TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 5363 : 2006
ISO 4649 : 2002
CAO SU, LƯU HÓA HOẶC NHIỆT DẺO – XÁC ĐỊNH ĐỘ CHỊU
MÀI MÒN SỬ DỤNG THIẾT BỊ TRỐNG QUAY HÌNH TRỤ
Rubber,
vulcanized or thermoplastic – Determination of abrasion resistance using a
rotating cylindrical drum device
Lời nói đầu
TCVN 5363 : 2006 thay thế
TCVN 5363 – 91
TCVN 5363 : 2006 hoàn toàn
tương đương ISO 4649 : 2002
TCVN 5363 : 2006 do Tiểu ban
kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC45/SC2 Cao su – Phương pháp thử biên soạn, Tổng
cục tiêu chuẩn Đo lường chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CAO
SU, LƯU HÓA HOẶC NHIỆT DẺO
XÁC
ĐỊNH ĐỘ CHỊU MÀI MÒN SỬ DỤNG THIẾT BỊ TRỐNG QUAY HÌNH TRỤ
Rubber,
vulcanized or thermoplastic – Determination of abrasion resistance using a
rotating cylindrical drum device
CẢNH BÁO – Những người sử
dụng tiêu chuẩn này phải có kinh nghiệm làm việc trong phòng thí nghiệm thông
thường. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả những vấn đề an toàn liên quan
khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn phải có trách nhiệm thiết lập các biện pháp
an toàn và bảo vệ sức khỏe phù hợp với các quy định pháp lý hiện hành.
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định hai phương
pháp thử để xác định độ chịu mài mòn của cao su bằng thiết bị trống quay hình
trụ.
Các phương pháp bao gồm xác định
thể tích bị tổn thất do tác động mài mòn của mẫu thử trên tấm mài mòn có độ
nhám xác định. Phương pháp A là đối với mẫu thử không quay và phương pháp B đối
với mẫu thử quay. Đối với mỗi mẫu thử, kết quả có thể báo cáo là một tổn thất
thể tích tương đối hay một chỉ số chịu mài mòn.
CHÚ THÍCH 1: Người sử dụng các lần
xuất bản trước của tiêu chuẩn này nên biết rằng phương pháp A và phương pháp B
trong lần xuất bản này có thay đổi. Trong tiêu chuẩn này phương pháp A (mẫu thử
không quay) với cách tính thể tích tương đối (xem 3.2) tương ứng với phương
pháp A của các lần xuất bản trước. Phương pháp A (mẫu thử không quay) và phương
pháp B (mẫu thử quay) với cách tính chỉ số chịu mài mòn (xem 3.3) đều được bao
hàm trong phương pháp B của lần xuất bản trước.
Vì các yếu tố như độ nhám của tấm
mài mòn, loại chất kết dính được sử dụng trong sản xuất tấm mài mòn và sự nhiễm
bẩn và hao mòn gây ra bởi phép thử trước dẫn đến sự chênh lệch về các giá trị
tuyệt đối của tổn thất mài mòn, do đó tất cả các phép thử là so sánh. Thực hiện
phép thử với một hỗn hợp đối chứng sao cho các kết quả có thể được biểu thị
hoặc là tổn thất thể tích tương đối so với tấm mài mòn đã hiệu chuẩn hoặc là
chỉ số chịu mài mòn so với hỗn hợp đối chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương pháp thử xác định độ mài
mòn thích hợp đối với phép thử so sánh, kiểm soát chất lượng, thử nghiệp phù
hợp với quy định kỹ thuật, các mục đích tham khảo, công việc nghiên cứu và phát
triển. Có thể suy ra, không có sự liên quan chặt chẽ giữa các kết quả của phép
thử mài mòn này và tính năng sử dụng.
2. Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là rất
cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban
hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban
hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 4866 : 2006 (ISO 2781 : 1988)
Cao su, lưu hóa – Xác định khối lượng riêng
TCVN 6910-2 : 2001 ( ISO 5725-2 :
1994) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần
2 : Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo
tiêu chuẩn.
ISO 471 : 1995 Rubber –
Temperatures, humidities and times for conditioning and testing (Cao su – Nhiệt
độ, độ ẩm và thời gian để điều hòa mẫu và thử nghiệm).
ISO 2393 Rubber test mixes –
Preparation, mixing and vulcanization – Equipment and procedures ( Các hỗn hợp
thử cao su – Chuẩn bị, trộn và lưu hóa – Thiết bị và cách tiến hành).
ISO 7619 : 1997 Rubber –
Determination of indentation hardness by means of pocket hardness meters (Cao
su – Xác định độ cứng bằng máy đo độ cứng xách tay).
ISO 9298 : 1995 Rubber compounding
ingredients – Zinc oxide – Test methods ( Thành Phần hỗn hợp cao su – Kẽm oxit
– Phương pháp thử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các
thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1. Độ chịu mài mòn
(abrasion resistance)
Độ chịu hao mòn bởi tác động cơ học
trên bề mặt.
CHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này, độ
chịu mài mòn được biểu thị hoặc là tổn thất thể tích tương đối so với tấm mài
mòn đã hiệu chuẩn sử dụng hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn hoặc là chỉ số chịu mài
mòn so với hỗn hợp đối chứng.
