TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
4860:2015
ISO
976:2013
CAO SU VÀ CHẤT DẺO - POLYME PHÂN TÁN VÀ CÁC LOẠI LATEX
CAO SU - XÁC ĐỊNH PH
Rubber and
plastics -- Polymer
dispersions and rubber latices -- Determination of pH
Lời nói đầu
TCVN 4860:2015 thay thế
TCVN 4860:2007.
TCVN 4860:2015 hoàn toàn
tương đương ISO 976:2013.
TCVN 4860:2015 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC45 Cao su thiên nhiên biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CAO SU VÀ CHẤT DẺO - POLYME
PHÂN TÁN VÀ CÁC LOẠI LATEX CAO SU - XÁC ĐỊNH PH
Rubber and
plastics - Polymer
dispersions and rubber latices - Determination of pH
CẢNH BÁO: Những người sử dụng tiêu chuẩn
này phải có kinh nghiệm
làm việc trong phòng thí nghiệm thông thường. Tiêu
chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề an toàn liên quan khi sử dụng. Người
sử dụng tiêu chuẩn phải có trách nhiệm thiết lập các biện pháp an
toàn và bảo vệ
sức khỏe phù hợp với các
quy định pháp lý hiện
hành.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định pH của polyme phân tán và latex cao su (thiên nhiên và tổng hợp)
bằng thiết bị đo pH có điện cực chuẩn kép thủy tinh và bạc.
Phương pháp này cũng thích hợp cho
latex tiền lưu hóa và phối liệu
chứa polyme phân tán hoặc các loại
latex cao su, kể cả chất kết dính.
CHÚ THÍCH: Độ chính xác của phương pháp giảm ở trị số pH trên
11.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối
với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao
gồm cả các sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân
tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử.
TCVN 5598 (ISO 123), Latex cao su -
Lấy mẫu.
3 Thuốc thử
Dùng các dung dịch đệm thương mại cấp tinh khiết
phân tích đã biết trước pH. Nếu các loại này không có sẵn, chuẩn bị
các dung dịch đệm cần thiết (theo 3.1, 3.2 và 3.3), chỉ sử dụng các thuốc
thử cấp tinh khiết phân tích và chỉ
dùng nước cất không chứa cacbon
dioxit hay nước có cấp
tinh khiết tương đương (cấp độ 3 theo
quy định trong TCVN 4851 (ISO 3696)).
3.1 Dung dịch đệm,
có pH danh nghĩa 7
Hòa tan 3,40 g kali dihydro phosphat
(KH2PO4) và 3,55 g dinatri hydro phosphat (Na2HPO4) trong nước và pha
loãng đến 1 000 cm3 trong bình định mức.
pH của dung dịch này là 6,87 ở 23 oC.
Bảo quản dung dịch trong lọ
thủy tinh hoặc polyetylen, loại bền hóa chất.
3.2 Dung dịch đệm,
có pH 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pH của dung dịch này là 4,00 ở 23 °C.
Bảo quản dung dịch trong lọ thủy tinh
hoặc polyetylen, loại bền hóa chất.
3.3 Dung dịch đệm,
có pH danh nghĩa 9
Hòa tan 3,814 g natri tetraborat
decahydrat (Na2B4O7.10H2O) trong nước
và pha loãng đến 1000
cm3 trong bình định mức.
pH của dung dịch này khi vừa chuẩn bị xong
là 9,20 ở 23 °C.
Bảo quản dung dịch trong lọ thủy tinh hay
polyetylen, loại bền hóa chất và
gắn với bẫy cacbon dioxit có chứa soda-vôi. Dung dịch này sử dụng
trong một tháng.
Dung dịch đệm kiềm không ổn
định; chúng hấp thụ cacbon dioxit từ không khí. Khi sử dụng dung dịch đệm
kiềm để hiệu chuẩn, độ chính xác có thể được kiểm tra bằng dung dịch đệm pH 4 .
