TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA
TCVN
4617-3:2018
ISO 3452-3:2013
THỬ
KHÔNG PHÁ HỦY - THỬ THẨM THẤU - PHẦN 3: KHỐI THỬ THAM CHIẾU
Non-destructive
testing - Penetrant testing - Part 3: Reference test blocks
Lời nói đầu
Bộ tiêu chuẩn TCVN 4617:2018 thay thế
TCVN 4617:1988.
TCVN 4617-3:2018 hoàn toàn tương đương với
ISO 3452-3:2013.
TCVN 4617-3:2018 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 135 Thử không phá hủy biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 4617-1:2018 (ISO 3452-1:2013), Phần
1: Nguyên lý chung;
- TCVN 4617-2:2018 (ISO 3452-2:2013), Phần
2: Thử nghiệm các vật liệu thẩm thấu;
- TCVN 4617-3:2018 (ISO 3452-3:2013), Phần
3: Khối thử tham chiếu;
- TCVN 4617-4:2018 (ISO 3452-4:1998), Phần
4: Thiết bị;
- TCVN 4617-5:2018 (ISO 3452-5:2008), Phần
5: Thử thẩm thấu ở nhiệt độ cao hơn 50 °C;
- TCVN 4617-6:2018 (ISO 3452-6:2008), Phần
6: Thử thẩm thấu ở nhiệt độ thấp hơn 10 °C.
THỬ KHÔNG PHÁ HỦY
- THỬ THẨM THẤU - PHẦN 3: KHỐI THỬ THAM CHIẾU
Non-destructive
testing - Penetrant testing - Part 3: Reference test blocks
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này mô tả hai kiểu khối tham
chiếu.
- Các khối tham chiếu kiểu 1 được sử dụng để xác
định các mức độ nhạy của cả họ sản phẩm chất thẩm thấu huỳnh quang và tương phản
màu;
- Các khối tham chiếu kiểu 2 được sử dụng cho
đánh giá thường xuyên hiệu năng của cả thử nghiệm chất thẩm thấu huỳnh quang và
tương phản màu.
Các khối tham chiếu này được sử dụng phù
hợp với TCVN 4617-1 (ISO 3452-1).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công
bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối
với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất,
bao gồm cả các bổ sung, sửa đổi (nếu có).
TCVN 8285 (ISO 4957), Thép dụng cụ;
TCVN 10356 (ISO 15510), Thép không gỉ
- Thành phần hóa học;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 10088-1, Stainless steels - Part
1: List of standard stainless steels (Thép không gỉ - Phần 1: Danh mục thép
không gỉ tiêu chuẩn);
EN 10204, Metallic products - Types
of inspection documents (Sản phẩm kim loại - Các loại tài liệu kiểm tra).
3 Mô tả các khối tham
chiếu
Khối tham chiếu kiểu 1 gồm có một bộ bốn
tấm được mạ niken-crôm với chiều dày lớp mạ lần lượt là 10 μm, 20 μm, 30 μm và
50 μm. Có thể sử dụng các tấm
10 μm, 20 μm, 30 μm và 50 μm để xác định độ nhạy của các hệ thống thẩm thấu huỳnh
quang. Độ nhạy của các hệ thống thẩm thấu tương phản màu được xác định bằng sử dụng các tấm 30 μm và
50 μm.
Khối tham chiếu kiểu 2 gồm có một tấm
đơn nhất trong đó một nửa tấm đã được mạ bằng niken không điện và một lớp crôm
mỏng và nửa còn lại được chuẩn bị để đạt được các vùng có độ nhám riêng. Phía
được mạ biểu lộ 5 mất liên tục hình sao.
4 Thiết kế và kích thước
của khối tham chiếu kiểu 1
Các tấm kiểu 1 có dạng hình chữ nhật với
kích thước điển hình là 35 mm x 100 mm x 2 mm (xem Hình 1). Mỗi tấm gồm có một lớp niken-crôm đồng
đều được mạ trên nền đồng thau, chiều dày niken- crôm lần lượt bằng 10 μm, 20 μm,
30 μm và 50 μm. Các vết nứt ngang được tạo ra trong từng tấm bằng cách kéo giãn
các tấm theo phương dọc. Tỉ số chiều rộng so với chiều dài của mỗi vết nứt nên xấp xỉ
bằng 1:20.
Kích thước tính
bằng milimét

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các vết nứt ngang
2 Lớp mạ niken crôm, chiều dày 10 μm, 20 μm,
30 μm hoặc 50 μm
Hình 1 - Tấm thử nghiệm, khối
tham chiếu kiểu 1 (giản đồ)
5 Thiết kế và kích thước
của khối tham chiếu kiểu 2
5.1 Thiết kế
5.1.1 Quy định chung
Tấm thử nghiệm này (xem Hình 2) có dạng
hình chữ nhật với kích thước là 155 mm x 50 mm x 2,5 mm.
