Viết tắt
|
Tên hóa học theo
ISO 1629
|
Tên thông thường
|
BR
|
Cao du butadien
|
Polybutadien
|
NR
|
Cao su isopren, thiên nhiên
|
Cao su thiên nhiên
|
IR
|
Cao su isopren, tổng hợp
|
Polyisopren
|
SBR
|
Cao su Styren-butadien
|
SBR
|
AU
|
Cao su polyeste uretan
|
Polyuretan
|
EU
|
Cao su polyete uretan
|
Polyuretan
|
Bảng 2 – Cao su nhóm
B
Viết tắt
Tên hóa học theo
ISO 1629
Tên thông thường
NBR
Cao su acrylonitril - butadien
Nitril
NBR/PVC
Phối trộn của cao su acrylonitril –
butadien và poly (vinyl clorua)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XNBR
Cao su cacboxylic-acrylonnitril-butadien
Cao su cacboxylat
HNBR
NBR Hydro hóa (chưa no)
Nitril Hydro hóa
CO, ECO
Polyclometyloxiran và copolyme
Epicionhydrin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Copolyme của etylacrylat (hay các acrylat
khác) và một lượng nhỏ monome dễ gây ra lưu hóa
Acrylic
CR
Cao su Clopren
Neopren
IIR
Cao su isobuten isopren
Butyl
BIIR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Brombutyl
CIIR
Cao su clo isobuten isopren
Clobutyl
Bảng 3 – Cao su nhóm
C
Viết tắt
Tên hóa học theo
ISO 1629
Tên thông thường
CM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Polyetylen clo hóa
CSM
Closulfonylpolyetylen
Polyetylen closulfon hóa
EPM
Copolyme etylen propylen
EPM, EPR
EPDM
Terpolime của etylen, propylen và một dien
có phần dien dư không no ở mạch nhánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FKM
Cao su có nhóm thế flo, perfloankyl hoặc
perfloankoxy trên mạch polyme
Flocacbon
Q
Cao su silicon
Silicon
FMQ
Cao su silicon có cả hai nhóm thế metyl và
flo trong mạch polyme
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao su silicon có cả hai nhóm thế metyl và
phenyl trong mạch polyme
PVMQ
Cao su silicon có cả hai nhóm thế metyl và
phenyl và vinyl trong mạch polyme
MQ
Cao su silicon chỉ có nhóm thế metyl trong
mạch polyme, như dimetyl polysiloxan
VMQ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Bao gói
5.1 Quy định chung
Trừ khi có quy định về yêu cầu kỹ thuật sản
phẩm thích hợp, các sản phẩm cao su phải:
- Bao kín gói trong các vỏ bao riêng rẽ;
Hoặc
- Bao gói trong các túi gắn kín riêng rẽ
trong một vỏ bao nhiều lớp sao cho khi lấy chúng ra mà không ảnh hưởng đến sự
gắn kín của các thành phần trong gói.
Hoặc
- Nếu không thể bao gói theo các cách trên,
thì chúng phải được bao gói hợp lý hoặc được bọc sao cho ngăn không để không
khí vào tự do.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Việc bao gói được hoàn thành
càng sớm càng tốt sau khi lưu hóa đối với trường hợp sản phẩm cao su lưu hóa,
còn trường hợp cao su nhiệt dẻo thì hoàn thành ngay sau khi sản xuất.
Đóng gói phải được thực hiện trong môi trường
có độ ẩm tương đối không lớn hơn 65 % (xem 6.2.2) và ở các điều kiệm đảm bảo
không bị ô nhiễm bởi bụi, dầu, dầu nhờn,v.v…
Nếu các chi tiết cao su cần thiết phải đóng
gói thành các bộ phụ tùng, các chi tiết phải được giữ lại bao gói xác nhận xuất
xứ trong bao gói chính.
5.2 Vật liệu bao gói
Tất cả vật liệu để làm vật chứa, vỏ bọc hay
bao phủ không được chứa các chất gây phân hủy cao su, như đồng naphtenat hoặc
chất bảo quản creosot.
Có thể sử dụng bao bì màng co nếu chứng minh
được không làm vặn xoắn sản phẩm được bao gói.
CHÚ THÍCH 1: Một số vật liệu thích hợp là
giấy gói hàng được phủ polyetylen, là nhôm/giấy/polyetylen cán mỏng và màng
polyetylen mờ.
