TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 5121
: 1990
SAI
LỆCH HÌNH DẠNG VÀ VỊ TRÍ BỀ MẶT - YÊU CẦU CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐO
Deviations from true
form and disposition of surfaces - General requirements for measuring methods
Lời nói đầu
TCVN 5121 : 1990 do Viện nghiên cứu máy - Bộ
cơ khí và Luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình
duyệt, Ủy ban Kỹ thuật và kỹ thuật Nhà
nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này đã được chuyển đổi năm 2008 từ
Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại
khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều
6, Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
SAI LỆCH HÌNH DẠNG VÀ
VỊ TRÍ BỀ MẶT - YÊU CẦU CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp dụng cho dung sai hình dạng
và vị trí bề mặt của các chi tiết máy và dụng cụ, quy định những khái niệm và
yêu cầu chung về phương pháp đo sai lệch hình dạng và vị trí bề mặt.
1. Quy định chung
1.1. Để kiểm tra sai lệch hình dạng và vị trí bề
mặt, có thể sử dụng các phương pháp và dụng cụ đo bất kỳ bảo đảm kiểm tra được
sai lệch phù hợp với định nghĩa theo TCVN 2510-78.
1.2. Cho phép thay thế việc đo trực tiếp sai lệch
hình dạng và vị trí bề mặt có đặc trưng tổng hợp (dung sai tổng hợp) được cho
trong tài liệu thiết kế bằng việc đo sai lệch thành phần. VÍ DỤ:
- Đo sai lệch độ tròn và sai lệch profin mặt cắt
dọc thay cho việc đo trực tiếp sai lệch độ trụ.
- Đo sai lệch độ song song của các đường trục
trong mặt phẳng chung và độ xiên của các đường trục thay cho việc đo trực tiếp
sai lệch độ song song của các đường trục trong không gian;
- Đo sai lệch các kích thước xác định tọa độ
của đường trục thay cho việc đo trực tiếp độ sai lệch vị trí của các đường
trục.
- Đánh giá chất lượng của các chi tiết theo
kết quả đo các sai lệch thành phần hình dạng hoặc vị trí bề mặt được tiến hành
trong theo một trong hai cách sau:
1.2.1. Tính toán sai lệch tổng hợp hình dạng
hoặc vị trí bề mặt bằng cách cộng các giá trị đo được của các sai lệch thành
phần và đối chiếu sai lệch tính toán này với dung sai tổng hợp cho trước về
hình dạng hoặc vị trí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương pháp tính toán sai lệch tổng hợp hình
dạng hoặc vị trí theo sai lệch thành phần và tính toán dung sai thành phần cho
các sai lệch thành phần được quy định trong các tiêu chuẩn về các phương pháp đo
sai lệch hình dạng và vị trí bề mặt riêng biệt.
Ví dụ đánh giá chất lượng chi tiết khi đo sai
lệch thành phần được cho trong Phụ lục 2.
CHÚ THÍCH: tính chuyển đổi dung sai vị trí
theo các dung sai kích thước xác định tọa độ của đường trục phần tử theo TCVN
3209 : 1979.
1.3. Ngoài các phương pháp đo được xác định từ định
nghĩa chuẩn về sai lệch được đo, cho phép sử dụng các phương pháp đo có một
hoặc một vài yêu cầu nào đó không phù hợp với định nghĩa này. Ví dụ: việc đo được
tiến hành không ở tất cả các điểm của bề mặt hoặc profin, chuẩn để tính sai
lệch khác với chuẩn đã được nêu ra trong định nghĩa chuẩn, không loại trừ được
ảnh hưởng của sai lệch các thông số hình học khác mà định nghĩa chuẩn yêu cầu
phải loại trừ .v.v..
Các phương pháp không hoàn toàn tương ứng với
định nghĩa chuẩn của sai lệch được phép sử dụng trong trường hợp:
- Khi sử dụng không hợp lý về kinh tế các
phương pháp đo tương ứng với định nghĩa chuẩn, ví dụ đo năng suất không đạt,
giá thành cao, kết cấu phức tạp .v.v..
- Khi điều kiện chế tạo và đặc trưng của sai
lệch cho phép thu được kết quả đủ chính xác mà không phải đo theo định nghĩa
chuẩn của sai lệch;
- Khi các phương pháp đo này được quy định
trong các tiêu chuẩn về quy định thử nghiệm thu các dạng sản phẩm cụ thể.
