TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 4536:
2002
ISO
105-A01: 1994
VẬT
LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU - PHẦN A01: QUY ĐỊNH CHUNG
Textiles - Tests for
colour fastness Part A01: General principles of testing
Lời nói đầu
TCVN 4536: 2002 thay thế cho TCVN 4536-88.
TCVN 4536: 2002 hoàn toàn tương đương với ISO
105-A01: 1994.
TCVN 4536: 2002 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC 38 Hàng dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị,
Bộ Khoa học, Công nghệ ban hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ tiêu chuẩn quốc tế ISO 105 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn ISO/TC 38 Hàng dệt, Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn SC 1, Phương
pháp xác định độ bền màu biên soạn.
Trong khoảng thời gian từ năm 1978 đến năm
1985, bộ tiêu chuẩn ISO 105 đã được xuất bản thành 13 phần, mỗi phần được ký hiệu
bằng một chữ cái (ví dụ "phần A"). Mỗi phần là một tiêu chuẩn gồm
nhiều chương, trong đó mỗi chương được ký hiệu bằng chữ cái thể hiện phần tương
ứng và số hiệu gồm hai chữ số (ví dụ "phần A01"). Hiện nay các chương
trình này được tái bản thành những tiêu chuẩn riêng biệt được gọi là các
"phần" và giữ nguyên cách ký hiệu trước đây của chúng.
Các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) về phương pháp
xác định độ bền màu được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn các tiêu chuẩn
tương ứng của Bộ tiêu chuẩn ISO 105 và có tên chung "Vật liệu dệt - Phương
pháp xác định độ bền màu".
Các tiêu chuẩn hiện hành thuộc Bộ tiêu chuẩn
ISO 105 và hiện trạng chấp nhận chúng thành TCVN được nêu trong danh mục dưới
đây:
Qui định chung
- TCVN 4536: 2002 (ISO 105 - A01) Phần A01 -
Qui định chung
- TCVN 5466: 2002 (ISO 105 - A02) Phần A02:
Thang màu xám để đánh giá sự thay đổi màu
- TCVN 5467: 2002 (ISO 105 - A03) Phần A03:
Thang màu xám để đánh giá sự dây màu
- ISO 105 - A04: Method for the instrumental
assessment of the degree of staining of adjacent fabrics (Phương pháp đánh giá
sự dây màu của vải thử kèm bằng thiết bị)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ISO 105 - A06: Instrumental determination
of standard depth (Xác định cường độ màu chuẩn bằng thiết bị)
Độ bền màu với ánh sáng và thời tiết:
- ISO 105 - B01: Colour fastness to light:
Daylight (Độ bền màu với ánh sáng ban ngày)
- TSO 105 - B02: Colour fastness to artificial
light: Xenon arc fading lamp test (Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo : Thử bằng
đèn Xenon)
- TCVN 5468: 1991 (ISO 105 - B03) Độ bền màu
với thời tiết: Phơi ngoài trời
- TCVN 5469 1991 (ISO 105 - B04) Độ bền màu
với thời tiết nhân tạo: Thử bằng đèn Xenon
- ISO 105 - B05: Detection and assessment of
photochromism (Phát hiện và đánh giá sự biến màu do ánh sáng)
- ISO 105 - B06: Colour fastness to
artificial light at high temperatures: Xenon arc fading lamp test (Độ bền màu
với ánh sáng nhân tạo ở nhiệt độ cao: Thử bằng đèn Xenon)
- ISO 105 - B07: Quality control of light
fastness reference materials (Kiểm tra chất lượng thang chuẩn màu ánh sáng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 4537 - 1: 2002 (ISO 105 - C01) Độ bền
màu với giặt - Phép thử 1
- TCVN 4537 - 2: 2002 (ISO 105 - C02) Độ bền
màu với giặt - Phép thử 2
- TCVN 4537 - 3: 2002 (ISO 105 - C03) Độ bền
màu với giặt - Phép thử 3
- TCVN 4537 - 4: 2002 (ISO 105 - C04) Độ bền
màu với giặt - Phép thử 4
- TCVN 4537 - 5: 2002 (ISO 105 - C05) Độ bền màu
với giặt - Phép thử 5
- ISO 105 - C06: Colour fastness to domestic
and commercial laundering (Độ bền màu với tẩy gia đình và tẩy thương mại)
Độ bền màu với giặt khô:
- TCVN 5232: 2002 (ISO 105 - D01) Độ bền màu
với giặt khô
- ISO 105 - D02: Colour fastness to rubbing:
Organic solvents (Độ bền màu với ma sát: Dung môi hữu cơ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5074: 2002 (ISO 105 - E01) Độ bền màu
với nước
- TCVN 5233: 1990 (ISO 105 - E02) Độ bền màu
với nước biển
- TCVN 5234: 1990 (ISO 105 - E03) Độ bền màu
với nước clo (nước bể bơi)
- TCVN 5235: 2002 (ISO 105 - E04) Độ bền màu
với mồ hôi
- ISO 105 - E05: Colour fastness to spotting:
Acid (Độ bền màu với khử bẩn: Axit)
- ISO 105 - E06: Colour fastness to spotting:
Alkali (Độ bền màu với khử bẩn: Kiềm)
- ISO 105 - E07: Colour fastness to spotting:
Water (Độ bền màu với khử bẩn: Nước)
- ISO 105 - E08: Colour fastness to hot water
(Độ bền màu với nước nóng)
- ISO 105 - E09: Colour fastness to potting
(Độ bền màu với hấp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ISO 105 - E11: Colour fastness to steaming
(Độ bền màu với sự hấp bằng hơi)
- ISO 105 - E12: Colour fastness to milling:
Alkaline milling (Độ bền màu với cán: cán kiềm)
- ISO 105 - E13: Colour fastness to acid-felting:
Severe (Độ bền màu với xử lý tạo nỉ trong môi trường axit: mạnh)