3.2. Tổn thất thể tích tương đối
(relative volume loss)
Tổn thất thể tích, tính bằng
milimet khối, của cao su thử nghiệm sau khi bị chịu mài mòn bởi một tấm mài
mòn, sẽ làm cho hỗn hợp đối chứng mất một lượng xác định ở cùng các điều kiện
được quy định của phép thử.
CHÚ THÍCH: Giá trị 200 mg được
thiết lập làm điểm giữa của dải hiệu chuẩn (xem B.2.4.3) đối với tấm mài mòn sử
dụng phương pháp A với hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 1 (xem B.2) và kinh nghiệm
đáng kể đã được tích lũy sau khi sử dụng cách tính tổn thất thể tích tương đối
trong 9.2. Tổn thất thể tích tương đối có thể được tính đối với phương pháp B (mẫu
thử quay), hoặc với phương pháp thử này với hỗn hợp đối chứng khác, nếu đã biết
lượng tổn thất xác định [(150mg) được chỉ rõ là một giá trị hợp lý đối với
phương pháp B với hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 2 ( xem B.3) nhưng chưa có
tài liệu độ chính xác đến mức độ giá trị (200 mg) sử dụng phương pháp A với hỗn
hợp đối chứng tiêu chuẩn số 1 (xem B.2)].
3.3. Chỉ số chịu mài mòn (abrasion
resistance index)
Tỷ lệ tổn thất thể tích của hỗn hợp
đối chứng với tổn thất thể tích của cao su thử được đo ở cùng các điều kiện quy
định của phép thử và được tính bằng phần trăm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nguyên tắc
Mẫu thử cao su hình trụ được trượt
trên một tấm mài mòn có độ nhám xác định với áp lực tiếp xúc xác định trên một
khoảng cách cho trước. Trong lúc thử mẫu thử có thể không quay hoặc quay.
Sự mài mòn xảy ra trên một trong
những bề mặt đáy của mẫu thử hình trụ (xem hình 1). Tấm mài mòn được dán lên bề
mặt của trống quay hình trụ, mẫu thử được giữ tỳ vào và đi ngang qua trống
quay.
Tổn thất khối lượng của mẫu thử
được xác định và tổn thất thể tích được tính theo khối lượng riêng của vật liệu
được sử dụng đối với mẫu thử.Tổn thất thể tích của mẫu thử được so sánh với hỗn
hợp đối chứng thử nghiệm ở cùng các điều kiện.
Một phần rất quan trọng trong tiêu
chuẩn này là việc chuẩn bị tấm mài mòn và hiệu chuẩn tấm mài mòn sử dụng hỗn
hợp đối chứng tiêu chuẩn số 1 (xem B.2) với mẫu thử không quay.

Chú giải
1. tay quay
2. tay trượt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. tấm mài mòn
5. hình trụ, đường kính 150 mm ± 0,2 mm, chiều dài 500 mm
6. mép nối ≤ 2
7. mẫu thử
8. giá đỡ mẫu thử
9. tốc độ quay 40 vòng/phút ± 1 vòng phút
Hình
1 - Sơ đồ minh họa thiết bị
5. Thiết bị và
vật liệu
5.1. Máy mài mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình trụ phải có đường kính 150 mm
0,2 mm, chiều dài khoảng 500 mm và
phải quay với tốc độ 40 vòng/phút
1 vòng/phút, hướng
quay được chỉ trong hình 1.
Giá đỡ mẫu thử phải có một lỗ hở
hình trụ, đường kính giá đỡ có thể điều chỉnh từ 15,5 mm đến 16,3 mm, và một
thiết bị điều chỉnh chiều dài của mẫu thử nhô ra khỏi lỗ hở từ 2 mm
0,2 mm. Giá đỡ phải được gắn trên
chiếc tay quay, và tay quay được gắn vào tay trượt có thể dịch chuyển được sang
ngang trên một thanh suốt. Di chuyển ngang của giá đỡ phải là 4,20 mm
0,04 mm trên vòng quay của trống (xem
chú thích 1). Dùng các phụ tùng thích hợp để quay mẫu thử trong lúc thực hiện
phép thử nhờ sự quay của giá đỡ mẫu thử (phương pháp B), tốt nhất là ở tốc độ 1
vòng trên 50 vòng quay của trống.
CHÚ THÍCH 1: Nhờ sự di chuyển
ngang, mẫu thử qua vùng bất kỳ của tấm mài mòn là 4 lần.
Trục tâm của giá đỡ phải có độ
nghiêng 3o so với vị trí thẳng đứng theo hướng quay ( xem Hình 1),
và phải đặt trực tiếp trên trục theo chiều dài của hình trụ trong phạm vi
1 mm.
Tay trượt và giá đỡ mẫu thử phải
không bị rung trong lúc vận hành, như vậy mẫu thử được nén tỳ áp vào trống với
một lực theo phương thẳng đứng là 10 N
0,2
N, đạt được bằng cách đặt thêm tải trọng lên mặt trên của giá đỡ mẫu thử. Đối
với các mục đích đặt biệt, có thể sử dụng một lực là 5 N
0,1 N.
