TCVN
4722:1989
THIẾT BỊ GIA CÔNG GỖ - YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG
Woodworking
equiment - General technical requirements
Lời nói đầu
TCVN 4722:1989 thay thế
cho các phần 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 10 thuộc máy gia công gỗ của TCVN 1744:1975
TCVN 4722:1989 phù
hợp với ST SEV 2155:1980.
TCVN 4722:1989 do Viện
máy công cụ và dụng cụ - Bộ cơ khí và luyện kim biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là
Bộ khoa học và Công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được chuyển
đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo
quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a
Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THIẾT
BỊ GIA CÔNG GỖ - YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG
Woodworking
equipment - General technical requirements
Tiêu chuẩn này áp
dụng cho các loại thiết bị gia công gỗ: máy cắt gỗ, máy chế biến và các thiết
bị khác (chủ yếu là máy cắt gỗ). Các loại này được sử dụng ở nơi có khí hậu bình
thường không bị tác dụng trực tiếp của bức xạ mặt trời, mưa khí quyển, gió và
cát.
1. Thông số cơ bản
Các thông số cơ bản của
máy phải phù hợp với các tiêu chuẩn của từng dạng máy cụ thể.
2. Yêu cầu kỹ thuật
2.1. Yêu cầu chung
2.1.1. Các chỉ tiêu độ
chính xác của máy phải phù hợp với các tiêu chuẩn của từng dạng máy cụ thể.
2.1.2. Các yêu cầu về an
toàn cho kết cấu máy phải phù hợp với TCVN 4723:1989.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.4. Các phụ tùng, dụng cụ
cắt và các phần dự trữ kèm theo máy phải có tính lắp lẫn. Các yêu cầu trên
không áp dụng cho các chi tiết phải sửa rà khi lắp ráp.
2.2. Các yêu cầu về chất
lượng của vật liệu
2.2.1. Phải khử ứng suất
bên trong dẫn đến sự thay đổi hình dáng và các kích thước quan trọng của chi
tiết đúc và hàn.
2.2.2. Vật đúc không được
có các khuyết tật làm giảm sự làm việc hoặc làm xấu hình dáng bên ngoài của máy.
2.2.3. Độ cứng của đường
hướng trượt bằng gang không nhiệt luyện, không được nhỏ hơn 160 HB.
2.2.4. Hiệu độ cứng giữa phần
cứng nhất và phần mềm nhất trên một đường hướng trượt bằng gang không nhiệt
luyện phụ thuộc vào chiều dài của chúng, không được lớn hơn giá trị được chỉ
dẫn trong Bảng 1.
Bảng
1
Chiều
dài đường hướng trượt bằng gang không nhiệt luyện, mm
Hiệu
độ cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến
2000
Lớn
hơn 2000 đến 3500
Lớn
hơn 3500 đến 5000
Lớn
hơn 5000
30
35
40
50
2.2.5. Bộ đôi đường hướng
cho dời chỗ làm việc chính không cho phép có độ cứng như nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.7. Độ cứng của đường
hướng bọc thép có nhiệt luyện:
+ Đối với đường hướng
trượt không nhỏ hơn 50 HRC.
+ Đối với đường hướng
lăn không nhỏ hơn 55 HRC.
2.3. Yêu cầu về chất lượng
gia công
2.3.1. Trên bề mặt gia công
của các bộ phận cấu thành máy không cho phép có các khuyết tật (vết xước, dập, mút
và các hư hỏng cơ khí khác) làm giảm sự làm việc hoặc xấu hình dáng bên ngoài
của máy.
2.3.2. Dung sai hình dáng và
vị trí bề mặt của các chi tiết máy theo các cấp chính xác quy định, phải phù
hợp với TCVN 384:1970.
2.3.3. Vết cạo của các bề mặt
đường hướng trượt chuyển động thẳng và tròn, nêm và các tấm điều chỉnh phải đều
trên tất cả mặt phẳng. Khi kiểm bề mặt gia công bằng tâm kiểm hoặc bằng chi
tiết đối tiếp có bôi bột màu, số vết tiếp xúc phải phù hợp với chỉ dẫn trên
Bảng 2.
Bảng
2
Chức
năng của đường hướng trượt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
vết tiếp xúc trong hình vuông có cạnh là 25 mm không nhỏ hơn
1.
