Ký
hiệu
|
Định
nghĩa
|
Giá
trị
|
|
Diện tích trung
bình của hạt, tính bằng milimét vuông
|
|
AF
|
Diện tích biểu kiến
của vùng ảnh khảo sát, tính bằng milimét vuông
|
-
|
|
Đường kính hạt
trung bình, tính bằng milimét
|
|
D
|
Đường kính vòng
tròn trên nền màn hình của kính hiển vi hoặc vòng bao quanh ảnh tổ chức tế vi
của mẫu thí nghiệm
|
79,8
mm
(diện
tích = 5 000 mm2)
|
g
|
Độ phóng đại vạch
chuẩn của kính hiển vi (dùng để đối chiếu)
|
Trên
nguyên tắc là 100
|
G
|
Chỉ số tương đương
của độ lớn hạt
|
-
|
K
|
Hệ số chuyển đổi từ
vạch chuẩn phóng đại x g thành vạch chuẩn phóng đại x 100
|
|
l
|
Chiều dài trung
bình các đoạn chặn, nói chung biểu thị bằng milimét
|
|
L
|
Độ dài khoảng phân
giải ở độ phóng đại sử dụng trong thử nghiệm, đo bằng milimét
|
-
|
LT
|
Độ dài thực khoảng
phân giải ở độ phóng đại sử dụng trong thử nghiệm, tính bằng milimét
|
-
|
m
|
Số lượng hạt trên
một milimét vuông của bề mặt mẫu thử trong vùng được khảo sát
|
m
= 2 n100
(độ
phóng đại x 100)
m
= 2 K2ng
(độ
phóng đại x g)
|
M
|
Số hạt xếp chặt sít
nhất trong hình vẽ chuẩn, ở đó độ phóng đại g không bằng 100
|
-
|
ng
|
Tổng số hạt tương
đương quan sát được trên vùng ảnh có đường kính D (với độ phóng đại g)
|
-
|
n1
|
Số lượng hạt hoàn
chỉnh ở trong vòng tròn đường kinh D
|
-
|
n2
|
Số lượng hạt cắt
với đường tròn đường kính D
|
-
|
n100
|
Tổng số hạt tương
đương quan sát được trên vùng ảnh có đường kính D (với độ phóng đại x 100)
|
|
|
Giá trị trung bình
số lượng hạt bị chặn trên một đơn vi chiều dài L
|
-
|
L
|
Giá trị trung bình
số lượng hạt bị chặn trên một đơn vị đoạn thẳng
|
|
Nx
|
Số lượng hạt bị
chặn trên một milimét theo hướng dọc a
|
-
|
Ny
|
Số lượng hạt bị
chặn tròn một milimét theo hướng ngang a
|
-
|
Nz
|
Số lượng hạt bị
chặn trên một milimét theo hướng thẳng đứng a
|
-
|
|
Giá trị trung bình
tính được từ số điểm cắt giữa biên giới hạt và thước đo đặt tuỳ ý trên các vị
trí bề mặt mẫu
|
-
|
L
|
Giá trị trung bình
của số lượng điểm cắt giữa biên giới hạt với thước do trên một đơn vị chiều
dài
|
|
a Phương pháp chỉ
định thực hiện theo hướng dẫn ISO 3785.
|
6. Lựa chọn và chuẩn
bị mẫu thử
6.1 Vị trí thử
Nếu hợp đồng, hoặc
tiêu chuẩn xác định sản phẩm, không quy định số lượng mẫu thử và vị trí lấy mẫu
trên sản phẩm, thì những điều này sẽ dựa theo quyết định của nhà sản xuất, tuy
nhiên phải chỉ ra rằng độ chính xác của kích thước hạt xác định được sẽ tăng
khi số mẫu được kiểm tra tăng. Do đó khuyến nghị số mẫu kiểm tra nên là hai
hoặc nhiều hơn. Phải cẩn thận khi cắt mẫu thử để đảm bảo những mẫu thử đại diện
cho lô sản phẩm (cụ thể là tránh vật liệu bị biến dạng lớn, như ở chỗ đầu tận
cùng của sản phẩm nhất định hoặc nơi cắt xén phải gia công cắt bỏ v.v...). Các
mẫu thử này phải đánh bóng theo các phương pháp thông thường.
