TCVN
4744:1989
QUY PHẠM KỸ THUẬT AN TOÀN TRONG CÁC CƠ SỞ CƠ
KHÍ
Safety
requirements in mechanical bases
Lời nói đầu:
TCVN 4744:1980 do Viện
Khoa học lao động và các vấn đề xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học
và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được
chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia
theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và
điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
QUY
PHẠM KỸ THUẬT AN TOÀN TRONG CÁC CƠ SỞ CƠ KHÍ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này thay
thế QPVN 10 - 77
Tiêu chuẩn này quy
định những yêu cầu cơ bản về kỹ thuật an toàn và vệ sinh công nghiệp đối với
các cơ sở và bộ phận cơ khí trong tất cả các ngành sản xuất.
Tiêu chuẩn này áp
dụng cho tất cả các cơ sở và bộ phận cơ khí thuộc mọi thành phần kinh tế.
1. Quy định chung
1.1. Tổng mặt bằng
1.11. Các cơ sở cơ
khí phải cách các khu vực dân cư và các cơ sở khác một khoảng cách không nhỏ hơn
khoảng cách an toàn, vệ sinh được quy định ở Điều lệ về vệ sinh và các tiêu
chuẩn về an toàn và vệ sinh hiện hành.
1.1.2. Nhà xưởng, kho,
văn phòng và các công trình phụ trợ, vệ sinh - sinh hoạt khác phải được bố trí
theo đúng yêu cầu của tiêu chuẩn vệ sinh, an toàn và phòng chống cháy. Các khu
vực sản xuất có phát sinh các yếu tố độc hại phải được bố trí ở cuối hướng gió
chủ đạo, và bố trí xa hoặc cách ly với các khu vực sản xuất khác.
1.1.3. Phải có khu
vực riêng đảm bảo các yêu cầu phòng cháy chữa cháy để bảo quản các vật liệu dễ
cháy.
1.1.4. Các hầm, hào,
hố, cống rãnh trên mặt bằng phải có nắp đậy hoặc rào che chắn xung quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.6. Văn phòng làm việc
của cơ sở phải được bố trí ở vị trí mà các yếu tố nguy hiểm và độc hại phát
sinh trong sản xuất tác động đến ở dưới mức cho phép.
1.2. Nhà xưởng
1.2.1. Nhà xưởng phải
đảm bảo các yêu cầu quy định tại các tiêu chuẩn về an toàn, vệ sinh và các quy
định trong tiêu chuẩn này.
1.2.2. Nhà xưởng phải
có cửa sổ hoặc cửa trời để thông gió và chiếu sáng tự nhiên. Cửa trời bằng kính
phải có lưới bảo vệ.
1.2.3. Nhà xưởng của các
bộ phận sản xuất có sử dụng hoặc phát sinh các chất ăn mòn phải có kết cấu
thông thoáng và làm từ vật liệu chống ăn mòn.
1.2.4. Nhà xưởng của bộ
phận sản xuất tỏa nhiệt, bức xạ lớn hoặc dễ cháy phải làm từ vật liệu không cháy.
1.2.5. Nền nhà xưởng phải
phẳng, không trơn, không sinh bụi, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh và sản xuất.
1.2.6. Nền nhà xưởng của
các bộ phận sản xuất có thải nước hoặc các chất lỏng khác phải đảm bảo không thấm
nước và có độ dốc cần thiết để thải chất lỏng.
1.2.7. Nền nhà xưởng của
các bộ phận sản xuất có sử dụng các loại hóa chất độc, ăn mòn phải được làm
bằng vật liệu chống được tác động của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Chiếu sáng,
thông gió và cấp thoát nước
1.3.1. Chỗ làm việc
phải được chiếu sáng theo đúng quy định của TCVN 2262- 86 và tiêu chuẩn này.
1.3.2. Phải có biện
pháp chống tia nắng mặt trời và tia sáng của chiếu sáng nhân tạo chiếu thẳng
vào mắt người lao động.
1.3.3. Các đường và
lối đi lại trong mặt bằng phải được chiếu sáng.
1.3.4. Tất cả các gian
sản xuất và sinh hoạt phải được thông gió đảm bảo vi khí hậu và nồng độ các
chất độc hại ở chỗ làm việc nhỏ hơn tiêu chuẩn cho phép.
