TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
4856:2015
ISO
127:2012
LATEX CAO SU THIÊN NHIÊN CÔ ĐẶC - XÁC ĐỊNH TRỊ SỐ KOH
Rubber,
natural latex concentrate -- Determination of KOH
number
Lời nói đầu
TCVN 4856:2015 thay thế
TCVN 4856:2007.
TCVN 4856:2015 hoàn toàn
tương đương với ISO 127:2012.
TCVN 4856:2015 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC45 Cao su thiên nhiên biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LATEX CAO SU
THIÊN NHIÊN CÔ ĐẶC - XÁC ĐỊNH TRỊ SỐ KOH
Rubber, natural
latex concentrate -- Determination of KOH
number
CẢNH BÁO: Người sử dụng tiêu chuẩn này phải có
kinh nghiệm làm việc trong phòng thử nghiệm thông thường. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất
cả các vấn đề an toàn
liên quan khi sử dụng. Người sử dụng tiêu
chuẩn phải có
trách nhiệm thiết lập các biện
pháp an toàn và bảo vệ sức khỏe phù hợp với các quy định.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương
pháp xác định trị số KOH của
latex cao su thiên nhiên cô đặc được
bảo quản toàn bộ hay
một phần bằng amoniac. Phương pháp này có thể áp dụng cho các loại latex có chứa axit
boric. Phương pháp này không áp
dụng cho các loại latex
bảo quản bằng kali
hydroxit. Phương pháp này không phù
hợp cho các loại latex có nguồn gốc tự nhiên khác với Hevea
brasiliensis
hoặc
các latex của cao su tổng
hợp, latex đã phối liệu,
latex đã
lưu hóa hoặc cao su phân tán nhân tạo.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để
áp dụng tiêu chuẩn này. Đối
với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu
viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4857 (ISO 125), Latex cao su
thiên nhiên cô đặc - Xác định độ kiềm.
TCVN 4860 (ISO 976), Cao su và chất dẻo - Polyme
phân tán và các loại
latex cao su - Xác định pH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6315 (ISO 124), Latex cao su -
Xác định tổng hàm lượng chất rắn.
TCVN 6322 (ISO 1802), Latex cao su
thiên nhiên cô đặc - Xác định hàm
lượng axit boric.
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ
và định nghĩa sau.
3.1 Trị số KOH (KOH number)
<Latex cao su> số gam kali
hydroxit tương đương với lượng các gốc axit được liên kết với amoniac trong
latex chứa 100 g tổng hàm lượng
chất rắn.
[ISO 1382:2008]
4 Thuốc thử
Trong quá trình phân tích, chỉ dùng các
loại hóa chất có cấp tinh
khiết phân tích và chỉ dùng nước
cất không có cacbon dioxit hòa tan hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Kali hydroxit, dung dịch
chuẩn độ tiêu chuẩn, c(KOH) = 0,5 mol/dm3, không chứa cacbonat.
4.3 Formaldehyt, 45 g đến 50
g trong 1 dm3
dung dịch [c(HCHO) = 1,5 mol/dm3 đến 1,67 mol/dm3],
không chứa axit, được chuẩn bị bằng cách
pha loãng formaldehyt
đậm đặc với
nước
và trung hòa bằng dung dịch
kali hydroxit 0,1 mol/dm3 (4.1), sử dụng phenolphtalein
làm chất chỉ thị.
Xác định nồng độ của dung
dịch formaldehyt
theo Phụ lục A.
5 Thiết bị, dụng cụ
Các thiết bị, dụng cụ
tiêu chuẩn phòng thử
nghiệm và:
5.1 Thiết bị đo pH, theo TCVN
4860 (ISO 976) nhưng có thể đọc được đến 0,01 đơn vị.
5.2 Điện cực thủy tinh, loại thích
hợp để sử dụng trong dung dịch có pH lên đến 12,0.
5.3 Máy khuấy cơ
học,
với động cơ được tiếp đất và cánh
khuấy thủy tinh, hoặc máy khuấy từ.
Máy chuẩn độ tự động được sử
dụng nếu cho kết quả tương đương với
phương pháp tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành lấy mẫu theo một trong các
phương pháp quy định trong TCVN 5598 (ISO 123).
7 Cách tiến hành
Hiệu chuẩn thiết bị đo pH theo
phương pháp được quy định trong TCVN 4860 (ISO 976). Nếu không biết tổng hàm lượng chất rắn (wTS) và độ kiềm
(A) của latex thì lần lượt xác định
theo TCVN 6315 (ISO 124) và TCVN 4857 (ISO 125). Nếu
latex chứa axit boric
và không biết hàm lượng thì xác định hàm lượng axit boric theo TCVN 6322 (ISO
1802).
