TCVN
5081:2008
ISO
6488:2004
THUỐC LÁ VÀ SẢN PHẨM THUỐC LÁ - XÁC ĐỊNH HÀM
LƯỢNG NƯỚC - PHƯƠNG PHÁP KARL FISCHER
Tobacco
and tobacco products -
Determination
of water content -
Karl
Fischer method
Lời nói đầu
TCVN 5081:2008 thay
thế TCVN 5081-1:2002;
TCVN 5081:2008 hoàn
toàn tương đương với ISO 6488:2004;
TCVN 5081:2008 do Ban
kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 126 Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới thiệu
Trong suốt quá trình
xây dựng các Tiêu chuẩn quốc tế, các phép thử nghiệm liên phòng đã được thực
hiện theo hai nguyên tắc khác nhau để xác định hàm lượng nước của thuốc lá
nguyên liệu và sản phẩm cuối cùng, các phương pháp đó là:
- phương pháp Karl
Fishcher này và
- phương pháp sắc ký
khí.
Các nghiên cứu này
cho thấy không có sự khác nhau giữa các kết quả thu được bằng hai phương pháp
này. Phương pháp sắc ký khí được quy định trong ISO 16632.
THUỐC
LÁ VÀ SẢN PHẨM THUỐC LÁ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC - PHƯƠNG PHÁP KARL FISCHER
Tobacco
and tobacco products - Determination of water content - Karl Fischer method
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện
dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa
đổi.
TCVN 7151 (ISO 648), Dụng
cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức.
TCVN 4851 (ISO 3696),
Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp
thử.
TCVN 5080 (ISO 4874),
Thuốc lá nguyên liệu - Lấy mẫu - Nguyên tắc chung.
TCVN 6684 (ISO 8243),
Thuốc lá điếu - Lấy mẫu.
TCVN 6936-2 (ISO 10362-2),
Thuốc lá điếu - Xác định hàm lượng nước trong phần ngưng tụ khói thuốc - Phần
2: Phương pháp Karl Fischer.
ISO 15592-1, Fine-cut
tobacco and smoking articles made from it - Method of sampling, conditioning
and analysis - Part 1: Sampling (Thuốc lá sợi và sản phẩm hút từ thuốc lá sợi -
Phương pháp lấy mẫu, bảo ôn và phân tích. Phần 1: Lấy mẫu).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Thuốc lá có độ
ẩm cao (highưmoisture
tobacco)
Mẫu thuốc lá chứa hàm
lượng các chất bay hơi trên 20 % xác định được khi sấy ở nhiệt độ từ 100oC đến 105oC.
4. Nguyên tắc
Hàm lượng nước của thuốc
lá hoặc sản phẩm thuốc lá được xác định bằng cách chiết nước qua việc lắc mẫu
với metanol khô, sau đó bơm một phần dịch lỏng vào bình chuẩn độ rồi chuẩn độ
bằng thuốc thử Karl Fischer không chứa pyridin và tính hàm lượng nước. Phương pháp
này có thể áp dụng cho bất kỳ loại mẫu thuốc lá nào với điều kiện là giảm cỡ
mẫu về nhỏ hơn 4 mm.
CHÚ THÍCH Nếu giảm cỡ
mẫu (nghiền hoặc cắt) thì có thể làm giảm hàm lượng nước ban đầu. Có thể sử
dụng kỹ thuật đông lạnh để ngăn ngừa sự thất thoát ẩm.
5. Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử
tinh khiết phân tích.
5.1. Thuốc thử Karl
Fischer, không
chứa pyridin, có đương lượng nước trên 1 mililít thuốc thử ở khoảng từ 2 mg đến
5 mg.
5.2. Metanol, có hàm lượng nước nhỏ
hơn 0,05 g/100 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO - Metanol nguy
hiểm đến con người và môi trường. Cần thận trọng khi sử dụng.
5.3. Chất hút ẩm, silicagel mới được
hoạt hóa.
5.4. Nước, phù hợp với loại 2
của TCVN 4851 (ISO 3696) hoặc có chất lượng tốt hơn.
6. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
Tất cả các dụng cụ thủy
tinh được sử dụng để chuẩn bị và xác định hàm lượng nước phải được sấy ít nhất
1 h ở nhiệt độ 105oC ± 5oC sau khi nước đã bay hơi hết. Sau
đó được làm nguội và bảo quản trong tủ hút ẩm có chất hút ẩm (5.3) cho đến khi
sử dụng.
6.1. Thiết bị chuẩn
độ tự động Karl Fischer, bao gồm các bộ phận từ 6.1.1 đến 6.1.5
6.1.1. Dụng cụ phát
hiện điểm kết thúc chuẩn độ, theo phương pháp biamperiometrical.
6.1.2. Điện cực kép, bằng platin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4. Bình chuẩn độ.
6.1.5. Buret tự động, dùng cho metanol và
thuốc thử Karl Fischer.
6.2. Máy lắc cơ học, dạng bệ quay, có
thể điều chỉnh tần số lắc đến 155 lần/min.
6.3. Microxyranh, dùng để xác định đương
lượng nước, dung tích 50 µl.
6.4. Pipet một vạch, dung tích 10 ml và 20
ml, phù hợp với loại A của TCVN 7151 (ISO 648).
6.5. Bình nón, dung tích 250 ml và
500 ml, có khớp nối thủy tinh mài hình nón.
6.6. Tủ sấy dùng khí
nóng,
có thể duy trì nhiệt độ ở 105oC ± 5oC.
7. Tiêu chuẩn hóa thuốc
thử Karl Fischer
Cho một lượng metanol
(5.2) vào bình chuẩn độ (6.1.4) đủ để làm ngập các đầu điện cực. Chuẩn độ đến
hết lượng dung dịch dư (xem chú thích ) trong bình chuẩn độ bằng thuốc thử Karl
Fischer (5.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển 50 µl nước
sang bình chuẩn độ, chú ý bơm nước trực tiếp vào dung dịch, không để nước rơi
vào cổ hoặc thành bình. Nếu có thể, sử dụng bình đậy bằng nút màng cao su và
kim tiêm được cắm qua nút. Nếu nước còn sót lại ở đầu kim thì loại bỏ bằng cách
chạm đầu kim tiêm vào bề mặt của dung dịch trong bình.
Chuẩn độ bằng thuốc thử
Karl Fischer (5.1) và ghi giá trị chuẩn độ. Lặp lại quá trình. Nếu chênh lệch
giữa các giá trị của hai lần xác định không lớn hơn 0,05 ml, thì lấy giá trị
trung bình của hai lần xác định. Nếu không thỏa mãn yêu cầu thì lặp lại phép
xác định.
Chuẩn hóa thuốc thử
Karl Fischer trong mỗi ngày làm việc.
Để đạt được kết quả tốt
nhất khi sử dụng kỹ thuật Karl Fischer, thì điều quan trọng là phải đảm bảo
rằng tất cả các bước phân tích được thực hiện theo một phương thức thống nhất,
từ khâu chiết, lấy mẫu và công việc hàng ngày.
CHÚ THÍCH Trong thực
tế thường chuẩn độ trực tiếp “lên trên” dung dịch dư trong bình chuẩn độ, nghĩa
là không lấy dung dịch dư ra khỏi bình. Khi thể tích trong bình đạt đến mức
nhất định, loại bỏ phần dịch thừa, chỉ giữ vừa đủ ngập các đầu điện cực. Tuy
nhiên, khi đó nồng độ metanol trong bình sẽ giảm xuống đến mức không thể tiến
hành phản ứng được. Có thể tạo kết tủa và thu được giá trị chuẩn độ sai. Chỉ có
kinh nghiệm thực tế mới biết được khi nào thì chuẩn độ "lên trên” dung
dịch dư kết thúc và sau đó cần phải làm rỗng hoàn toàn bình chuẩn độ, tráng và
thay metanol.
Tính đương lượng nước
của thuốc thử Karl Fischer theo công thức sau đây:

trong đó
E là đương lượng nước,
tính bằng miligam nước trên mililit thuốc thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VW là thể tích trung
bình của thuốc thử Karl Fischer đã sử dụng để chuẩn độ, tính bằng mililit.
