Cỡ
kích thước danh nghĩa của van
DN
|
Áp
suất danh nghĩa
PN
|
Thử
độ kín của cơ cấu làm kín
|
≤ DN 80
|
Tất cả
các giá trị
|
Hoặc
a) với chất lỏng có áp suất bằng
1,1 lần áp suất làm việc lớn nhất cho phép tại 20oC
hoặc
b) với khí có áp suất 6 bar ± 1
bar (600 kPa ± 100 kPa)
|
≥ DN
100
≤ DN
200
|
≤ PN 50
|
≥ PN
110
|
Với áp suất lưu chất bằng 1,1 lần
áp suất làm việc lớn nhất cho phép tại 20oC
|
≥ DN
250
|
Tất cả
các giá trị
|
3.3. Giới hạn độ chênh áp suất
Các van phù hợp với tiêu chuẩn này
về mọi phương diện, ngoại trừ các van được thiết kế cho các điều kiện làm việc
có độ chênh áp suất qua cơ cấu làm kín được giới hạn tới các giá trị nhỏ hơn áp
suất làm việc lớn nhất cho phép và có cơ cấu làm kín và/hoặc các cơ cấu dẫn
động (trực tiếp, cơ khí, thủy lực hoặc điện) có thể bị hư hỏng ở độ chênh áp
cao, phải được thử như đã quy định trong 3.1 và 3.2, trừ trường hợp các yêu cầu
thử độ kín của cơ cấu làm kín có thể được giảm đi tới 1,1 lần áp suất chênh lớn
nhất được quy định ở vị trí đóng.
Sự ngoại lệ này có thể được thực hiện
theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng. Các dữ liệu trên biển nhãn của
nhà sản xuất phải bao gồm sự tham chiếu tới bất kỳ các giới hạn nào đã nêu.
4. Các phép thử
4.1. Xem xét chung
4.1.1. Van phải được rút hết không khí khi
thử nghiệm với chất lỏng.
4.1.2. Các van không được sơn hoặc có các
lớp phủ khác có khả năng làm kín sự rò rỉ trước khi hoàn thành các phép thử áp
lực của vỏ van, trừ các lớp lót bên trong và các lớp bảo vệ chống ăn mòn bằng hóa
chất làm kín không có áp lực. Các bộ phận chịu áp lực không được thấm để nhằm mục
đích ngăn cản sự rò rỉ.
Nếu các phép thử áp lực được quy
định với sự có mặt của một đại diện của khách hàng thì các van đã sơn trong kho
có thể được thử lại mà không cần phải tẩy bỏ lớp sơn.
4.1.3. Thiết bị thử không được làm cho van
chịu tác động của các ứng suất bên ngoài có thể ảnh hưởng tới các kết quả thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Thử vỏ van
4.2.1. Phải thực hiện phép thử vỏ van bằng tác
động áp lực quy định (xem Điều 3) bên trong van đã được lắp ráp có các đầu mút
được đậy nắp kín hoặc nút kín, van được đóng kín một phần và vòng kín được điều
chỉnh đủ kín để duy trì áp lực thử, sau đó tiến hành thử khoang làm kín của kết
cấu.
Sự rò rỉ qua vòng kín trong quá
trình thử vỏ van không được dẫn đến sự loại bỏ mà nhà sản xuất chứng minh rằng
van không rò rỉ tại áp lực danh định của van.
4.2.2. Không cho phép có sự rò rỉ phát hiện
được khi quan sát bằng mắt qua các thành chịu áp lực của vỏ van. Khoảng thời
gian thử không được ít hơn thời gian quy định trong Bảng 2.
4.3. Thử độ kín của cơ cấu làm kín
4.3.1. Các bề mặt tựa của cơ cấu làm kín
khi thử độ kín phải sạch và không có dầu. Tuy nhiên, nếu cần ngăn ngừa sự xây
xát thì các bề mặt tựa có thể được phủ một màng dầu có độ nhớt không lớn hơn độ
nhớt của dầu hỏa. Yêu cầu này không áp dụng cho van trong đó chất bôi trơn dùng
để làm kín đầu tiên.