- ISO 105 - E14: Colour fastness to
acid-felting: Mild (Độ bền màu với xử lý tạo nỉ trong môi trường axit: yếu)
Vải thử kèm:
- ISO 105 - F: Standard adjacent fabrics (Vải
thử kèm chuẩn)
- ISO 105 - F10: Specification for standard
adjacent fabrics: Multifibre (Yêu cầu đối với vải thử kèm chuẩn: đa xơ)
Bền màu với các chất làm bẩn không khí:
- TCVN 5470: 1991 (ISO 105 - G01) Độ bền màu
với các oxit ni tơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5472: 1991 (ISO 105 - G03) Độ bền màu
với ozon trong không khí
- ISO 105 - G04: Colour fastness to oxides of
nitrogen in the atmosphere at high humidities (Độ bền màu với oxit của nitơ
trong không khí với độ ẩm cao
Đo màu và sự sai lệch màu:
- ISO 105 - J01: Measurement of colour and
colour differences (Đo màu và sự sai lệch màu)
- TCVN 5236: 1990 (ISO 105 - J02) Phương pháp
đánh giá độ trắng bằng thiết bị
- ISO 105 - J03: Calculation of colour
differences (Tính sự sai lệch màu)
Độ bền màu với các chất tẩy trắng:
- TCVN 5473: 1991 (ISO 105 - N01) Độ bền màu
với tẩy trắng: Hypoclorit
- TCVN 5474: 1991 (ISO 105 - N02) Độ bền màu
với tẩy trắng: Peoxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 5476: 1991 (ISO 105 - N04) Độ bền màu
với tẩy trắng: Natri clorit (mạnh)
- ISO 105 - N05: Colour fastness to stoving
(Độ bền màu với xơ động vật)
Độ bền màu với xử lý nhiệt:
- TCVN 5478: 1991 (ISO 105 - P01) Độ bền màu
với xử lý bằng nhiệt khô (không kể là)
- TCVN 5479: 1991 (ISO 105 - P02) Độ bền màu
với hấp nếp nhăn
Độ bền màu với lưu hóa:
- TCVN 5480: 1991 (ISO 105 - S01) Độ bền màu
với lưu hóa: Trong không khí nóng
- TCVN 5481: 1991 (ISO 105 - S02) Độ bền màu
với lưu hóa: Sunfua monoclorua
- TCVN 5482: 1991 (ISO 105 - S03) Độ bền màu
với lưu hóa: Bay hơi ngoài trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ISO 105 - X01: Colour fastness to
carbonizing: Aluminium chloride (Độ bền màu với cacbon hóa: Nhôm clorua)
- ISO 105 - X02: Colour fastness to
carbonizing: Sulfuric acid (Độ bền màu với cacbon hóa: Axit sulfuric)
- ISO 105 - X04: Colour fastness to
mercerizing (Độ bền màu với xử lý kiềm bóng)
- ISO 105 - X05: Colour fastness to organic
solvents (Độ bền màu với dung môi hữu cơ)
- ISO 105 - X06: Colour fastness to soda
boiling (Độ bền màu khi nấu với soda)
- ISO 105 - X07: Colour fastness to
cross-dyeing: Wool (Độ bền màu với nhuộm hai thành phần: Len)
- ISO 105 - X08: Colour fastness to degumming
(Độ bền màu với khử keo)
- ISO 105 - X09: Colour fastness to formaldehyde
(Độ bền màu với formaldehyt)
- ISO 105 - X10: Assessment of migration of
textiles colours in to polyvinyl chloride coatings (Đánh giá sự di chuyển màu
từ vải đến lớp phủ polyvinyl clorua)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 4538: 2002 (ISO 105 - Xi2) Độ bền mày
với ma sát
- ISO 105 - X13: Colour fastness to wool dues
to processes using chemical means for creasing, pleating and setting (Độ bền
màu của thuốc nhuộm lên đến quá trình sử dụng hóa chất để tạo nếp nhăn, nếp gấp
và định hình)
- ISO 105 - X14: Colour fastness to acid
cblorination of wool: Sodium dichloroisocyanurate (Độ bền màu với sự clo hóa
axit của len: Dicloisoxyanurat na tri)
- ISO 105 - X15: Colour fastness to hot-water
extraction cleaning of textile floor coverings (Độ bền màu với chất làm sạch
được chiết bằng nước nóng của thảm trải sàn)
Đặc tính của thuốc nhuộm:
- ISO 105 - Z01: Colour fastness to metals in
the due-bath: Chromium salts (Độ bền màu với kim loại trong dung dịch nhuộm:
Muối crom)
- ISO 105 - Z02: Colour fastness to metals in
the dye-bath: tron and copper (Độ bền màu với kim loại trong dung dịch nhuộm:
Sắt và Nhôm)
- ISO 105 - Z03: Inter-compatibility of basic
dyes for acrylic fibres (Tính tương thích của thuốc nhuộm bazơ với xơ acrylic)
- ISO 105 - Z04: Dispersibility of disperse
dyes (Khả năng khuếch tán của thuốc nhuộm phân tán)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ISO 105 - Z08: Determination of the
electrolyte stability of reactive dyes (Xác định độ ổn định của dung dịch điện
phân của thuốc nhuộm hoạt tính)
- ISO 105 - Z09: Determination of cold water
solubility of water-soluble dyes (Xác định tính hòa tan trong nước lạnh của
thuốc nhuộm hòa tan trong nước)
VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN MÀU - PHẦN A01: QUY ĐỊNH CHUNG
Textiles - Tests for
colour fastness Part A01: General principles of testing
1. Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này giới thiệu những thông tin
chung về phương pháp xác định độ bền màu của vật liệu dệt để hướng dẫn cho
người sử dụng. Tiêu chuẩn này cũng trình bày cách sử dụng và giới hạn sử dụng
của các phương pháp, định nghĩa một số thuật ngữ, đưa ra nguyên tắc chung của
các phương pháp và giải thích nội dung các mục của phương pháp, Qui trình chung
của các phương pháp được phân tích ngắn gọn.