1.4. Việc sử dụng các phương pháp đo không tương
ứng hoàn toàn với định nghĩa chuẩn của sai lệch, phải có sự đánh giá sai số của
phương pháp đo. Khi đó cần xét sai số của phương pháp đo không chỉ phụ thuộc và
sơ đồ và tính chất đặc biệt của phương pháp đo mà còn phụ thuộc vào đặc trưng
thực và trị số của sai lệch hình dạng hoặc vị trí bề mặt và độ ổn định của trị
số này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6. Thuật ngữ, định nghĩa ký hiệu chữ cái thuộc
về sai lệch và dung sai hình dạng và vị trí bề mặt theo TCVN 2510-78.
1.7. Ghi dung sai hình dạng và vị trí bề mặt trên
bản vẽ theo TCVN 10-85.
1.8. Thuật ngữ và định nghĩa đo lường dùng trong
tiêu chuẩn này được đưa ra ở Phụ lục 1
2. Yêu cầu về đo
lường
2.1. Phần chuẩn
2.1.1. Đo và đánh giá sai lệch hình dạng và
vị trí cần tiến hành trên phần chiều dài (diện tích) chuẩn trên đó đã cho trị
số dung sai hình dạng hoặc vị trí.
Nếu không cho trước phần chuẩn, việc đo và đánh
giá sai lệch hình dạng và vị trí được tiến hành trên tất cả các bề mặt (chiều
dài) khảo sát của chi tiết.
2.1.2. Khi đánh giá sai lệch hình dạng và vị
trí của phần tử được đo hoặc của chuẩn, không tính sai lệch hình dạng tại các
vùng biên có chiều dài a = 0,01L (Hình 1) tính từ mép của các phần tử nếu trên
bản vẽ hay trong các tài liệu kỹ thuật khác không quy định các kích thước khác
của vùng biên hoặc không tính trước sai lệch hình dạng trong giới hạn của vùng
biên.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3. Cho phép đo và đánh giá sai lệch vị
trí bề mặt trên chiều dài khác với chiều dài chuẩn khi ảnh hưởng của sai lệch
hình dạng của bề mặt được đo được loại trừ trên chiều dài bằng chiều dài chuẩn
(Hình 2)
Khi đo sai lệch độ song song, độ vuông góc và
độ nghiêng trị số sai lệch EP1 được đo trên chiều dài L1 được đưa về sai lệch
EP tính trên chiều dài chuẩn L bằng chuyển đổi.

Trong đó
EP là sai lệch vị trí trên chiều dài chuẩn L

Hình 2
2.1.4. Nếu không có trước vị trí phần chuẩn trên
bề mặt, dung sai sẽ được quy định ở đoạn bất kỳ của bề mặt kéo dài. Thực tế
việc đo và đánh giá sai lệch được tiến hành trên một số đoạn nào đó.
2.2. Vị trí và hướng của mặt cắt đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2. Phương pháp đo cần phù hợp với chỉ dẫn
ký hiệu quy ước dung sai hình dạng và vị trí bề mặt hoặc được chỉ ra trong yêu
cầu kỹ thuật. Thông thường đo vuông góc với mặt phẳng đo.
2.3. Loại trừ ảnh hưởng của nhám bề mặt khi đo sai
lệch hình dạng và vị trí bề mặt
2.3.1. Khi đo sai lệch hình dạng và vị trí bề
mặt, phải loại trừ ảnh hưởng độ mấp mô đặc trưng cho nhám bề mặt bằng cách chọn
bán kính đầu đo (bộ lọc cơ khí) hoặc sử dụng bộ lọc tần số (điện) trong mạch để
biến đổi và điều chỉnh tín hiệu đo.
Trong những thiết bị có sử dụng kỹ thuật tính
toán, cho phép sử dụng bộ lọc số.
2.3.2. Nếu trong yêu cầu kỹ thuật đã quy định
sai lệch hình dạng bao gồm cả nhám bề mặt, bán kính đầu đo được chọn theo bán
kính khi đo nhám bề mặt, còn chiều dài đo phải phù hợp với chiều dài chuẩn như đã
quy định cho dung sai hình dạng.
Đặc trưng tần số của thiết bị đo có sử dụng
bộ lọc cần phải cho di thông (lọt) tất cả các độ mấp mô đặc trưng cho sai lệch
hình dạng cũng như cho nhám bề mặt.
2.4. Phần tử chuẩn để đánh giá sai lệch hình dạng
2.4.1. Đo và đánh giá sai lệch hình dạng cần được
tiến hành từ phần tử áp (bề mặt hoặc profin áp). Phần tử áp được cụ thể hóa hoặc bằng bề mặt làm việc của thiết bị đo
kiểm phù hợp với phần tử thực tương ứng hoặc được tính toán theo kết quả đo sai
lệch từ chuẩn phụ.
