TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 4723
– 1989
THIẾT
BỊ GIA CÔNG GỖ
YÊU
CẦU CHUNG VỀ AN TOÀN ĐỐI VỚI KẾT CẤU MÁY
Cơ quan biên soạn:
Viện máy công cụ và
dụng cụ
Bộ Cơ khí và luyện
kim
Cơ quan đề nghị ban hành:
Vụ khoa học và kỹ
thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ Cơ khí và luyện
kim
Cơ quan trình duyệt:
Tổng cục Tiêu chuẩn
– Đo lường – Chất lượng
Cơ quan xét duyệt và ban hành:
Ủy ban khoa học và
kỹ thuật Nhà nước
Quyết định ban hành số 312/QĐ ngày 13 tháng
06 năm 1989
THIẾT BỊ GIA CÔNG GỖ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wood working
equipment-General safety Construction requirements
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thiết bị gia
công gỗ (máy cắt gỗ, máy chế biến, cơ cấu và các thiết bị khác….) chủ yếu là
máy cắt gỗ. Các loại này được sử dụng ở các nơi có khí hậu bình thường, không
bị tác dụng trực tiếp của bức xạ mặt trời, mưa khí quyển, gió và cát.
Tiêu chuẩn này phù hợp với ST SEV 2156 – 80.
1. Yêu cầu chung
1.1. Các thiết bị gia công gỗ phải tuân theo
các yêu cầu chung của tiêu chuẩn này và các yêu cầu riêng về an toàn đối với
kết cấu theo các tiêu chuẩn của các nhóm máy gia công gỗ cụ thể.
1.2. Trong khu vực làm việc, máy không được
có các góc nhọn, phần lồi có thể gây chấn thương cho người thao tác.
1.3. Kết cấu máy, phải loại trừ được khả năng
gây chấn thương cho người thao tác bởi các bộ phận chuyển động của máy hoặc
phôi gia công vì lí do công nghệ không thể che kín bằng các thiết bị bảo vệ.
Yêu cầu này phải được bảo đảm bằng hình dáng
phần chuyển động của máy, bằng sơn màu tín hiệu và bằng các hình thức bảo vệ
khác.
1.4. Trên máy phải ghi rõ chiều quay của trục
chính và dụng cụ cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6. Máy phải được trang bị các cơ cấu và
thiết bị phòng ngừa quá tải.
1.7. Phôi phải được bảo đảm kẹp chắc chắn
trên máy và tiến đúng đến dụng cụ cắt, loại trừ khả năng xê dịch và lệch phôi
trong quá trình gia công.
1.8. Các bộ phận làm việc của máy cũng như
các cơ cấu cặp, kẹp và nâng hạ hoặc các truyền động của chúng, phải được trang
bị các phương tiện ngăn ngừa khả năng phát sinh nguy hiểm khi ngừng cấp hoàn
toàn hoặc một phần năng lượng (dòng điện, chất lỏng làm việc, khí nén v.v…) đến
truyền động của các bộ phận cơ cấu này.
1.9. Kết cấu của máy phải bảo đảm sao cho khi
làm việc mức ồn gây ra không vượt quá giới hạn cho phép theo TCVN 3985 – 85,
được qui định trong tài liệu sử dụng máy. Đối với các máy khi làm việc không
bảo đảm đạt được các chỉ tiêu qui định về mức ồn thì trong tài liệu hướng dẫn
sử dụng phải chỉ dẫn các biện pháp tránh ồn phù hợp cho người thao tác máy.
1.10. Kết cấu của máy phải loại trừ được sự
truyền rung động quá mức cho phép đến người thao tác máy.
Đối với các máy khi làm việc không bảo đảm
đạt được các chỉ tiêu vệ sinh qui định về rung động tại nơi làm việc thì trong
tài liệu hướng dẫn sử dụng phải chỉ dẫn cách lắp đặt máy lên đệm chóng rung
hoặc phải chỉ dẫn về kết cấu móng hấp thụ rung.
1.11. Khi cần thiết các máy phải trang bị
thiết bị chiếu sáng cục bộ theo TCVN 4726 – 89.
2. Yêu cầu đối với
thiết bị bảo vệ
2.1. Các cơ cấu bảo vệ (bao che, màn che, tấm
chắn v.v…) phải được lắp đặt trong mọi trường hợp khi người thao tác máy có thể
bị chấn thương do va chạm vào các bộ phận chuyển động của máy, dụng cụ cắt hoặc
phôi gia công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Che chắn an toàn phải bảo đảm đơn giản,
hiện đại và không được làm phức tạp cho sự bảo dưỡng và hiệu chỉnh máy.