1.3.5. Những chỗ phát
sinh bụi hoặc khí độc hại vượt quá tiêu chuẩn cho phép phải được trang bị hệ
thống hút có bộ phận xử lý trước khi thải ra ngoài.
1.3.6. Phải có hệ
thống cấp, thoát nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
Nếu nồng độ chất độc hại
trong nước thải lớn hơn tiêu chuẩn cho phép thì nước phải được xử lý trước khi
thải ra môi trường.
1.4. Thiết bị và dụng cụ
sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.2. Mỗi thiết bị
sản xuất phải có một tài liệu thuyết minh hướng dẫn về cấu tạo, hoạt động và
các yêu cầu đảm bảo an toàn khi lắp ráp, vận hành, sửa chữa và bảo quản.
1.4.3. Các thiết bị sản
xuất phải được kiểm tra, nghiệm thử trước khi đưa vào sử dụng và định kỳ phải được
kiểm tra, nghiệm thử lại.
1.4.4. Những thiết bị
sản xuất có phát sinh bụi hoặc các chất độc hại vượt tiêu chuẩn cho phép phải
có bộ phận hút thải chúng.
1.4.5. Các bộ phận chuyển
động của thiết bị sản xuất (bánh răng, bánh vít, đai truyền, trục truyền...) phải
được bao che an toàn, vững chắc, thuận tiện khi sử dụng và tháo lắp.
Nếu các bộ phận
chuyển động của thiết bị sản xuất vì một lý do nào đó không thể bao che được
thì phải thực hiện các biện pháp khác ngăn ngừa không cho người vào vùng nguy hiểm
của các bộ phận đó.
1.4.6. Những thiết bị
sản xuất, mà khi thông số kỹ thuật vượt giá trị giới hạn cho phép sẽ gây sự cố
hoặc tai nạn lao động, thì phải được trang bị bộ phận an toàn ngăn ngừa hiện tượng
đó.
1.4.7. Các thiết bị
sử dụng năng lượng điện phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Các phần dẫn điện
phải được cách ly hoặc che chắn
- Các đầu dây nối vào
thiết bị phải được che kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.8. Các thiết bị
nâng phải đảm bảo các yêu cầu về cấu tạo, quản lý và sử dụng theo đúng quy định
của (TCVN 4241-86).
1.4.9. Các nồi hơi, bình
chịu áp lực và các đường ống dẫn hơi và nước nóng phải được chế tạo, quản lý và
sử dụng theo (QPVN 2 - 75) (QPVN 23-81) (QPVN 09- 77).
1.4.10. Các vùng của thiết
bị có khả năng văng bắn chất lỏng hoặc vật rắn ra khi thiết bị hoạt động phải được
trang bị che chắn bảo vệ.
1.4.11. Cấu tạo và vị
trí lắp đặt các bộ phận điều khiển phải loại trừ được khả năng tự đóng, mở
thiết bị một cách ngẫu nhiên.
1.4.12. Các dụng cụ
sản xuất phải được chế tạo theo đúng các tiêu chuẩn hiện hành.
1.4.13. Khi tiến hành
gia công gỗ phải thực hiện các yêu cầu quy định tại (TCVN 4723-89).
1.4.14. Cấm sử dụng
máy, thiết bị dụng cụ sản xuất khi chúng bị hư hỏng, không đảm bảo an toàn.
1.5. Chỗ làm việc
1.5.1. Chỗ làm việc
phải đảm bảo điều kiện an toàn và vệ sinh cho người lao động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.3. Việc bố trí và
sắp xếp chỗ làm việc phải đảm bảo đi lại an toàn tới chỗ làm việc và sơ tán
nhanh trong trường hợp xảy ra sự cố hoặc tai nạn.
1.5.4. Phải thực hiện
các biện pháp sau ở những nơi dễ cháy,nổ:
- Cấm tiến hành các
công việc có sử dụng ngọn lửa trần hoặc phát sinh tia lửa;
- Các thiết bị điện
phải là loại phòng nổ;
- Treo biển cấm lửa,
cấm hút thuốc;
- Định kỳ đo nồng độ
bụi, khí cháy nổ;
- Trang bị thiết bị
báo hiệu cháy nổ;
- Trang bị vật liệu
và phương tiện chữa cháy.