Tiến hành phép xác định hai lần.
Cân, chính xác đến 0,1 g
phần mẫu thử (khối lượng m) có chứa tổng chất rắn
khoảng 50 g vào cốc thủy tinh dung tích 400 cm3. Nếu cần, điều chỉnh
độ kiềm tới nồng độ amoniac (0,5 ± 0,1) % được tính theo pha nước bằng
cách thêm, trong khi khuấy, một lượng cần thiết dung dịch formaldehyt
(4.3).
Thể tích dung dịch formaldehyt
được thêm vào, Vf, tính bằng centimét khối (cm3), theo
công thức
sau:

trong đó:
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wTS
là tổng hàm lượng chất rắn của latex cô
đặc, tính bằng phần trăm khối lượng;
A
là độ kiềm của latex;
c(HCHO)
là nồng độ thực của dung dịch formaldehyt
(4.3), tính bằng mol
trên decimet khối.
Pha loãng latex bằng nước đến khoảng
30 % tổng chất rắn.
Nhúng điện cực của thiết bị đo pH
(5.1) vào tatex cô đặc đã pha loãng và ghi pH.
Nếu pH ban đầu nhỏ hơn 10,3, thêm từ
từ 5 cm3 dung dịch kali hydroxit 0,5 mol/dm3 (4.2) trong
khi khuấy chậm bằng cánh khuấy thủy
tinh hay máy khuấy từ (5.3). Ghi pH đọc được ở trạng thái cân bằng.
Tiếp tục khuấy và thêm mỗi lần (ví dụ 15 s) 1 cm3 dung dịch kali
hydroxit nồng độ 0,5 mol/dm3 (4.2), ghi lại pH ở trạng thái
cân bằng sau mỗi lần cho thêm. Tiếp tục cho đến khi đạt được điểm cuối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm cuối của phép chuẩn
độ là điểm uốn của đường cong chuẩn độ của giá trị pH dựa vào thể tích dung
dịch kali hydroxit, tính bằng centimét khối. Tại điểm này, độ dốc của đường cong, tức là độ chênh
lệch đầu tiên, đạt cực đại và độ chênh lệch thứ hai thay đổi từ giá trị dương sang giá
trị âm. Điểm cuối sẽ được
tính từ độ chênh lệch thứ hai với giả
thiết là sự thay
đổi từ giá trị
dương sang giá trị âm chịu sự tương quan tuyến tính trong khoảng 1 cm3
của kali hydroxit thêm vào.
Ví dụ về một phép chuẩn độ điển hình và cách tính điểm cuối
xem trong Phụ lục B.
Chênh lệch giữa hai lần thử nghiệm không
quá 5 % (theo khối
lượng).
8 Biểu thị kết quả
Tính trị số KOH, K,
theo công thức sau:

trong đó:
c
là nồng độ thực của dung dịch
kali hydroxit (4.2), tính bằng mol KOH trên decimet khối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là thể tích của dung dịch kali
hydroxit danh nghĩa 0,5 mol/dm3 (4.2) cần thiết để đạt tới điểm cuối,
tính bằng centimét khối;
wTS
là tổng hàm lượng chất rắn của latex
cô đặc, tính bằng phần
trăm khối lượng;
m
là khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng
gam.
Nếu latex cô đặc chứa axit
boric, thì lấy trị số
KOH thu được ở trên trừ đi trị
số KOH tương ứng với axit boric hiện có. Tính trị số KOH tương ứng với axit
boric hiện có, KBA, theo công
thức:

trong đó:
wBA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wTS
là tổng hàm lượng chất rắn của latex
cô đặc, tính bằng phần trăm khối lượng.
9 Độ chụm
Xem Phụ lục C
10 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin
sau:
a) viện dẫn tiêu
chuẩn này;
b) tất cả các
chi tiết cần thiết để nhận biết mẫu thử;
c) tất cả các
chi tiết cần thiết để nhận biết về thiết bị đo pH đã sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) các hiệu
chính áp dụng cho axit boric, nếu có;
f) các chi tiết
của bất kỳ thao tác nào không được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc
được xem như tùy ý;
g) ngày thử
nghiệm.
Phụ lục A
(tham khảo)
Xác định hàm lượng formaldehyt
Phương pháp sử dụng dung dịch chuẩn
amoniac quy định trong
những ấn bản trước của tiêu chuẩn
này để xác định hàm lượng formaldehyt đã không được áp dụng rộng rãi do dung dịch chuẩn
amoniac được xem là không đạt yêu cầu. Do cần có chất lượng đồng nhất của dung dịch formaldehyt
đậm đặc loại tinh khiết phân tích đa số người sử dụng điều chế trực
tiếp dung dịch chuẩn
formaldehyt.