CHÚ THÍCH 2: Lực 5 N thường được sử
dụng cho cao su mềm hơn khoảng 40 IRHD.
Tấm mài mòn được gắn vào trống bằng
ba miếng băng dính hai mặt đặt với khoảng cách bằng nhau trải dọc theo toàn bộ
chiều dài của trống. Chiều rộng của các mép không được mẫu thử chạm vào phải
bằng nhau. Phải chú ý để đảm bảo rằng tấm mài mòn được giữ chắc sao cho bề mặt
mài mòn đồng đều trên toàn diện tích của hình trụ. Một trong những miếng băng
dính phải được đặt ở hai đầu của tấm mài mòn. Lý tưởng nhất là hai đầu của tấm
mài mòn khớp nhau, nhưng khe hở bất kỳ nào giữa chúng không được vượt quá 2 mm.
Băng dính phải có chiều rộng khoảng 50 mm và chiều dày không lớn hơn 0,2 mm.
Việc đặt mẫu thử lên tấm mài mòn khi
bắt đầu thực hiện phép thử, và tháo mẫu sau khi quá trình mài mòn chạy được 40
m
0,2 m (tương đương 84 vòng quay), phải
tự động. Trong trường hợp đặt biệt mà tổn thất thể tích của mẫu thử rất cao,
quãng đường mài mòn có thể được giảm xuống 20 m
0,1
m (tương đương với 42 vòng quay). Khi đó, tốt nhất là sử dụng một máy đếm vòng
quay hoặc thiết bị dừng tự động.
CHÚ THÍCH 3: Đối với cao su có tổn
thất khối lượng rất cao, sử dụng quãng đường 10 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thử có thể được lắp với một ống
hút chân không và một bàn chải để giúp dời bỏ các mảnh vỡ khỏi máy.
5.2. Tấm mài mòn
Tấm mài mòn được làm bằng nhôm oxit
có cỡ hạt 60 mm, chiều rộng ít nhất 400 mm, chiều dài 474 mm
1 mm và chiều dày trung bình 1 mm,
được sử dụng làm phương tiện mài mòn.
Trong phép thử sử dụng mẫu thử
không quay của hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 1 (xem B.2), tấm mài mòn này sẽ
gây ra tổn thất khối lượng trong khoảng 180 mg và 220 mg đối với một quãng
đường mài mòn 40 m.
Khi mỗi tấm mài mòn được sử dụng
lần đầu, hướng của chuyển động phải được chỉ rõ trên tấm mài mòn, đó là điều
quan trọng vì tất cả các lần thử tiếp theo phải chạy cùng hướng.
Các ghi chú trên một tấm mài mòn thích
hợp được nêu trong Phụ lục A.
5.3. Máy khoan rỗng (xem hình 2)
Máy khoan chỉ ra trong Hình 2 là
một ví dụ về dụng cụ thích hợp cho chuẩn bị mẫu thử không đúc (xem hình 6.1).
Tốc độ quay của máy khoan phải đạt ít nhất 1 000 vòng /phút đối với hầu hết các
cao su, thậm chí cao hơn đối với các cao su có độ cứng nhỏ hơn 50 IRHD hoặc
Shore A.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Cân
Cân phải có độ chính xác đủ để xác
định tổn thất khối lượng của mẫu thử đến
1 mg.
5.5. Hỗn hợp đối chứng tiêu
chuẩn
Yêu cầu kỹ thuật đối với các hỗn
hợp đối chứng tiêu chuẩn quy định chi tiết trong Phụ lục B.
6. Mẫu thử
6.1. Phân loại và cách chuẩn bị
Mẫu thử phải có dạng hình trụ,
đường kính 16 mm
0,2 mm, chiều cao tối thiểu
là 6 mm.
Thông thường mẫu thử được chuẩn bị
từ tấm đúc, sử dụng máy khoan rỗng (5.3) hoặc dụng cụ quay cắt khác. Trong lúc
cắt, dao cắt phải được bôi trơn bằng nước có bổ sung tác nhân làm ẩm. Không
được phép dập mẫu thử.
Một cách chuẩn bị khác là mẫu thử
có thể được lưu hóa hoặc tạo hình trong khuôn đúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Số lượng
Đối với mỗi loại cao su được thử
nghiệm thực hiện ít nhất ba phép thử. Phải sử dụng mẫu thử mới cho mỗi lần thử.
Đối với phép thử trọng tải, sử dụng 10 mẫu thử.
Trong trường hợp các hỗn hợp đối
chứng tiêu chuẩn số 1 (xem B.2) và số 2 (xem B.3), có thể thực hiện ba phép thử
trên một mẫu thử để giảm sự lãng phí.
6.3. Khoảng thời gian giữa lưu
hóa hoặc tạo hình và thử nghiệm
Đối với tất cả mục đích thử, thời gian
tối thiểu giữa lưu hóa hay tạo hình đến khi thử nghiệm phải là 16 giờ. Đối với
các phép thử mẫu không phải là sản phẩm, thời gian tối đa giữa lưu hóa và thử
nghiệm phải là 4 tuần và đối với việc đánh giá để so sánh, các phép thử, thực
hiện càng xa nhau càng tốt và phải được thực hiện sau khoảng thời gian như
nhau. Đối với các phép thử mẫu sản phẩm, bất kỳ lúc nào có thể, thời gian giữa
lưu hóa hay tạo hình không được quá 3 tháng. Trong trường hợp khác, các phép
thử phải được thực hiện trong vòng 2 tháng kể từ ngày nhận sản phẩm của khách
hàng.