Nếu không có qui định
khác của tiêu chuẩn sản phẩm hoặc thoả thuận với người mua hàng, bề mặt được
đánh bóng của mẫu thử sẽ dọc thớ, tức song song với trục chính của biến dạng
trong sản phẩm gia công áp lực. Việc đo kích thước hạt trên mặt cắt ngang sẽ bị
ảnh hưởng nếu hình dạng hạt không đẳng trục.
6.2 Sự tẩm thực làm hiện biên giới
hạt ferit
Hạt ferit phải được làm hiện ra bằng cách dùng
nital (dung dịch 2 % đến 3 % axit nitric trong cồn ethanol), hoặc chất tẩm thực thích hợp.
6.3 Sự tẩm thực làm hiện biên
giới hạt austenit và biên giới hạt austenit về trước*)
6.3.1 Quy định chung
Trong trường hợp thép có tổ chức
austenit dạng một pha hoặc hỗn hợp hai pha (hạt ferit δ trên nền austenit) ở nhiệt độ
thường, tổ chức hạt sẽ được hiện ra bằng sự tầm thực bởi dung dịch sau: đối với
tổ chức thép không gỉ austenit một pha phổ biến nhất thường dùng chất tẩm thực
hoá học sau: glyceregia, chất tẩm thực Kalling (No.2) và chất tẩm thực Marble. Đối với thép không gỉ một pha
hoặc hai pha tốt nhất là tẩm thực bằng ăn mòn điện hoá trong dung dịch nước
chứa 60 % axit nitric,
dòng điện một
chiều DC 1,4 V, thời gian từ 60 s đến 120
s, cách này hiện được biên giới hạt song không hiện song tinh. Tẩm thực điện
phân trong dung dịch nước chứa 10 % axit oxalic, dòng điện một chiều 6 V, thời gian kéo dài tới 60 s
cũng thường dùng song ít hiệu quả hơn so với dung dịch điện phân 60 % HNO3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp
"Bechet-Beaujard" tẩm thực bằng dung dịch axit picric bão hòa trorig
nước (xem 6.3.2);
- Phương pháp “Kohn”
bằng cách oxit hóa có kiểm soát (xem 6.3.3);
- Phương pháp
“McQuaid-Ehn” bằng cách thấm cacbon (xem 6.3.4);
- Phương pháp hoạt
hóa biên giới hạt (xem 6.3.7);
- Các phương pháp
khác được thỏa thuận riêng khi ký hợp đồng.
CHÚ THÍCH: Ba phương pháp đầu
dùng để hiện biên giới hạt austenit về trước, các phương pháp khác dùng để hiện
tổ chức hạt austenit thép Mn hoặc thép không gỉ austenit, xem Phụ lục A.
Nếu tiến hành thử nghiệm đối
chiếu các phương pháp khác nhau thì cần phải sử dụng điều kiện nhiệt luyện như
nhau. Kết quả có thể khác nhau đáng kể giữa các phương pháp.
6.3.2 Phương pháp "Bechet-BeauJard" tẩm thực bằng dung dịch axit picric bão hòa trong nước
6.3.2.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.2 Chuẩn bị mẫu
Tẩm thực Bechet -Beaujard thường áp dụng đối với mẫu thép
đã qua nhiệt luyện. Thông thường, nếu mẫu có tổ chức mactenxit hoặc bainit thì
không cần nhiệt luyện tiếp theo. Còn các trường hợp khác, nhiệt luyện là cần
thiết. Nếu như các điều kiện nhiệt luyện mẫu thử không được tiêu chuẩn sản phẩm
cung cấp và không có yêu cầu kỹ thuật trái ngược, thì phải áp dụng những điều
kiện dưới đây trong trường hợp nhiệt luyện thép cacbon và thép hợp kim thấp:
-
1,5 h ở (850
± 10) °C đối với thép có hàm lượng cacbon
lớn hơn 0,35 %;
-
1,5 h ở (880
± 10) °C đối với thép có hàm lượng cacbon
nhỏ hơn hay bằng 0,35 %;
Sau bước nung này, mẫu thử sẽ
được tôi trong nước hoặc dầu.
6.3.2.3 Đánh bóng và tẩm thực
Bề mặt phẳng của mẫu sẽ được đánh
bóng để kiểm tra tổ chức tế vi. Mẫu sẽ được tẩm thực trong thời gian thích hợp
bằng hỗn hợp dung
dịch nước bão
hòa axit picric
cùng với
natri alkylsulfonat
có nồng độ ít
nhất 0,5 % hoặc chất tẩm thực dạng nước khác thích hợp.