1.5.5. Hệ thống các đường
dây dẫn điện phải được bố trí và lắp đặt theo đúng các quy định hiện hành về an
toàn điện và các quy định dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các đường dây điện đi
đến từng thiết bị cố định cần được bố trí đi ngầm dưới nền và đi trong đường
ống bảo vệ;
- Khi sử dụng từ hai
nguồn điện trở lên để cung cấp điện cho các thiết bị sản xuất phải có, biện
pháp loại trừ khả năng đóng hai nguồn điện cùng một lúc. Cấm sử dụng điện bằng cách
đấu dây pha của một nguồn và dây trung tính của nguồn khác vào thiết bị.
- Cấm mắc đèn chiếu
sáng bằng cách đấu một đầu dây vào dây pha còn một đầu dây cắm xuống đất.
1.5.6. Các cầu dao điện
phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Lắp đặt chắc chắn ở
vị trí và độ cao thuận lợi cho việc thao tác;
- Có nắp đập;
- Dây chảy đúng thông
số kỹ thuật;
- Các đầu dây ra và
vào cầu dao phải được bắt chặt bằng đai ốc. Không được đấu kiểu xoắn dây vào
bulông;
- Cầu dao đặt ngoài
trời phải được che mưa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cấm đấu dây trực
tiếp với cầu dao không qua dây chảy bảo vệ;
- Nhiều cầu dao bố
trí cạnh nhau, phải ghi rõ đối tượng phục vụ của từng cầu dao.
1.5.7. Những chỗ làm việc
thường tiến hành việc nâng chuyển các vật nặng trên 20 kg cần được trang bị
thiết bị nâng.
2. Cắt gọt kim loại
2.1. Các máy cắt gọt
kim loại phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại TCVN 3748-83, TCVN 4725-89, TCVN
4726-89 và tiêu chuẩn này.
2.2. Khi vận hành máy
cắt gọt kim loại cấm đeo găng tay, những người tóc dài phải đội mũ.
2.3. Các chi tiết gia
công phải được kẹp chặt, đảm bảo loại trừ được khả năng văng bắn chi tiết gia
công trong suốt quá trình cắt gọt.
2.4. Khi máy đang
hoạt động cấm:
- Tháo lắp chi tiết
gia công (trừ những máy chuyên dùng cho phép làm việc đó);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tháo lắp đai truyền
hoặc các bộ phận khác của máy;
- Vặn đai ốc, bulông
hoặc các chi tiết liên kết khác của máy.
2.5. Khi bị mất điện
hoặc ngừng làm việc phải ngắt cầu dao cung cấp điện cho máy.
2.6. Cấm dùng tay để
tỳ hãm các bộ phận của máy và các chi tiết gia công đang quay.
2.7. Cấm đo đạc kiểm
tra chi tiết gia công khi nó đang quay.
2.8. Khi cắt gọt kim
loại tạo phoi dày phải dùng loại dao có góc bẻ phoi hoặc lắp thêm bộ phận bẻ
phoi.
2.9. Khi cắt gọt kim loại
tạo phoi vụn, máy phải có bộ phận thải phoi và che chắn bảo vệ chống phoi bắn.
Nếu phoi vụn ở dạng bụi, máy phải có thiết bị hút bụi.
2.10. Cấm dùng tay để
lấy phoi ra khỏi khu vực nguy hiểm khi máy đang hoạt động.
3. Đúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1. Các phôi liệu
cho vào lò và các dụng cụ sử dụng trong quá trình nấu luyện phải đảm bảo khô.
3.1.2. Trước khi cho
phôi liệu vào lò phải kiểm tra, loại bỏ các vật liệu nổ hoặc các vật có thể gây
nổ.
3.1.3. Chỗ tháo xỉ và
kim loại lỏng phải khô ráo, khi tháo xỉ phải sử dụng máng và tấm chắn ngăn xỉ
bắn tung tóe.
3.1.4. Cho phép dùng
cát khô phủ lên mặt xỉ khi có hiện tượng sôi bùng. Chỉ cho phép làm vệ sinh ở
cạnh lò khi lò ngừng hoạt động.
3.1.5. Chỉ cho phép đưa
lò vào hoạt động khi lò đã được sấy khô.
3.1.6. Bể chứa than nghiền
vụn phải được trang bị thiết bị kiểm tra nhiệt bên trong của bể. Nhiệt độ bên
trong của bể không được vượt quá 70oC.
3.1.7. Máy đập gang phải
được rào chắn xung quanh với chiều cao ít nhất bằng 3/4 độ nâng lớn nhất của búa.