6.4. Điều hòa
Điều hòa tất cả các mẫu thử ở nhiệt
độ tiêu chuẩn phòng thí nghiệm theo ISO 471, với khoảng thời gian tối thiểu 16
giờ ngay trước khi thử nghiệm.
7. Nhiệt độ thử
Phép thử phải được thực hiện ở
nhiệt độ tiêu chuẩn phòng thí nghiệm (xem ISO 471).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Cách tiến
hành
8.1. Tổng quan quy trình thử
Trước mỗi phép thử, dùng bàn chải
loại bỏ các mạnh vụn cao su nằm trên tấm mài mòn từ phép thử mài mòn trước. Đối
với mục đích này nên dùng một bàn chải đường kính khoảng 55 mm, có sợi nylon
cứng hoặc lông cứng (xem Chú thích 1) chiều dài khoảng 70 mm. Trong một số
trường hợp, một phép thử trắng với hỗn hợp đối chứng (xem Chú thích 2) sẽ làm
sạch tấm mài mòn một cách hiệu quả (xem Chú thích 3).
CHÚ THÍCH 1: Bàn chải với lông cứng
kim loại không nên dùng vì tuổi thọ của tấm mài mòn sẽ bị ngắn lại.
CHÚ THÍCH 2: Hỗn hợp đối chứng được
sử dụng chỉ có mục đích làm sạch không cần thiết phải đáp ứng các yêu cầu
nghiêm ngặt của hỗn hợp đối chứng sử dụng với các mục đích thử.
CHÚ THÍCH 3: Một số phòng thí nghiệm
đã phát hiện rằng việc thổi khí loại bỏ các mảnh vỡ nằm trên một số cao su thử
tốt hơn việc chải. Súng thổi an toàn tạo ra một áp lực tối đa 0,2 MPa tại nòng
súng khi nòng thông, sử dụng với một áp lực không khí giữa 0,5 MPa và 0,9 MPa cho
kết quả tốt.
Đối với phương pháp A, phải sử dụng
mẫu thử không quay. Đối với phương pháp B, phải sử dụng mẫu thử quay. Phải sử
dụng hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 1 (xem B.2) hay số 2 (xem B.3) hoặc hỗn
hợp đối chứng do người sử dụng-xác định làm hỗn hợp đối chứng. Phương pháp và
hỗn hợp đối chứng phải được ghi rõ trong báo cáo thử nghiệm, vì các kết quả
nhận được có thể khác nhau. Đối với các phép đo với mục đích so sánh, phải sử
dụng các điều kiện như nhau cho tất cả các cao su thử nghiệm và hỗn hợp đối
chứng.
Cân mẫu thử chính xác đến 1 mg. Cố
định mẫu thử vào đầu kẹp sao cho đoạn nhô ra khỏi đầu kẹp là chiều dài 2,0 mm
0,2 mm. Chiều dài này phải được kiểm
tra bằng máy đo.
Mẫu thử thường được ép tỳ vào trống
với một lực theo phương thẳng đứng là 10 N
0,2
N. Nếu đối với các trường hợp đặc biệt, lực theo phương thẳng đứng được giảm
xuống 5 N
0,1 N, điều này phải được ghi rõ trong
báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mẫu thử không quay mà phải
bỏ ra trong lúc thử, phải chú ý để đảm bảo rằng mẫu thử luôn được đặt vào giá
đỡ theo cách giống nhau.
Đối với mẫu thử có nối, phải chú ý
để mẫu thử không bị mài mòn vào đường nối (nếu cần thiết sử dụng một phép chạy
20 m).
Cân mẫu thử chính xác đến 1 mg sau phép
chạy thử. Đôi khi một gờ nhỏ mắc trên mẫu thử, phải lấy ra trước khi cân, nhất
là nếu sử dụng mẫu thử không quay.
Thực hiện liên tiếp tất cả phép
chạy thử với cùng mẫu cao su.
8.2. So sánh giữa hỗn hợp đối
chứng tiêu chuẩn và các hỗn hợp đối chứng do người sử dụng-xác định
Cao su thử được so sánh theo một
trong hai hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn quy định trong phụ lục B hoặc hỗn hợp
đối chứng do người sử dụng-xác định.
Tổn thất khối lượng của hỗn hợp đối
chứng phải được xác định bằng cách thực hiện tối thiểu ba phép chạy thử cả
trước và sau mỗi dãy thử nghiệm với cao su thử theo quy trình trong 8.1. Trong
mỗi dãy thử phải có tối đa mười phép chạy thử các mẫu thử cao su. Không tách
các lần chạy với cùng mẫu cao su giữa các dãy. Khi lặp lại các lần chạy với
cùng mẫu thử của một trong những hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn, thời gian giữa
các phép chạy như vậy phải đủ để nhiệt độ của toàn bộ mẫu thử trở về nhiệt độ
tiêu chuẩn phòng thí nghiệm.
