử dụng-xác định làm hỗn hợp đối chứng. Phương pháp và
hỗn hợp đối chứng phải được ghi rõ trong báo cáo thử nghiệm, vì các kết quả
nhận được có thể khác nhau. Đối với các phép đo với mục đích so sánh, phải sử
dụng các điều kiện như nhau cho tất cả các cao su thử nghiệm và hỗn hợp đối
chứng.
Cân mẫu thử chính xác đến 1 mg. Cố
định mẫu thử vào đầu kẹp sao cho đoạn nhô ra khỏi đầu kẹp là chiều dài 2,0 mm 0,2 mm. Chiều dài này phải được kiểm
tra bằng máy đo.
Mẫu thử thường được ép tỳ vào trống
với một lực theo phương thẳng đứng là 10 N 0,2
N. Nếu đối với các trường hợp đặc biệt, lực theo phương thẳng đứng được giảm
xuống 5 N 0,1 N, điều này phải được ghi rõ trong
báo cáo thử nghiệm.
Bật máy hút nếu có. Dịch chuyển giá
đỡ mẫu thử và tay trượt đến điểm khởi động và bắt đầu phép thử điều khiển tự
động. Kiểm tra sự rung trong giá đỡ mẫu thử. Phương pháp thử này không cho các
kết quả có ý nghĩa nếu giá đỡ mẫu thử có sự rung khác thường. Phép thử được
dừng tự động sau khi chạy một quãng đường mài mòn 40 m. Khi xảy ra tổn thất
khối lượng tương đối lớn (thường lớn hơn 400 mg trong 40 m), phép thử có thể
dừng lại sau khi chạy 20 m, và chiều dài đoạn nhô ra của mẫu thử được thử điều
chỉnh về 2,0 mm0,2 mm sao cho có thể chạy
trọn vẹn 20 m còn lại. Chiều cao của mẫu thử phải luôn luôn lớn hơn 5 mm. Nếu
tổn thất khối lượng lớn hơn 600 mg trong 40 m, quãng đường mài mòn phải được
giảm xuống 20 m và điều này phải được ghi rõ trong báo cáo thử nghiệm. Các kết
quả phải được nhân với 2 sao cho tổn thất khối lượng vẫn được tính cho quãng
đường mài mòn là 40 m.
Đối với mẫu thử không quay mà phải
bỏ ra trong lúc thử, phải chú ý để đảm bảo rằng mẫu thử luôn được đặt vào giá
đỡ theo cách giống nhau.
Đối với mẫu thử có nối, phải chú ý
để mẫu thử không bị mài mòn vào đường nối (nếu cần thiết sử dụng một phép chạy
20 m).
Cân mẫu thử chính xác đến 1 mg sau phép
chạy thử. Đôi khi một gờ nhỏ mắc trên mẫu thử, phải lấy ra trước khi cân, nhất
là nếu sử dụng mẫu thử không quay.
Thực hiện liên tiếp tất cả phép
chạy thử với cùng mẫu cao su.
8.2. So sánh giữa hỗn hợp đối
chứng tiêu chuẩn và các hỗn hợp đối chứng do người sử dụng-xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổn thất khối lượng của hỗn hợp đối
chứng phải được xác định bằng cách thực hiện tối thiểu ba phép chạy thử cả
trước và sau mỗi dãy thử nghiệm với cao su thử theo quy trình trong 8.1. Trong
mỗi dãy thử phải có tối đa mười phép chạy thử các mẫu thử cao su. Không tách
các lần chạy với cùng mẫu cao su giữa các dãy. Khi lặp lại các lần chạy với
cùng mẫu thử của một trong những hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn, thời gian giữa
các phép chạy như vậy phải đủ để nhiệt độ của toàn bộ mẫu thử trở về nhiệt độ
tiêu chuẩn phòng thí nghiệm.
Đối với cao su có xu hướng bị làm
bẩn, xác định tổn thất khối lượng của hỗn hợp đối chứng sau mỗi phép chạy thử.
