TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 4857:2015
ISO 125:2011
LATEX CAO SU
THIÊN NHIÊN CÔ ĐẶC - XÁC ĐỊNH
ĐỘ KIỀM
Natural
rubber latex concentrate -- Determination of alkalinity
Lời nói đầu
TCVN 4857:2015 thay thế
TCVN 4857:2007.
TCVN 4857:2015 hoàn toàn
tương đương ISO 125:2011.
TCVN 4857:2015 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC45 Cao su thiên nhiên biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
đề nghị, Bộ
Khoa học và Công nghệ công
bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LATEX CAO SU
THIÊN NHIÊN CÔ ĐẶC - XÁC ĐỊNH
ĐỘ
KIỀM
Natural
rubber latex concentrate - Determination of alkalinity
CẢNH BÁO: Người sử
dụng tiêu chuẩn này
phải có kinh nghiệm làm việc trong phòng thử nghiệm thông thường. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề an toàn liên quan khi sử dụng.
Người sử dụng tiêu chuẩn phải có
trách nhiệm thiết lập các biện pháp an
toàn và bảo vệ sức khỏe phù hợp với các quy
định.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định độ kiềm của latex cao
su thiên nhiên cô đặc.
Phương pháp này không phù hợp cho các
loại latex có nguồn gốc thiên nhiên khác với Hevea brasiliensis hoặc các
loại latex cao su tổng hợp, latex
đã phối liệu, latex đã lưu hóa hoặc cao su phân tán nhân tạo.
CHÚ THÍCH: Phương pháp xác định độ kiềm của latex
polycloropren được quy định trong ISO 13773 (Xem Thư mục tài liệu tham khảo).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để
áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp
dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên
bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5598 (ISO 123), Latex cao su -
Lấy mẫu.
3 Nguyên tắc
Phần mẫu thử latex cô đặc được chuẩn
độ bằng axit đến pH = 6 với khi có chất
ổn định để tránh sự đông tụ bằng phương pháp chuẩn độ điện thế hoặc chất chỉ
thị màu metyl đỏ. Độ kiềm
được tính từ lượng
axit đã sử dụng.
4 Thuốc thử
Các loại thuốc thử phải có chất lượng tinh
khiết phân tích. Nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương được sử dụng
khi cần thiết.
4.1 Dung dịch ổn định, dung dịch 5
% (theo khối lượng) của chất ổn định không ion loại sản phẩm trùng ngưng của alkyl phenol và
polyetylen oxit. Trước khi sử dụng, pH của dung dịch phải được điều
chỉnh đến giá trị 6,0 ± 0,05.
4.2 Axit sulfuric, c(H2SO4) = 0,05
mol/dm3, hoặc axit
clohydric, c(HCI) = 0,1 mol/dm3, dung dịch chuẩn độ tiêu
chuẩn.
Chuẩn hóa HCI 0,1 mol/dm3
bằng cách sử dụng pipet lấy 10 ml dung dịch Na2CO3 0,5 mol/dm3 (4.4) cho vào bình tam giác
và chuẩn độ với HCI 0,1 mol/dm3, sử dụng chất chỉ thị metyl da cam (4.5).
4.3 Metyl đỏ, dung dịch
0,1 % trong etanol có độ tinh khiết không nhỏ hơn 95 % (theo thể tích).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Na2CO3 được làm khô
tại nhiệt độ 120 °C ± 5 °C trong
2 h trước khi dùng để chuẩn bị dung dịch.
4.5 Metyl da cam, dung dịch 0,1
% trong etanol có độ tinh khiết tối thiểu 95 % (theo thể tích).
5 Thiết bị, dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ tiêu chuẩn phòng
thử nghiệm và:
5.1 Máy khuấy
điện,
động cơ có dây tiếp đất và cánh khuấy phi kim loại dạng chân vịt, hoặc
máy khuấy từ.
5.2 Thiết bị đo pH, có điện cực
phù hợp để sử dụng trong dung dịch có pH lên đến 12, theo quy định trong TCVN 4860 (ISO
976), chính xác đến
0,02 đơn vị pH.