4.3.2. Các van phải được thử bằng cách đóng
cơ cấu làm kín theo cách thông thường.
Phương pháp thử rò rỉ bên trong phải
áp dụng toàn bộ phép thử chênh áp (xem Điều 3) qua mặt tựa hoặc các mặt tựa theo
chiều đã được thiết kế. Các phép thử cho các kiểu van điển hình phải theo quy
định trong Bảng 3.
4.3.3. Bất cứ van nào được thiết kế để bán
ra trên thị trường như van có dòng chảy không định hướng phải được thử chỉ theo
một hướng quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.5. Tại thời điểm chế tạo, mức rò rỉ lớn
nhất cho phép khi thử độ kín của cơ cấu làm kín phải phù hợp với Bảng 5.
Bảng 2
- Khoảng thời gian nhỏ nhất cho thử vỏ van
Cỡ
kích thước danh nghĩa của van
DN
Khoảng
thời gian thử nhỏ nhất
s
≤ DN 50
≥ DN 65
≤ DN
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
60
180
Bảng 3
- Phương pháp thử độ kín của cơ cấu làm kín
Kiểu
van
Phương
pháp thử
Van cửa
Van bi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoang trên nắp (vòm) van phải được
chứa đầy lưu chất thử. áp lực phải được tác dụng liên tiếp vào mỗi bên của van
được đóng kín và sau đó kiểm tra sự rò rỉ của van.
Các van có các mặt tựa kép độc lập
(như cơ cấu làm kín gồm hai nửa hoặc van có mặt tựa kép) có thể được thử bằng
cách tác dụng áp lực giữa các mặt tựa và kiểm tra sự rò rỉ ở mỗi bên của van
được đóng kín.
Van vận hành
Phải tác dụng áp lực vào cơ cấu
làm kín theo chiều không dùng để tựa của cơ cấu làm kín.
Van bướm (tiết lưu)
Van màng chắn
Phải tác dụng áp lực theo chiều bất
lợi nhất; các van có mặt tựa đối xứng có thể được thử theo một trong hai
chiều.
Van kiểm tra
Phải tác dụng áp lực theo chiều có
xu hướng đóng kín cơ cấu làm kín và kiểm tra sự rò rỉ ở phía đối diện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4
- Khoảng thời gian nhỏ nhất cho thử độ kín của cơ cấu làm kín
Cỡ
kích thước danh nghĩa của van
DN
Khoảng
thời gian nhỏ nhất
s
Van
có mặt tựa kim loại
Van
có mặt tựa đàn hồi hoặc mặt tựa bằng polyme
≤ DN 50
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ DN 65
≤ DN
200
30
15
≥ DN
250
≤ DN
450
60
30
≥ DN
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
Bảng 5 - Mức rò rỉ lớn nhất cho phép khi thử độ kín
của cơ cấu làm kín
Mức
rò rỉ khi thử độ kín của cơ cấu làm kín 1) 2)
Mức
A
Mức
B
Mức
C
Mức
D
Không nhìn thấy rò rỉ trong thời
gian thử (xem 4.3.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03 mm3/s ´ DN khi thử với chất lỏng
0,1 mm3/s ´ DN khi thử với chất lỏng
0,3 N3) mm3/s ´ DN khi thử với khí
3 N3) mm3/s ´ DN khi thử với khí
30 N3) mm3/s ´ DN khi thử với khí
1) Mức rò rỉ khi thử độ kín của cơ
cấu làm kín được sử dụng cho mỗi kiểu van phải được quy định trong tiêu chuẩn
sản phẩm van.
2) Các mức rò rỉ này chỉ áp dụng
khi xả vào khí quyển (môi trường).
3) N = các điều kiện thử tiêu
chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) 1 bar = 105 Pa