1.2 Độ bền màu là khả năng bền vững
màu của vật liệu với các tác nhân khác nhau mà vật liệu dệt có thể phải chịu
tác động trong quá trình sản xuất và sử dụng sau này. Cấp bền màu được đánh giá
bằng các cấp màu qua sự thay đổi màu và sự dây màu lên vải thử kèm chưa nhuộm.
Các thay đổi khác có thể thấy được của vật liệu dệt sau thử nghiệm, ví dụ như
ảnh hưởng bề mặt, thay đổi độ bóng hoặc độ co, có thể coi như là các chỉ tiêu
riêng biệt và được ghi lại đầy đủ. Bất kỳ xơ tự do nào từ mẫu dính vào vải thử
kèm sẽ được bỏ đi trước khi đánh giá sự dây màu.
1.3 Các phương pháp thử này có thể được sử dụng
không chỉ để đánh giá độ bền màu của vật liệu dệt mà còn dùng để đánh giá độ
bền màu của thuốc nhuộm. Khi một phương pháp được sử dụng như vậy, thuốc nhuộm
được đưa vào vật liệu dệt theo các cường độ màu qui định bởi các qui định cho
trước và sau đó vật liệu được thử theo cách thông thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5 Điều kiện thử được lựa chọn để tương ứng với
quá trình xử lý thường được sử dụng trong sản xuất và các điều kiện sử dụng
thông thường. Tại cùng thời điểm, chúng được duy trì một cách đơn giản và lặp
lại tới mức có thể. Vì không hy vọng rằng các phép thử sẽ có các điều kiện
giống với các điều kiện mà ở đó vật liệu dệt được xử lý hoặc sử dụng, độ bền
màu nên được hiểu theo yêu cầu riêng của mỗi người sử dụng. Tuy nhiên, chúng
cũng cung cấp một cơ sở chung để thử và báo cáo về độ bền màu.
2. Tiêu chuẩn viện
dẫn
TCVN 5466: 2002 (ISO105-A02:1993) Vật liệu
dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A02: Thang màu xám để đánh giá sự
thay đổi màu.
TCVN 5467: 2002 (ISO105-A03:1993) Vật liệu
dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần A03: Thang màu xám để đánh giá sự
dây màu.
ISO 105-A04: 1989, Textiles - Tests for
colour fastness - Part A04: Method for the instrumental assessment of the
degree of staining of adjacent fabrics. (Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ
bền màu - Phần A04: Phương pháp đánh giá sự dây màu của vải thử kèm bằng thiết
bị).
ISO 105-A05: 1996, Textiles - Tests for
colour fastness - Part A05: Method for the instrumental assessment of the
change in colour of a test specimen. (Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ
bền màu - Phần A05: Phương pháp đánh giá sự thay đổi màu của mẫu thử bằng thiết
bị).
ISO105-B01: 1994 Textiles -Test for colour
fastness - Part B01: Colour fastness to light: Daylight (Vật liệu dệt - Phương
pháp xác định độ bền màu - Phần B01: Độ bền màu với ánh sáng: Ánh sáng ban
ngày).
ISO105-B02: 1994 Textiles - Test for colour
fastness - Part B02: Colour fastness to artificial light: Xenon arc fading lamp
test. (Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần B02: Độ bền màu
với ánh sáng nhân tạo: Thử bằng đèn Xenon).
TCVN 5468:1991 (ISO105 - B03: 1988) Vật liệu
dệt - Phương pháp xác định độ bền màu - Phần B03: Độ bền màu đối với thời tiết:
Phơi ngoài trời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO105-B06:1992 Textiles - Tests for colour
fastness - Part B06: Colour fastness to artificial light at high temperature:
Xenon arc fading lamp test. (Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu -
Phần B06: Độ bền màu đối với ánh sáng nhân tạo ở nhiệt độ cao: Thử bằng đèn
Xenon).
TCVN 1748: 1991 (ISO139: 1973) Vật liệu dệt -
Môi trường chuẩn để điều hòa và thử.