Đường hướng của dời chỗ làm việc chính.
Đến
25
Lớn
hơn 25
12
10
2.
Đường hướng của dời chỗ định vị
−
−
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1 Chiều rộng đường
hướng là chiều rộng mặt cắt ngang của một đường hướng lớn nhất trong bộ đôi.
2 Số lượng vết tiếp
xúc trong hình vuông có cạnh 25 mm là số trung bình tính trên diện tích từ 1000
m2 đến 3000 m2.
2.3.4. Đối với đường hướng
thủy tinh của tất cả các máy số vết tiếp xúc không được nhỏ hơn 16 trong hình
vuông có cạnh 25 mm.
2.3.5. Ngoài phương pháp cạo,
cho phép gia công bề mặt đường hướng bằng phương pháp khác, trong trường hợp này
dung sai độ thẳng dùng cho đường hướng của dời chỗ làm việc có độ chính xác
nâng cao phải phù hợp với cấp chính xác 7, độ chính xác bình thường phải phù hợp
với cấp chính xác 8, với đường hướng của dời chỗ định vị phù hợp với cấp chính xác
9 theo TCVN 384:1970.
2.3.6. Nhám bề mặt Ra theo TCVN 2511:1978 của
đường hướng trượt được gia công bằng phương pháp khác phải phù hợp với chỉ dẫn trên
Bảng 3.
Bảng
3
Chức
năng của đường hướng trượt
Chiều
rộng của đường hướng mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
Đường hướng của dời chỗ làm việc chính.
Đến
25
Lớn
hơn 25
0,63
1,25
2.
Đường hướng của dời chỗ định vị
−
2,5
CHÚ THÍCH: Cho phép dùng
giá trị Rz tương ứng thay cho Ra ở Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.8. Nhám bề mặt của
đường hướng bằng gang được phép xác định theo mẫu so sánh.
2.3.9. Tất cả các vít và
đai ốc thường hay vặn khi sử dụng máy ở vị trí chịu nén hoặc mài mòn phải được
nhiệt luyện với độ cứng không nhỏ hơn 35 RHC.
2.3.10. Các bộ truyền động vít
- đai ốc mà độ chính xác của chúng ảnh hưởng đến độ chính xác của máy và các bộ
phận máy, phải dùng ren hình thang một đầu nối theo TCVN 209:1966.
2.4. Yêu cầu về chất
lượng lắp ráp.
2.4.1. Đối với các nối ghép
cố định có ảnh hưởng đến chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm, khe hở giữa các bề mặt
đối tiếp đã gia công của chúng không được lọt căn lá dày 0,06 mm, nếu không có
các yêu cầu nâng cao về chất lượng của mối ghép.
2.4.2. Trong các mối ghép của
các chi tiết chuyển động và nêm điều chỉnh khe hở trong đường hướng, khe hở
giữa các bề mặt đối tiếp đã gia công của các chi tiết này có thể cho lọt căn lá
có chiều dày 0,08 mm với chiều sâu không lớn hơn 10 mm theo toàn bộ đường biên
tiếp giáp có thể kiểm được nếu không quy định những yêu cầu chặt chẽ hơn về
chất lượng mối ghép.
Các cơ cấu dùng để
điều chỉnh khe hở trong đường hướng, sau khi lắp ráp phải có lượng dự trữ đủ để
xiết nên theo mức độ mài mòn của đường hướng hoặc cạo lại đường hướng khi sửa
chữa.
2.4.3. Chuôi mũi tâm, trục
gá và các phụ tùng kèm theo máy để lắp vào lỗ côn trên máy, khi kiểm bằng ca líp
có bôi bột mầu, phải tiếp xúc khít với bề mặt lỗ; diện tích tiếp xúc không nhỏ
hơn 60 % mặt làm việc. Vị trí tiếp xúc khít của các mặt đối tiếp phải được phân
bố về phía đường kính lớn của mặt côn.
Sai lệch cho phép về
hình dáng hình học của lỗ côn phải phù hợp với TCVN 384:1970.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.5. Trên các cơ cấu dùng
để điều chỉnh ổ đỡ và đai ốc hành trình phải bảo đảm lượng dự trữ đủ để bù trừ
mài mòn của chúng.