5.3 Cân, chính xác đến 0,01 g.
6 Lấy mẫu
Tiến hành lấy mẫu theo một trong các
phương pháp quy định trong TCVN 5598 (ISO 123).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Quy định
chung
Thực hiện hai lần phép xác định.
Lấy khoảng 200 cm3 nước vào
trong một cốc thủy tinh dung
tích 400 cm3, thêm 10 cm3 dung dịch ổn định (4.1)
trong khi khuấy.
Cho 5 g đến 10 g
latex cô đặc, cân chính xác đến 10 mg, vào
trong cốc và khuấy
đều.
Đảm bảo latex được cho vào không bị chảy xuống thành
cốc thủy tinh (có thể dẫn đến thất
thoát amoniac) hoặc xuống thành lọ cân.
Chuẩn độ hỗn hợp dung dịch trên theo 7.2 hoặc
7.3.
7.2 Chuẩn độ điện
thế
Lắp điện cực của thiết bị đo pH và
khuấy liên tục, dùng buret thêm dung dịch axit sulfuric hoặc
axit clohydric (4.2), khi gần đến điểm
cuối, thêm từng
giọt axit cho đến khi pH giảm tới giá trị 6,0 ± 0,05.
7.3 Chuẩn độ sử dụng dụng cụ
chỉ thị nhìn được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Biểu thị kết quả
8.1 Tùy thuộc vào latex cô
đặc được bảo quản bằng amoniac hay kali hydroxit, tính toán độ kiềm tương ứng
theo quy định trong 8.2
hoặc 8.3.
8.2 Nếu latex cô đặc được
bảo quản bằng
amoniac, độ kiềm được tính bằng % (theo khối lượng) amoniac (NH3) trong latex
cô đặc, theo công thức:
Độ kiềm (theo NH3) = 
trong đó
F1
là hệ số: 1,7 đối với axit
clohydric hoặc 3,4
đối với axit sulfuric;
c
là nồng độ thực của axit clohydric hoặc
sulfuric đã sử dụng,
tính bằng mol/dm3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là thể tích axit đã sử dụng,
tính bằng cm3;
m
là khối lượng của phần mẫu
thử, tính bằng
gam.
Báo cáo kết quả là giá trị trung bình
của hai lần thử. Nếu các kết quả riêng lẻ sai lệch lớn hơn 0,01 đơn vị so với giá
trị trung bình khi độ kiềm thực tế lớn hơn 0,5 đơn vị, hoặc sai lệch lớn hơn 0,005
đơn vị so với giá trị trung bình khi độ kiềm thực tế nhỏ hơn hoặc bằng 0,5 đơn
vị, lặp lại phép
xác định.
8.3 Nếu latex được bảo quản bằng kali
hydroxit, độ
kiềm được tính bằng %
kali hydroxit (theo khối lượng) trong latex cô đặc, theo công thức:
Độ kiềm (theo KOH) = 
trong đó:
F1
là hệ số: 5,61 đối với axit
clohydric hoặc 11,22 đối với axit sulfuric;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tương tự như 8.2.
Báo cáo kết quả là giá trị trung bình
của hai lần thử. Nếu các kết
quả riêng lẻ sai
lệch lớn hơn 0,015 đơn vị so
với giá trị trung bình, lặp lại
phép xác định.
9 Độ chụm
Xem Phụ lục A.
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin
sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) tất cả các chi tiết
để nhận biết về mẫu thử;
c) giá trị trung
bình của các phép thử và đơn vị đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) các chi tiết
của bất kỳ thao tác
nào không quy
định trong tiêu chuẩn này hoặc trong bất kỳ tiêu chuẩn nào được
tham khảo, cũng như các chi tiết bất kỳ được xem như tuỳ ý;
f) ngày thử
nghiệm.
Phụ lục A
(tham khảo)
Công bố độ chụm
A.1 Độ chụm của
phương pháp này được xác
định theo ISO/TR 9272. Tham khảo ISO/TR 9272 về thuật ngữ và các chi
tiết thống kê khác.