Đối với cao su có xu hướng bị làm
bẩn, xác định tổn thất khối lượng của hỗn hợp đối chứng sau mỗi phép chạy thử.
Trong trường hợp rất bẩn, có sự giảm đáng kể tổn thất khối lượng của hỗn hợp
đối chứng đo được sau phép chạy thử so với hỗn hợp đối chứng đo được trước phép
chạy thử. Đây là do việc tấm mài mòn đang được “làm sạch” bởi hỗn hợp đối
chứng, ngược lại với việc hỗn hợp đối chứng đang được mài mòn bởi tấm mài mòn.
Nếu việc giảm tổn thất khối lượng của hỗn hợp đối chứng lớn hơn 10 %, khi đó
phương pháp là không hợp lệ.
Những thay đổi trong phương pháp
thử đã được đề xuất để khắc phục vấn đề này, bao gồm việc sử dụng tấm mài mòn 40
hạt. Mọi thay đổi như vậy phải được thỏa thuận giữa các bên liên quan và được
ghi cẩn thận trong báo cáo thử nghiệm [(xem điều 11, mục c) 4].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định khối lượng riêng của vật
liệu thử bằng một trong những phương pháp quy định trong TCVN 4866 : 2006 (ISO
2781).
9. Biểu thị kết
quả
9.1. Tổng quan
Các kết quả có thể được biểu thị
hoặc là tổn thất thể tích tương đối hoặc là chỉ số chịu mài mòn.
Tính toán giá trị trung bình của
các tổn thất khối lượng của cao su thử nghiệm, Dmt,
và hỗn hợp đối chứng , Dmr
,từ các phép xác định riêng biệt.
9.2. Tổn thất thể tích tương
đối, DVrel
Tổn thất thể tích tương đối (xem
3.2) tính bằng milimét khối (mm3) theo công thức
DVrel
= 
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dmconst
là giá trị xác định của tổn thất khối lượng của mẫu thử hỗn hợp đối chứng (xem
3.2), tính bằng miligam (mg);
pt là khối lượng riêng
của cao su thử, tính bằng miligam trên milimet khối (mg/mm3);
Dmr
là tổn thất khối lượng của mẫu thử hỗn hợp đối chứng, tính bằng miligam (mg);
Dmconst
được xác định là 200 mg đối với phương pháp A khi sử dụng hỗn hợp đối chứng
tiêu chuẩn số 1 (xem B.2).
CHÚ THÍCH: Hỗn hợp đối chứng tiêu
chuẩn số 1 luôn luôn được sử dụng với phương pháp biểu thị kết quả này.
9.3. Chỉ số chịu mài mòn, ARI
Chỉ số chịu mài mòn (xem 3.3) tính
bằng phần trăm (%) theo công thức

Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pr là khối lượng riêng
của hỗn hợp đối chứng, tính bằng gam trên centimet khối (g/cm3);
Dmt
là tổn thất khối lượng của mẫu thử cao su thử, tính bằng miligam (mg);
pt là khối lượng riêng
của cao su thử, tính bằng gam trên centimet khối (g/cm3).
10. Độ chụm và
độ lệch
10.1. Độ chụm và độ lệch này
đề cập đến các kết quả thử nghiệm nhận được trong chương trình liên phòng thí
nghiệm quốc tế được tổ chức phù hợp với TCVN 6910-2 : 2001 (ISO 5725-2 : 1994).
10.2. Các kết quả độ chụm
nêu sự đánh giá về độ chụm của những phương pháp thử với các vật liệu được sử
dụng trong chương trình thử liên phòng thí nghiệm đặc biệt theo mô tả dưới đây.
Các thông số về độ chụm sẽ không được sử dụng để chấp nhận hay loại bỏ phép thử
của bất kỳ nhóm vật liệu nào mà không có các tài liệu về các thông số này có
thể áp dụng được đối với nhóm vật liệu đó và các biên bản thử nghiệm chi tiết
của các phương pháp thử.
10.3. Một chương trình thử
liên phòng thí nghiệm quốc tế loại 1, được tiến hành vào năm 1986 với 16 phòng
thí nghiệm thành viên, sử dụng năm cao su lưu hóa khác nhau với mức độ mài mòn
khác nhau. Các cao su lưu hóa được phân phối theo dạng tấm bởi một phòng thí
nghiệm và các mẫu thử được cắt ra từ những tấm này bởi mỗi phòng thí nghiệm
thành viên. Các phép thử mài mòn được tiến hành ba lần với mỗi mẫu cao su vào
mỗi ngày trong hai ngày riêng biệt cách nhau từ 3 ngày đến 4 ngày. Kết quả thử
nghiệm được báo cáo là giá trị trung bình của ba phép chạy thử riêng biệt.
10.4. Các kết quả độ chụm đã
cho trong 10.5 Bảng 1 đến Bảng 3. Các ký hiệu sử dụng trong bảng được định
nghĩa như sau:
r là giới hạn độ lặp lại, tính bằng
đơn vị đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R là giới hạn độ tái lập, tính bằng
đơn vị đo;
(R) là độ tái lập, tính bằng phần
trăm (tương đối).