2.4.6. Các ổ đỡ và đai ốc
hành trình được điều chỉnh phải có khả năng để điều chỉnh và thay thế sau khi
bị mòn hoàn toàn.
2.4.7. Các gối đỡ dẫn hướng,
vít hành trình của dời chỗ làm việc và các cặp ma sát phải được bảo vệ tránh bụi.
2.4.8. Sự chuyển chỗ của các
bánh răng đi trượt phải êm nhẹ, không bị kẹt và giật cục. Cơ cấu gạt phải bảo đảm
định vị chính xác các bánh răng. Sự sai lệch vị trí theo chiều rộng vành răng của
các bánh răng ăn khớp ở vị trí định vị của tay gạt không được lớn hơn 10 %
chiều rộng vành răng.
Răng của các bánh răng
được khớp bằng di trượt dọc trục phải được vê tròn hoặc mài vát mặt đầu.
2.4.9. Việc thay thế thường
xuyên đai truyền và xích phải được thực hiện dễ dàng không phải tháo dỡ các bộ
phận cấu thành khác của máy, trừ các thiết bị bảo vệ.
2.4.10. Phải ký hiệu trên
các máy các vị trí đặt vít đầu và lỗ bôi trơn.
2.4.11. Các khớp nối và
phanh hãm cần điều chỉnh phải được bố trí sao cho có thể dễ dàng điều chỉnh và
thay thế các chi tiết bị mòn.
2.4.12. Các chốt côn phải
được lắp đặt ở vị trí dễ tháo lắp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.1. Tất cả các mặt ngoài
và trong không gia công của chi tiết máy phải được thủ sơn bảo vệ.
2.5.2. Không được phủ sơn
các bề mặt đã được gia công và đường ghép nối các chi tiết (thân, nắp, vỏ, trụ
máy).
2.5.3. Không được sơn các đầu
vít và đai ốc thường được vặn khi sử dụng máy.
2.5.4. Các bề mặt ngoài được
gia công của chi tiết máy không được thấy rõ các vết làm sạch bằng tay, bằng giấy
ráp hoặc đá mài.
2.5.5. Mặt mút của đầu vít chìm
không được nhô ra mặt ngoài của sản phẩm.
2.5.6. Mặt trụ của đầu vít
chìm không được tiếp xúc với mặt bên của lỗ chứa đầu vít.
2.5.7. Đầu của vít chỏm cầu
phải nhô ra khỏi mặt ngoài của sản phẩm một đoạn bằng chiều cao của phần cầu.
2.5.8. Đầu chốt côn phải
nhô ra khỏi bề mặt của chi tiết một đoạn không lớn hơn 0,3 đường kính.
2.5.9. Đầu mút của vít và
vít cây không được nhô ra khỏi đai ốc một đoạn lớn hơn 0,5 đường kính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Mỗi máy xuất xưởng
phải qua kiểm giao nhận ở xí nghiệp chế tạo
Kiểm giao nhận bao gồm:
Kiểm tra bên ngoài
1) Thử máy chạy không
tải
2) Thử máy khi làm
việc
3) Thử máy theo chỉ
tiêu độ chính xác.
3.2. Khi kiểm tra bên ngoài
cần phải kiểm:
1) Sự phù hợp với các
yêu cầu về trang sửa và ghi nhãn.
2) Sự kiện có của vít
tiếp đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Sự hoạt động của tay
gạt điều khiển (dứt khoát, không vướng và định vị chắc chắn).
2) Sự phù hợp các chỉ
tiêu trên đĩa chia độ, tay gạt, nút ấn và các cơ cấu điều khiển khác theo chức
năng của cơ cấu điều khiển.
3) Sự hoạt động của cơ
cấu phân cấp của chuyển động chính với tất cả tốc độ từ tốc độ thấp đến tốc độ
cao.
4) Sự hoạt động của cơ
cấu tiến dao hoặc phôi với các giá trị thấp, trung bình, lớn nhất của tốc độ
tiến làm việc và tất cả tốc độ dời chỗ nhanh.
5) Độ giơ của cơ cấu điều
khiển bằng tay và lực trên tay gạt.