3.4 Chất điện phân
chuẩn
Dung dịch kali clorua 3 mol/dm3
đã bão hòa bằng bạc clorua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị, dụng cụ thông thường
trong phòng thử nghiệm và:
4.1 Thiết bị đo
pH,
chính xác đến
0,01 đơn vị pH, có điện trở kháng không nhỏ hơn 1012 Ω và có trang bị
bộ phận để bù nhiệt độ.
4.2 Điện cực
kép,
bao gồm một điện cực thủy tinh được bao bọc đồng tâm xung quanh điện cực chuẩn
bạc. Chất điện phân chuẩn (3.4) được tiếp xúc điện với mẫu thử bằng vách ngăn
trơ về mặt hóa học, ví dụ vách bằng polytetrafluoroetylen hoặc thủy
tinh và có thể xê dịch được.
Vách ngăn và điện cực được nhà sản xuất điện cực cung cấp.
Một loại điện cực kép điển hình được
thể hiện trong Hình 1.

CHÚ DẪN:
1 Đầu trượt
2 Lỗ làm đầy
3 Đầu nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Điện cực trong
6 Chất điện phân chuẩn (3.4)
7 PTFE được lồng vào hay màng chắn thủy
tinh (vỏ bọc)
8 Dung dịch đệm bên trong
9 Màng
Hình 1 - Điện cực
kép điển hình
Điện cực thủy tinh được sử dụng
phải do nhà chế tạo khuyến nghị thích hợp trên dãy pH (từ 0 đến 14
trong trường hợp của latex polycloropren).
Tiếp xúc điện giữa chất điện phân và mẫu
thử được duy trì qua màng mỏng
của chất điện phân giữa màng
và điện cực.
Điện cực hoạt động tuyến tính giữa pH 0 và sự xuất
hiện sai số kiềm mà sai số đó phụ thuộc vào nồng độ ion natri, thường không xuất hiện cho đến pH
lớn hơn 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Giá đỡ điện cực.
5 Lấy mẫu
Tiến hành lấy mẫu latex cao su và
polyme phân tán theo một trong các phương pháp quy định trong TCVN 5598 (ISO
123) hoặc TCVN 2090 (ISO 15528).
6 Cách tiến hành
6.1 Quy định
chung
Để giảm ảnh hưởng trễ của nhiệt và điện, đảm bảo
rằng nhiệt độ của
mẫu thử, điện cực, nước đã khử khoáng hay nước cất dùng để tráng rửa và
dung dịch đệm càng gần nhau
càng tốt. Nhiệt độ của mẫu thử và dung dịch đệm không được sai lệch hơn 1 °C.
Nhiệt độ thử nghiệm phải ở 23 °C ± 3 °C (27 °C ± 3 °C ở các nước nhiệt đới).
CHÚ THÍCH: pH sai lệch trong khoảng 20 °C đến 30
°C không đáng kể. Ngoài ra, bộ
phận bù nhiệt trong thiết bị phải được đặt ở nhiệt độ thực tế.
6.2 Bảo quản
điện cực
Điện cực kép (4.2) được bảo quản theo hướng
dẫn của nhà chế tạo, đặc biệt chú ý các điểm sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi không sử dụng,
ngâm điện cực và màng trao đổi
ion ngập trong dung dịch chất điện phân.
6.3 Hiệu chuẩn
thiết bị đo pH
6.3.1 Bật công tắc
thiết bị đo pH (4.1) và để mạch điện ổn định. Hiệu chuẩn thiết bị đo pH theo hướng dẫn của
nhà chế tạo. Nếu không có sẵn tiến hành như dưới đây.
6.3.2 Chọn hai dung
dịch đệm thương mại (xem Điều 3), một có pH danh nghĩa bằng 7 (nghĩa là nằm
sát điểm không của điện cực) và dung dịch kia khác với dung dịch đầu khoảng 3 đơn vị và
cao hơn hay thấp hơn pH tương ứng của mẫu thử nghiệm. Trong trường hợp không có sẵn
dung dịch đệm thương mại cần chuẩn bị dung dịch đệm thích hợp (3.1 và 3.2 hoặc
3.3).