CHÚ THÍCH: Thời gian tẩm thực có
thể biến đổi từ vài phút đến hơn một giờ. Đun nóng dung dịch lên 60 °C có thể
làm phản ứng ăn mòn tốt hơn và rút ngắn thời gian tẩm thực.
Đôi khi cần phải thực hiện tẩm
thực và đánh bóng kế tiếp nhau vài lần để tạo ra sự tương phản đầy đủ giữa biên
giới hạt và tổ chức nền của mẫu. Trong trường hợp thép đã qua tôi cứng, cần
tiến hành ram trước khi lựa chọn mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.4 Kết quả
Biên giới hạt austenit về trước
phải thấy ngay khi kiểm tra trên kính hiển vi.
6.3.3 Phương pháp “Kohn"
bằng cách oxit hóa có kiểm soát
6.3.3.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này làm hiện rõ hạt
austenit bởi lưới oxit bao quanh hạt austenit. Lưới oxit này hình thành do sự
ưu tiên oxit hóa biên giới hạt trong quá trình hình thành austenit ở nhiệt độ
nung khi nhiệt luyện.
6.3.3.2 Chuẩn bị mẫu
Một bề mặt của mẫu phải được đánh
bóng. Các bề mặt còn lại của mẫu sẽ không bị xử lý tạo ôxit. Mẫu được đặt vào
lò thí nghiệm, trong lò rút chân không đạt 1 Pa hoặc tuần hoàn khí trơ (ví dụ
khí argon sạch). Nung mẫu theo quy trình
austenit hóa được khách hàng quy định hoặc được qui định trong tiêu chuẩn sản
phẩm.
Đến lúc kết thúc thời gian nung
đặc biệt này đưa không khí vào lò trong khoảng thời gian từ 1 s đến 15 s. Sau
đó mẫu được tôi nước. Thông thường mẫu này có thể dùng kính hiển vi quan sát trực tiếp.
CHÚ THÍCH 1: Phương pháp oxit có
thể tiến hành không có khí quyển khí trơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thường dùng. Mẫu sau đó được tẩm
thực bằng chất tẩm thực Vilella:
- axit picric 1 g;
- axit clohydric 5 ml;
- ethanol 100
ml.
6.3.3.3 Kết quả
Sự ôxit hóa ưu tiên theo biên
giới hạt làm hiện ra hình dạng của các hạt austenit.
Nếu sự chuẩn bị mẫu được thực
hiện một cách chính xác, sẽ không có các hạt oxit ở trên biên giới hạt.
Trong những trường hợp nhất định,
có thể phải sử dụng chùm sáng chiếu xiên, hoặc phương pháp DIC (Vi sai độ tương phản nhiễu xạ - Differential Interference
Contrast) để
hiện lên biên giới hạt rõ nét hơn.
6.3.4 Phương pháp “Me Quait-Ehn" bằng cách thấm cacbon ở 925 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đây là phương pháp đặc biệt dùng
cho các thép thấm cacbon và làm hiện biên giới hạt austenit hình thành trong
quá trình thấm cacbon của những thép này. Phương pháp này thường không thích
hợp để làm hiện ra các hạt thực sự hình thành trong quá trình nhiệt luyện khác.
CHÚ THÍCH: Cũng có thể sử dụng quy
trình "thấm cacbon mô phỏng". Mẫu thử sẽ chịu cùng dạng nhiệt luyện thấm cacbon song không
có khí quyển giàu cacbon. Sau đó mẫu được nhiệt luyện như là nhiệt luyện đối với sản phẩm. Chất tẩm thực Bechet-Beaujard được dùng để làm hiện biên giới
hạt, xem 6.3.2.
6.3.4.2 Sự chuẩn bị mẫu
Các mẫu phải được làm sạch các
dấu vết thoát cacbon hoặc oxit hóa bề mặt. Tất cả mọi xử lý về trước đối với
thép như gia công nguội, gia công nóng, gia công cơ khí, v.v... đều có ảnh
hưởng tới hình dạng của hạt thu được, bản thuyết minh sản phẩm sẽ qui định các
xử lý phải tiến hành, đó là những khâu gia công chúng ta phải xem xét tới
ảnh hưởng của nó.
Sau khi thấm cacbon, mẫu cần được
làm nguội với tốc độ đủ chậm để xementit tiết ra theo biên giới các hạt của
vùng bề mặt có thành phần sau cùng tích.
