Tên
chỉ tiêu
|
Định
mức %
|
Phương
pháp
phân
tích
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Hàm lượng bari
cacbonat BaCO3
Hàm lượng canxi
cacbonat CaCO3
Hàm lượng lưu huỳnh,
không lớn hơn
Hàm lượng dioxit
silic SiO2
Hàm lượng chất bốc,
không lớn hơn
Độ ẩm, không lớn
hơn
Thành phần cỡ hạt
có kích thước nhỏ hơn 4 mm, không lớn hơn
Hạt có kích thước từ
4 đến 10 mm
Hạt có kích thước lớn
hơn 10 mm, không lớn hơn
|
20
2
0,04
0,2
8
4
5
90
5
|
20
2
0,06
0,3
9
4
5
90
5
|
Theo điều 3.3
Theo điều 3.4
Theo điều 3.5
Theo điều 3.6
Theo điều 3.7
Theo điều 3.9
Theo điều 3.8
Theo điều 3.8
Theo điều 3.8
|
Chú thích: Có thể thay bari
cacbonat BaCO3 bằng natricacbonat Na2CO3 20 %
hoặc kali feroxyanua K4Fe (CN)6 5 % giữ nguyên các thành
phần khác. Theo sự thỏa thuận với khách hàng có thể sản xuất hỗn hợp thấm có
thành phần BaCO3, Na2CO3, K4Fe(CN)6
thấp hơn trong bảng 1, cho chi tiết nhỏ và mỏng.
Các định mức về chỉ
tiêu chất lượng được tính cho sản phẩm khô.
2. QUY TẮC NGHIỆM THU
2.1 Hỗn hợp thấm các
bon thể rắn dùng than gỗ được cung cấp tương ứng với thành phần ghi trong bảng
kèm theo giấy chứng nhận chất lượng.
2.2 Kết quả phân tích
được lấy đại diện từ 10 % số bao gói.
2.3 Nếu kết quả phân
tích không đạt theo tiêu chuẩn, tiến hành phân tích lần thứ 2 với số lượng mẫu
gấp đôi lần 1. Kết quả phân tích lần 2 là kết quả cuối cùng áp dụng cho cả lô sản
phẩm.
3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN
TÍCH
3.1 Mỗi lần chọn mẫu
thử lấy từ giữa bao gói sản phẩm. Khối lượng mỗi mẫu thử không ít hơn 100g. Số
mẫu lấy không ít hơn 4.
3.2 Đổ lẫn các mẫu thử
đã chọn, trộn đều, dùng phương pháp chia tư để chọn mẫu thử trung bình, khối lượng
mẫu không ít hơn 100g. Đưa mẫu thử trung bình vào bình thủy tinh sạch, khô, có
nắp đậy kín. Trên bình có dán nhãn ghi rõ tên xí nghiệp sản xuất, tên sản phẩm,
số hiệu lô sản phẩm và ngày chọn mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 2,5 g hỗn hợp thấm
đã nghiền thành bột với độ chính xác 0,01 g, đổ vào cốc thủy tinh, rót vào cốc
50 ml nước ấm (50 ± 5 °C), 50 ml axit clohydric HCl pha loãng, đun sôi dung dịch
30 – 40 phút sao cho khí cabonic bốc hơi hết và cho nguội. Lọc qua giấy lọc. Rửa
kết tủa còn lại 3 – 4 lần, mỗi lần 15 – 20 ml nước, kết tủa cho vào bình cầu,
rót thêm nước đến vạch đo và lắc đều. Dùng ống hút lấy 100 ml dung dịch từ bình
cầu, cho và cốc thủy tinh, trung hòa bằng amôniắc NH4OH, (theo chỉ
thị phênol phtalêin) dùng ống chuẩn độ để bổ xung 40 ml dung dịch kali
cacbonat. Đun sôi trong vòng 5 – 10 phút.
Để cốc nguội rồi lọc.