Trong trường hợp rất bẩn, có sự giảm đáng kể tổn thất khối lượng của hỗn hợp
đối chứng đo được sau phép chạy thử so với hỗn hợp đối chứng đo được trước phép
chạy thử. Đây là do việc tấm mài mòn đang được “làm sạch” bởi hỗn hợp đối
chứng, ngược lại với việc hỗn hợp đối chứng đang được mài mòn bởi tấm mài mòn.
Nếu việc giảm tổn thất khối lượng của hỗn hợp đối chứng lớn hơn 10 %, khi đó
phương pháp là không hợp lệ.
Những thay đổi trong phương pháp
thử đã được đề xuất để khắc phục vấn đề này, bao gồm việc sử dụng tấm mài mòn 40
hạt. Mọi thay đổi như vậy phải được thỏa thuận giữa các bên liên quan và được
ghi cẩn thận trong báo cáo thử nghiệm [(xem điều 11, mục c) 4].
8.3. Khối lượng riêng
Xác định khối lượng riêng của vật
liệu thử bằng một trong những phương pháp quy định trong TCVN 4866 : 2006 (ISO
2781).
9. Biểu thị kết
quả
9.1. Tổng quan
Các kết quả có thể được biểu thị
hoặc là tổn thất thể tích tương đối hoặc là chỉ số chịu mài mòn.
Tính toán giá trị trung bình của
các tổn thất khối lượng của cao su thử nghiệm, Dmt,
và hỗn hợp đối chứng , Dmr
,từ các phép xác định riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổn thất thể tích tương đối (xem
3.2) tính bằng milimét khối (mm3) theo công thức
DVrel
=
Trong đó
Dmt
là tổn thất khối lượng của mẫu thử cao su thử, tính bằng miligam (mg);
Dmconst
là giá trị xác định của tổn thất khối lượng của mẫu thử hỗn hợp đối chứng (xem
3.2), tính bằng miligam (mg);
pt là khối lượng riêng
của cao su thử, tính bằng miligam trên milimet khối (mg/mm3);
Dmr
là tổn thất khối lượng của mẫu thử hỗn hợp đối chứng, tính bằng miligam (mg);
Dmconst
được xác định là 200 mg đối với phương pháp A khi sử dụng hỗn hợp đối chứng
tiêu chuẩn số 1 (xem B.2).
CHÚ THÍCH: Hỗn hợp đối chứng tiêu
chuẩn số 1 luôn luôn được sử dụng với phương pháp biểu thị kết quả này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số chịu mài mòn (xem 3.3) tính
bằng phần trăm (%) theo công thức
Trong đó
Dmr
là tổn thất khối lượng của mẫu thử hỗn hợp đối chứng, tính bằng miligam (mg);
pr là khối lượng riêng
của hỗn hợp đối chứng, tính bằng gam trên centimet khối (g/cm3);
Dmt
là tổn thất khối lượng của mẫu thử cao su thử, tính bằng miligam (mg);
pt là khối lượng riêng
của cao su thử, tính bằng gam trên centimet khối (g/cm3).
10. Độ chụm và
độ lệch
10.1. Độ chụm và độ lệch này
đề cập đến các kết quả thử nghiệm nhận được trong chương trình liên phòng thí
nghiệm quốc tế được tổ chức phù hợp với TCVN 6910-2 : 2001 (ISO 5725-2 : 1994).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3. Một chương trình thử
liên phòng thí nghiệm quốc tế loại 1, được tiến hành vào năm 1986 với 16 phòng
thí nghiệm thành viên, sử dụng năm cao su lưu hóa khác nhau với mức độ mài mòn
khác nhau. Các cao su lưu hóa được phân phối theo dạng tấm bởi một phòng thí
nghiệm và các mẫu thử được cắt ra từ những tấm này bởi mỗi phòng thí nghiệm
thành viên. Các phép thử mài mòn được tiến hành ba lần với mỗi mẫu cao su vào
mỗi ngày trong hai ngày riêng biệt cách nhau từ 3 ngày đến 4 ngày. Kết quả thử
nghiệm được báo cáo là giá trị trung bình của ba phép chạy thử riêng biệt.
