TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
4407:2010
ISO
638:2008
GIẤY, CÁCTÔNG VÀ BỘT GIẤY - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ -
PHƯƠNG PHÁP SẤY KHÔ
Paper, board
and pulps - Determination of dry matter content - Oven-drying method
Lời nói đầu
TCVN 4407:2010 thay thế TCVN 4407:2001.
TCVN 4407:2010 hoàn toàn tương đương với
ISO 638:2008
TCVN 4407:2010 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 6 Giấy
và sản phẩm giấy biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị,
Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc xác định hàm lượng
chất khô và hàm lượng ẩm được tiến
hành cho các mục đích khác nhau.
Tiêu chuẩn này được sử dụng khi cần biết
hàm lượng chất khô để tính toán các kết quả phân tích hóa học hoặc phép thử vật
lý. Ví dụ cần phải biết hàm lượng chất khô của mẫu để biểu thị hàm lượng các
nguyên tố như là catmi và mangan trên cơ sở
khối lượng sấy khô của mẫu.
TCVN 1867:2010 (ISO 287:2009)[1] được sử dụng
để xác định hàm lượng ẩm trung bình và sự thay đổi hàm lượng ẩm (các giá trị lớn
nhất và nhỏ nhất) của một lô. Trong khi sử dụng giấy và cáctông, hàm lượng ẩm quan trọng
do nó có ảnh hưởng đến các quá trình như
in và copy. Hàm lượng ẩm cũng ảnh hưởng đến việc cuộn giấy và sự ổn định kích
thước.
ISO 4119 [2] được sử dụng
trong các quy trình ở phạm vi
phòng thí nghiệm hoặc được viện dẫn trong tiêu chuẩn khác khi có yêu cầu xác định
nồng độ của bột giấy thể huyền phù trong nước.
GIẤY, CÁCTÔNG
VÀ BỘT GIẤY - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ - PHƯƠNG PHÁP SẤY KHÔ
Paper, board
and pulps - Determination of dry matter content - Oven-drying method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sấy
khô để xác định hàm lượng
chất khô trong giấy, cáctông và bột giấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này không áp dụng để xác định
hàm lượng chất khô của bột giấy nhão hoặc xác định khối lượng thương phẩm của lô bột giấy.
CHÚ THÍCH: TCVN 1867
(ISO 287)[1] quy định phương pháp xác định hàm
lượng ẩm của lô giấy và cáctông; ISO 41191[3] quy định
phương pháp xác định nồng độ huyền
phù của bột giấy; ISO 801 (tất
cả các phần)[2] quy định phương pháp xác định khối
lượng thương phẩm của lô.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với
các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với
các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao
gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 3649:2007 (ISO 186:2002), Giấy
và cáctông - Lấy mẫu để xác định chất lượng trung bình.
TCVN 4360:2001 (ISO 7213:1991), Bột
giấy
- Lấy mẫu để thử
nghiệm.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng
các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Hàm lượng chất khô (dry matter
content)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hàm lượng chất khô thường
được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.
3.2. Khối lượng
không đổi
(constant mass)
Khối lượng mẫu thử giấy hoặc
cáctông thu được sau khi sấy khô tại nhiệt độ (105 ± 2) °C cho đến khi
sự chênh lệch khối lượng giữa hai lần sấy khô và cân liên tiếp trong thời gian ít nhất
bằng một nửa thời gian sấy ban đầu không vượt quá 0,1 % phần khối lượng ban đầu
của mẫu thử trước khi sấy khô.
4. Nguyên tắc
Các mẫu thử lấy từ mẫu bột giấy, giấy
hoặc cáctông được cân trước và sau khi sấy khô đến khối lượng không đổi. Từ khối
lượng mẫu thử trước và sau khi sấy khô, tính được hàm lượng chất khô.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Cân, có độ chính xác đến 1
mg, để cân các mẫu thử có khối lượng 2 g hoặc ít hơn; đối với các mẫu thử lớn
hơn, độ chính xác đến 0,05 % phần khối lượng của mẫu thử ẩm ban đầu.
5.2. Dụng cụ chứa, ngăn được sự
bay hơi nước, có nắp đậy kín, và được làm từ vật liệu không bị tác động bởi các điều kiện
thử (ví dụ thủy tinh
hoặc nhựa).
5.3. Tủ sấy, có khả năng
duy trì ở nhiệt độ
(105 ± 2) °C và được
thông gió thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Lấy mẫu
Nếu cần thiết để lấy một mẫu, thì phải bảo đảm
mẫu đó phải đại diện cho vật liệu được lấy và đặc biệt thận trọng để tránh làm thay đổi
hàm lượng ẩm của vật liệu được thử. Báo cáo nguồn lấy mẫu và quy trình lấy mẫu đã sử dụng.
Lấy mẫu giấy và cáctông từ một lô phải
theo TCVN 3649 (ISO 186) hoặc đối với bột giấy thì theo TCVN 4360 (ISO
7213).
7. Chuẩn bị mẫu thử
Không tiếp xúc tay trần với mẫu thử.
Phải sử dụng găng tay cao su hoặc polyetylen khô, sạch hoặc các dụng cụ khác để
lấy mẫu. Để xác định hàm lượng chất khô của mẫu bột giấy, giấy hoặc cáctông,
nhanh chóng đặt mẫu thử thu được vào một dụng cụ chứa và đậy nắp ngay.