6.3.3 Để nhiệt độ của
các dung dịch đệm, mẫu thử, điện cực cân bằng nhiệt độ quy định (xem 6.1). Ghi
lại nhiệt độ và điều chỉnh nhiệt độ
trên thiết bị đo pH cho phù hợp.
6.3.4 Rửa điện cực
bằng nước cất hay nước khử
khoáng (xem Điều 3) rồi bằng dung dịch đệm có pH danh nghĩa bằng 7, sao cho chất
lỏng chảy dọc chiều dài điện cực.
6.3.5 Đổ lượng
thích hợp dung dịch đệm tương tự vào cốc thủy tinh hay cốc nhựa trơ khô, sạch.
Nhúng điện cực vào trong đó, lưu ý rằng chất điện phân chuẩn trong điện cực phải
cao hơn mức dung dịch đệm 5 cm, để tránh cho điện cực khỏi bị nhiễm bẩn.
Khuấy nhẹ và để số đọc ổn định.
Điều chỉnh thiết bị đo pH bằng núm điều khiển điểm zero, sao cho số đọc tương ứng
với pH của dung dịch đệm. Lấy điện cực ra và loại bỏ phần dung dịch đệm.
6.3.6 Rửa điện cực
bằng nước, sau đó chọn dung dịch đệm có pH 4 (3.2) hoặc pH 9 (3.3) như mô tả
trong 6.3.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.7 Nhúng điện cực
vào lượng dung dịch đệm đã chọn như mô tả ở 6.3.5. Để số đọc ổn định trước
khi điều chỉnh thang đo pH của dung dịch đệm, dùng gradient hiệu chỉnh và không được
chạm vào núm điều khiển điểm zero.
Bảo đảm rằng gradient điện cực nằm
trong dải từ -55,6
mV/đơn vị pH đến -61,5 mV/đơn vị
pH, có nghĩa là từ 95% đến 103% của trị số lý thuyết (-58,57 mV/đơn
vị pH ở 23 oC).
Nếu điện cực nằm ngoài dải này, tiến
hành quy trình bảo dưỡng theo quy định trong 6.2.
Loại bỏ phần dung dịch đệm.
6.4 Đo pH của
mẫu thử
6.4.1 Trộn kỹ mẫu thử
để đảm bảo đồng nhất.
6.4.2 Rửa điện cực
và cốc đo, đầu tiên bằng nước cất hoặc nước đã khử khoáng, sau đó rửa bằng mẫu thử
như đã mô tả trong 6.3.4. Chuyển lượng mẫu thử thích hợp vào cốc (sử dụng
cốc khô, sạch) và
nhúng điện cực vào cốc như mô tả
trong 6.3.5. Khuấy nhẹ.
Để cho số đọc thiết bị đo pH ổn định
và ghi lại pH.
Rửa điện cực bằng nước cất hoặc nước
đã khử khoáng để loại bỏ latex trước khi nó khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu số đọc mới không sai lệch so với lần đầu lớn hơn
0,1 đơn vị pH thì phép
xác định được hoàn thành. Nếu hai số đọc chênh lệch lớn hơn 0,1 đơn vị pH thì
tiến hành làm hai phép xác định nữa, trước tiên cần loại bỏ các các nguồn
gây ra sai số.
Nếu tiến hành hàng loạt phép xác định
thì phải hiệu chỉnh thiết bị
đo pH theo 6.3 khoảng 30 min/lần hoặc dày hơn, tùy thuộc vào sự thay đổi tìm thấy tại
mỗi lần kiểm tra tiếp theo.
7 Biểu thị kết quả
Tính trị số trung bình của hai lần đọc, sai lệch
không vượt quá
0,1 đơn vị pH.
Biểu thị kết quả bằng đơn vị pH ở 23 °C
nếu phép thử được tiến hành ở nhiệt độ này. Nếu không thì quy định nhiệt
độ cho phép thử.