Sự thấm cacbon sẽ đạt được bằng
cách giữ mẫu ở (925 ± 10) °C trong 6 h. Điều này thông thường đạt
đươc bằng cách nung mẫu trong buồng lò ở (925 ± 10) °C trong 8 h, bao gồm cả thời gian nung
tăng nhiệt. Trong hầu hết các trường hợp, chiều sâu lớp thấm cacbon đạt khoảng
1 mm. Sau khi thấm cácbon, mẫu được làm nguội với tốc độ đủ chậm để kế theo đó
cementit được tiết ra theo biên giới các hạt cùa vùng có thành phần sau cùng
tích trong lớp thấm cacbon.
Hỗn hợp chất thấm cácbon mới pha
chế sẽ sử dụng một lần.
6.3.4.3 Chuẩn bị mẫu
Mẫu sau khi thấm cacbon thông
thường cắt lấy mẫu kiểm ở phần bề mặt. Một trong những mẫu cắt sẽ được chuẩn bị
để kiểm tra tổ chức kim tương và tẩm thực sử dụng chế độ a) hoặc chế độ b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Axit picric 2 g;
- Natri hydroxit 25 g;
- Nước 100 ml.
Cách sử dụng chất tẩm thực này là
ngâm chìm mẫu ở 100 °C, trong thời gian ít nhất 1 phút, hoặc tẩm thực điện phân
ở nhiệt độ phòng, dùng dòng điện một chiều 6 V, thời gian kéo dài là 60 s.
b) Nital:
- axit nitric 2 ml đến 5 ml;
- ethanol đổ đầy tới 100 ml.
Các chất tẩm thực khác có thể sử
dụng nếu kết quả thu được như nhau.
6.3.4.4 Kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.5 Phương pháp mô phỏng hạt
bằng ferit trước cùng tích
CHÚ THÍCH: Nguyên tắc chỉ đạo
các sử dụng phương pháp này dựa trên tổ chức tế vi của sản phẩm thép được cho trong Phụ lục A.
6.3.5.1 Nguyên tắc
Phương pháp này thích hợp đối với
thép cacbon có hàm lượng cacbon từ 0,25 % đến 0,6 % và đối với thép hợp kim
thấp như thép mangan-môlipđen, thép 1 % crom-môlipđen và thép 1,5 % niken-
crom. Biên giới của các hạt austenit về trước sẽ được hiện lên bởi lưới ferit
trước cùng tích.
6.3.5.2 Chuẩn bị
Đối với các thép hợp kim, sau khi
tiến hành austenit hóa, cho các mẫu thử thực hiện chuyển biến đẳng nhiệt một
phần ở nhiệt độ thích hợp trong khoảng 650 °C đến 720 °C và ngay sau đó tôi
nước.
CHÚ THÍCH 1: Thời gian yêu cầu
cho chuyển biến sẽ biến đổi tùy theo thép, xong thông thường ferit tiết đầy đủ trong khoảng 1 min
tới 5 min, tuy nhiên đôi khi có thể yêu cầu thời gian dài hơn, kéo dài tới
khoảng 20 min.
CHÚ THÍCH 2: Đối với thép hợp
kim, mẫu thử 12 mm X
6 mm X 3 mm là thích hợp để thu được
sự chuyển biến
đồng nhất trong quá trình nhiệt luyện đẳng nhiệt.
6.3.5.3 Đánh bóng và tẩm thực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.6 Phương pháp bainit hoặc
tôi đầu mút
CHÚ THÍCH: Nguyên tắc chỉ đạo các
sử dụng phương pháp này dựa trên tổ chức tế vi cùa sản phẩm thép được cho trong Phụ lục A.
6.3.6.1 Nguyên tắc
Phương pháp này thích hợp đối với
các thép có thành phần gần cùng tích, đó là thép có hàm lượng cacbon 0,7 % tính
theo khối lượng hoặc cao hơn. Biên giới các hạt austenit về trước được hiện ra
nhờ lưới peclit nhỏ mịn hoặc bainit viền quanh các hạt mactenxit.
6.3.6.2 Chuẩn bị mẫu
Nung mẫu thử tới nhiệt độ không
cao hơn 30 °C trên AC3 (tức là ở nhiệt độ này ferit hoàn toàn chuyển biến thành
austenit trong quá trinh nung) thực hiện sự austenit hóa đầy đủ.
Làm nguội mẫu tới tốc độ được
kiểm tra để sinh ra một phần tổ chức độ cứng cao dạng peclit nhỏ mịn hoặc
bainit viền quanh các hạt mactenxit.