3.1.8. Cấm bố trí chỗ
đập gang bằng tay bên cạnh chỗ đập gang bằng máy khi không có che chắn bảo vệ
giữa hai khu vực đó.
3.1.9. Phôi liệu phải
được sắp xếp sao cho không bị sụp đổ khi bốc dỡ và không được chồng cao quá 1,5
m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấm dùng nước lạnh để
làm nguội lò.
3.1.11. Khuôn đúc
phải có tai chắc chắn. Cấm dùng khuôn đúc bị gẫy hoặc rạn nứt tai.
3.1.12. Lượng kim
loại lỏng rót vào gầu, thùng không được quá 8/10 thể tích của chúng.
3.1.13. Chỉ cho phép
khiêng kim loại lỏng bằng tay, khi khối lượng cả thùng và kim loại lỏng không vượt
quá 50 kg.
3.1.14. Lối đi để vận
chuyển kim loại lỏng bằng tay phải phẳng và rộng không nhỏ hơn 2 m, còn lối đi
giữa hai dãy khuôn rộng không nhỏ hơn 1 m.
3.1.15. Khi xỉ còn
nóng cấm vận chuyển và đổ xỉ ra bãi thải.
3.1.16. Cửa nạp liệu
của máy trộn vật liệu làm khuôn phải có nắp đậy.
3.1.17. Rót kim loại
vào khuôn cao phải tiến hành ở trong hầm riêng.
3.1.18. Trọng tâm của
gầu lúc chứa kim loại lỏng theo phương thẳng đứng phải thấp hơn trục quay trong
khoảng 50 -100 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.20. Cấm dùng tay
giữ gầu khi đổ kim loại từ lò ra.
3.1.21. Cấm sử dụng khí
nén để làm sạch vật đúc. Trường hợp đặc biệt khi vật đúc có hình dạng phức tạp
cho phép sử dụng khí nén để làm sạch vật đúc, nhưng phải tiến hành ở trong buồng
kín có thiết bị hút bụi và công nhân làm việc phải đứng ngoài buồng kín.
3.1.22. Khi làm sạch vật
đúc bằng phương pháp phun bi, phun hạt, công nhân phải đứng ở phía ngoài buồng
làm sạch và theo dõi quá trình làm sạch qua các cửa kiểm tra.
3.2. Yêu cầu đối với
kết cấu và vận hành lò nấu luyện.
3.2.1. Lò đứng.
3.2.1.1. Lò đứng phải
có thiết bị làm sạch bụi và đốt cháy hết khí thoát ra từ đỉnh lò.
3.2.1.2. Thân lò phải
đặt trên chân kim loại. Chiều cao của chân kim loại phải đảm bảo mở đáy lò một
cách dễ dàng. Vỏ lò phải chắc chắn, không được để khí lọt ra ngoài.
3.2.1.3. Cầu thang đi
lên đỉnh lò phải làm bằng kim loại và có lan can cao 0,8 m.
3.2.1.4. Cửa đổ phôi liệu
bằng tay phải cao hơn sàn thao tác trong khoảng từ 0,5 đến 0,7 m, nếu cấp phôi liệu
bằng máy thì không được thấp hơn 0,7 m. Khi đổ phôi liệu bằng tay phải dùng máng
đặt nghiêng về phía lò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1.6. Trong lúc đang
nấu luyện, nếu quạt gió bị ngừng hoạt động phải mở ngay tất cả các tấm chắn của
ống gió.
3.2.1.7. Trước khi ra
lò phải ngừng cấp gió và mở tất cả các tấm chắn của ống gió.
3.2.1.8. Khi dùng ôxy
để thổi phải thực hiện các yêu cầu sau:
- Chai ôxy để cách lò
ít nhất là 12 m và được bảo vệ chống bức xạ nhiệt. Trường hợp đặc biệt không thể
đảm bảo được khoảng cách nói trên cho phép đặt chai ôxy gần lò hơn nhưng phải
đặt trong buồng cách nhiệt
- Mở van giảm áp và
van cấp ôxy một cách từ từ.
3.2.2. Lò điện.
3.2.2.1. Cấu tạo của nền
lò điện phải đảm bảo sao cho dễ dàng kiểm tra đáy lò và sửa chữa cơ cấu nghiêng
lò, đồng thời nghiêng về phía gian đúc.