Màng poly (vinyl clorua) (PVC) hóa dẻo, hoặc
màng bất kỳ khác có chứa chất hóa dẻo, không được sử dụng tiếp xúc trực tiếp
với cao su. Nếu vì một lý do nào đó sử dụng vật liệu trong suốt hoặc trong mờ,
nên phủ lên trên bằng một vật liệu mờ.
Nếu chỉ sử dụng polyetylen làm bao phủ, thì
chiều dày không được nhỏ hơn 0,075 mm (được xác định theo ISO 4591).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu việc xâm nhập của độ ẩm gây nguy hiểm
trầm trọng (xem 6.2.2) thì phải sử dụng lá nhôm/giấy/polyetylen cán mỏng hoặc
phương tiện bảo vệ tương tự khác để đảm bảo tránh khỏi sự xâm nhập của độ ẩm.
5.3 Ghi nhãn
Mỗi bao gói hoặc vật chứa phải được ghi nhãn
với thông tin sau, có thể nhìn thấy từ ngoài bao gói mà không phải phá xi hàn:
a) số riêng của nhà sản xuất;
b) số đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm hoặc chi
tiết (nếu cần) và / hoặc loại polime;
c) quý và năm lưu hóa hoặc sản xuất sản phẩm
hay chi tiết cao su (ví dụ tháng Bảy đến tháng Chín năm 1994 = 3/94);
d) phân loại cao su phù hợp với điều 4;
e) số lượng trong bao gói;
f) tên thương mại hoặc giấy chứng nhận của
nhà sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Lưu giữ
6.1 Quy định chung (xem Lời giới thiệu)
Các vật liệu, thành phần riêng rẽ và phụ tùng
có chứa thành phần cao su được bao gói phù hợp với điều 5 phải được lưu giữ trong
kho ở các điều kiện trong 6.2.
CHÚ THÍCH: Nên xem xét môi trường vật lý mà
cao su được lưu giữ, vì nền nhựa nhiệt dẻo và các bề mặt sơn phủ có thể bị
nhuộm màu vĩnh viễn do sự di chuyển hoặc bay hơi của các hợp chất cấu thành như
chất chống phân hủy hoặc dầu chế biến.
6.2 Điều kiện lưu giữ
6.2.1 Nhiệt độ
Nhiệt độ lưu giữ phải dưới 25 0C
và các sản phẩm phải được lưu giữ tránh trực tiếp các nguồn nhiệt như nồi hơi,
lò sưởi và ánh sáng mặt trời trực tiếp.
Nếu nhiệt độ lưu giữ dưới 15 0C,
cẩn thận trong lúc dịch chuyển các sản phẩm được lưu giữ vì các sản phẩm có thể
cứng và dễ bị méo nếu thao tác không cẩn thận. Phải tăng nhiệt độ của toàn khối
sản phẩm lên khoảng 30 0C khi lấy ra khỏi kho lưu giữ có nhiệt độ
thấp, trước khi đưa sản phẩm vào sử dụng.
6.2.2 Độ ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
- Không khí có độ ẩm tương đối 75 % ở 15 0C
sẽ có điểm sương xấp xỉ 11 0C.
- Không khí có độ ẩm tương đối 75 % ở 20 0C
sẽ có điểm sương xấp xỉ 16 0C.
- Không khí có độ ẩm tương đối 65 % ở 15 0C
sẽ có điểm sương xấp xỉ 9 0C.
- Không khí có độ ẩm tương đối 65 % ở 20 0C
sẽ có điểm sương xấp xỉ 13 0C.
- Không khí có độ ẩm tương đối 50 % ở 10 0C
sẽ có điểm sương xấp xỉ 0 0C.
6.2.3 Ánh sáng
Cao su phải được bảo vệ khỏi các nguồn sáng,
đặc biệt ánh sáng mặt trời trực tiếp hoặc ánh sáng nhân tạo quá mạnh có cường độ
tử ngoại cao.
CHÚ THÍCH: Các cửa sổ của kho lưu giữ nên
được sơn hoặc che bằng lưới màu đỏ hoặc da cam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải chú ý bảo vệ các sản phẩm được lưu giữ
khỏi tất cả các nguồn bức xạ ion hóa gây hại cho sản phẩm.
6.2.5 Ozon
Vì ozon đặc biệt có hại cho cao su, nơi lưu
giữ không được chứa các thiết bị bất kỳ có khả năng sản sinh ozon, như đèn hơi
thủy ngân hoặc thiết bị điện dùng điện thế cao phát ra tia lửa điện hay phóng
tĩnh điện. Chất khí dễ cháy và hơi hữu cơ phải được loại trừ khỏi các phòng
kho, vì chúng có thể tạo ra ozon trong các quá trình quang hóa.