6) Nhiệt độ dư ổn
định đốt nóng ổ trục chính. Phương pháp xác định nhiệt độ dư được chỉ dẫn trong
tài liệu sử dụng máy.
7) Công suất lớn nhất
chạy không tải của truyền động chuyển động chính ở nhiệt độ dư ổn định đốt nóng
ổ trục.
8) Sự phù hợp với các
yêu cầu an toàn về kết cấu theo TCVN 4723:1989 và theo tài liệu sử dụng.
9) Đặc tính ồn của máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Kiểm khả năng làm
việc của máy ở các chế độ khác nhau.
2) Kiểm máy quá tải
ngắn hạn.
3) Kiểm công suất lớn
nhất của truyền động chuyển động chính. Đối với truyền động điều chỉnh, tiến
hành kiểm trên tần số quay lớn nhất, bảo đảm đạt được công suất lớn nhất theo đặc
tính kỹ thuật của truyền động.
4) Kiểm chất lượng
phôi gia công trên máy với chế độ điều chỉnh phù hợp với tài liệu sử dụng máy.
3.5. Khi thử máy theo các
chỉ tiêu độ chính xác, các phương pháp kiểm phải phù hợp với quy định trong
tiêu chuẩn của các dạng máy cụ thể.
3.6. Những máy mà việc
thử chỉ có thể thực hiện được khi lắp đặt vào dây chuyền công nghệ chung, đòi
hỏi phải có các thiết bị chuyên dùng để đảm bảo những điều kiện cần thiết về vệ
sinh và an toàn khi làm việc, cần một số lượng lớn các phôi hoặc vật liệu gia
công chuyên dùng thì có thể được tiến hành thử khi làm việc sau khi đã lắp ráp
tại xí nghiệp sử dụng máy. Trong trường hợp này, những đơn vị lắp mà khả năng làm
việc của chúng có tính quyết định đến độ tin cậy làm việc và chỉ tiêu về chất lượng
gia công xuất xưởng của máy phải được tiến hành thử trước tại xí nghiệp chế tạo
máy.
3.7. Mẫu và phương pháp để
thử độ chính xác gia công của máy phải theo quy định của tiêu chuẩn các máy gia
công gỗ cụ thể.
4. Tài liệu sử dụng
Bộ tài liệu kèm theo máy
phải trình bày phù hợp với yêu cầu theo TCVN 3830:1983 và phải có hai bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Ghi nhãn và bao
gói
5.1. Trên mỗi máy phải
gắn chặt biển máy ở chỗ nhìn thấy được, biển máy ghi những số liệu chủ yếu của máy.
5.2. Trên mỗi máy phải có
dấu hiệu hàng hóa của xí nghiệp chế tạo.
5.3. Các phụ tùng, dụng cụ
cắt và các phần dự trữ kèm theo máy phải có nhãn ghi trên mặt ngoài của chúng hoặc
phải có nhãn kèm theo.
5.4. Trước khi bao gói,
các bề mặt gia công và các bề mặt không phủ sơn của máy và bộ phận máy phải được
phủ lớp bảo vệ. (Sau này lớp bảo vệ phải được tẩy sạch mà không phải tháo rời
các bộ phận máy).
5.5. Các bộ phận chuyển
động phải đưa về vị trí sao cho máy có kích thước choán chỗ nhỏ nhất và được
kẹp chặt ở vị trí này.
Các phần tử kẹp các bộ
phận chuyển động và các gối đỡ phụ được sử dụng khi vận chuyển và tháo bỏ khi
lắp đặt máy phải sơn màu đỏ. Sơ đồ các phần tử kẹp hoặc sự mô tả các phương
pháp kẹp chặt phải chỉ dẫn trong tài liệu sử dụng máy.
5.6. Máy hoặc các bộ phận
riêng phải bao gói trong thùng. Sự bao gói phải bảo đảm bảo vệ chắc chắn máy, các
bộ phận riêng và tài liệu sử dụng kèm theo máy, tránh được các hư hỏng cơ khí
và các tác động tổn hại của yếu tố khí hậu trong suốt thời hạn đã được chỉ dẫn trong
tài liệu sử dụng.
Dạng bao gói phải lựa
chọn có tính đến đường đi, thời gian vận chuyển và dạng vận chuyển (phương tiện
vận chuyển).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66