2.4.2. Cho phép đo và đánh giá sai lệch hình
dạng theo phần tử trung bình hoặc các phần tử khác có dạng danh nghĩa giống
phần tử được đo, nhưng vị trí khác với phần tử áp (đó là những phần tử: đường
thẳng đi qua hai điểm đã đánh dấu của profin thực; mặt phẳng đi qua ba điểm đã đánh
dấu của bề mặt thực; đường tròn hoặc mặt trụ nằm trong miền dung sai) .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đánh giá sai lệch hình dạng theo phần tử
trung bình hoặc phần tử khác có dạng danh nghĩa, có thể xuất hiện sai khác giữa
những giá trị này của sai lệch và giá trị sai lệch hình dạng đánh giá theo phần
tử áp. Giá trị của sai lệch này phụ thuộc vào đặc trưng và độ lớn của sai lệch
hình dạng của phần tử được đo.
Nếu không quy định trước trong tài liệu kỹ
thuật, việc dùng phần tử khác với phần tử áp cần được ghi vào biên bản đo.
2.5. Chuẩn để đánh giá sai lệch vị trí bề mặt và
sai lệch tổng hình dạng và vị trí
2.5.1. Việc đánh giá sai lệch vị trí bề mặt
và sai lệch tổng hình dạng và vị trí được tiến hành trong hệ tọa độ được dựng
lại hoặc bằng các phần tử chuẩn của thiết bị đo kiểm, hoặc bằng tính toán. Vị
trí của chi tiết đo đối với hệ tọa độ được xác định sao cho phần tử chuẩn của
chi tiết ứng với dung sai được kiểm trùng với dung sai phần tử chuẩn của thiết
bị đo hoặc được xác định bằng tính toán.
2.5.2. Khi định vị chi tiết tương ứng với
thiết bị đo kiểm theo một chuẩn, phải loại trừ ảnh hưởng của sai lệch hình dạng
phần tử định vị của chi tiết bằng cách thay phần tử chuẩn thực bằng phần tử
chuẩn áp, các đường trục mặt phẳng đối xứng và tâm của phần tử chuẩn áp được
coi tương ứng, là đường trục, mặt phẳng đối xứng của tâm phần tử chuẩn.
Những yêu cầu về định vị trên được bảo đảm
nếu phần tử định vị của thiết bị đo có hình dạng và vị trí giống phần tử áp,(
ví dụ : tấm, nút, vòng …) khi đó giả thiết rằng sai lệch hình dạng của phần tử định
vị của thiết bị đo là nhỏ so với sai lệch được đo.
Các ví dụ định vị:
1) chuẩn là đường thẳng hoặc mặt phẳng, phần
tử chuẩn thực được bố trí sao cho khoảng cách lớn nhất giữa nó và phần tử định
vị của thiết bị kiểm tra có giá trị nhỏ nhất có thể. Nếu phần tử chuẩn thực
không có vị trí ổn định, cần đặt giữa phần tử chuẩn thực và phần tử định vị của
thiết bị đo các gối tựa có cùng một kích thước và cách nhau một khoảng lớn nhất
có thể đạt được. Đối với đường thẳng cần đặt hai gối tựa (Hình 3) còn đối với
mặt phẳng - ba gối tựa

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Chuẩn là đường tâm của mặt trụ, đường tâm
của trụ áp được lấy làm chuẩn, ví dụ đối với lỗ chuẩn là trục tâm có đường kính
lớn nhất bằng đường kính lớn nhất của hình trụ tiếp xúc trong lớn nhất. Nếu
trục tâm không có vị trí ổn định so với bề mặt thực cần hiệu chỉnh sao cho dịch
chuyển góc có thể của trục tâm theo hướng bất kỳ đều như nhau. (Hình 4)
2.5.3. Cho phép dùng phần tử trung bình và
dùng các đường tâm, mặt phẳng đối xứng hoặc tâm của phần tử trung bình làm
chuẩn. Cũng cho phép dùng những phần tử khác có dạng danh nghĩa giống phần tử định
vị, nhưng về vị trí khác với phần tử áp làm chuẩn (xem điều 2.4). Nếu dùng phần
tử trung bình hoặc phần tử khác có dạng danh nghĩa làm chuẩn, có thể phát sinh
sự sai khác giữa các giá trị sai lệch vị trí hoặc sai lệch tổng hình dạng và vị
trí được đo từ chuẩn này và các sai lệch được đo theo phần tử áp. Giá trị sai
khác này phụ thuộc vào đặc trưng và độ lớn của sai lệch hình dạng của phần tử
chi tiết.