CHÚ THÍCH 1: Các thiết bị như xe tải nâng
được sử dụng để vận chuyển các sản phẩm cao su lớn, phải cẩn thận để đảm bảo
các thiết bị này không phải nguồn gây ô nhiễm có thể ảnh hưởng đến cao su.
CHÚ THÍCH 2: Các chất khí dễ cháy phải được
để riêng biệt. Khi chúng là nguồn phát sinh ozon mặt đất, chúng cũng có thể chứa
nhiên liệu không cháy, bằng cách ngưng tụ trên sản phẩm cao su, chúng có thể
gây hư hại thêm.
6.2.6 Biến dạng
Cao su phải được lưu giữ để không chồng nặng
lên nhau và không bị tác động của ứng suất nén hoặc những nguyên nhân gây biến
dạng khác. Khi các sản phẩm được bao gói trong điều kiện không có ứng suất,
chúng phải được lưu giữ trong bao gói nguyên khác. Trong trường hợp có nghi
ngờ, nên theo lời khuyên của nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH: Tốt hơn hết là vòng có đường kính
trong lớn được tạo thành từ ba vòng bằng nhau chồng lên nhau để tránh nhàu và
xoắn. Không thể thực hiện được điều kiện này bằng cách tạo thành chỉ với hai
vòng.
6.2.7 Tiếp xúc với vật liệu lỏng và bán –
lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.8 Tiếp xúc với kim loại
Một số kim loại nhất định và hợp kim của
chúng (đặc biệt là đồng và mangan) có ảnh hưởng xấu đến một số loại cao su. Cao
su không được lưu giữ tiếp xúc với các kim loại như vậy ngoại trừ khi chúng
liên kết với kim loại, nhưng phải gói lại để bảo vệ hoặc phân cách bằng một lớp
vật liệu thích hợp, ví dụ giấy hoặc polyetylen, như quy định trong điều 5.
6.2.9 Tiếp xúc với bột phủ
Bột phủ chỉ nên được sử dụng cho bao gói các
loại cao su để chống đóng khối (xem ISO 5978). Trong trường hợp như vậy, nên sử
dụng số lượng bột tối thiểu để ngăn ngừa sự kết dính.
Loại bột được sử dụng không được có thành
phần ảnh hưởng độc hại đến cao su hay cho ứng dụng tiếp theo của cao su..
6.2.10 Tiếp xúc với các sản phẩm khác nhau
Nên tránh tiếp xúc giữa các sản phẩm cao su
có các thành phần khác nhau, kể cả các sản phẩm chỉ khác nhau về màu.
6.2.11 Sản phẩm có liên kết cao su với kim
loại
Phần kim loại của sản phẩm có liên kết cao su
với kim loại không được tiếp xúc với cao su của những sản phẩm khác. Chất bảo
quản bất kỳ được sử dụng cho kim loại phải là chất không có ảnh hưởng bất lợi
đến cao su hoặc đến liên kết ở một mức độ nhất định mà không tuân theo yêu cầu
kỹ thuật của sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vải không thấm nước và cao su tấm có diện
tích nhỏ hơn khoảng 1 m2 hoặc chiều dài nhỏ hơn khoảng 2 m nên được
lưu giữ thẳng, tốt nhất là có các lớp xen giữa bằng vật liệu thích hợp như quy
định trong 5.2. Vật liệu có diện tích lớn hơn và chiều dài dài hơn nên được
cuộn lại, có các lớp xen giữa bằng vật liệu thích hợp như quy định trong 5.2.
6.2.13 Luân chuyển trong lưu kho
Sản phẩm nên được xuất ra khỏi kho theo một
luân chuyển chặt chẽ sao cho sản phẩm đang lưu giữ trong kho là những sản phẩm
gần nhất với ngày sản xuất hoặc giao hàng.
7. Kiểm tra, thử
nghiệm và lập hồ sơ các dữ liệu trong quá trình lưu giữ
7.1 Lập hồ sơ
Hồ sơ phải ghi lại các khái quát về thử
nghiệm các đặc tính của các hạng mục được lưu kho. Hồ sơ như vậy phải bao gồm
chỉ báo về khoảng tin cậy có thể chấp nhận được của giá trị trung bình của mỗi
thông số được thử nghiệm trong đó phép thử đã thực hiện cho kết quả bằng số.