3.2.2.2. Cơ cấu
nghiêng lò phải có bộ phận hạn chế góc nghiêng lò. Bộ phận điều khiển cơ cấu
nghiêng lò phải được lắp đặt ở chỗ dễ quan sát quá trình rót kim loại từ lò ra
gầu thùng.
3.2.2.3. Việc lắp đặt
điện cực, kiểm tra lò và các công việc khác liên quan đến việc tiếp xúc trực
tiếp với điện cực, kể cả việc thay cửa lò chỉ được tiến hành khi ngắt điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.5. Các lò điện
hồ quang bố trí điện cực ở trên cao mà từ nền nhà không thể với tới được, phải
có sàn thao tác và cầu thang lên xuống để thay thế điện cực.
3.2.2.6. Tất cả các
hệ thống dẫn nước làm mát ở các lò điện phải có ống xả hơi nước ra ngoài.
Phễu xả nước làm mát lò
ra ngoài phải được bố trí ở chỗ công nhân nấu luyện dễ theo dõi dòng nước chảy ra.
Nhiệt độ của nước làm mát xả ra không được vượt quá 50oC.
3.2.2.7. Phải ngắt
ngay điện cung cấp cho lò khí:
- Việc cấp nước làm
mát bị ngừng lại;
- Nước, hơi nước rò
mạnh;
- Đứt ống dẫn hơi.
3.2.2.8. Việc cấp
liệu, khuấy trộn kim loại lỏng, thải xỉ, lấy mẫu thử chỉ được tiến hành khi
ngắt điện.
3.2.2.9. Tất cả các thao
tác phải tiếp xúc với nồi lò cảm ứng điện tần số cao (nạp liệu, khuấy hợp kim,
thải xỉ…) chỉ được tiến hành khi ngắt điện vào lò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.11. Bộ tụ điện
phải được trang bị bộ phận tự giảm điện thế tích sau khi ngắt điện.
3.2.2 12. Nước làm
mát các bộ phận luôn có điện thế (máy phát tần số cao, tụ điện, biến thế, phần
cảm ứng...) phải được cấp và dẫn qua ống làm bằng vật liệu cách điện.
3.3. Yêu cầu an toàn
khi đúc đặc biệt.
3.3.1. Các khuôn ép,
khuôn kim loại tháo rời phải đảm bảo ghép chặt hai nửa khuôn với nhau chính xác
và chắc chắn. Các khóa chốt phải đảm bảo liên kết giữa hai nửa khuôn chắc chắn trong
suốt quá trình rót và đông cứng kim loại.
3.2.2. Các khuôn kim
loại trước khi rót kim loại vào, phải được sấy khô và đốt nóng.
3.3.3. Khuôn đúc được
làm mát bằng nước phải đảm bảo sao cho nước không rò rỉ vào lòng khuôn.
3.3.4. Gàu,muôi rót
kim loại vào khuôn phải được đốt nóng trước khi nhúng vào kim loại lỏng.
3.3.5. Máy đúc ly tâm
phải được trang bị bộ phận loại trừ việc bắn kim loại lỏng ra từ mẫu quay.
3.3.6. Giữa các máy đúc
áp lực phải đặt tấm chắn bằng thép có chiều dài ít nhất bằng chiều dài của máy
và chiều cao không nhỏ hơn 2m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.8. Khu vực quanh
máy đúc áp lực nơi có khả năng ngẫu nhiên bắn kim loại lỏng ra phải được che, chắn
bằng vỏ bảo vệ hoặc tấm chắn
3.3.9. Cấm dùng nap -
talin clo hóa để chế tạo mẫu.
3.3.10. Cấm nấu chảy bột
mẫu trên bếp điện hoặc ngọn lửa trần.
3.3.11. Điện áp cung cấp
cho mỏ hàn thiếc, dao cắt không được vượt quá 36V.
3.3.12. Cấu tạo của tủ
nhiều ngăn dùng để sấy khuôn và nấu chảy bột mẫu có bộ sấy nóng bằng điện, phải
đảm bảo khi lấy một ngăn ra, khí của sản phẩm nấu chảy không tỏa vào các gian sản
xuất.
3.3.13. Nếu sử dụng amôniắc
để sấy mẫu phải thực hiện các yêu cầu sau:
- Đậy kín bề mặt bốc hơi
của amôniắc trong thời gian thông hơi;
- Mẫu sấy khô chỉ được
lấy ra khỏi tủ sau khi đã ngừng cấp hơi amôniắc, được thông gió và hút khí ít
nhất là 5 phút.