Nếu không được quy định trước trong tài liệu
kỹ thuật, việc sử dụng những phần tử khác với phần tử áp làm chuẩn phải được
ghi trong biên bản đo.

Hình 4
CHÚ THÍCH: Nếu dùng phần tử trung bình hoặc
các phần tử chuẩn khác không tiếp xúc với phần tử chuẩn thực ở phía ngoài khi đo
sai lệch vị trí, sai lệch hình dạng của bề mặt hoặc profin đã cho (so với mặt
phẳng chuẩn hoặc đường thẳng chuẩn), nên dùng mặt phẳng (hay đường thẳng) đi
qua điểm nhô cao nhất của phần tử hoặc song song với phần tử khác (mặt phẳng A
trên Hình 5 làm chuẩn)

A - Bề mặt song song với bề mặt trung bình và
đi qua điểm lồi nhất của bề mặt thực
Hình 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.4.1. Chuẩn thứ nhất (chuẩn gá đặt) được đặt
trùng với phần tử định vị của thiết bị đo sao cho phần tử định vị này có vị trí
như phần tử áp đối với chuẩn thực theo TCVN 2510 : 1978.
Nếu chuẩn gá đặt là mặt phẳng, khi định vị đơn
giản trong hệ ba mặt phẳng tọa độ cần đảm bảo sự tiếp xúc của nó với phần tử định
vị theo ba điểm ( Hình 6b : các điểm A1; A2; A3 )

Hình 6
2.5.4.2. Chuẩn thứ 2 (chuẩn dẫn hướng) được đặt
trùng với phần tử định vị của thiết bị đo bởi dịch chuyển của chi tiết theo thứ
bậc tự do còn lại sau khi đã định vị theo chuẩn thứ nhất.
Phần tử định vị của thiết bị đo phải có vị
trí danh nghĩa đối với chuẩn thứ nhất, tiếp xúc với chuẩn dẫn hướng thực và khi
đó phải có vị trí đối với chuẩn dẫn hướng thực sao cho khoảng cách lớn nhất từ
chuẩn dẫn hướng thực đến phần tử định vị của thiết bị đo là nhỏ nhất.
Nếu chuẩn dẫn hướng là mặt phẳng, khi định vị
đơn giản trong hệ ba mặt phẳng tọa độ phải bảo đảm sự tiếp xúc của nó với phần
tử định vị ở hai điểm (Hình 6c, các điểm B1, B2).
2.5.4.3. Chuẩn thứ ba (chuẩn tựa) được đặt
trùng với phần tử định vị của thiết bị đo với dịch chuyển của chi tiết theo bậc
tự do còn lại sau khi đã định vị theo chuẩn thứ nhất và chuẩn thứ hai. Phần tử định
vị của thiết bị đo phải có vị trí danh nghĩa đối với chuẩn thứ nhất và chuẩn
thứ hai và tiếp xúc với bề mặt tựa thực. Nếu chuẩn tựa là mặt phẳng, khi định
vị trong hệ ba mặt phẳng tọa độ phải đảm bảo sực tiếp xúc của nó với phần tử định
vị ở một điểm (Hình 6d, điểm C).
CHÚ THÍCH-mục 2.5.4:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 7
2) Những quy tắc làm trùng chuẩn của chi tiết
được đo với phần tử định vị của thiết bị đo chỉ ra trong điều kiện 2.5.4 được
dùng cả trong trường hợp khi dùng phần tử chuẩn trung bình thay thế cho phần tử
áp.
2.6. Loại trừ ảnh hưởng của sai lệch hình dạng của
phần tử được đo khi đo sai lệch vị trí bề mặt
2.6.1. Khi đánh giá sai lệch về vị trí bề mặt
cần loại bỏ sai lệch hình dạng bề mặt hoặc profin được đo. Loại trừ ảnh hưởng
sai lệch hình dạng sẽ đạt được bằng cách thay phần tử áp cho phần tử được đo.
Các đường trục, mặt phẳng đối xứng hoặc tâm của phần tử thực được dùng làm đường
trụ, mặt phẳng đối xứng hoặc tâm của phần tử thực được đo.
2.6.2. Cho phép loại trừ sai lệch hình dạng
của phần tử được đo bằng cách thay chúng bằng phần tử có dạng danh nghĩa giống
phần tử được đo, song có vị trí khác với phần tử áp (xem điều 2.4). Ở đây cần
lưu ý đến chỉ dẫn ở điều 2.5.3.