Trong trường hợp cần xác định nồng độ của formaldehyt đã
pha loãng, một số
phương pháp được người sử dụng tham khảo trong tài liệu Bách khoa toàn thư về phân tích hóa chất công nghiệp
(Encyclopaedia of
Industrial Chemical Analysis), tập 13, ấn bản năm 1971 của nhà xuất bản
Interscience. Phương pháp quy định dưới đây chỉ mang tính chất tham
khảo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1 Natri sulfit, khan, loại
tinh khiết phân tích.
A.1.2 Axit sulfuric, dung dịch chuẩn độ
tiêu chuẩn, c(H2SO4) = 0,25 mol/dm3.
A.1.3 Thymolphtalein, dung dịch
chỉ thị.
Hòa tan 80 mg thymolphtalein trong 100
cm3 rượu etylic và pha loãng với 100 cm3 nước cất.
A.2 Cách tiến
hành
Chuẩn bị dung dịch gồm 125 g natri sulfit khan
(A.1.1) trong 500 cm3 nước và pha loãng đến thể tích 1
dm3. Chuyển 100 cm3 dung dịch vào bình tam giác dung tích
500 cm3. Cân chính xác từ 6,0 g đến 8,0 g dung dịch formaldehyt có
nồng độ danh nghĩa 50 g/dm3 (4.3)1) cho vào bình tam giác
và lắc trộn kỹ. Để yên trong 5 min, sau đó chuẩn độ với axit sulfuric 0,25
mol/dm3 (A.1.2) đến điểm cuối khi dung dịch chớm mất màu
dùng thymolphtalein (A.1.3) làm chất chỉ thị. Tiến hành xác định mẫu
trắng với dung dịch natri sulfit.
A.3 Biểu thị kết quả
Hàm lượng formaldehyt
của dung dịch formaldehyt,
tính bằng phần trăm khối lượng theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1
là thể tích của
axit sulfuric
(A.1.2) dùng để chuẩn độ phần mẫu
thử của dung dịch formaldehyt,
tính bằng centimet khối;
V2
là thể tích của
axit sulfuric
(A.1.2) cần thiết dùng trong mẫu trắng, tính bằng centimet khối;
c(H2SO4)
là nồng độ thực của axit sulfuric, tính
bằng mol trên
decimet khối;
m1
là khối lượng
phần mẫu thử của dung dịch
formaldehyt,
tính bằng gam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Ví dụ về phép chuẩn độ điển hình và cách tính
điểm cuối
Bảng B.1 - Ví
dụ về phép chuẩn độ điển hình để chỉ
ra sự thay đổi pH
Thể tích dung dịch
KOH được thêm vào
cm3
Số đọc pH
Độ chênh
lệch đầu tiên
ΔpH/cm3
Độ chênh
lệch thứ hai
ΔpH/cm3
Ban đầu
10,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10,46
0,09
6
10,55
0,10
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,65
0,11
0,01
8
10,76
0,14
0,03
9
10,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
10
11,08
0,24
0,06
11
11,32
0,31
0,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,63
0,30
-0,01
13
11,93
0,21
-0,09
14
12,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong ví dụ này, độ chênh
lệch thứ nhất đạt cực đại là 0,31 giữa 11 cm3 và 12 cm3 dung dịch
kali hydroxit. Điểm uốn
chính xác của đường cong
chuẩn độ được tính từ tỷ lệ của giá
trị chênh lệch thứ hai liền kề, có nghĩa là 0,07/(0,07 + 0,01) = 0,875 độ chênh lệch
giữa 11 cm3 và 12 cm3, có nghĩa là 11,875 cm3.
Hình B.1 trình bày dữ liệu
này theo đồ thị để chỉ
ra điểm uốn.

CHÚ DẪN:
X Thể tích của dung
dịch kali hydroxit (cm3)
Y pH
1 Điểm cuối
Hình B.1 - Đường cong minh
họa chỉ ra sự thay đổi pH trong lúc chuẩn độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(tham khảo)
Công bố độ chụm
C.1 Tổng quan
C.1.1 Độ chụm của
phương pháp này được xác định theo ISO/TR 9272:1986. Tham khảo ISO/TR 9272 về thuật
ngữ và các chi tiết
thống kê khác.
C.1.2 Các chi tiết độ chụm trong công bố độ chụm
này đưa ra đánh giá
độ chụm của phương pháp
thử nghiệm này
với nguyên liệu dùng trong
chương trình thử nghiệm
liên phòng cụ thể được mô tả sau đây. Các thông số độ chụm sẽ không được dùng
để chấp nhận hay từ chối thử
nghiệm cho bất kỳ nhóm nguyên liệu nào mà không được chứng minh bằng tài liệu rằng
các thông số có thể áp
dụng cho nhóm nguyên liệu cụ thể và các biên bản thử nghiệm của
phương pháp thử nghiệm này.