10.4. Các kết quả độ chụm đã
cho trong 10.5 Bảng 1 đến Bảng 3. Các ký hiệu sử dụng trong bảng được định
nghĩa như sau:
r là giới hạn độ lặp lại, tính bằng
đơn vị đo;
(r) là độ lặp lại, tính bằng phần
trăm (tương đối);
R là giới hạn độ tái lập, tính bằng
đơn vị đo;
(R) là độ tái lập, tính bằng phần
trăm (tương đối).
10.5. Độ chụm của một trong
những phương pháp thử này có thể được biểu thị dưới dạng trình bày sau đây, sử
dụng “giá trị thích hợp”, r, R, (r) hoặc (R), tức là, giá trị đó được sử dụng
trong quyết định về các kết quả thử nghiệm nhận được với phương pháp thử. “Giá
trị thích hợp” là giá trị của r, R, (r) hoặc (R), liên quan đến mức trung bình
trong Bảng 1, 2 và 3 gần với mức trung bình đang được cân nhắc khi thực hiện
phép thử thông thường.
Bảng
1 – Phương pháp A, hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 1 (xem B.2)
Cao
su thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
cùng phòng thí nghiệm
Giữa
các phòng thí nghiệm
mm3
r
(r)
R
(R)
A (NR/BR)
B (NR/SBR)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D (IIR)
E (EPDM)
68
106
160
257
345
6,5
10,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,2
39,8
9,6
10,2
14,5
11,8
11,5
18,8
21,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57,5
83,0
27,6
20,2
19,0
22,4
24,1
Bảng
2 – Phương pháp A, hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 2 (xem B.3)
Cao
su thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
cùng phòng thí nghiệm
Giữa
các phòng thí nghiệm
%
r
(r)
R
(R)
A (NR/BR)
B (NR/SBR)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D (IIR)
E (EPDM)
157
102
67
43
32
30,8
15,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,9
3,8
19,6
14,7
13,6
18,4
11,9
59,6
19,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,2
7,2
38,0
18,7
20,3
23,7
22,5
Bảng
3 – Phương pháp B, hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 2 (xem B.3)
Cao
su thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
cùng phòng thí nghiệm
Giữa
các phòng thí nghiệm
%
r
(r)
R
(R)
A (NR/BR)
B (NR/SBR)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D (IIR)
E (EPDM)
144
101
71
43
34
20,2
9,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4
3,3
14,0
9,5
9,9
7,9
9,7
45,8
15,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,3
7,2
31,8
15,7
15,5
12,3
21,2
10.6. Độ lặp lại – giới hạn
độ lặp lại, r, của các phương pháp thử này đã được thiết lập là giá trị thích
hợp được trình bày thành bảng trong Bảng 1, 2 hoặc 3. Hai kết quả thử nghiệm
đơn lẻ, thu được từ các quy trình phương pháp thử bình thường và chênh nhau
bằng giá trị r đã quy định trong bảng này (với mức cho trước bất kỳ) phải được
cân nhắc khi lấy từ các mẫu khác hoặc mẫu không cùng loại.
10.7. Độ tái lập – giới hạn
độ tái lập, R, của các phương pháp thử này đã được thiết lập như giá trị thích
hợp được trình bày thành bảng trong Bảng 1, 2 hoặc 3. Hai kết quả thử nghiệm
đơn lẻ nhận được từ các phòng thí nghiệm khác nhau, với các quy trình phương
pháp thử bình thường và chênh nhau bằng giá trị R trong bảng (với mức cho trước
bất kỳ) phải được cân nhắc khi lấy từ các mẫu khác hoặc mẫu không cùng loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.9. Trong thuật ngữ phương
pháp thử, độ lệch là sự chênh lệch giữa giá trị thử trung bình và giá trị thử
đối chứng (hoặc đúng). Giá trị đối chứng không tồn tại đối với các phương pháp
thử vì các giá trị của sự tổn thất mài mòn được định nghĩa riêng cho phương
pháp thử. Do đó độ lệch không thể được xác định.
11. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) các chi tiết về mẫu:
1) mô tả đầy đủ về mẫu và nguồn gốc
mẫu;
2) chi tiết thành phần và điều kiện
lưu hóa hay tạo mẫu, nếu biết;
3) phương pháp chuẩn bị mẫu thử từ
mẫu, có nghĩa là cắt hay dập khuôn;
c) các chi tiết về phép thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) phương pháp được sử dụng, (A
hoặc B);
3) sử dụng hỗn hợp đối chứng tiêu
chuẩn số 1 (xem B.2) hay số 2 (xem B.3) hay hỗn hợp đối chứng do người sử
dụng-xác định;
4) sự sai khác bất kỳ với quy trình
thử thông thường, đặc biệt nếu phép chạy thử bao gồm chỉ một nửa quãng đường
mài mòn hoặc sử dụng một nửa lực theo phương thẳng đứng (xem đoạn cuối trong
8.2).
d) kết quả thử:
1) giá trị trung bình của tổn thể
tích tương đối và/hoặc chỉ số độ chịu mài mòn;
2) độ lệch chuẩn của kết quả thử
(không bắt buộc);
3) các khối lượng riêng của hỗn hợp
đối chứng và cao su thử;
e) ngày tháng thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
GHI CHÚ TRÊN MỘT TẤM MÀI MÒN THÍCH HỢP
Một tấm mài mòn thích hợp bao gồm
các hạt corundum có kích cỡ hạt 60, có nghĩa là đi qua rây 60 mesh, gắn trên
một tấm vải chéo có nhựa phenol. Tấm mài mòn được sản xuất gây ra tổn thất mài
mòn trên 300 mg khi hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 1 quy định trong B.2 được
thử khi sử dụng mẫu thử không quay. Cần thực hiện một hoặc hai vòng chạy với
mẫu thử bằng thép để giảm tổn thất mài mòn trong khoảng 200 mg và 220 mg. Việc
này được kiểm tra bằng các lần chạy riêng rẽ với hai mẫu thử. Hướng của sự
chuyển động phải được chỉ rõ trên tấm mài mòn, vì điều quan trọng là tất cả các
phép thử tiếp theo phải theo hướng giống nhau
Kinh nghiệm cho thấy tối thiểu vài
trăm phép chạy với hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 1 (xem B.2) có thể được thực
hiện với loại tấm mài mòn này trước khi tổn thất mài mòn giảm xuống đến 180 mg,
sau đó tấm mài mòn phải được loại bỏ.
Tấm mài mòn được sản xuất đáp ứng
tiêu chuẩn này có bán sẵn trên thị trường.
CHÚ THÍCH: Giấy mài có thể được sử dụng
thay vải nếu cho kết quả tương đương.
PHỤ LỤC B
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Mục đích
Các hỗn hợp đối chứng là cần thiết
vì các phép thử mài mòn này là các phép thử so sánh. Chất lượng của các hỗn hợp
đối chứng ảnh hưởng đáng kể đến độ lặp lại và độ tái lập của phép thử.
Hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn mô tả
trong B.2 phải được sử dụng để hiệu chuẩn tấm mài mòn (5.2), khi sử dụng phương
pháp A từ các kinh nghiệm đã rút ra khi sử dụng nó đối với mục đích này. Hỗn
hợp đối chứng tiêu chuẩn này cũng có thể được sử dụng làm hỗn hợp đối chứng
tiêu chuẩn so sánh trong phương pháp thử A và B. Hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số
1 có thể mua được trên thị trường.
Hỗn hợp mô tả trong B.3 đại diện
cho hỗn hợp cao su mặt lốp đơn giản và trước đây đã được sử dụng làm một hỗn
hợp đối chứng tiêu chuẩn, kể cả sử dụng trong chương trình thử nghiệm liên
phòng thí nghiệm quốc tế mô tả trong điều 10. Hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 2
thường do người sử dụng chuẩn bị. Hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn cũng được thương
mại hóa đối với những người sử dụng không có các phương tiện chuẩn bị.