2.6.3. Nếu việc đo sai lệch vị trí được tiến
hành trên các điểm của bề mặt thực, các sai số hình dạng của bề mặt được đo
không loại trừ được sẽ được coi là sai số của phương pháp đo.
2.7. Dung sai phụ thuộc và không phụ thuộc về vị
trí bề mặt hoặc hình dạng.
2.7.1. Trong dung sai không phụ thuộc, sai
lệch thực về vị trí bề mặt hay hình dạng không được vượt quá dung sai đã cho độc
lập với kích thước thực của phần tử được đo. Ảnh hưởng của sai lệch kích thước
của phần tử được đo hoặc phải được loại trừ trong quá trình đo, hoặc được coi
là thành phần của sai số đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.3. Khả năng mở rộng dung sai vị trí bề
mặt được cho dưới dạng dung sai phụ thuộc sẽ đạt được hoặc bằng cách đo độc lập
sai lệch kích thước, sai lệch hình dạng và vị trí bề mặt và bằng cách đánh giá
tính hợp cách theo giá trị thực đã được tính toán của dung sai phụ thuộc đối
với loại chi tiết đã cho, hoặc bằng cách kiểm tra theo calíp tổng hợp (xem Phần
5), nút, vòng ra và các phần tử định vị tương tự của thiết bị đo mà kích thước
của chúng tương ứng với giới hạn lớn nhất của kích thước phần tử chuẩn của chi
tiết.
3. Các đặc trưng đo
lường cơ bản của thiết bị
3.1. Dạng đầu đo dụng cụ và thiết bị đo kiểu tiếp
xúc đo sai lệch hình dạng và vị trí bề mặt được chọn theo bảng.
Bảng 1
Dạng bề mặt đo của đầu
đo
Hình vẽ của đầu đo
Dạng bề mặt được đo
Cầu

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trụ

Đường sinh của mặt
ngoài của vật thể quay
Lưỡi dao

Mặt trụ ngoài
Phẳng
r = R = ∞
Mặt cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Cho phép sử dụng đầu có bán kính quy
định trong tiêu chuẩn đối với dạng thiết bị đo cụ thể.
3.2. Đặc trưng tần số của khí cụ đo sai lệch hình
dạng và vị trí bề mặt kể cả bộ lọc tần số ở sơ đồ biến đổi tín hiệu đo và đặc
trưng tần số của thiết bị đo phải đảm bảo loại trừ ảnh hưởng nhám bề mặt và bảo
đảm khả năng đo được độ mấp mô bề mặt với bước bé nhất bằng chiều dài chuẩn lấy
đối với nhám bề mặt đo.
3.3. Trong những dụng cụ có đầu đo dịch chuyển
thẳng đối với phần được đo, bước song giới hạn λgR, mm, được chọn
theo dãy: 0,08; 0,25; 0,8; 2,5 tương ứng khi bộ lọc, để loại trừ nhám, truyền đi
được chiều cao mấp mô bằng 75%.
Nếu không có ghi chú đặc biệt, bước sóng giới
hạn được chọn phù hợp vào nhám bề mặt tương ứng theo Bảng 2.
Bảng 2
Thông số nhám, m
ΛgR, mm
Ra
Rz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 0,1
0,25
Trên 0,25 đến 3,2
Trên 0,1 đến 1,6
0,80
Trên 0,4 đến 3,2
Trên 1,6 đến 12,5
2,5
Trên 3,2 đến 12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
Trên 12,5 đến 100
Trên 50,0 đến 400,0
25,0
Trên 100,0
Trên 400,0
80,0
CHÚ THÍCH:
1. Khi sử dụng bộ lọc có bước số giới hạn λgR
lớn hơn chỉ dẫn trong Bảng 2, phần sai lệch hình dạng (độ sóng) phải được lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do vậy giá trị đo được của sai lệch hình dạng
sẽ lớn hơn.
3.4. Trong những dụng cụ đo có đầu đo dịch chuyển
tròn đối với phần tử được đo, số dao động giới hạn trong một vòng quay của chi
tiết hgR được chọn theo dãy:
15; 20; 50; 150; 500; 1500 tương ứng khi bộ lọc, để loại trừ nhám, truyền đi được
chiều cao mấp mô bằng 75%.
Nếu không ghi chú đặc biệt, số dao động giới
hạn trong một vòng quay được chọn phụ thuộc vào dung sai độ tròn và đường kính
của phần tử được đo theo Bảng 3.