CHÚ THÍCH: Tất cả các dung sai kích thước
dài là ± 10 % trừ khi được công bố khác.
Vật liệu nền là thép không gỉ loại X2 Cr
Ni Mo 17-12-3 theo EN 10088-1 và TCVN 10356 (ISO 15510) với độ cứng ban đầu HV
20 = 150 ± 10 hoặc tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 2 - Khối tham chiếu
kiểu 2
5.1.2 Vùng có khả
năng rửa
Để kiểm tra khả năng rửa của các chất thẩm thấu,
bốn vùng liền kề có kích thước 25 mm x 35 mm được tạo ra trên một nửa bề mặt tấm thử nghiệm với các độ
nhám là Ra = 2,5 μm, Ra = 5 μm, Ra = 10 μm và
Ra = 15 μm (xem Hình 2).
Vùng có Ra = 2,5 μm có thể được
tạo ra bằng cách phun cát và các vùng khác bằng sự ăn mòn điện.
5.1.3 Vùng vết hỏng
5.1.3.1 Quy định chung
Vùng vết hỏng có vị trí nằm trên nửa còn
lại của bề mặt tấm thử nghiệm (xem Hình 2).
5.1.3.2 Mạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp niken này phải được mạ thêm một lớp
mỏng crôm cứng có
chiều dày 0,5 μm đến 1,5 μm. Sau đó tấm được xử lý nhiệt để đạt được dải giá trị độ cứng HV
0,3 = 900 đến 1000, ví dụ như bằng nung nóng ở 405 °C trong vòng 70 min. Độ
nhám Ra của lớp mạ crôm phải bằng 1,2 μm đến 1,6 μm.
5.1.3.3 Tạo ra vết hỏng
nhân tạo
Tạo ra 5 vết ấn cách đều nhau dưới tải
trọng điển hình nằm trong dải từ 2 kN đến 8 kN trên mặt sau của bề mặt thử nghiệm (vùng được mạ).
Ví dụ, việc tạo ra năm vết hỏng nhân tạo
có thể được thực hiện bằng sử dụng theo Bảng 1 dưới đây.
Bảng 1 - Số thứ
tự vết hỏng
Vết hỏng
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Lực tác dụng, kN
2,0
3,5
5,0
6,5
8,0
Các vết ấn để tạo ra vết hỏng nhân tạo
được thực hiện bằng sử dụng máy ép (công suất lực 120 kN) hoặc bằng máy đo độ cứng
Vickers thích hợp được trang bị mũi ấn hình bán cầu.
Chi tiết về mũi ấn cụ thể được cho trên
Hình 3. Các vết ấn được tạo ra bằng sử dụng tốc độ gia tải 0,05 kN/s và tốc độ
bỏ tải 0,5 kN/s với sự đặt tải liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 3 - Mũi ấn hình
bán cầu
Ký hiệu (mác) thép: 90 MnCrV8 theo TCVN
8285 (ISO 4957) ở điều kiện tôi và ram hoặc chất lượng tương đương độ cứng 53
HRC đến 62 HRC.
Năm vết ấn phải nằm cách đều nhau và
theo thứ tự kích thước, vết nhỏ nhất nằm liền kề với vùng độ nhám thấp nhất.
Các vết hỏng nhân tạo phải nằm trong đường
tròn có đường kính cho trong Bảng 2.
Bảng 2 - Đường
kính điển hình của các vùng vết
hỏng
Số thứ tự vết
hỏng
Kích thước
(đường kính) điển hình
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3,5
3
4
4
4,5
5
5,5
5.2 Đo lường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một giấy chứng nhận, kiểu 3.1 theo TCVN
11236 (ISO 10474) hoặc
EN 10204, cung cấp các giá trị đo được thực của năm vết hỏng nhân tạo và độ nhám của bốn
vùng có khả năng rửa phải đi kèm với từng khối tham chiếu.
6 Nhận biết
Từng khối tham chiếu kiểu 1 (bộ các tấm)
phải được nhận biết bằng ký hiệu TCVN 4617-3 (ISO 3452-3) theo sau là sự nhận
biết nhà cung cấp và số seri. Từng khối tham chiếu kiểu 2 phải được nhận biết bằng
sự nhận biết nhà cung cấp theo sau là TCVN 4617-3 (ISO 3452-3) và số seri.
Một bản công bố nêu rõ sự phù hợp với TCVN 4617-3 (ISO 3452-3) và theo TCVN
11236 (ISO 10474) hoặc
EN 10204 kiểu 3.1 phải đi kèm với từng
khối thử nghiệm.
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] EN 10027-1, Designation systems
for steel - Part 1: Steel names, principal symbols (Hệ thống ký hiệu cho thép -
Phần 1: Tên, các ký hiệu chính)