Rửa phần lọc 2 – 3 lần nước, mỗi lần 15 – 20 ml cho phần lọc và nước rửa vào
bình đong. Đong thêm nước vào dung dịch cho đến vạch đo, lắc đều thu được dung
dịch gốc.
Dùng ống hút lấy ra
100 ml dung dịch gốc và cho vào bình tam giác, bổ sung 5 ml axit clohydric HCl,
1,5 g kaliiôtđua KI lắc đều các chất trong bình và để yên 5 – 10 phút. Sau đó đổ
thêm nước vào bình đến mức khoảng 400 – 500 ml và chuẩn độ bằng dung dịch Natri
hypôsulfat trong điều kiện dung dịch có hồ tinh bột đến khi chuyển từ màu xanh
của dung dịch sang màu xanh lá cây.
Lượng dung dịch gốc
còn lại giữ để xác định kali cacbonat K2CO3
Hàm lượng bari
cacbonat BaCO3 (X) biểu thị bằng phần trăm được tính theo công thức:
trong đó:
- G khối lượng hỗn hợp
thấm, g;
- V thể tích chính
xác 0,1N dung dịch hypo sulfat natri cần để chuẩn lượng dư của kali bicromat,
ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 40 thể tích 0,1N
dung dịch kalibicromat đã dùng để phân tích, ml;
- 0,006579 lượng bari
cacbonat tương ứng với 1 ml dung dịch
- 0,1 N kali bicromat
(đương lượng lấy theo phản ứng oxy hóa khử), g;
W độ ẩm, %.
3.4 Xác định hàm lượng
canxi cácbonat CaCO3
Dùng ống hút lấy 100
ml dung dịch gốc chuẩn bị theo điều 3.3 đổ vào cốc, sau đó đun nóng dung dịch đến
sôi, bổ sung 15 – 20 ml dung dịch amoni oxalat, cũng được đun sôi và giữ yên 2
– 3 giờ.
Lọc và rửa kết tủa bằng
nước ấm 50 °C 3 – 4 lần, mỗi lần 15 – 20 ml cho đến khi không còn ion clo trong
nước (thử nghiệm với dung dịch nitrat bạc AgNO3).
Lấy kết tủa đã được rửa,
được hòa tan bằng axit sulfuaric, đun nóng tới 50 °C trên giấy lọc, rửa giấy lọc
2 lần bằng đúng khối lượng axit sulfuaric và rửa 3 – 4 lần bằng nước nóng, mỗi
lần 10 ml. Thu dung dịch lọc và nước rửa vào bình tam giác. Đun nóng dung dịch
thu được tới 70 °C chuẩn độ bằng dung dịch kali pemanganat cho đến khi không
còn màu trắng hồng.
Hàm lượng canxi cacbonat
x1 biểu thị bằng phần trăm tính theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
- V thể tích 0,1 N
dung dịch kali pemanganat, ml;
- G khối lượng hỗn hợp
chất thấm cần được phân tích, g;
- 0,005004 lượng
canxi cacbonat ứng với 1 ml 0,1 N dung dịch kalipemanganat, g;
- 6,25 hệ số chuyển đổi
hàm lượng canxi cacbonat cho lượng hỗn hợp chất thấm dùng cho điều 3.3;
- W độ ẩm, %.
3.5 Xác định hàm lượng
lưu huỳnh
Tổng hàm lượng lưu huỳnh
X2 biểu thị bằng phần trăm tính theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- G khối lượng hỗn hợp
thấm, g;
- G1 khối
lượng cặn rắn đã được nung trong phép thử chính;
- G2 khối
lượng cặn rắn đã được dùng trong phép thử kiểm tra;
- 0,1373 hệ số chuyển
đổi từ trọng lượng sulfat bari sang khối lượng lưu huỳnh;
- W độ ẩm, %.
3.6 Xác định hàm lượng
oxit silic SiO2
Hàm lượng oxit silic
(X3) biểu thị bằng phần trăm được tính theo công thức:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- G1 khối
lượng kết tủa đã được nung, g;
- W độ ẩm, %.