Những người sử dụng có thể xác định
các hỗn hợp đối chứng là cần thiết khác để tự sử dụng riêng, cần chú ý cẩn thận
trong khi chuẩn bị để có kết quả lặp lại và tái lập. Cũng phải cẩn thận để
không nhầm lẫn các hỗn hợp đối chứng do người sử dụng-xác định với hỗn hợp đối
chứng tiêu chuẩn số 1 và số 2 trong các báo cáo thử nghiệm.
B.2. Hỗn hợp đối chứng tiêu
chuẩn số 1 để hiệu chuẩn tấm mài mòn và được sử dụng làm hỗn hợp đối chứng tiêu
chuẩn so sánh
B.2.1. Thành phần
Bảng
B.1. Thành phần của hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 1
Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao su thiên nhiên (SMR L)
Kẽm oxit, cấp độ B4c (xem ISO
9298 : 1995, Phụ lục D a
N-isopropyl N'
–phenyl-p-phenylendiamin (IPPD) b
Benzothiazyl disunfua (MBTS) c
Than đen (Carbon black) N330 d
Lưu huỳnh
100,0
50,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36,0
2,5
Tổng cộng
191,3
a Zinkweiss G 9, từ Grillo-Werke
AG.
b Vulkanox 4010NA ®,
từ Bayer AG.
c Vulkacit DM/C ®, từ
Bayer AG.
d Corax N330 ®, từ
Degussa AG.
Các vật liệu tương đương có thể
được sử dụng miễn là kết quả các tấm chuẩn đáp ứng các yêu cầu trong B.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình luyện sau đây rất thích
hợp để đáp ứng các yêu cầu. Các quy trình khác có thể được sử dụng miễn là thu
được sự phân tán tốt và các tính chất đáp ứng các yêu cầu trong B.2.4.
Sử dụng một máy luyện kín để trộn
tất cả thành phần, cách tiến hành sau đây theo quy định trong Bảng B.2. Tiếp
theo, đồng nhất hóa mẻ luyện sử dụng máy luyện hở, như quy định trong Bảng 3.3.
Bảng
B.2 - Quy trình luyện sử dụng máy luyện kín
Dung tích buồng luyện: 4,6 l (xác
định bằng các hạt lúa mì hoặc các phương pháp khác)
Buồng được đổ đầy đến: 65 % ± 5 %
Tốc độ: 30 vòng/phút
Giải nhiệt
Khối lượng cao su: 2 000 g
Bước luyện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nạp cao su
Nạp kẽm oxit, chất chống oxi hóa
và chất xúc tác, trộn đều
Nạp cacbon đen
Nạp lưu huỳnh
Nhả liệu
0
7,5
11
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cuối cùng của mẻ luyện:
100 °C đến 110 °C.
Bảng
B.3 – Đồng nhất hóa mẻ luyện sử dụng máy luyện hở
Đường kính trục lăn: 250 mm
Chiều rộng làm việc: 400 mm
Nhiệt độ bề mặt của trục lăn: 50 °C ± 5 °C
Tốc độ của trục lăn: 12,4
vòng/phút và 18,1 vòng/phút
Bước luyện
Khoảng thời gian (phút)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nạp liệu
Cắt đảo 3 đến 4 lần
Cuộn và đảo chiều
0
1
5
0,5
Xuất tấm
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cuối của tấm cao su: xấp
xỉ 70 °C.
B.2.3. Sự lưu hóa
Xếp lớp các tấm đã cán với lượng đủ
để được độ dày ít nhất 6 mm. Đặt vào khuôn đúc đã được làm nóng ở 150 °C ± 2 °C.
Đặt khuôn đúc vào máy ép và bơm ép vài lần. Nâng áp suất từ từ lên ít nhất là
3,5 MPa và lưu hóa trong 25 phút ± 1 phút.
Kích thước khuyến nghị của tấm lưu
hóa là 8 mm x 186 mm x 186 mm mẻ luyện cho khoảng chín mươi mẫu thử.