C.1.3 Các kết quả
về độ chụm đã cho trong Bảng C.1. Độ chụm được mô tả trên cơ sở 95 % độ tin cậy
đối với các giá trị được
thiết lập cho độ lặp lại r và độ tái lập R.
C.1.4 Các kết quả trong Bảng 1
là các giá trị trung bình và đưa ra
sự đánh giá độ chụm của phương pháp thử này như đã xác định trong chương trình
thử nghiệm liên phòng (ITP) từ
năm 2001. Mười ba phòng thử nghiệm đã thực hiện 3 lần phân tích trên 2 mẫu A và B,
các mẫu này được chuẩn bị từ latex có hàm lượng amoniac cao. Trước khi mẫu lớn
được chia thành mẫu nhỏ cho vào chai 1 L và được dán nhãn A và B, nó được lọc và
làm đồng đều bằng cách trộn và khuấy. Do đó thực chất, mẫu A và B là giống nhau và được xử lý như
vậy trong các tính toán thống kê. Mỗi phòng thử nghiệm tham gia được yêu cầu thử
nghiệm trên 2 mẫu này vào ngày được ghi trên mẫu cho các phòng tham gia chương
trình thử nghiệm liên
phòng (ITP).
C.1.5 Độ chụm loại
1 được xác định theo phương pháp lấy mẫu các mẫu latex sử dụng cho chương trình thử nghiệm
liên phòng (ITP).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lặp lại r (theo đơn vị
đo) của phương pháp thử này được thiết lập làm giá trị thích hợp
liệt kê trong Bảng C.1. Hai
kết quả thử nghiệm đơn, nhận được từ cùng phòng thử nghiệm theo các điều kiện
thử nghiệm thông thường, mà chênh lệch nhiều hơn giá trị được liệt kê của r
(đối với bất kỳ mức đã cho) được coi là có xuất xứ từ quần thể mẫu khác nhau
(không đồng nhất).
C.3 Độ tái lập
Độ tái lập R (theo đơn vị đo) của
phương pháp thử này được thiết lập làm giá trị thích hợp liệt kê trong Bảng
C.1. Hai kết quả thử nghiệm đơn, nhận được từ các phòng thử nghiệm khác nhau
dưới các điều kiện thử nghiệm thông thường, mà chênh lệch nhiều hơn giá trị
được liệt kê của R (đối với bất kỳ mức đã cho) được coi là có xuất xứ
từ quần thể mẫu khác nhau (không đồng nhất).
Bảng C.1 -
Đánh giá độ chụm của phép xác định trị số KOH
Kết quả trung bình
Trong phòng
thử nghiệm
Giữa các phòng
thử nghiệm
sr
r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
0,57
0,007
0,02
0,027
0,08
r = 2,83 x sr
trong đó: r
là độ lặp lại
(theo đơn vị đo) và sr là độ lệch chuẩn
trong phòng thử nghiệm.
R = 2,83 x sR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4 Độ chệch
Trong thuật ngữ phương pháp thử, độ
chệch là chênh lệch
giữa giá trị thử trung bình và giá trị
chuẩn của tính
chất thử nghiệm (hay giá trị thực).
Các giá trị chuẩn không
tồn tại đối với phương pháp
thử này vì giá trị
(tính chất thử
nghiệm) bị loại bỏ được xác
định bởi phương pháp
thử. Do đó, độ
chệch không thể xác định được cho phương pháp thử đặc biệt này.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO1382:2008, Rubber - Vocabulary
(Cao su - Thuật ngữ)
[2] ISO/TR 9272:1986, Rubber and rubber prducts -
Determination of precision for test method
standards (Cao su và sản phẩm cao su - Xác định độ
chụm đối
với
các tiêu chuẩn về phương pháp thử)
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Thuốc thử
5 Thiết bị, dụng cụ
6 Lấy mẫu
7 Cách tiến hành
8 Biểu thị kết quả
9 Độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (tham khảo) Xác định hàm
lượng formaldehyt
Phụ lục B (tham khảo) Ví dụ về phép
chuẩn độ điển hình và cách tính điểm
cuối
Phụ lục C (tham khảo) Công bố
độ chụm
Thư mục tài liệu tham khảo
1) Khi phân tích dung dịch formaldehyt đậm đặc, để thuận lợi hơn lấy một lượng dung dịch từ 1,8 g đến 2,0 g.