Bảng 3
Đường kính danh
nghĩa của bề mặt được đo
mm
Số dao động giới
hạn sau một vòng quay của chi tiết hgR khi dung sai độ
tròn
Đến 2,5µm
Trên 2,5 µm đến
5 µm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 10 µm
Đến 10
150
50
50
50
Trên 10 đến 50
500
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Trên 50 đến 120
1500
500
500
150
Trên 120 đến 250
1500
1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
Trên 250
1500
1500
1500
1500
CHÚ THÍCH:
1. Khi sử dụng bộ lọc có số dao động giới hạn
hgR nhỏ hơn chỉ dẫn
trong Bảng 3, phần sai lệch hình dạng (độ sóng) được lọc bỏ. Do vậy giá trị được
đo của sai lệch đo độ tròn sẽ nhỏ hơn.
2. Không sử dụng bộ lọc có số dao động giới
hạn nhỏ hơn 50 khi đo độ tròn (kể cả độ sóng) vì tổn hao lớn về lượng thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Khi sử dụng bộ lọc có số dao động giới hạn
lớn hơn chỉ dẫn ở bảng 3, trong profin được lọc có chứa phần nhám bề mặt trong
thiết diện ngang. Do vậy giá trị đo được của sai lệch hình dạng sẽ lớn hơn.
3.5. Trong phương pháp đo sai lệch hình dạng và vị
trí kiểu tiếp xúc, lực đo phải được lựa chọn sao cho đảm bảo sự tiếp xúc đều
giữa phần đầu đo với phần tử được đo, đồng thời biến dạng của phần tử được đo
và hệ thống đo có thể bỏ qua được.
4. Sai số đo cho phép
về hình dạng và vị trí bề mặt
4.1. Sai số đo cho phép về hình dạng và vị trí bề
mặt khi kiểm tra nghiệm thu phụ thuộc vào dung sai hình dạng và vị trí bề mặt
và phải phù hợp với chỉ dẫn trong Bảng 4.
Sai số đo cho phép theo Bảng 4 không áp dụng
cho chi tiết có sai số đo cho phép về hình dạng và vị trí đã được quy định
trong các tiêu chuẩn khác.
Bảng 4
Đơn vị tính bằng µm
Dung sai hình dạng
và vị trí bề mặt của chi tiết được đo
Sai số đo cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số đo cho phép
Dung sai hình dạng
và vị trí bề mặt của chi tiết được đo
Sai số đo cho phép
0,1
0,04
6
2
400
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
8
3
500
100
0,16
0,06
10
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
0,20
0,07
12
4
800
160
0,25
0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
1000
200
0,3
0,1
20
7
1200
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
25
9
1600
320
0,5
0,18
30
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
0,6
0,20
40
12
2500
500
0,8
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
3000
600
1,0
0,35
60
18
4000
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
80
20
5000
1000
1,6
0,60
100
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1200
2,0
0,70
120
30
8000
1600
2,5
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
10000
2000
3,0
1,0
200
50
12000
2400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
250
50
16000
3200
5,0
1,8
300
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
CHÚ THÍCH:
Đối với dung sai độ đồng trục, độ đối xứng, độ
giao nhau của các đường trục, dung sai vị trí, trị số dung sai chỉ ra ở Bảng 4
là dung sai theo bán kính. Nếu trị số dung sai được cho theo đường kính, phải
chia đôi trị số này sau đó xác định sai số đo cho phép theo Bảng 4.
4.2. Sai số cho phép theo tiêu chuẩn này là sai số
đo lớn nhất, kể cả sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống không được loại trừ, được
tạo thành bởi tất cả những sai số thành phần phụ thuộc vào thiết bị đo, phương
pháp đo, biến dạng nhiên liệu, lực đo và v.v…
Chỉ dẫn để xác định sai số đo sai lệch hình
dạng và vị trí bề mặt được đo trong Phụ lục 3.
4.3. Khi dung sai hình dạng và vị trí bề mặt không
phù hợp với chỉ dẫn ở Bảng 4, sai số cho phép được chọn theo giá trị dung sai
nhỏ gần nhất
5. Kiểm tra dung sai
hình dạng và vị trí bằng ca líp
5.1. Ca líp để kiểm dung sai hình dạng và vị trí
về mặt được dung cho dung sai hình dạng và vị trí bề mặt phụ thuộc và cho phép đánh
giá sản phẩm bằng dấu hiệu “đạt” hay “không đạt” mà không cần xác định sai lệch
thực về hình dạng và vị trí bề mặt.