2.4. Nếu do kết cấu của máy không thể che
chắn đầy đủ dụng cụ cắt thì phải che chắn các phần không làm việc của dụng cụ.
Che chắn phần không làm việc của dụng cụ cắt có thể đồng thời được sử dụng để
dẫn hướng và thu nhận các phôi gia công vào cơ cấu thải phôi.
2.5. Kết cấu che chắn an toàn phải chịu được
lực do người thao tác máy tác động một cách ngẫu nhiên hoặc chịu được va đập do
phôi gia công.
2.6. Các vị trí của máy đòi hỏi sự tiếp cận
nhanh và có mức nguy hiểm cao phải được che chắn liên động với các cơ cấu khởi
động máy nhằm loại trừ được khả năng khởi động máy khi chưa lắp hoặc đã tháo
các che chắn.
Khởi động máy chỉ tiến hành được sau khi lắp
các che chắn vào vị trí làm việc và thông qua cơ cấu điều khiển.
2.7. Lực để mở hoặc đóng các che chắn bằng
tay không được lớn hơn 80 N. Lực để nâng hoặc hạ các phần động của che chắn ở
khu vực gia công không được lớn hơn 60 N.
2.8. Phần làm việc của các dụng cụ cắt (lưỡi
cưa, dao phay, đầu dao) phải được che bằng các che chắn tự tác động. Các che
chắn này tự mở ra trong thời gian phôi gia công hoặc dụng cụ cắt đi qua, trị số
mở phù hợp với kích thước của phôi gia công theo chiều rộng hoặc chiều dày. Cho
phép sử dụng các bao che cố định nếu chúng loại trừ được khả năng người thao
tác máy va chạm vào dụng cụ cắt đang quay.
2.9. Các cơ cấu cà các bộ phận máy được lắp
đặt và điều chỉnh theo chu kỳ, các che chắn của chúng phải dễ tháo hoặc được mở
nhanh bằng các bản lề và phải bảo đảm thuận tiện cho việc bảo dưỡng và hiệu
chỉnh.
2.10. Ưu tiên sử dụng các che chắn dạng kín.
Nếu che chắn có lỗ hoặc dạng lưới thì khoảng cách từ chi tiết chuyển động đến
bề mặt che chắn phải phù hợp với chỉ dẫn ở bảng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách từ chi
tiết chuyển động đến bề mặt che chắn, không nhỏ hơn
đến 8
15
Lớn hơn 8 đến 25
120
Lớn hơn 25 đến 40
200
3. Yêu cầu đối với cơ
cấu hãm và cơ cấu khóa
3.1. Cơ cấu hãm phải bảo đảm dùng an toàn
dụng cụ cắt, các phần động của máy hoặc phôi gia công. Sự giảm áp trong hệ
thống thủy lực hoặc khí nén không được ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc của cơ
cấu hãm tự động máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Cho phép không dùng các cơ cấu hãm, nếu
các bộ phận làm việc nằm bên trong thân máy hoặc được che chắn hoàn toàn và có
thời gian cần thiết để tháo các che chắn khỏi vị trí bảo vệ lớn hơn thời gian
tự hãm của các bộ phận.
3.4. Các máy có chuyển động tiến phôi cơ khí
hóa phải có khóa liên động để đảm bảo sao cho chỉ có thể đóng chuyển động tiến
sau khi đã đóng chuyển động dụng cụ cắt và ngược lại ngắt chuyển động tiến
trước khi ngắt chuyển động dụng cụ cắt.
3.5. Các vị trí cuối cùng của các chi tiết
chuyển động (bộ phận tiến phôi bằng cơ khí, khí nén hoặc thủy lục) phải được
hạn định bằng các cũ, công tắc cuối v.v…
3.6. Các phần động của máy phải có các cơ cấu
bảo vệ tránh sự chuyển động tự phát khi sửa chữa, vận chuyển v.v…)
4. Yêu cầu đối với cơ
cấu điều khiển và điều chỉnh
4.1. Số lượng các cơ cấu điều khiển, kết cấu
về xếp đặt chúng phải đảm bảo sao cho việc điều khiển máy thuận tiện, chính
xác, nhanh và dễ quan sát các thiết bị tín hiệu.