CHÚ THÍCH: Nên tham khảo ISO 2602 và ISO 3207
Hồ sơ cũng cần lưu giữ các thông tin sau:
- số lượng của mỗi hạng mục được lưu giữ,
ngày bao gói ban đầu và ngày nhập kho;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- số lô sản xuất [xem 5.3 g)];
- số lượng các hạng mục là mẫu đại diện của
các hạng mục đó.
7.2 Kiểm tra
7.2.1 Kiểm tra trước khi lưu kho kéo dài
Trước khi các sản phẩm nào đó được lưu giữ
trong quãng thời gian lưu kho kéo dài (xem 7.3.2), mẫu đại diện của mỗi loại
phải được chọn để kiểm tra tại thời điểm cuối của kỳ lưu kho ban đầu thích hợp.
Sản phẩm không được đặt nằm trên nền bê tông hoặc bề mặt thô ráp khác hay trong
vùng có thể bị nhiễm bẩn bởi đá mạt.
Việc kiểm tra phải phù hợp với yêu cầu kỹ
thuật sản phẩm liên quan, ở đây yêu cầu kỹ thuật liên quan không tạo thành điều
khoản, áp dụng các quy trình kiểm tra ngoại quan trong 7.2.2.
7.2.2 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra một trong những tiêu chuẩn trong mẫu
đại diện như sau:
- vặn xoắn cố định, như nhàu hoặc phẳng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- rạn nứt bề mặt khi được xem phóng đại 10
lần;
- thay đổi trạng thái bề mặt, như cứng, mềm
hoặc hơi dính.
7.2.3 Thử nghiệm
Khi kiểm tra theo 7.2.1 hoặc 7.2.2 thì phải
thỏa mãn theo 7.2.2, các chỉ tiêu được thử để biết chắc rằng các đặc tính kỹ
thuật liên quan nằm trong những giới hạn tin cậy có thể chấp nhận được ghi ghép
trong 7.1.
Thử nghiệm để chứng minh rằng sản phẩm sử
dụng được nên thực hiện phù hợp với yêu cầu kỹ thuật sản phẩm tương ứng đối với
từng chỉ tiêu có liên quan.
7.3 Thời gian lưu kho
7.3.1 Đánh giá tại thời điểm cuối thời kỳ
lưu kho đầu
Theo quy trình kiểm tra ngoại quan trong
7.2.1 hoặc 7.2.2 hoặc trong các quy trình thử trong 7.2.3, nếu các chỉ tiêu
không thỏa mãn thì không được đưa vào giai đoạn kéo dài lưu kho (xem 7.3.2).
Nếu các chỉ tiêu được thỏa mãn thì đưa vào giai đoạn kéo dài lưu kho, áp dụng
các điều khoản trong 7.1, hơn nữa, hồ sơ phải ghi lại ngày bắt đầu lưu kho cũng
như ngày bắt đầu giai đoạn kéo dài lưu kho.
7.3.2 Thời gian lưu kho kéo dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3 Thời gian lưu kho
Trừ khi có các yêu cầu khác về yêu cầu kỹ
thuật, giai đoạn lưu kho ban đầu và giai đoạn kéo dài lưu kho phải theo Bảng 4.
CHÚ THÍCH 1: Thời gian lưu kho ban đầu và
thời gian kéo dài lưu kho đối với các loại cao su phân loại theo các nhóm xác định
trong điều 4 được lập thành bảng trong bảng 4. Bảng 4 chỉ ra rằng những giai
đoạn này áp dụng cho các chi tiết cao su chưa tổ hợp được bao gói và lưu giữ
phù hợp với những khuyến nghị trong điều 5 và điều 6.
CHÚ THÍCH 2: Các thời gian lưu kho ngắn hơn các
thời gian lưu kho lập trong Bảng 4 có thể thích hợp đối với một số sản phầm cao
su nhóm A có chiều dày nhỏ hơn 1,5 mm và đối với cao su xốp nhóm A (cũng như
đối với những sản phẩm được bao gói và/ hoặc lưu giữ ở điều kiện khác và những
điều kiện trong điều 5 và điều 6).
Bảng 4 – Thời gian
lưu kho ban đầu và kéo dài đối với các chi tiết rời
Phân loại theo nhóm
Thời gian lưu kho
ban đầu
(xem 3.1 và điều 7)
Thời gian lưu kho
kéo dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao su nhóm A
5 năm
2 năm
Cao su nhóm B
7 năm
3 năm
Cao su nhóm C
10 năm
5 năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Bao gói lại
Nếu sản phẩm được lấy ra khỏi kho để kiểm tra
hay thử nghiệm hoặc mục đích khác và sau đó được đưa lại về kho trong một thời
gian nữa, chúng phải được gói lại phù hợp với điều 5 và ngày bao gói lại được
ghi trên bao bì.