A.2 Dữ liệu độ chụm
cho trong Bảng A.1. Các
thông số độ chụm sẽ không được dùng để chấp nhận hay từ chối bất kỳ nhóm
nguyên liệu nào mà không được chứng minh bằng tài liệu rằng các thông số có thể áp dụng
cho nhóm nguyên liệu cụ thể và các biên bản thử nghiệm của phương pháp
thử này. Độ chụm
được biểu thị trên cơ sở 95 % độ tin
cậy cho các giá trị được
thiết lập đối với độ lặp lại r và độ tái lập R.
A.3 Các kết quả trong
Bảng A.1 là các giá trị
trung bình và cho một đánh giá độ chụm của phương pháp thử này như đã xác
định trong chương trình thử nghiệm liên phòng (ITP) được thực hiện năm 2001
và bao gồm 13 phòng thử nghiệm thực hiện 3 lần phân tích trên hai mẫu A và B, các mẫu
này được chuẩn bị từ latex có hàm lượng amoniac cao. Trước khi mẫu lớn
được chia thành mẫu nhỏ cho vào chai
1 L và được dán nhãn A và
B, nó được lọc và làm đồng
đều bằng cách khuấy. Do đó thực chất, mẫu A và B là giống nhau và
được xử lý như vậy trong các tính toán thống kê. Mỗi phòng thử nghiệm tham gia được yêu
cầu thử nghiệm trên 2 mẫu này vào ngày
được ghi trên mẫu cho các phòng tham gia chương trình thử nghiệm
liên phòng (ITP).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5 Độ lặp
lại: Độ lặp lại r (theo đơn vị đo) của phương pháp thử này được thiết lập như là
giá trị phù hợp liệt
kê trong Bảng
A.1. Hai kết quả thử nghiệm đơn, nhận được từ cùng phòng thử nghiệm theo các
điều kiện thử nghiệm thông thường, mà chênh lệch nhiều hơn giá trị được liệt kê của r
(đối với bất kỳ mức đã cho) được coi là có xuất xứ từ quần thể mẫu khác nhau
(không đồng nhất).
A.6 Độ tái lập: Độ tái lập R
(theo đơn vị đo) của
phương pháp thử này được thiết lập như là giá trị phù hợp liệt kê trong Bảng
A.1. Hai kết quả thử nghiệm đơn, nhận được từ các phòng thử nghiệm khác nhau
dưới các điều kiện thử nghiệm thông thường, mà chênh lệch nhiều hơn giá trị
được liệt kê của R (đối với bất kỳ mức đã cho) được coi là có xuất xứ từ quần thể
mẫu khác nhau (không đồng nhất).
Bảng A.1 - Số liệu độ
chụm
Kết quả trung bình
Trong phòng
thử nghiệm
Giữa các
phòng thử nghiệm
sr
r
sR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,64
0,007
0,02
0,013
0,04
r = 2,83 x sr
trong đó r là độ lặp lại
(đơn vị đo) và sr là độ lệch
chuẩn trong phòng thử nghiệm.
R = 2,83 x sR
trong đó R là độ tái lập
(đơn vị đo) và sR là độ lệch
chuẩn giữa các phòng thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị chuẩn không tồn tại đối
với phương pháp thử này vì giá trị (của tính chất thử nghiệm) được xác định bởi phương pháp thử bị loại bỏ. Do
đó, phương pháp thử này không thể
xác định được độ
chệch.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO/TR 9272, Rubber and rubber products -
Determination of precision for
test method standards (Cao su và sản phẩm cao su - Xác định độ
chụm đối với các tiêu chuẩn về phương pháp thử)
[2] ISO13773, Rubber - Polychloroprene latex -
Determination of alkalinity (Cao su - Latex polychloroprene - Xác định độ kiềm)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Nguyên tắc
4 Thuốc thử
5 Thiết bị, dụng cụ
6 Lấy mẫu
7 Cách tiến hành
7.1 Quy định chung
7.2 Chuẩn độ điện thế
7.3 Chuẩn độ sử dụng dụng cụ
chỉ thị nhìn được
8 Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) Công
bố độ chụm
Thư mục tài liệu tham khảo