Việc sử dụng ca líp kiểm mà không cần tính
toán cho phép khai thác được tính ưu việt của dung sai phụ thuộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Có thể dung calíp để kiểm tra hình dạng bề
mặt trong trường hợp khi sai lệch hình dạng (ví dụ sai lệch độ thẳng của đường
trục) vượt ra ngoài giới hạn miền dung sai kích thước của phần tử.
Không kiểm tra dung sai hình dạng bề mặt bằng
ca líp, nếu dung sai này nằm trong miền dung sai kích thước và nhỏ hơn dung sai
kích thước. Calíp giới hạn để kiểm tra dung sai kích thước, nếu các calíp này đáp
ứng được các kích thước giới hạn theo TCVN 2245-77, chỉ có thể quy định được
rằng sai lệch giới hạn nằm trong giới hạn dung sai kích thước.
5.3. Calíp để kiểm tra vị trí bề mặt được sử dụng đối
với dung sai cho trước về độ đồng trục, độ đối xứng, độ giao nhau của các đường
trục, độ vuông góc, độ nghiêng của các đường trục hoặc của đường trục đối với
mặt phẳng, dung sai vị trí của các đường trục hoặc của các mặt phẳng đối xứng.
Phương pháp tính toán về dung sai calip để
kiểm tra vị trí bề mặt theo TCVN 3882 : 1983.
PHỤ
LỤC 1
Thuật
ngữ và định nghĩa
1. Profin đo - hình ảnh gần đúng của profin thực
đo kết quả đo liên tục hoặc rời rạc (điểm) profin tạo nên.
2. Bề mặt đo - hình ảnh gần đúng về mặt thực đo
kết quả đo bề mặt thực tạo nên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Bề mặt lọc - bề mặt đo được tạo bởi tổng hợp
các profin lọc
5. Bộ lọc dùng để loại trừ nhám bề mặt - bộ lọc điện
tần số thấp dùng để loại trừ thành phần sóng ngắn trong profin đo, nghĩa là để
loại trừ nhám.
6. Bước sóng giới hạn λgR - chiều dài sóng hình
sin có biên độ được bộ lọc truyền đi 75%, sau khi đã loại trừ nhám bề mặt
7. Bước
sóng giới hạn ηgR - số sóng hình sin trong một vòng quay của chi tiết có biên độ
được bộ lọc truyền đi được 75%, sau khi đã loại trừ nhám bề mặt.
PHỤ
LỤC 2
Ví
dụ đánh giá chấp nhận chi tiết theo kết quả đo sai lệch thành phần hình dạng và
vị trí bề mặt
Trên hình vẽ chi tiết, cho dung sai vị trí đường
tâm trục lỗ TPP=0,025 mm (H.8). Thay cho việc sai lệch vị trí, tiến hành đo các
kích thước Lx và Ly, xác định tọa độ đường tâm lỗ
Sai lệch vị trí EPP quan hệ với các sai lệch
thành phần xác định tọa độ của các kích thước ∆Lx, ∆Ly bằng công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 8
1. Đánh giá sự chấp nhận của chi tiết theo điều
1.2.1 đối với chi tiết được đo sai lệch kích thước thành phần là ∆Lx = 0,006
mm, ∆Ly = 0,008 mm. sai lệch vị trí theo công thức (1) là:

Vì dung sai vị trí theo đường kính giá trị
gấp đôi của sai lệch vị trí trong trường hợp này 2EPP = 0,02 mm.
Điều kiện 2EPP = 0,02mm < TPP= 0,025 mm.
Như vậy chi tiết được coi là chấp nhận được.
2. Đánh giá sự chấp nhận của chi tiết theo điều
1.2.2
Dựa vào dung sai vị trí TPP, xác định dung
sai thành phần cho các sai lệch kích thước xác định tọa độ của đường trục (±dLx, ±dLy) từ điều kiện :
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với chi tiết cụ thể, các giá trị đo được
của sai lệch kích thước là d1x
= 0,006 mm, d1y = 0,008 mm,
chi tiết được coi là chấp nhận được vì một trong hai sai lệch không vượt quá
dung sai công nghệ bằng 0,008 mm được quy định trong tài liệu công nghệ.
Đối với chi tiết khác các giá trị đo được của
sai lệch kích thước ví dụ là ΔLx = 0,01mm và ΔLy = 0,005 mm; giá
trị ΔLx vượt quá dung sai thành phần quy định trong tài liệu công nghệ
nhưng không nhỏ hơn mức dung sai vị trí cho nên trên bản vẽ chi tiết phải được
loại bỏ.