B.2.4. Kiểm soát chất lượng
B.2.4.1. Tổng quan
Quy trình đối với việc kiểm soát
chất lượng mô tả trong B.2.4.2, B.2.4.3, B.2.4.4 cho thấy phù hợp để đạt được
độ tổn thất mài mòn thích hợp.
Các phép thử không được thự hiện
trước 16 giờ và không muộn hơn 7 ngày sau khi lưu hóa.
B.2.4.2. Mẫu thử đối chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.4.3. Sự tổn thất khối lượng
Tất cả các phép đo tổn thất khối
lượng đối với việc kiểm tra chất lượng phải được thực hiện với một tấm mài mòn
riêng biệt, chỉ được sử dụng đối với mục đích này. Tấm mài mòn này được kiểm
tra bằng 15 mẫu thử đối chứng. Với mỗi mẫu thử tổn thất khối lượng được đo với
ba phép chạy thử với mẫu thử không quay và giá trị trung bình được báo cáo.
Trung bình Dmref của 15 giá
trị trung bình phải ở giữa 180 mg và 220 mg.
Quy trình này được thực hiện sau
năm đợt sản xuất, bao gồm một số mẻ luyện được sản xuất ở điều kiện như nhau
bởi cùng một người trong thời gian một hoặc hai ngày.
Tổn thất khối lượng Dmprod của sản xuất được
xác định khi dùng một tấm đại diện từ mỗi sản xuất. Từ tấm này, cắt ra 15 mẫu
thử như đã quy định trong 6.1, và đo tổn thất khối lượng Dm đối với mỗi mẫu thử với ba lần chạy
sử dụng mẫu thử không quay và báo cáo giá trị trung bình. Từ 15 giá trị trung
bình này, tính giá trị trung bình Dmprod
và độ lệch chuẩn. Sự khác nhau giữa Dmprod
và Dmref cuối
cùng không được vượt quá 15 mg.
Để đảm bảo chất lượng đồng đều,
người ta khuyến nghị rằng nên sử dụng mẫu thử đối chứng mua được ở ngoài thị
trường cho việc kiểm tra lần đầu, và sau đó thỉnh thoảng lại dùng. Sự khác nhau
giữa Dmref đối với
mẫu thử tự tạo và Dmref đối
với mẫu thử mua được trên thị trường không được lớn hơn 10 mg.
B.2.4.4. Độ cứng
Đo độ cứng Shore theo ISO 7619 tại
ít nhất 4 vị trí trên mỗi tấm và báo cáo giá trị trung bình đối với mỗi tấm.
Giá trị trung bình đối với tất cả
các tấm (có nghĩa là tất cả giá trị trung bình) trong một đợt sản xuất phải là
60 Shore A ± 3 Shore A.
B.2.5. Lưu giữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3. Hỗn hợp đối chứng tiêu
chuẩn số 2 (đại diện cho cao su mặt lốp đơn giản) sử dụng làm hỗn hợp đối chứng
chuẩn so sánh.
B.3.1. Thành phần
Bảng
B.4 – Thành phần của hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 2
Thành phần
Phần
theo khối lượng
Cao su thiên nhiên (SMR L)
Axit stearic
Kẽm oxit
Than đen (Carbon black) N 330
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N-cyclohexylbenzothiazol-2-sulfenamid
(CBS)
Lưu huỳnh
100,0
2,0
5,0
50,0
1,0
0,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
161,0
B.3.2. Trộn và lưu hóa
Thiết bị và quy trình sử dụng cho
chuẩn bị mẫu, trộn và lưu hóa phải phù hợp với các yêu cầu tương ứng trong ISO
2393. Có thể sử dụng máy luyện kín hoặc máy nghiền trộn. Các tấm phải được lưu
hóa ở 140 °C trong 60 phút.
B.3.3. Lưu giữ
Bọc các tấm mài mòn bằng vật liệu
có thể bảo vệ khỏi sự tấn công của ozon (ví dụ polyetylen), và lưu giữ ở chỗ
mát và tối.
B.3.4. Chất lượng
Chênh lệch tổn thất khối lượng của
hai lô khác nhau của hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn, xác định theo điều 8 nằm
trong phạm vi ± 10 %.