10.5. Độ chụm của một trong
những phương pháp thử này có thể được biểu thị dưới dạng trình bày sau đây, sử
dụng “giá trị thích hợp”, r, R, (r) hoặc (R), tức là, giá trị đó được sử dụng
trong quyết định về các kết quả thử nghiệm nhận được với phương pháp thử. “Giá
trị thích hợp” là giá trị của r, R, (r) hoặc (R), liên quan đến mức trung bình
trong Bảng 1, 2 và 3 gần với mức trung bình đang được cân nhắc khi thực hiện
phép thử thông thường.
Bảng
1 – Phương pháp A, hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 1 (xem B.2)
Cao
su thử
Giá
trị trung bình tổn thất thể tích tương đối
Trong
cùng phòng thí nghiệm
Giữa
các phòng thí nghiệm
mm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(r)
R
(R)
A (NR/BR)
B (NR/SBR)
C (NR)
D (IIR)
E (EPDM)
68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
257
345
6,5
10,8
23,2
30,2
39,8
9,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,5
11,8
11,5
18,8
21,4
30,4
57,5
83,0
27,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,0
22,4
24,1
Bảng
2 – Phương pháp A, hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 2 (xem B.3)
Cao
su thử
Giá
trị trung bình tổn thất thể tích tương đối
Trong
cùng phòng thí nghiệm
Giữa
các phòng thí nghiệm
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(r)
R
(R)
A (NR/BR)
B (NR/SBR)
C (NR)
D (IIR)
E (EPDM)
157
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67
43
32
30,8
15,0
9,1
7,9
3,8
19,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,6
18,4
11,9
59,6
19,1
13,6
10,2
7,2
38,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,3
23,7
22,5
Bảng
3 – Phương pháp B, hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 2 (xem B.3)
Cao
su thử
Giá
trị trung bình tổn thất thể tích tương đối
Trong
cùng phòng thí nghiệm
Giữa
các phòng thí nghiệm
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(r)
R
(R)
A (NR/BR)
B (NR/SBR)
C (NR)
D (IIR)
E (EPDM)
144
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71
43
34
20,2
9,6
7,0
3,4
3,3
14,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,9
7,9
9,7
45,8
15,9
11,0
5,3
7,2
31,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,5
12,3
21,2
10.6. Độ lặp lại – giới hạn
độ lặp lại, r, của các phương pháp thử này đã được thiết lập là giá trị thích
hợp được trình bày thành bảng trong Bảng 1, 2 hoặc 3. Hai kết quả thử nghiệm
đơn lẻ, thu được từ các quy trình phương pháp thử bình thường và chênh nhau
bằng giá trị r đã quy định trong bảng này (với mức cho trước bất kỳ) phải được
cân nhắc khi lấy từ các mẫu khác hoặc mẫu không cùng loại.
10.7. Độ tái lập – giới hạn
độ tái lập, R, của các phương pháp thử này đã được thiết lập như giá trị thích
hợp được trình bày thành bảng trong Bảng 1, 2 hoặc 3. Hai kết quả thử nghiệm
đơn lẻ nhận được từ các phòng thí nghiệm khác nhau, với các quy trình phương
pháp thử bình thường và chênh nhau bằng giá trị R trong bảng (với mức cho trước
bất kỳ) phải được cân nhắc khi lấy từ các mẫu khác hoặc mẫu không cùng loại.
10.8. Độ lặp lại và độ tái
lập, biểu thị bằng phần trăm của mức độ trung bình, (r) và (R), có các báo cáo
kèm theo tương đương như trên đối với r và R. Đối với các báo cáo (r) và (R),
sự khác nhau trong 2 kết quả thử nghiệm đơn lẻ được biểu thị bằng phần trăm của
giá trị trung bình số học của 2 kết quả thử nghiệm.
10.9. Trong thuật ngữ phương
pháp thử, độ lệch là sự chênh lệch giữa giá trị thử trung bình và giá trị thử
đối chứng (hoặc đúng). Giá trị đối chứng không tồn tại đối với các phương pháp
thử vì các giá trị của sự tổn thất mài mòn được định nghĩa riêng cho phương
pháp thử. Do đó độ lệch không thể được xác định.
11. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) các chi tiết về mẫu:
1) mô tả đầy đủ về mẫu và nguồn gốc
mẫu;
2) chi tiết thành phần và điều kiện
lưu hóa hay tạo mẫu, nếu biết;
3) phương pháp chuẩn bị mẫu thử từ
mẫu, có nghĩa là cắt hay dập khuôn;
c) các chi tiết về phép thử:
1) nhiệt độ tiêu chuẩn phòng thí
nghiệm được sử dụng:
2) phương pháp được sử dụng, (A
hoặc B);
3) sử dụng hỗn hợp đối chứng tiêu
chuẩn số 1 (xem B.2) hay số 2 (xem B.3) hay hỗn hợp đối chứng do người sử
dụng-xác định;
4) sự sai khác bất kỳ với quy trình
thử thông thường, đặc biệt nếu phép chạy thử bao gồm chỉ một nửa quãng đường
mài mòn hoặc sử dụng một nửa lực theo phương thẳng đứng (xem đoạn cuối trong
8.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) giá trị trung bình của tổn thể
tích tương đối và/hoặc chỉ số độ chịu mài mòn;
2) độ lệch chuẩn của kết quả thử
(không bắt buộc);
3) các khối lượng riêng của hỗn hợp
đối chứng và cao su thử;
e) ngày tháng thử nghiệm.