Nếu trong tài liệu công nghệ quy định trước
rằng đối với những chi tiết như trên, cho phép đánh giá sự chấp nhận của chi
tiết theo sai lệch vị trí tính toán thì tiến hành tính toán sai lệch vị trí cho
chi tiết này

Điều kiện EPP = 0,022mm < TPP = 0,025 được
thỏa mãn
Chi tiết được coi là chấp nhận được.
PHỤ
LỤC 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Sai số đo sai lệch hình dạng và vị trí bề mặt
khi đo trực tiếp được xác định theo công thức gần đúng dưới đây:
(3)
Trong đó:
v∑ - sai lệch đo.
v1 - sai số thiết bị đo (xem Điều
2).
v2 - sai số phương pháp đo (xem Điều
3).
v3 - sai số do biến dạng nhiệt
(xem Điều 4).
v4 - sai số do lực đo (xem Điều
5).
v5 - sai số chủ quản do tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sai số v1…v6 là các
sai số giới hạn bao gồm cả sai số thành phần ngẫu nhiên và sai số hệ thống
không thể loại bỏ và được đánh giá với xác suất tin cập P (P> 0,95).
2. Sai số thiết bị do v1 được xác định
theo công thức:
(4)
Trong đó: v11…v14 các
sai số cơ bản của thiết bị đo (đơn vị của dụng cụ đo và bộ biến đổi đo) được
dùng trong thiết bị đo kiểm.
3. Sai số phương pháp đo v2 được xác định
theo công thức :
(5)
Trong đó:
v21 - sai số định vị đo sai số của
các phần tử định vị của thiết bị đo (nếu những sai số này không thuộc vào sai số
dụng cụ), sai số hình dạng và vị trí phần tử định vị của chi tiết được đo.
v22 - sai số do tiếp xúc không hết
trên mặt prôfin đo, tức là phần tử đo không được đo hết ở tất cả các điểm hoặc (tiết
diện).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v24 sai số đo đặc trưng không loại
trừ được của sai số lệch hình dạng bề mặt được đo (khi đo sai lệch vị trí )
v25 sai số đo đặc trưng của sai
lệch hình dạng hoặc vị trí không được ổn định, nếu sử dụng sơ đồ đồ có những đặc
trưng này
v26 các sai số thành phần khác của
phương pháp đo không chứa các thành phần v21 ¸ v25, ví dụ sai số gây ra
bởi sai lệch kích thước phần tử đo và phần tử định vị của chi tiết trong các
phương pháp đo riêng sai lệch vị trí bề mặt được hạn chế bởi dung sai không phụ
thuộc.
4. Khi đo những sai lệch được đánh giá bằng hiệu
kích thước được đo và danh nghĩa (ví dụ sai lệch vị trí, hình dạng bề mặt hoặc
prôfin cho trước đối với chuẩn) cũng như khi kiểm bằng calíp thì sai số đo biến
dạng nhiệt v3 được đánh giá như khi đo kích thước. Khi đo sai lệch
hình dạng và vị trí được đánh giá chỉ số của dụng cụ đo, có thể chỉ ra được ảnh
hưởng của sai lệch đo dao động nhiệt độ môi trường xung quanh trong một chu kỳ đo
và không gian làm việc. Đối với những sai lệch, sai số đo biến dạng nhiệt chỉ
tính đến khi đo đặc biệt chính xác.
5. sai số do lực đo v4 khi đo sai
lệch hình dạng và vị trí bề mặt bằng khí cụ đo được xác định chủ yếu bằng dao động
của lực đo được biểu thì bằng dao động uốn của giá, bệ máy trong một chu kỳ đo.
Thực tế có thể bỏ qua dao động biến dạng tiếp xúc (đặc biệt khi đo chi tiết
bằng thép)
Khi kiểm tra sai lệch hình dạng và vị trí bề
mặt bằng calíp, cần tính đến biến dạng của calíp và chi tiết do đó ảnh hưởng
của lực đo lớn nhất. Trong trường hợp cần thiết đặc biệt khi đo chi tiết để
biến dạng hoặc khi dung calíp đến biến dạng cần quy định lực đo cho phép.
6. Sai số sai lệch hình dạng và vị trí bề mặt
khi đo gián tiếp điều kiện sai lệch đo E xác định bằng tính toán theo công thức
liên hệ sai lệch trên với giá trị đo trực tiếp:
(x1, x2….xn)
E= F(x1, x2….xn)
(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
Trong đó:
- hệ số kể đến ảnh
hưởng của các thông số đến yếu tố đo
v∑xi - sai số đo của giá trị thứ i
được xác định theo các Điều từ 1 đến 4 của Phụ lục này.