3.7 Xác định hàm lượng
chất bốc (X4) biểu thị bằng phầm trăm được tính theo công thức:
trong đó:
- G khối lượng hỗn hợp
thấm, g;
- G1 khối
lượng cặn rắn sau khi nung, g;
- W độ ẩm, %.
3.8 Xác định thành phần
cỡ hạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9 Xác định độ ẩm
Cân 100 g hỗn hợp đặt
vào 1 hộp có kích thước 150 x 150 x 30 mm. Đưa hộp vào lò nung. Đưa nhiệt độ lò
lên 100 °C. Khi đạt nhiệt độ, giữ thời gian 5 giờ. Sau đó ngắt điện vào lò. Đưa
hộp ra ngoài cho nguội. Thời gian nguội 2 giờ. Sau đó đưa lên cân.
Độ ẩm tính ra phần
trăm theo công thức:
trong đó, W1
khối lượng hỗn hợp sau khi nung.
4. BAO GÓI, GHI NHÃN,
VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
4.1 Hỗn hợp thấm
cacbon thể rắn dạng than gỗ có thể đóng gói bằng bao giấy xi măng 3 lớp hoặc
bao poliêtilen. Khối lượng trong bao gói không quá 20 kg (khối lượng tịnh).
4.2 Trên mắt bao gói
ghi ký hiệu:
a) Tên xí nghiệp và
ký hiệu hàng hóa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khối lượng tịnh và
kể cả bao bì;
d) Số lô sản phẩm;
e) Ký hiệu độc hại,
nguy hiểm;
f) Tên tiêu chuẩn hiện
hành.
4.3 Hỗn hợp thấm
cacbon thể rắn dùng than gỗ có thể vận chuyển bằng đường sắt, đường thủy hoặc ôtô
có che bạt.
4.4 Phải có giấy chứng
nhận kèm theo bao gói. Giấy chứng nhận cần ghi những nội dung:
a) Tên xí nghiệp và
ký hiệu hàng hóa;
b) Tên sản phẩm, chỉ
dẫn về mức độ độc hại nguy hiểm;
c) Số lô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Khối lượng tịnh và
kể cả bao bì;
f) Kết quả phân tích;
g) Tên tiêu chuẩn hiện
hành.
4.5 Hỗn hợp thấm
cacbon thể rắn dùng than gỗ được cất trong kho có mái che chống nắng và mưa.
5. BẢO HÀNH CỦA NGƯỜI
SẢN XUẤT
5.1 Hỗn hợp thấm
cacbon thể rắn dùng than gỗ phải qua kiểm tra kỹ thuật của xí nghiệp sản xuất.
Xí nghiệp sản xuất phải bảo đảm sản phẩm đạt chất lượng theo tiêu chuẩn này.
5.2 Thời gian bảo
hành của hỗn hợp thấm cacbon thể rắn, dùng than gỗ là ½ năm (6 tháng) kể từ
ngày sản xuất.
6. CÁC YÊU CẦU VỀ AN
TOÀN VÀ VỆ SINH CÔNG NGHIỆP
6.1 Than gỗ là thành
phần chính của hỗn hợp thấm cácbon thể rắn. Trong khi sử dụng bột than có thể bắt
lửa ở nhiệt độ 280 – 360 °C. Bari cacbonat, natri cacbonat, kali feroxyanua có
trong thành phần hỗn hợp thấm là hóa chất độc đối với cơ thể con người. Nồng độ
giới hạn cho phép của các chất này trong không khí chỗ làm việc là 2mg/m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tránh bụi than gây
nổ cần thương xuyên làm sạch quạt hút, phụ thuộc vào quy mô sản xuất và mức độ
sử dụng hỗn hợp thấm cácbon thể rắn dùng than gỗ.
PHỤ LỤC
Các loại than gỗ ở Việt
nam có thể dùng cho hỗn hợp thấm cácbon thể rắn:
Than xoan, xà cừ,
thông, phi lao, đước…
Có thể dùng gỗ hoặc củi
cành đốt thiêu không khí sẽ thu được than gỗ.