TCVN 4851: 1989 (ISO 3696: 1987) Nước dùng để
phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3. Nguyên tắc chung
Mẫu thử, có gắn vải thử kèm nều cần đánh giá
sự dây màu, phải chịu tác động của các tác nhân theo yêu cầu. Mức độ của bất kỳ
sự thay đổi màu nào của mẫu thử và của bất kỳ sự dây màu nào của vật thử kèm
được đánh giá và biểu thị bằng số của cấp bền màu.
4. Các đề mục chung
của các phương pháp thử
Tiêu đề các điều chính của các phương pháp
thử riêng như sau:
- Lời giới thiệu
- Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nguyên tắc
- Thiết bị và thuốc thử (hoặc vật liệu chuẩn
và thiết bị)
- Mẫu thử
- Cách tiến hành
- Báo cáo thử nghiệm
5. Điều "Phạm vi
áp dụng"
5.1 Dưới tiêu đề này trong mỗi phương pháp, cho
biết ý định sử dụng phương pháp thử, giới hạn của phương pháp thử và các định
nghĩa của bất kỳ thuật ngữ nào có thể còn chưa rõ ràng.
5.2 Những chi tiết về các xơ tự nhiên và nhân
tạo chính được nêu trong mỗi phép thử. Danh mục này không giới hạn, do vậy bất
kỳ vật liệu nào đã nhuộm hoặc in hoa không được nêu trong phương pháp, (nếu nó
được làm từ một loại xơ hoặc hỗn hợp của nhiều loại xơ) đều có thể đem thử.
Trong những trường hợp như vậy điều cần thiết là phải kiểm tra lại và lưu ý xem
quá trình thử có gây ra bất kỳ sự biến đổi nào của nguyên liệu. Điều này áp
dụng đặc biệt cho tất cả các loại xơ nhân tạo (acrylic nguyên chất hoặc đồng
trùng hợp; polyvinyl nguyên chất hoặc đồng trùng hợp; polyester, vv …) hiện nay
đang được phát triển và danh mục các loại xơ này luôn đang được bổ sung.
6. Điều "Tiêu
chuẩn viện dẫn"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Điều "Nguyên
tắc"
Dưới tiêu đề này trong mỗi phương pháp đều
đưa ra nguyên tắc một cách ngắn gọn để người dụng sử dụng quyết định được
phương pháp nào là phương pháp đang cần tìm kiếm.
8. Điều "Thiết
bị và thuốc thử" (hoặc "Vật liệu chuẩn và thiết bị")
Dưới tiêu đề này trong mỗi phương pháp miêu
tả thiết bị, vậy liệu và thuốc thử được yêu cầu trong quá trình thử.
CHÚ THÍCH 1 - Để có thông tin về nguồn cung
cấp thiết bị và vật liệu chuẩn sử dụng trong các phần khác nhau của tiêu chuẩn
này, có thể liên hệ với cơ quan tiêu chuẩn hóa quốc gia.
8.1 Dung dịch thử
Phải sử dụng nước loại 3, phù hợp với TCVN
4851- 89 để chuẩn bị dung dịch thử. Nồng độ của dung dịch tính theo mililit
trên lít (ml/l) hoặc gam trên lít (g/l). Chất lượng của các hóa chất sử dụng
được qui định riêng cho mỗi phương pháp. Đối với các chất ở dạng kết tinh, phải
nêu lượng nước kết tinh và đới với dung dịch phải nêu tỷ trọng tương đối ở 20 OC.
8.2 Vải thử kèm
Vải thử kèm là một miếng vải nhỏ không nhuộm
của một hoặc nhiều loại xơ chính được sử dụng trong phép thử để đánh giá độ dây
màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2 Các tính chất và sự chuẩn bị vải thử kèm đơn
xơ được nêu khác nhau tùy theo các đặc tính kỹ thuật của loại vải thử kèm.
8.2.3 Vải thử kèm đa xơ (đa thành phần) được dệt từ nhiều
loại xơ chính khác nhau, mỗi loại là một sọc rộng ít nhất 1,5 cm và duy trì độ
dày đồng đều của vải đa xơ. Tính chất dây màu của xơ chính được sử dụng trong
vải thử kèm đơn xơ và vải thử kèm đa xơ là tương đương. Có hai loại vải thử kèm
đa xơ đã được tiêu chuẩn hóa, sự khác nhau của chúng là:
a) Loại DW : axetat, bông đã tẩy trắng,
polyamit, polyester, acrylic, len (xem ISO 105-F10)
b) Loại TV: triaxetat, bông đã tẩy trắng,
polyamit, polyester, acrylic, vitcô (xem ISO 105 - F10).
8.3 Chuẩn phai màu
Chuẩn phai màu là một mẫu vải nhuộm có bề
ngoài giống mẫu kiểm chứng (xem 9.1.3), và chỉ ra màu mà mẫu kiểm chứng sẽ phai
trong quá trình thử. Mẫu kiểm chứng do cơ quan có thẩm quyền sản xuất và cung
cấp.
8.4 Lựa chọn và sử dụng vải thử kèm
Có hai qui trình lựa chọn loại vải thử kèm,
chi tiết về loại vải thử kèm đã sử dụng phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm,
kể cả kích thước, vì có thể có sự khác nhau về kết quả nếu dùng vải thử kèm đa
xơ thay vì dùng vải thử kèm đơn xơ.