PHỤ LỤC A
(quy
định)
GHI CHÚ TRÊN MỘT TẤM MÀI MÒN THÍCH HỢP
Một tấm mài mòn thích hợp bao gồm
các hạt corundum có kích cỡ hạt 60, có nghĩa là đi qua rây 60 mesh, gắn trên
một tấm vải chéo có nhựa phenol. Tấm mài mòn được sản xuất gây ra tổn thất mài
mòn trên 300 mg khi hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 1 quy định trong B.2 được
thử khi sử dụng mẫu thử không quay. Cần thực hiện một hoặc hai vòng chạy với
mẫu thử bằng thép để giảm tổn thất mài mòn trong khoảng 200 mg và 220 mg. Việc
này được kiểm tra bằng các lần chạy riêng rẽ với hai mẫu thử. Hướng của sự
chuyển động phải được chỉ rõ trên tấm mài mòn, vì điều quan trọng là tất cả các
phép thử tiếp theo phải theo hướng giống nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm mài mòn được sản xuất đáp ứng
tiêu chuẩn này có bán sẵn trên thị trường.
CHÚ THÍCH: Giấy mài có thể được sử dụng
thay vải nếu cho kết quả tương đương.
PHỤ LỤC B
(quy
định)
HỖN HỢP ĐỐI CHỨNG TIÊU CHUẨN VÀ HỖN HỢP ĐỐI CHỨNG
DO NGƯỜI SỬ DỤNG-XÁC ĐỊNH
B.1. Mục đích
Các hỗn hợp đối chứng là cần thiết
vì các phép thử mài mòn này là các phép thử so sánh. Chất lượng của các hỗn hợp
đối chứng ảnh hưởng đáng kể đến độ lặp lại và độ tái lập của phép thử.
Hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn mô tả
trong B.2 phải được sử dụng để hiệu chuẩn tấm mài mòn (5.2), khi sử dụng phương
pháp A từ các kinh nghiệm đã rút ra khi sử dụng nó đối với mục đích này. Hỗn
hợp đối chứng tiêu chuẩn này cũng có thể được sử dụng làm hỗn hợp đối chứng
tiêu chuẩn so sánh trong phương pháp thử A và B. Hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số
1 có thể mua được trên thị trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những người sử dụng có thể xác định
các hỗn hợp đối chứng là cần thiết khác để tự sử dụng riêng, cần chú ý cẩn thận
trong khi chuẩn bị để có kết quả lặp lại và tái lập. Cũng phải cẩn thận để
không nhầm lẫn các hỗn hợp đối chứng do người sử dụng-xác định với hỗn hợp đối
chứng tiêu chuẩn số 1 và số 2 trong các báo cáo thử nghiệm.
B.2. Hỗn hợp đối chứng tiêu
chuẩn số 1 để hiệu chuẩn tấm mài mòn và được sử dụng làm hỗn hợp đối chứng tiêu
chuẩn so sánh
B.2.1. Thành phần
Bảng
B.1. Thành phần của hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 1
Thành phần
Phần theo khối lượng
Cao su thiên nhiên (SMR L)
Kẽm oxit, cấp độ B4c (xem ISO
9298 : 1995, Phụ lục D a
N-isopropyl N'
–phenyl-p-phenylendiamin (IPPD) b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Than đen (Carbon black) N330 d
Lưu huỳnh
100,0
50,0
1,0
1,8
36,0
2,5
Tổng cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Zinkweiss G 9, từ Grillo-Werke
AG.
b Vulkanox 4010NA ®,
từ Bayer AG.
c Vulkacit DM/C ®, từ
Bayer AG.
d Corax N330 ®, từ
Degussa AG.
Các vật liệu tương đương có thể
được sử dụng miễn là kết quả các tấm chuẩn đáp ứng các yêu cầu trong B.2.4.
B.2.2. Quy trình luyện khuyến
nghị
Quy trình luyện sau đây rất thích
hợp để đáp ứng các yêu cầu. Các quy trình khác có thể được sử dụng miễn là thu
được sự phân tán tốt và các tính chất đáp ứng các yêu cầu trong B.2.4.
Sử dụng một máy luyện kín để trộn
tất cả thành phần, cách tiến hành sau đây theo quy định trong Bảng B.2. Tiếp
theo, đồng nhất hóa mẻ luyện sử dụng máy luyện hở, như quy định trong Bảng 3.3.
Bảng
B.2 - Quy trình luyện sử dụng máy luyện kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Buồng được đổ đầy đến: 65 % ± 5 %
Tốc độ: 30 vòng/phút
Giải nhiệt
Khối lượng cao su: 2 000 g
Bước luyện
Khoảng thời gian (phút)
Nạp cao su
Nạp kẽm oxit, chất chống oxi hóa
và chất xúc tác, trộn đều
Nạp cacbon đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhả liệu
0
7,5
11
14
18
Nhiệt độ cuối cùng của mẻ luyện:
100 °C đến 110 °C.