Hàng ngày, lặp lại
phép xác định đương lượng nước đối với mỗi mẻ thuốc thử mới.
8. Lấy mẫu
Lấy mẫu thuốc lá
nguyên liệu theo TCVN 5080 (ISO 4874) và thuốc lá điếu theo TCVN 6684 (ISO
8243). Lấy mẫu thuốc lá sợi theo ISO 15592-1.
Mẫu được lấy và bảo
quản trong vật đựng kín khí có dung tích vừa đủ để đựng mẫu.
Nếu mẫu được bảo quản
ở 4oC, thì để hộp đựng
mẫu cân bằng đến nhiệt độ phòng trước khi mở.
9. Cách tiến hành
9.1. Xử lý mẫu
Gộp và trộn đủ các
đơn vị mẫu riêng lẻ để có được mẫu con ít nhất là 100 g. Nếu giảm cỡ mẫu thì
mẫu phải được cắt đủ nhỏ để lọt được qua rây 4 mm. Nếu cần xác định độ ẩm tuyệt
đối, mẫu có thể được làm đông lạnh với nitơ lỏng trước khi cắt. Sợi thuốc lá
lấy từ điếu không cần thiết phải giảm cỡ mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Phần mẫu thử
9.2.1. Lấy một phần mẫu thử
khoảng 5 g từ mẫu đã chuẩn bị theo 9.1. Cân chính xác đến 0,001 g và chuyển
phần mẫu thử này vào bình nón 500 ml (6.5). Thêm 250 ml ± 1 ml metanol và đậy
ngay nắp bình. Lắc 30 min trên máy lắc cơ học (6.2) ở tần số lắc 155 lần/min.
9.2.2. Nếu không có đủ cỡ
mẫu, thì phép xác định có thể được tiến hành với phần mẫu thử nhỏ hơn. Phần mẫu
thử nhỏ nhất là 0,5 g. Trong trường hợp này, sử dụng bình nón dung tích 250 ml
và thêm ít nhất là 50 ml metanol.
9.2.3. Khi xác định hàm lượng
nước trong cọng và lá thuốc lá, thì thời gian chiết 30 min là không đủ. Trong trường
hợp này, chiết mẫu trong bình nón dung tích 500 ml bằng 250 ml metanol, lắc 30 min
và để yên ít nhất 24 h. Phần mẫu thử cần được xoay nhẹ hoặc trộn nhẹ bằng cơ
học trước khi lấy phần dung dịch mẫu ra phân tích. Trong các trường hợp đặc
biệt, có thể thời gian chiết sẽ lâu hơn. Khi đó, chiết mẫu cho đến khi thu được
kết quả không đổi, nghĩa là chênh lệch giữa hai phép tính ở các thời điểm khác
nhau bằng hoặc nhỏ hơn 0,5 g/100 g.
9.2.4. Nếu dịch chiết không được
phân tích trong ngày thì bảo quản trong tủ lạnh. Cần, tiến hành phân tích sau
khi để dịch chiết cân bằng đến nhiệt độ phòng.
9.3. Chuẩn bị thiết
bị chuẩn độ
Chuẩn bị thiết bị
chuẩn độ theo hướng dẫn sử dụng. Thêm một lượng vừa đủ metanol (5.2) vào bình
chuẩn độ (6.1.4) sao cho đầu các điện cực kép platin được ngập hoàn toàn trong
suốt quá trình khuấy. Chuẩn độ lượng chứa trong bình cho đến khi kết thúc bằng
thuốc thử Karl Fischer.
9.4. Phép thử trắng
Chuyển 250 ml ± 1 ml
metanol (5.2) vào bình nón dung tích 500 ml (6.5), thực hiện các thao tác giống
như đối với các dịch chiết mẫu (9.2). Dùng pipet một vạch (6.4) lấy 20,0 ml
metanol từ bình nón và cho vào bình chuẩn độ (6.1.4). Chuẩn độ bằng thuốc thử
Karl Fischer và ghi lại giá trị thu được. Lặp lại phép thử trắng. Nếu chênh lệch
các giá trị của hai lần xác định nhỏ hơn hoặc bằng 0,05 ml, thì lấy giá trị
trung bình. Nếu không thỏa mãn yêu cầu thì lặp lại toàn bộ phép xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó
Vb là thể tích trung
bình của thuốc thử Karl Fischer đã dùng cho phép thử trắng, tính bằng mililit;
Vm là thể tích của dung
dịch metanol, tính bằng mililit.