4.2. Các bộ phận điều khiển phải đặt ở vị trí
làm việc của người thao tác máy, phải phù hợp với các yếu tố khoa học về lao
động và không gây chấn thương cho người thao tác máy.
4.3. Tất cả các cơ cấu điều khiển phải có các
kí hiệu đầy đủ rõ ràng hoặc biển ghi qui định công dụng của chúng và có thể đọc
rõ được ở khoảng cách 500 mm.
4.4. Việc bố trí các bàn điều khiển phải bảo
đảm thuận tiện cho việc thao tác, sửa chữa, bảo dưỡng máy và cho phép điều
khiển liên tục toàn bộ quá trình công nghệ. Bàn điều khiển không được làm cản
trở sự di chuyển của người thao tác máy tại vị trí làm việc và bảo dưỡng, sửa
chữa máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Trong các máy tự động và các máy có điều
khiển chương trình phải trang bị cơ cấu điều khiển bằng tay cho các phần chuyển
động của máy.
4.7. Đóng máy hoặc đóng các cơ cấu riêng của
máy phải tiến hành từ một vị trí làm việc. Khi cần thiết đóng máy từ một vài vị
trí thì phải có công tắc chuyển mạch. Công tắc này chỉ cho phép đóng máy tại một
vị trí nào đó mà người thao tác lựa chọn.
4.8. Hướng chuyển động của cơ cấu điều khiển
phải phù hợp với hướng chuyển động của cơ cấu làm việc được điều khiển.
5. Yêu cầu đối với
thiết bị hút
5.1. Các máy phải được trang bị các bộ phận
chứa dùng để thu nhận và dẫn hướng phôi liệu. Các bộ phận chứa phải được đặt
gần trực tiếp với chỗ tạo phôi liệu hoặc chất độc.
Đối với các máy có trang bị các bộ phận chứa
dùng để thu nhận và dẫn hướng phôi thì trong tài liệu sử dụng phải chỉ dẫn
phương pháp nối các thiết bị hút, lượng, không khí hút, tốc độ hút.
5.2. Các bộ phận chứa có ống nối để thu nhận
và dẫn phôi liệu vào thiết bị thải và vận chuyển phải được xem là phần cấu
thành của máy.
Mặt cắt của lỗ nối ghép ống phải được qui
định sao cho việc hút đạt hiệu quả an toàn cao nhất.
5.3. Nếu vì nguyên nhân kết cấu và công nghệ
mà không thể sử dụng việc hút cục bộ phôi liệu trực tiếp từ khu vực cắt thì
trong tài liệu hướng dẫn sử dụng phải chỉ dẫn các biện pháp thải phôi khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Các yêu cầu an toàn đối với thiết bị
điện phải theo TCVN 4726-89.
6.2. Các yêu cầu riêng đối với thiết bị điện
của máy gia công gỗ phải qui định trong các tiêu chuẩn về kĩ thuật an toàn cho
các nhóm máy cụ thể.
7. Yêu cầu về lắp ráp
và vận chuyển
7.1. Kết cấu của máy phải đảm bảo tháo lắp an
toàn các cơ cấu riêng khi bảo dưỡng và sửa chữa.
Để tiến hành công việc này phải trang bị kèm
theo máy các dụng cụ chuyên dùng, nếu như không có thể sử dụng các dụng cụ và
đồ gá tiêu chuẩn.
7.2. Máy và các bộ phận riêng của máy phải
bảo đảm được sự bốc dỡ, di chuyển và lắp đặt an toàn khi lắp ráp, sửa chữa và
vận chuyển. Các phần riêng của máy phải có các cơ cấu chuyên dùng (vấu, trục,
móc lỗ, bu lông vòng v.v….) cần thiết để nâng và di chuyển an toàn chúng khi
vận chuyển, lắp ráp, tháo và sửa chữa.
Các vị trí móc quấn, tì cáp nâng hạ phải
nhẵn, không được có các cạnh sắc. Các vị trí này phải được lựa chọn có tính đến
trọng tâm của máy và độ bền của vật liệu cấp nâng hạ.
7.3. Phương pháp chắc chắn để vận chuyển máy
và các bộ phận của máy phải được chỉ dẫn trong tài liệu hướng dẫn sử dụng máy.
Khối lượng các phần riêng của máy phải được chỉ dẫn trong tài liệu hướng dẫn sử
dụng, trên các phần của máy hoặc trên bao bì.