4. Rèn ép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Bộ phận (xưởng) rèn
ép phải được bố trí ở nhà một tầng.
4.3. Khuôn rèn và
phôi liệu của xưởng phải đặt ở trên các giá vững chắc.
4.4. Móng của búa máy
phải nằm trong nền xưởng. Những búa máy lớn phải được đặt trên bệ giảm chấn
động. Cấm đặt búa máy trực tiếp lên nền đất.
4.5. Đe rèn phải đặt cố
định, bắt chặt vào đế gỗ. Đế gỗ phải có đai xiết chặt và chôn sâu xuống nền ít
nhất 0,5 m. Cấm đặt đe trực tiếp lên nền đất.
4.6. Mặt đe phải nhẵn
và độ nghiêng không lớn hơn 2% so với mặt phẳng nằm ngang. Cấm bố trí đường vận
chuyển giữa lò và đe.
4.7. Các búa máy thủy
lực phải có bộ phận giữ đầu búa ở vị trí trên cùng khi cần thiết.
4.8. Các máy đột ép
cần có bộ phận đề phòng quá tải và có một trong những thiết bị an toàn sau
- Hệ thống cấp phôi
tự động hoặc bán tự động:
- Cơ cấu mở máy đòi
hỏi phải dùng cả hai tay một lúc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ phận bảo vệ bằng
tế bào quang điện hoặc khóa liên động khác, tự động tắt máy khi tay công nhân đưa
vào khu vực nguy hiểm.
4.9. Các máy ép thủy lực,
máy ép chuyển động bằng biên, bằng trục khuỷu, bằng bánh lệch tâm đều cần có cơ
cấu chống quá tải bằng ly hợp ma sát hoặc chốt cắt.
4.10. Búa tạ và búa tay
phải được chế tạo từ loại thép dụng cụ. Đầu búa phải lồi, không được có vết rạn
nứt ở đầu búa hoặc ở lỗ tra cán.
4.11. Cán búa tạ, búa
tay phải làm bằng gỗ khô, dẻo, không có mắt, không có vết nứt, không có thớ
ngang. Cán búa phải thẳng, nhẵn và có chiều dài từ 0,3 - 0,45 m đối với búa tay
và từ 0,6 - 0,8 m đối với búa tạ.
4.12. Búa phải được
tra vào cán chắc chắn, sao cho loại trừ được khả năng rơi búa khỏi cán khi sử
dụng.
5. Hàn điện và hàn
hơi
5.1. Công việc hàn
điện phải được tiến hành theo đúng các yêu cầu đã được quy định trong (TCVN 3146-97)
và tiêu chuẩn này.
5.2. Công việc hàn
hơi phải được tiến hành theo đúng các yêu cầu đã được quy định trong TCVN 4245-86
và tiêu chuẩn này.
5.3. Cấm đấu nối tiếp
các máy hàn điện với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Khi hàn ở những chỗ
nguy hiểm và độc hại (giếng ngầm, bể kín, khoang kín, đường ngầm, dưới nước...)
phải bố trí hai thợ hàn thay nhau làm việc, quan sát và xử lý khi có sự cố.
5.6. Trước khi hàn
các thùng đã chứa chất dễ cháy, phải tiến hành rửa sạch chúng bằng dung dịch 5
-10% xút ăn da; sau đó bằng nước nóng và sấy khô.
6. Nhiệt luyện
6.1. Yêu cầu chung
6.1.1. Khi tiến hành các
quá trình nhiệt luyện phải theo đúng các yêu cầu đã được quy định trong TCVN
2294 -78 và tiêu chuẩn này.
6.1.2. Các lò điện
phải có khóa liên động, tự động ngắt điện khi mở cửa lò.
6.2. Thấm các bon
6.2.1. Quá trình chuẩn
bị chất thấm các bon và làm sạch bụi sau khi thấm các bon phải được tiến hành
trong buồng phòng cháy và được trang bị thiết bị thông gió chung và cục bộ.
6.2.2. Bột than và
các hóa chất khác sử dụng để thấm các bon phải được bảo quản trong các thùng
chứa có thiết bị định lượng và khử bụi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4. Khoảng không gian
làm việc của lò thấm các bon khí phải được bao che kín.