8.4.1 Các loại vải thử kèm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Hai miếng vải thử kèm đơn xơ. Miếng vải thử
kèm thứ nhất phải làm từ loại xơ giống như mẫu thử hoặc loại xơ có thành phần
chiếm ưu thế trong trường hợp pha trộn. Miếng vải thử kèm thứ hai là loại được
qui định riêng trong mỗi phép thử hoặc theo qui định khác.
b) Một miếng vải thử kèm đa xơ. Trong trường
hợp này không được có mặt thêm loại vải thử kèm khác vì nó có thể làm ảnh hưởng
đến độ dây màu của vải thử kèm đa xơ.
8.4.2 Kích thước và cách sử dụng vải thử kèm
8.4.2.1 Miếng vải thử kèm đơn xơ phải có cùng
một kích thước như kích thước của mẫu thử (thường là 40 mm x 100 mm). Theo
nguyên tắc chung, mỗi mặt của mẫu được bao phủ hoàn toàn bằng một miếng vải thử
kèm. Các yêu cầu đặc biệt được nêu rõ trong 9.3.
8.4.2.2 Miếng vải thử kèm đa xơ phải có cùng
kích thước như kích thước của mẫu thử (thường là 40 mm x 100 mm). Theo nguyên
tắc chung, vải thử kèm chỉ bao phủ mặt phải của mẫu. Các yêu cầu đặc biệt được
nêu rõ trong 9.3.
9. Điều "Mẫu
thử"
9.1 Tổng quát
Dưới tiêu đề này trong mỗi phương pháp có
những yêu cầu riêng biệt đối với mẫu được dùng để thử nghiệm.
Định nghĩa của các thuật ngữ sau được trình
bày ở dưới:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- "mẫu ghép"
- "mẫu kiểm chứng"
Những chỉ dẫn chung đối với việc chuẩn bị
những mẫu trên được nêu dưới đây;
9.1.1. "Mẫu" là một phần nhỏ của vật liệu
dệt được sử dụng trong phép thử, nó thường được lấy từ mẫu ban đầu có kích
thước lớn hơn và đại diện cho lô hàng đã được nhuộm hoặc in hoa.
9.1.2 "Mẫu ghép" là mẫu thử được ghép
cùng với một hoặc hai loại vải thử kèm được qui định để đánh giá sự dây màu.
9.1.3 "Mẫu kiểm chứng" là mẫu có cấp
thay đổi màu và/ hoặc cấp dây màu đã biết, được sử dụng trong quá trình thử để
đảm bảo rằng phép thử được tiến hành chính xác. Chi tiết về chuẩn bị các loại
mẫu kiểm chứng được trình bày theo cách thích hợp trong mỗi phương pháp thử
riêng. Các mẫu kiểm chứng được xử lý song song với mẫu thử trong cùng điều kiện
qui định trong các phương pháp thử riêng.
9.2 Chuẩn bị mẫu
9.2.1 Vải
Các mẫu theo kích thước qui định được cắt từ
vải dệt và vải dệt kim, nỉ và sản phẩm đơn chiếc. Vải không được có nếp nhăn,
để việc xử lý có thể tác động một cách đồng đều trên toàn bộ diện tích vải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sợi để thử vải có thể được dệt thành vải, từ
đó lấy mẫu để thử nghiệm. Chúng cũng có thể được cuộn song song, ví dụ như cuộn
trên một khung dây hình chữ U. Để xử lý khô, nên cuộn khít sợi lên một tấm bìa
cứng. Trường hợp xử lý ướt mà không yêu cầu kèm với vải thử kèm có thể chuẩn bị
những con sợi đã buộc chặt cả hai đầu. Phương pháp chuẩn bị mẫu phải được nêu
trong báo cáo thử nghiệm.
9.2.3 Xơ rời
Xơ rời có thể được thử nghiệm sau khi chải và
ép thành tấm.
9.2.4 Vật liệu len bị tẩm dầu
Do dầu được tẩm trên vật liệu len có khả năng
nhiễm thuốc nhuộm, phải tiến hành làm sạch mẫu sao cho hàm lượng dầu còn lại
trên mẫu nhỏ hơn 0,5 % trước khi tiến hành thử độ bền màu của mẫu, sử dụng
phương pháp dưới đây:
Giặt mẫu bằng tay trong một dung dịch chứa
5m/l chất tẩy rửa dạng không ion, với tỷ lệ dung dịch 50:1 ở nhiệt độ khoảng 40
OC đến 45 OC trong 1 phút. Xả thật sạch bằng nước loại 3
ở nhiệt độ trong khoảng 40 OC đến 45 OC. Nếu kết thúc chu
trình xả vẫn còn nhìn thấy màu trong dung dịch thì lặp lại quá trình giũ cho
đến khi dung dịch xả cuối cùng hoàn toàn trong.
9.3 Chuẩn bị mẫu ghép
9.3.1 Phải dùng loại chỉ khâu không có chất tăng
trắng quang học
9.3.2 Trường hợp sử dụng hai vải thử kèm đơn xơ để
chuẩn bị mẫu ghép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2.2 Khi thử vải pha trong đó có một loại
xơ có thành phần chiếm ưu thế ở một mặt và xơ khác ở mặt kia, phải đặt mẫu giữa
hai miếng vải thử kèm sao cho mặt có xơ có thành phần chiếm ưu thế tiếp xúc với
vải thử kèm có cùng loại xơ chính trên mặt mẫu vải.