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các chi tiết
sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là:
TCVN 4860 (ISO 976);
b) thông tin đầy đủ để nhận dạng mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) các đặc điểm riêng ghi nhận
trong quá trình thử;
e) bất kỳ thao tác nào không được quy
định trong tiêu chuẩn này hoặc tiêu chuẩn được tham khảo, cũng
như bất kỳ thao tác nào được xem như tùy ý;
f) ngày và nơi thử nghiệm.
Phụ lục A
(tham khảo)
Độ chụm
A.1 Khái quát
Độ chụm của phương pháp này được xác định theo
ISO/TR 9272. Tham khảo ISO/TR 9272 về thuật ngữ và các chi tiết thống kê khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả về độ chụm đã nêu trong Bảng
A.1. Độ chụm được mô tả trên cơ sở
95% độ tin cậy đối với các giá trị được thiết lập cho độ lặp lại r và độ tái lập R.
Các kết quả trong Bảng A.1 là các giá
trị trung bình và đưa ra một đánh giá độ chụm của phương pháp thử này như đã xác
định trong chương trình thử nghiệm liên phòng (ITP) từ năm 2001. Mười sáu phòng
thử nghiệm đã thực hiện 2
lần phân tích trên 2 mẫu A và B, các mẫu này được chuẩn bị từ latex có hàm lượng
amoniac cao. Trước khi mẫu lớn được chia thành mẫu nhỏ cho vào chai 1 L và được
dán nhãn A và B, nó được lọc và làm đồng đều
bằng cách trộn và khuấy. Do đó thực chất, mẫu A và B là giống nhau và được xử lý
như vậy trong các tính toán thống kê. Mỗi phòng thử nghiệm tham gia được yêu cầu thử nghiệm
trên 2 mẫu này
vào ngày được ghi trên mẫu cho các phòng tham gia chương trình thử nghiệm liên
phòng (ITP).
Độ chụm loại 1 được xác định theo
phương pháp lấy mẫu các mẫu latex sử dụng cho chương trình thử nghiệm liên
phòng (ITP).
A.2 Độ lập lại
Độ lặp lại, r (theo đơn vị đo) của
phương pháp thử này được thiết lập như là giá trị phù hợp được liệt kê trong Bảng A.1. Hai kết
quả thử nghiệm đơn, nhận được từ cùng phòng thử nghiệm theo các điều kiện thử
nghiệm thông thường, mà chênh lệch nhiều hơn giá trị được liệt kê của
r (đối với bất kỳ mức đã cho) được coi là có xuất xứ từ quần thể mẫu
khác nhau (không đồng nhất).
A.3 Độ tái lập
Độ tái lập, R (theo đơn vị đo) của
phương pháp thử này được thiết lập như là giá trị phù hợp được liệt kê trong Bảng
A.1. Hai kết quả thử nghiệm đơn, nhận được từ các phòng thử nghiệm
khác nhau dưới các điều kiện thử
nghiệm thông thường, mà chênh lệch nhiều hơn giá trị được liệt kê của R (đối với bất kỳ
mức đã cho) được coi là có xuất xứ từ
quần thể mẫu khác nhau (không đồng nhất).
A.4 Độ chệch
Trong thuật ngữ phương pháp thử, độ chệch
là chênh lệch giữa giá trị thử trung bình và giá trị chuẩn của tính chất thử nghiệm
(hay giá trị thực).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 - Số liệu độ chụm
của phép xác định pH
Kết quả
trung bình
Trong phòng
thử nghiệm
Giữa các
phòng thử nghiệm
sr
r
sR
R
10,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,197
0,56
r là độ lặp lại (theo đơn
vị đo)
sr là độ lệch
chuẩn trong phòng thử nghiệm.
R là độ tái
lập (theo đơn vị đo)
sR là độ lệch chuẩn
giữa các phòng thử nghiệm
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuốc thử
4 Thiết bị, dụng
cụ
5 Lấy mẫu
6 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Bảo dưỡng điện
cực
6.3 Hiệu chuẩn
thiết bị đo pH
6.4 Đo pH của mẫu
thử
7 Biểu thị kết
quả
8 Báo cáo thử
nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) Độ
chụm
Thư mục tài liệu tham khảo