Phụ
lục A
(tham khảo)
Khuyến
nghị đối với việc kiểm tra và thử nghiệm các sản phẩm đặc biệt
A.1 Tổng quan
Các tiêu chuẩn sau cung cấp các yêu cầu và
thông tin về lưu kho các sản phẩm đặc biệt:
ISO 1825 : 1996
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 5285 : 1978
ISO 8331 : 1991
Chi tiết về các tiêu chuẩn này và các tiêu
chuẩn liên quan xem Thư mục tài liệu tham khảo.
A.2 Thùng chứa và vật chứa mềm dẻo
Thùng chứa và vật chứa mềm dẻo phải được kiểm
tra theo 7.2 bằng cách đặt nằm phẳng trên tấm cao su xốp sạch hoặc bề mặt thích
hợp khác.
A.3 Sản phẩm có thể bơm phồng
Các sản phẩm có thể bơm phồng như thuyền cao
su bơm hơi nên được kiểm tra theo 7.2 và phải chịu được phép thử duy trì áp
suất nào đó quy định trong yêu cầu kỹ thuật liên quan.
A.4 Sản phẩm rập nổi, ép suất và kích cỡ lớn
Sản phẩm rập nổi, ép suất và kích cỡ lớn phải
được kiểm tra theo 7.2. Lưu ý đặc biệt về tình trạng của mép hay bề mặt hàn của
mối hàn và các cạnh của sản phẩm ép suất và các chi tiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sợi cao su bện phải được kiểm tra bằng mắt
đối với hư hỏng sợi bện và các tính chất cơ học của sợi thành phẩm xác định
theo yêu cầu kỹ thuật liên quan. Sợi mẫu phải được rút ra từ sợi bện và sợi cao
su kiểm tra theo 7.2
A.6 Chi tiết có liên kết cao su với kim loại
A.6.1 Những phần cao su của chi tiết có liên kết cao
su với kim loại phải được kiểm tra theo 7.2.
A.6.2 Mép nối phải được kiểm tra nếu có thể thực
hiện được, việc kiểm tra được thực hiện với cao su kéo căng nhẹ.
A.7 Vải không thấm và cao su tấm
Vải không thấm và cao su tấm phải được kiểm
tra theo 7.2. Cần lưu ý đặc biệt đến vùng mà ở đó sự gấp nếp là cần thiết cho
lưu kho. Vật liệu phải được kiểm tra bằng cách đặt nằm phẳng trên tấm cao su
xốp sạch hoặc trên một bề mặt nhẵn mịn khác không bị đá mạt hay nhiễm bẩn khác.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 1825 : 1996 Ống cao su và bộ ống để
nạp nhiên liệu cho máy bay – Yêu cầu kỹ thuật (Rubber hoses and hose assemblies
for aircraft ground fuelling anh defueling – Specification).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] ISO 3207 : 1975 Thống kê số liệu – Xác
định khoảng dung sai thống kê (Statistical Interpretation of data –
Determination of a statistical tolerance interval).
[4] ISO 4223-2 : 1991 Định nghĩa một vài
thuật ngữ sử dụng trong công nghiệp lốp – Phần 2: Lốp đặc (Definition of some
terms used in the tyre industry – Part 2: Solid tyres).
[5] ISO 5285 : 1978 Băng tải chuyền – Hướng
dẫn lưu kho và vận chuyển (Conveyor belts – Guide to storage and handling).
[6] ISO 5978 : 1990 Vải tráng cao su hoặc
tráng nhựa – Xác định độ bền kết khối (Rubber or plactics – coated fabrics –
Determination of blocking resistance).
[7] ISO 7664 : 2000 Cao su, thiên nhiên thô
và tổng hợp thô – Hướng dẫn chung xếp kho (Rubber, raw natural and raw
synthetic – General guidance on storage).
[8] ISO 8331 : 1991 Ống cao su, ống nhựa và
bộ ống – Hướng dẫn lựa chọn, lưu kho, sử dụng và bảo dưỡng (Rubber anh plastics
hoses anh hose assemblies – Guide to selection, storage, use and maintenance).
[9] TCVN ISO 9000 : 2000 Hệ thống quản lý
chất lượng – Cơ sở và từ vựng.
[10] TCVN ISO 9001 : 2000 Hệ thống quản lý
chất lượng – Các yêu cầu
[11] TCVN ISO 9004 : 2000 Hệ thống quản lý
chất lượng – Hướng dẫn cải tiến.