9.3.2.3 Nếu mẫu là vải đã được in, mẫu ghép
được chuẩn bị sao cho mặt phải của mẫu tiếp xúc với mỗi nửa của hai miếng vải
thử kèm: phụ thuộc vào mẫu hoa in, có thể dùng hơn một mẫu ghép nếu được yêu
cầu.
9.3.2.4 Nếu mẫu thử là sợi hoặc xơ, lấy một
lượng mẫu xấp xỉ bằng nửa khối lượng của các vải thử kèm rồi trải phẳng trên
một vải thử kèm, phủ miếng vải thử kèm thứ hai lên mẫu và khâu quanh bốn cạnh
với chiều dài mũi khâu khoảng 10 mm. Trường hợp mẫu sợi, mũi khâu này sẽ tạo
thành góc 90O với hướng của sợi.
9.3.3 Trường hợp sử dụng một vải thử kèm đa xơ để
chuẩn bị mẫu ghép:
9.3.3.1 Nếu mẫu thử là vải, đặt mặt phải của
mẫu tiếp xúc với vải thử kèm đa xơ rồi khâu đính mẫu ghép theo một cạnh ngắn.
9.3.3.2 Khi thử vải pha mà trong đó một loại
xơ chiếm ưu thế ở một mặt và một loại xơ khác ở mặt kia, tiến hành hai phép thử
riêng biệt với hai mẫu ghép để mỗi mặt của mẫu được tiếp xúc với vải thử kèm đa
xơ.
9.3.3.3 Trường hợp vải được nhuộm nhiều màu
hoặc in hoa, tất cả các màu sắc khác nhau của mẫu phải được tiếp xúc với tất cả
sáu thành phần của vải thử kèm đa xơ. Nếu cần thiết có thể thực hiện nhiều hơn
một phép thử.
9.3.3.4 Nếu mẫu là sợi hoặc xơ rời, lấy một
lượng xấp xỉ bằng khối lượng của vải thử kèm đa xơ rồi trải đều trên mặt vải
thử kèm đa xơ, sợi được đặt vuông góc với từng dải riêng. Sau đó được bao lại
bằng một mảnh vải polypropylen có khối lượng nhẹ, không bị dây màu, có kích
thước bằng kích thước của vải thử kèm, may dọc theo cả bốn cạnh, và may thêm
vào giữa mỗi cặp của dải liền kề có chứa vải thử kèm đa xơ.
10. Điều hòa mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2 Đối với những phép thử mà trong đó sự khác
nhau về độ ẩm của mẫu thử và vải thử kèm làm ảnh hưởng đến kết quả, thì toàn bộ
phải được để ở trong điều kiện tiêu chuẩn, có nghĩa là trong trạng thái cân
bằng độ ẩm với nhiệt độ không khí 20 OC ± 2 OC và độ ẩm
tương đối (RH) là 65% ± 2% (xem TCVN1748 - 91).
Chú thích 2 - Ở những nước nhiệt đới và cận
nhiệt đới, vật liệu có thể được coi như ở điều kiện tiêu chuẩn khi ở trạng thái
cân bằng độ ẩm với nhiệt độ không khí 27OC ± 2OC và độ ẩm
tương đối (RH) là 65% ± 2% (xem TCVN 1748-91).
11. Điều "Cách
tiến hành"
11.1 Dưới tiêu đề này trong mỗi phương pháp miêu
tả trình tự một loạt các thao tác được tiến hành để thử mẫu kể cả việc đánh giá
sự thay đổi màu sắc và sự dây màu lên vải thử kèm. Việc sử dụng các mẫu kiểm
chứng được qui định rõ trong một số phương pháp để đảm bảo rằng các phép thử đã
được tiến hành chính xác.
11.2 Dung sai được cân nhắc đối
với các giá trị bằng số của kích thước, nhiệt độ và thời gian tới hạn. Nếu
không đưa ra dung sai, độ chính xác của phép đo cần thiết chỉ là sự mong đợi
khi sử dụng các thiết bị thông thường và sự bảo dưỡng hợp lý. Độ chính xác được
biểu thị rõ hơn nhờ số của những con số có nghĩa trong giá trị đo được đưa ra.
11.3 Tỷ lệ dung dịch có nghĩa là tỷ lệ của
thể tích dung dịch được sử dụng trong quá trình xử lý, được biểu thị bằng
mililít (ml), so với khối lượng của mẫu hoặc mẫu ghép (mẫu cộng với vải thử
kèm). được biểu thị bằng gam (g).
11.4 Làm thấm ướt. Khi làm ướt các
mẫu, phải đặc biệt chú ý để đảm bảm rằng chúng đã được bão hoà một cách đồng
đều. Đặc biệt, khi thấm ướt len hoặc những loại vật liệu có chứa len, cần thiết
phải ngâm chúng trong nước loại 3 theo TCVN 4859-89 và hoặc trộn kỹ bằng tay
hoặc bằng thiết cơ học, ví dụ như đũa thuỷ tinh phẳng đầu.