6.2.5. Các chất thấm
các bon chỉ được phép đưa vào lò khi nhiệt độ của lò không thấp hơn 800oC,
6.3. Thấm xianua
6.3.1. Việc bảo quản vận
chuyển và sử dụng các muối xianua phải theo đúng các điều quy định trong “Quy phạm
tạm thời về an toàn trong sản xuất và sử dụng, bảo quản, vận chuyển hóa chất nguy
hiểm” do Bộ Lao động - Ủy ban Khoa học Kỹ thuật Nhà nước và Bộ Công an ban hành
theo quyết định 151/QĐ-LB ngày 30/7/1969.
6.3.2. Kho bảo quản muối
xianua phải khô ráo và thông gió tốt.
6.3.3. Muối cho vào
bể tôi phải là muối khô. Khi cho muối vào bể tôi phải cho từng ít một và không được
cho quá 3/4 thể tích của bể.
6.4. Nhiệt luyện
trong bể nitơrát
6.4.1. Các bể nhiệt
luyện nitơrát phải được xây bằng gạch samốt.
6.4.2. Nhiệt độ của bể
nung muối nitơrát không được lớn hơn 550oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.4. Khi dùng nhiên
liệu lỏng hoặc khi để nung nóng bể nitơrát, ngọn lửa cháy không được có khói.
- Cấm dùng nhiên liệu
rắn để nung nóng bể nitơrát.
6.4.5. Bể nitơrát
phải có rãnh xả sự cố. Rãnh luôn luôn phải khô ráo và sạch sẽ.
6.4.6. Cấm nhiệt luyện
trong bể nitơrát những sản phẩm làm từ hợp kim có hàm lượng magiê lớn hơn 10%
và những sản phẩm có dính dầu mỡ, xăng, bụi nhôm và các chất hữu cơ khác.
- Cấm nhiệt luyện
trong bể nitơrát các sản phẩm sau khi được nung nóng trong bể muối xianua.
6.4.7. Nitơrát phải được
bảo quản trong hầm bằng kim loại có nắp đậy kín.
6.4.8. Các bộ phận kết
cấu nhà xưởng mà trong đó có bố trí bể nitơrát có thể tích lớn hơn 200 lít phải
được làm từ vật liệu không cháy.
6.4.9. Khi chữa cháy
ở bể nitơrát chỉ được phép dùng cát khô.
6.5. Nhiệt luyện
trong bể kiềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2. Kiềm tinh thể
cho vào bể phải từ từ từng ít một và khuấy trộn liên tục.
6.5.3. Khi cho sản
phẩm vào bể kiềm phải dùng các dụng cụ tương ứng: giỏ, lưới, kẹp, móc.
6.5.4. Bể kiềm phải
có cửa đóng ở chỗ nạp liệu
6.5.5. Gần bể kiềm
phải có vòi nước để rửa
6.6. Nhiệt luyện
trong bể chì
6.6.1. Các bể chì
phải được trang bị thiết bị tự động điều chỉnh nhiệt độ.
6.6.2. Trên mặt bể
chì phải phủ một lớp than gỗ.
6.7. Nhiệt luyện
trong bể axit clohyđríc.
6.7.1. Bể axít
clohyđríc phải được trang bị thiết bị tự động điều chỉnh nhiệt độ, tự động báo
hiệu và ngắt nguồn nhiệt khi hỏng dụng cụ kiểm tra nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.3. Khi cho sản
phẩm vào bể phải dùng dụng cụ hoàn toàn khô có tay cầm dài và chắc chắn.
6.7.4. Khi bể axít
clohyđríc tạm ngừng hoạt động phải đặt ở tâm nồi một cái nêm sắt và lấy nêm ra
khi bể được đốt nóng lại.
6.8. Nhiệt luyện
trong dầu
6.8.1. Dầu dùng để
tôi phải là loại dầu có nhiệt độ bùng cháy không thấp hơn 170oC. Nhiệt
độ cao nhất của dầu khi tôi không được cao hơn 85oC.
6.8.2. Khi tôi phân
đoạn phải sử dụng loại dầu đặc biệt có nhiệt độ bùng cháy cao. Nhiệt độ khi tôi
của loại dầu này cho phép đến 180oC.
6.8.3. Các bể tôi dầu
phải có thiết bị làm nguội dầu
6.8.4. Các bể tôi dầu
phải được trang bị nắp đậy kín.