Từ mẫu đã lấy, chọn mẫu
thử có định lượng yêu cầu đại diện được cho mẫu. Khối lượng mẫu thử phụ thuộc
vào định lượng mẫu. Khối lượng có thể thay đổi từ 1 g đến 2 g đối với các mẫu
có định lượng rất thấp (ví dụ giấy) và lên đến 50 g đối với các mẫu có định lượng cao
(ví dụ bột giấy hoặc cáctông).
Cắt hoặc xé mẫu thử thành các mảnh nhỏ có kích thước
phù hợp, lưu ý đến phương pháp xác định hàm lượng chất khô. Khi lấy mẫu, đặc biệt
thận trọng để tránh làm thay đổi hàm lượng ẩm. Mẫu thử được chứa trong dụng cụ chứa có khả
năng ngăn bay hơi nước phải nhanh chóng được cắt và cân để giảm thiểu sự thay đổi
hàm lượng ẩm.
Chuẩn bị ít nhất hai mẫu thử song song cho mỗi
đơn vị lấy mẫu.
8. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian sấy khô ban đầu phải ≥ 30 min đối với
vật liệu có định lượng ≤ 200 g/m2
và ≥ 60 min đối với
vật liệu có định lượng > 200 g/m2. Thời gian sấy khô ban đầu, cả
đối với các mẫu có hàm lượng ẩm cao, không được vượt quá 16 h. Mẫu thử được cho
là đạt đến khối lượng không đổi khi chênh lệch giữa hai lần cân liên tiếp không
lớn hơn 0,1 % phần khối lượng mẫu thử trước khi sấy khô. Thời gian sấy tối thiểu
giữa hai lần cân liên tiếp phải bằng một
nửa thời gian sấy khô ban đầu nhỏ nhất. Trong suốt thời gian sấy mẫu, không được
đưa mẫu thử mới vào tủ sấy.
Sau khi sấy khô, đậy nắp dụng cụ chứa
và làm nguội trong bình hút ẩm (5.4). Sau khi làm nguội, cân bằng áp suất không khí
bên trong và bên ngoài dụng cụ chứa bằng cách hơi mở và nhanh chóng đậy lại nắp.
Cân dụng cụ chứa có mẫu thử.
Thực hiện hai lần xác định hoặc nhiều
hơn theo quy định của phương pháp thử xác định hàm lượng chất khô. Kết quả của hai
lần xác định song
song sẽ không được lệch quá 0,5 % phần khối lượng giá trị trung bình của chúng.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này quy định
phương pháp xác định hàm lượng khô dựa trên việc sấy khô bằng tủ sấy tại 105
°C. Các kỹ thuật
sấy khô khác
(ví dụ sấy bằng lò vi
sóng hoặc sấy bằng hồng ngoại) có thể có trong
thực tế nhưng cho kết quả
không phù hợp với tiêu chuẩn này.
9. Biểu thị kết quả
9.1. Tính toán
Tính hàm lượng chất khô, wdm, biểu thị bằng
phần trăm khối lượng, theo công thức (1):
(1)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1 là khối lượng
của phần mẫu thử sau khi sấy khô đến khối lượng không đổi, tính bằng gam.
Tính giá trị trung bình của các lần
xác định hàm lượng chất khô,
, và biểu thị kết quả đến một chữ số
sau dấu phẩy.
Hàm lượng ẩm có thể được tính như mô tả
trong Phụ lục A.
10. Độ chụm
10.1. Độ lặp lại
Các loại bột giấy, giấy và cáctông
khác nhau đã được thử trong 11 phòng thí nghiệm khác nhau theo tiêu chuẩn này.
Độ lặp lại đã được xác định và kết quả được chỉ ra trong Bảng 1.
Bảng 1 - Độ lặp
lại của phương pháp xác định hàm lượng chất khô
Mẫu
Hàm lượng chất khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
%
Bột giấy kraft tẩy trắng
94,6
0,08
Bột giấy kraft chưa tẩy trắng
94,5
0,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,1
0,06
Giấy không tráng phủ
95,9
0,10
Cáctông cứng 1
94,0
0,08
Cáctông cứng 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
10.2. Độ tái lập
Các loại giấy, cáctông, và bột giấy
khác nhau đã được thử nghiệm trong 11 phòng thí nghiệm khác nhau theo tiêu chuẩn
này. Kết quả được chỉ ra trong Bảng 2.
Bảng 2 - Độ
tái lập của phương pháp xác định
hàm
lượng
chất khô
Mẫu
Hàm lượng chất khô
%
Hệ số biến
thiên
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94,6
0,27
Bột giấy kraft chưa tẩy trắng
94,5
0,32
Giấy photocopy
96,1
0,23
Giấy không tráng phủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,38
Cáctông cứng 1
94,0
0,36
Cáctông cứng 2
93,8
0,34
11. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) thời gian và
địa điểm thử;
c) tất cả các
thông tin để nhận dạng mẫu thử;
d) kết quả, biểu
thị bằng phần trăm khối lượng;
e) các yếu tố lựa
chọn quan sát được trong khi thử;
f) bất kỳ sai
khác nào so với tiêu chuẩn này.
Phụ lục A
(tham khảo)
Tính hàm lượng ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
trong đó
m0 là khối lượng
mẫu thử tại thời điểm lấy mẫu, tính bằng gam;
m1 là khối
lượng mẫu thử sau khi sấy khô
đến khối lượng không đổi, tính bằng gam.
Tính hàm lượng ẩm trung bình của các kết quả xác định được và biểu thị kết
quả đến một chữ số sau dấu phẩy.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 1867:2010 (ISO 287:2009), Giấy
và cáctông - Xác định hàm lượng ẩm của lô - Phương pháp sấy
khô.
[2] ISO 801 (all parts), Pulps -
Determination of saleable mass in lots.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66