11.5 Tạo đốm. Đối với những phép thử mà
vật liệu được tạo đốm bằng nước hoặc hoá chất và bề mặt được chà xát với đũa thủy
tinh để đảm bảo độ thấm, phải chú ý để không làm rộp bề mặt của vật liệu, nếu
không sẽ có sự thay đổi về phản xạ ánh sáng và do vậy làm thay đổi ngoại quan.
11.6 Làm ướt để tăng 100% khối lượng. Khi
cần thấm ướt vật liệu đến mức chứa một khối lượng dung dịch bằng chính khối
lượng của nó, có thể bão hòa dung dịch rồi cán ép mẫu giữa hai trục cao su hoặc
ép bằng một trục cao su trên một tấm thủy tinh, hoặc vắt ly tâm. Việc vắt bằng
tay làm sự thấm ướt không đồng đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Độ bền màu của
thuốc nhuộm
12.1 Vì độ bền màu của thuốc nhuộm phụ thuộc vào
độ đậm của màu nhuộm, cần thiết phải nêu qui định các độ đậm tiêu chuẩn được
dùng bởi các nhà sản xuất thuốc nhuộm. Thang chính của các độ đậm tiêu chuẩn,
được coi là 1/1 độ đậm tiêu chuẩn, được thể hiện trong 18 ánh màu và được dùng
bất cứ khi nào có thể.
12.2 Những thang bổ sung gấp đôi độ đậm (được xem
là 2/1 các độ đậm chuẩn), và nhạt hơn (được xem là 1/3, 1/6, 1/12 và 1/25 các
độ đậm chuẩn) cũng được đề nghị và thường được sử dụng khi có yêu cầu bổ sung
số liệu đậm màu.
12.3 Đối với màu xanh nước biển và đen, chỉ ra
hai độ đậm tiêu chuẩn được đề nghị, đó là:
Màu xanh nước biển / sáng Màu
đen / sáng
Navy blue / light (N/L) Black
/ light (B/L)
Màu xanh nước biển / tối Màu
đen / tối
Navy blue / dark (N/DK) Black
/ dark (B/DK)
Độ bền màu ở cả hai độ đậm màu sẽ được cung
cấp trên tấm mẫu màu của nhà sản xuất thuốc nhuộm, khi có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5 Các độ đậm tiêu chuẩn này không phải chịu
bất cứ một phép thử độ bền nào, mà đơn giản là chỉ ra cấp độ bền màu bất kể là
của thuốc nhuộm hay là của xơ, đã đạt được tại độ đậm nào của nhà sản xuất
thuốc nhuộm.
13. Đánh giá độ bền
màu
13.1 Các điều kiện chung
Độ bền màu được đánh giá riêng đối với sự
thay đổi màu sắc của mẫu được thử và đối với sự dây màu của vải thử kèm. Các
mẫu thử và vải thử kèm phải được làm nguội sau khi sấy khô và phải được cân
bằng về độ ẩm bình thường của chúng trước khi đánh giá, trừ khi được chỉ định
khác.
13.2 Độ bền màu xét từ phương diện thay đổi
màu sắc
Sự thay đổi xuất hiện sau phép thử có thể là
sự thay đổi về độ tươi sáng, độ đậm màu hay ánh màu, hoặc bất cứ sự kết hợp nào
giữa chúng.
Không tính đến bản chất của sự thay đổi đã
nêu, sự đánh giá được dựa trên độ lệch tương phản quan sát được giữa mẫu sau
khi thử với nguyên mẫu. Sự tương phản giữa mẫu sau khi thử và nguyên mẫu được
so sánh với sự tương phản của mỗi cặp ô màu (hoặc cặp vải màu) của thang màu
xám 5 cấp hoặc 9 cấp, trong đó cấp 5 được coi là không có sự tương phản, tới cấp
1 được coi là sự tương phản lớn. Các thang màu xám này được qui định trong TCVN
5466:2002 (ISO 105 - A02). Trong trường hợp sử dụng thang màu xám 9 cấp, độ bền
màu của mẫu chính là số của cấp thang màu xám có sự tương phản tương đương với
sự tương phản giữa mẫu sau khi thử và nguyên mẫu. Trường hợp sử dụng thang màu
xám 5 cấp, do không tồn tại mức nửa cấp trên thang màu xám, mức nửa cấp thích
hợp sẽ được chấp nhận cho kết quả đánh giá, không cho phép đánh giá tới mức ít
hơn nửa cấp. Cấp 5 được chấp nhận chỉ khi không có một sự khác nhau nào giữa
các mẫu đã được thử với nguyên mẫu.
Khi đánh giá kết quả của các phép thử độ bền
màu với ánh sáng, các mẫu đã thử được so sánh với thang chuẩn 8 cấp bằng vải
len màu xanh đã được chiếu sáng đồng thời cùng với mẫu. Ngoài ra, thang màu xám
để đánh giá sự thay đổi màu thường được dùng như là một phương tiện để xác định
mức độ phai màu trong quá trình thử (xem ISO105 - từ B01 tới B04).