6.8.5. Bể tôi dầu hỏa
phải là loại vỏ hai lớp và phải đổ cát vào giữa hai lớp vỏ. Nhiệt độ dầu hỏa ở
trong bể không được vượt quá 38oC. Bể phải có hệ thống tự động điều chỉnh làm
mát dầu. Dầu hỏa phải có nhiệt độ bùng cháy không thấp hơn 15oC.
7. Mạ và sơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1. Quá trình mạ
phải được thực hiện theo yêu cầu của “TCVN3149-79” và tiêu chuẩn này.
7.1.2. Chiều cao của bể
mạ tính từ sàn thao tác đến miệng bể không được nhỏ hơn 1 m. Những bể mạ có chiều
cao thấp hơn phải được rào chắn bằng lan can xung quanh với chiều cao là 1m
tính từ sàn thao tác và khoảng cách giữa các thanh ngang không được lớn hơn 0,4
m.
7.1.3. Mức dung dịch
ở trong bể mạ crôm phải thấp hơn miệng bể ít nhất 0,15 m.
7.1.4. Cấm nhúng tay
vào bể mạ để lấy chi tiết.
7.1.5. Phải ngắt điện
trước khi lấy chi tiết ra khỏi bể mạ.
7.1.6. Ở bộ phận (xưởng)
mạ có sử dụng axít phải có sẵn cát và dung dịch 2% xôđa để xử lý khi axit rơi
vãi ra nền nhà và bắn vào cơ thể.
7.1.7. Các bể mạ có sử
dụng kiềm ôxy hóa phải được cách nhiệt tốt và dung dịch chứa trong bể phải thấp
hơn miệng thành bể ít nhất là 0,3m.
7.1.8. Thanh dẫn
điện, móc treo giá phải được làm sạch bằng phương pháp ướt. Cấm làm sạch các bộ
phận đó bằng phương pháp khô.
7.2. Sơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2. Bộ phận (xưởng)
sơn phải được bố trí cách ly với các bộ phận sản xuất khác và phải có ít nhất
hai lối ra ngoài.
7.2.3. Không được
dùng benzen để làm dung môi pha chế sơn.
Trường hợp đặc biệt do
yêu cầu công nghệ nhất thiết phải dùng benzen làm dung môi, thì hàm lượng
benzen chứa trong dung môi không được vượt quá 10% phần chất lỏng của sơn.
7.2.4. Cấm dùng các nguyên
liệu sơn, dung môi và chất pha chế sơn mà trong thành phần của chúng có chứa hydrô
các bon được clo hóa và metanol.
7.2.5. Không cho phép
xì sơn lót và sơn các bề mặt trong của các sản phẩm làm bằng các nguyên liệu có
chứa các gốc nhựa pôliuretan và nhựa epôxit hoặc nguyên liệu có chứa các hợp
chất chì và các dung môi thơm khi không có thông gió hợp lý và không có dụng cụ
cách ly bảo vệ.
7.2.6. Những bể để sơn
bằng phương pháp nhúng có thể tích đến 0,5m3 phải được trang bị
thiết bị hút ở mép bể và có nắp để đóng kín khi ngừng làm việc.
7.2.7. Những bể có thể
tích lớn hơn 0,5m3 phải
được đặt trong buồng riêng có trang bị thiết bị thông gió. Phải lắp đặt một bể
chứa ngầm nằm ngoài nhà xưởng để xả sơn từ bể công tác ra khi có sự cố. Đường
kính và độ nghiêng của ống xả sơn từ bể sơn công tác đến bể chứa ngầm phải đảm
bảo sao cho toàn bộ sơn chảy hết trong khoảng 3 đến 5 phút. ống xả phải được
trang bị van khóa, tự động mở khi nhiệt độ trong buồng sơn đạt mức cho phép.
7.2.8. Các bể sơn
phải đặt cao hơn nền nhà không ít hơn 0,8 m. Nếu bể sơn đặt thấp hơn thì phải
rào chắn xung quanh đến 0,8 m tính từ sàn.
7.2.9. Công việc sơn
phải được tiến hành ở buồng riêng có thiết bị thông gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các công việc và
thiết bị phát sinh ra tia lửa điện gần chỗ sơn phải ngừng hoạt động;
b) Thông gió chỗ sơn
và sản phẩm đã sơn xong;
c) Trang bị đủ dụng cụ
chữa cháy.