Bảng
B.3 – Đồng nhất hóa mẻ luyện sử dụng máy luyện hở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng làm việc: 400 mm
Nhiệt độ bề mặt của trục lăn: 50 °C ± 5 °C
Tốc độ của trục lăn: 12,4
vòng/phút và 18,1 vòng/phút
Bước luyện
Khoảng thời gian (phút)
Khe hở trục (mm)
Nạp liệu
Cắt đảo 3 đến 4 lần
Cuộn và đảo chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5
0,5
Xuất tấm
10
5,0
Nhiệt độ cuối của tấm cao su: xấp
xỉ 70 °C.
B.2.3. Sự lưu hóa
Xếp lớp các tấm đã cán với lượng đủ
để được độ dày ít nhất 6 mm. Đặt vào khuôn đúc đã được làm nóng ở 150 °C ± 2 °C.
Đặt khuôn đúc vào máy ép và bơm ép vài lần. Nâng áp suất từ từ lên ít nhất là
3,5 MPa và lưu hóa trong 25 phút ± 1 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.4. Kiểm soát chất lượng
B.2.4.1. Tổng quan
Quy trình đối với việc kiểm soát
chất lượng mô tả trong B.2.4.2, B.2.4.3, B.2.4.4 cho thấy phù hợp để đạt được
độ tổn thất mài mòn thích hợp.
Các phép thử không được thự hiện
trước 16 giờ và không muộn hơn 7 ngày sau khi lưu hóa.
B.2.4.2. Mẫu thử đối chứng
Từ số lượng đầy đủ của các tấm, cắt
một mẫu thử từ mỗi tấm như đã quy định trong 6.1 để chuẩn bị mẫy thử đối chứng
cho việc kiểm tra chất lượng việc tạo ra mẫu thử tiếp theo. Những mẫu thử này
có thể được lưu giữ phù hợp với B.2.5 đến 3 năm.
B.2.4.3. Sự tổn thất khối lượng
Tất cả các phép đo tổn thất khối
lượng đối với việc kiểm tra chất lượng phải được thực hiện với một tấm mài mòn
riêng biệt, chỉ được sử dụng đối với mục đích này. Tấm mài mòn này được kiểm
tra bằng 15 mẫu thử đối chứng. Với mỗi mẫu thử tổn thất khối lượng được đo với
ba phép chạy thử với mẫu thử không quay và giá trị trung bình được báo cáo.
Trung bình Dmref của 15 giá
trị trung bình phải ở giữa 180 mg và 220 mg.
Quy trình này được thực hiện sau
năm đợt sản xuất, bao gồm một số mẻ luyện được sản xuất ở điều kiện như nhau
bởi cùng một người trong thời gian một hoặc hai ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đảm bảo chất lượng đồng đều,
người ta khuyến nghị rằng nên sử dụng mẫu thử đối chứng mua được ở ngoài thị
trường cho việc kiểm tra lần đầu, và sau đó thỉnh thoảng lại dùng. Sự khác nhau
giữa Dmref đối với
mẫu thử tự tạo và Dmref đối
với mẫu thử mua được trên thị trường không được lớn hơn 10 mg.
B.2.4.4. Độ cứng
Đo độ cứng Shore theo ISO 7619 tại
ít nhất 4 vị trí trên mỗi tấm và báo cáo giá trị trung bình đối với mỗi tấm.
Giá trị trung bình đối với tất cả
các tấm (có nghĩa là tất cả giá trị trung bình) trong một đợt sản xuất phải là
60 Shore A ± 3 Shore A.
B.2.5. Lưu giữ
Bao bọc các tấm mài mòn bằng vật
liệu có thể bảo vệ khỏi sự tấn công của ozon (ví dụ polyetylen), và lưu giữ ở
chỗ mát và tối.
B.3. Hỗn hợp đối chứng tiêu
chuẩn số 2 (đại diện cho cao su mặt lốp đơn giản) sử dụng làm hỗn hợp đối chứng
chuẩn so sánh.
B.3.1. Thành phần
Bảng
B.4 – Thành phần của hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn số 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần
theo khối lượng
Cao su thiên nhiên (SMR L)
Axit stearic
Kẽm oxit
Than đen (Carbon black) N 330
N-isopropyl-N' –phenyl-p-phenylenediamin
(IPPD)
N-cyclohexylbenzothiazol-2-sulfenamid
(CBS)
Lưu huỳnh
100,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
50,0
1,0
0,5
2,5
Tổng cộng
161,0
B.3.2. Trộn và lưu hóa
Thiết bị và quy trình sử dụng cho
chuẩn bị mẫu, trộn và lưu hóa phải phù hợp với các yêu cầu tương ứng trong ISO
2393. Có thể sử dụng máy luyện kín hoặc máy nghiền trộn. Các tấm phải được lưu
hóa ở 140 °C trong 60 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bọc các tấm mài mòn bằng vật liệu
có thể bảo vệ khỏi sự tấn công của ozon (ví dụ polyetylen), và lưu giữ ở chỗ
mát và tối.
B.3.4. Chất lượng
Chênh lệch tổn thất khối lượng của
hai lô khác nhau của hỗn hợp đối chứng tiêu chuẩn, xác định theo điều 8 nằm
trong phạm vi ± 10 %.