Trong một số phép thử, các thay đổi xuất hiện
ở bề mặt ngoài của mẫu (ví dụ như chiều của lông tuyết, cấu trúc, độ bóng, vv…)
làm tăng thêm sự thay đổi màu. Trường hợp như vậy phải phục hồi lại tình trạng
ban đầu của bề mặt mẫu bằng cách chải, cào … nếu có thể. Nếu việc khôi phục là
không thể, thì kết quả thực sự nhận được không chỉ là sự thay đổi màu mà còn
thay đổi toàn bộ bề ngoài và sẽ được ghi trong báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp này, việc đánh giá sẽ được
thực hiện bởi sự so sánh với nguyên mẫu đã được nhúng ướt thay vì so sánh với
nguyên mẫu không nhúng ướt. Vải nguyên mẫu được đặt nằm ngang, được làm ướt bề mặt
một cách đồng đều bằng cách phun nước cất, tránh tạo thành giọt và để cho tới
khô. Nếu thực hiện thủ tục này phải ghi chi tiết trong báo cáo thử nghiệm.
Trường hợp có tranh chấp, thực hiện việc đánh
giá bằng thiết bị theo ISO105 - A05.
13.3 Độ bền màu xét từ phương tiện dây màu
Mức độ dây màu của vải thử kèm, hoặc do hấp
thụ thuốc nhuộm từ dung dịch hoặc do sự chuyển màu trực tiếp từ mẫu, được đánh
giá bằng sự kiểm tra bằng mắt thường mặt tiếp xúc với mẫu của vải thử kèm;
không cần chú ý đến màu sắc của dung dịch nhuộm nếu không được chỉ định (ví dụ
trong thí nghiệm giặt khô).
Đối với việc đánh giá sự dây màu, sử dụng
thang màu xám 5 hoặc 9 cấp được qui định trong TCVN 5467:2002 (ISO 105 - A03)
theo ý nghĩa tương tự đã miêu tả ở phần đánh giá sự thay đổi màu trong điều
13.2. Sự dây màu được đánh giá cho mỗi loại vải thử kèm trong phép thử, sự dây
màu ở đường may được bỏ qua. Nếu vải thử kèm có bất kỳ một thay đổi nào có thể
nhìn thấy bằng mắt thường khi trải qua quá trình thử nghiệm mà không có mẫu,
thì một mẫu vải thử kèm đã được xử lý theo cách này sẽ được dùng như một mẫu
chuẩn để đánh giá độ dây màu.
Trường hợp có tranh chấp, thực hiện việc đánh
giá bằng thiết bị theo ISO105-A04.
13.4 Ảnh hưởng tiền xử lý và sau xử lý
Độ bền màu nhuộm với một loại thuốc nhuộm phụ
thuộc vào lượng thuốc nhuộm, vật liệu và các quá trình xử lý được dùng cho vật
liệu dệt trước, trong và sau khi nhuộm. Theo đó độ bền màu không phải là đặc
tính của bản thân thuốc nhuộm, mà là của quá trình nhuộm đã thực hiện.
13.5 Những kiểm tra đơn giản đối với độ bền
màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi không cần thiết xác định chính xác cấp
bền màu thì chỉ cần so sánh vật liệu đang được nghiên cứu với một quá trình nhuộm
chuẩn. Phương pháp này được dùng khi cần khảo sát độ bền màu của mẫu đối với
một tác nhân đặc biệt là tốt hơn, bằng hoặc kém hơn so với độ bền màu của mẫu được
thực hiện bởi quá trình nhuộm chuẩn.
14. Điều kiện quan
sát và chiếu sáng trong quá trình đánh giá độ bền màu
Trong quá trình đánh giá độ bền màu, một
miếng nguyên mẫu và mẫu đã thử (hoặc vải thử kèm nguyên mẫu và vải thử đã dây
màu) được sắp xếp cạnh nhau cùng một mặt phẳng và hướng cùng chiều.
Thường dùng hai lớp hoặc nhiều hơn khi cần
tránh những ảnh hưởng của lớp nền tới việc đánh giá. Thang đo màu xám thích hợp
được đặt bên cạnh trên cùng một mặt phẳng. Để đạt độ chính xác cao, các vùng
tương phản để đem so sánh phải tương đối giống nhau về kích thước và hình dạng.
Nếu cần, điều này có thể đạt được bằng cách sử dụng một tấm che màu xám trung
tính xấp xỉ ở giữa khoảng cấp 1 và cấp 2 của thang đo màu xám dùng để đánh giá
thay đổi màu (xấp xỉ Minsel N5) và kích thước bằng kích thước của các cấp của
thang đo màu xám. Vùng bao quanh là cùng một màu xám đồng nhất. Bề mặt để so
sánh được chiếu sáng bởi ánh sáng trời hướng bắc ở vùng bắc bán cầu, ánh sáng
trời hướng nam ở vùng nam bán cầu, hoặc nguồn chiếu sáng tương đương hoặc hơn
600lux. Ánh sáng ngẫu nhiên chiếu trên bề mặt mẫu với góc xấp xỉ 450 và
hướng quan sát hầu như vuông góc với mặt phẳng đặt mẫu.
15. Điều "Báo
cáo thử nghiệm"
Tiêu đề này trong mỗi phương pháp đưa ra
những thông tin được cung cấp trong báo cáo thử nghiệm. Ngoài các cấp của độ
bền màu, thông tin được yêu cầu đưa ra là về vải thử kèm đã dùng và bất kỳ sự
sai lệch nào của quá trình thử nghiệm.