9.5. Xác định
Dùng pipet một vạch
(6.4) chuyển 10 ml dịch chiết mẫu bằng metanol vào bình chuẩn độ và chuẩn độ.
Sau khi kết thúc chuẩn độ, loại bỏ dung dịch đã chuẩn độ và tráng bình bằng metanol.
Lặp lại phép xác định. Tính hàm lượng nước. Nếu chênh lệch giữa các giá trị của
hai lần xác định nhỏ hơn hoặc bằng 0,5 g trên 100 g, thì lấy giá trị trung bình
của hai lần xác định. Nếu không thỏa mãn yêu cầu thì lặp lại toàn bộ phép xác
định.
10.
Biểu thị kết quả
Hàm lượng của thuốc lá,
wT, tính theo miligam
trên gam, theo công thức sau đây:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vt là thể tích của thuốc
thử Karl Fischer đã sử dụng để chuẩn độ dịch chiết mẫu, tính bằng mililit;
B là giá trị mẫu trắng
(9.4);
Va là thể tích phần dịch
chiết của mẫu đã chuẩn độ, tính bằng mililit;
E là đương lượng nước
của thuốc thử Karl Fischer, tính bằng miligam nước trên mililit thuốc thử (điều
7);
V là tổng thể tích dịch
chiết mẫu đã chuẩn bị, tính bằng mililit;
m là khối lượng phần
mẫu thử, tính bằng gam.
Biểu thị kết quả chính
xác đến miligam trên gam.
11.
Độ lặp lại và độ tái lập
Một nghiên cứu cộng tác
quốc tế đã tiến hành trên các loại mẫu lá thuốc lá, lõi thuốc lá điếu, thuốc lá
tẩu, thuốc lá nhai và thuốc lá ngửi. Mười một phòng thử nghiệm đã ghi lại các
kết quả có thể chấp nhận với độ lệch chuẩn trung bình của độ lặp lại (sr) và độ tái lập (sR) sau đây, trên phạm
vi rộng đã nêu. Việc xác định các giới hạn lặp lại và tái lập của phương pháp
Karl Fischer đã được thực hiện theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
mẫu thuốc lá
Hàm
lượng nước
mg/g
sr
mg/g
sR
mg/g
Thuốc lá ngửi khô
88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
Lá thuốc burley
105
3,0
4,8
Thuốc lá tẩu
110
2,0
4,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112
2,8
5,7
Thuốc lá điếu, tự
nhiên
116
2,7
3,4
Thuốc lá điếu, bạc
hà
121
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4
Lá thuốc nhai
223
2,9
6,9
Thuốc lá ngửi ướt,
thái sợi dài 1
344
4,1
10,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
494
5,0
11,6
Thuốc lá ngửi ướt,
thái sợi dài
501
5,0
11,9
Thuốc lá ngửi ướt,
thái sợi nhỏ
515
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,6

Chú giải
X hàm lượng nước,
mg/g
Y độ lệch chuẩn, mg/g
1 sR = 0,0194 x +
2,29
R2 = 0,930
2 sr = 0,0076 x +
1,55
R2 = 0,868
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
phải ghi rõ hàm lượng nước của mẫu thử, tính bằng miligam trên gam và phương
pháp đã sử dụng. Viện dẫn tiêu chuẩn này. Báo cáo thử nghiệm cũng phải đề cập
đến mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy ý lựa
chọn, cùng với các chi tiết bất thường khác có thể ảnh hưởng tới kết quả.
Báo cáo thử nghiệm
cũng bao gồm tất cả các thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ về mẫu
thử.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 6910-2 (ISO
5725-2), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo.
Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo
tiêu chuẩn.
[2] ISO 16632, Tobacco and tobacco products -
Determination of water content - Gas-chromatographic method.