Tổ chức này có thể được hiện lên
bằng một trong các cách sau:
a) Tôi hoàn toàn trong nước hoặc
dầu, nếu như thích hợp, để trên toàn bộ mặt cắt ngang của thanh có bề mặt được
hoàn toàn tôi cứng, song ở trung tâm chỉ được tôi cứng một phần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhúng một phần đầu thanh vào
trong nước. Sau đó đánh bóng và tẩm thực.
6.3.7 Hoạt hóa biên giới hạt
thép không gỉ austenit và thép mangan
Các biên giới hạt có thể tiết lộ
ra nhờ sự tiết cacbit khi nung thép ở trong khoảng nhiệt độ hoạt hóa từ 482 °C
đến 704 °C (900 °F đến 1300 °F). Có thể dùng chất tẩm thực hiện tổ chức cacbit
thích hợp bất kỳ để tẩm thực.
CHÚ THÍCH: Phương pháp này sẽ
không dùng với các nhóm thép austenit có hàm lượng cacbon rất thấp.
6.3.8 Các phương pháp khác để
làm hiện biên giới hạt austenit về trước
Đối với một số loại thép nhất
định, sau nhiệt luyện đơn giản (ủ hoặc thường hóa, tôi và ram, v.v...) hình
dạng các hạt austenit có thể hiện ra khi soi tổ chức kim tương dưới những dạng
sau:
lưới của ferit trước cùng tích bao quanh hạt
perlit, lưới của perlic rất nhỏ mịn bao quanh các hạt mactenxit, v.v... Hạt
austenit cũng có thể hiện lên bằng cách tẩm thực nhiệt trong chân không (không
nhất thiết phải có sự ôxit hóa tiếp sau đó). Các phương pháp2) sẽ trình bày một cách dễ hiểu về sản phẩm hình thành
trong trường hợp này.
7. Sự biểu thị kích thước hạt
7.1 Sự biểu thị bằng chỉ sổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số được định nghĩa trong 3.2
từ công thức:
m= 8x2G (1)
Công thức này có thể trình bày
theo dạng:
G = -
3 (2a)
Hoặc
G = -
3 (2b)
7.1.2 Xác định cấp hạt bằng cách
so sánh với ảnh độ lớn hạt chuẩn
Những hình ảnh quan sát được trên
màn hình (hoặc trên ảnh tổ chức tế vi) được so sánh với bộ ảnh mẫu 3) hoặc phủ lên tấm lưới ô vuông
(kính mắt của kính hiển vi có đặt một lưới ô vuông dùng để đo kích thước hạt có
thể được sử dụng để cung cấp những tấm lưới này, những lưới này được kẻ ô vuông
theo Tiêu chuẩn Quốc gia hoặc Quốc tế). Các ảnh chuẩn độ hạt ở độ phóng đại x
100 được đánh số từ 00 đến 10, các số này là số tương đương chỉ số G.
Cho ảnh chuẩn kích thước hạt phủ
lên trường quan sát của mẫu thử sau đó đánh giá. Sự so sánh đánh giá ít nhất
phải làm ba lần ở các trường quan sát ngẫu nhiên trên một mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G =
M + 6,64 x log
Bảng 2 cho mối quan hệ giữa các
chỉ số cấp hạt của các độ phóng đại thường dùng.
Bảng 2 - Quan hệ giữa các chỉ sổ cấp hạt cùa các độ
phóng đại thường dùng
Độ phóng đại của kính hiển vi
Chỉ số hạt kim loại đối với ảnh tế vi giống hệt nhau so với ảnh chuẩn
cùng số No
25
-3
-2
- 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
50
- 1
0
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
100
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
200
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
400
5
6
7
8
9
10
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
5,6
6,6
7,6
8,6
9,6
10,6
11,6
12,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
10
11
12
13
14
7.1.3 Phương pháp đo mặt phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4 Cách xác định giá trị của
chỉ số
Khi tiến hành xác định chỉ số
bằng cách so sánh hoặc bằng cách đếm hạt, độ chính xác thu được hiếm khi lớn
hơn nửa đơn vị. Chỉ số được biểu thị bằng con số được làm tròn thành số
nguyên.
7.2 Sự biểu thị kích thước hạt
bằng phương pháp đoạn chặn
Đếm số hạt bị chặn, N, hoặc số
điểm cắt của biên giới hạt với thước đo có độ dài cho trước trên màn chiếu
hình, trên lưới đo của kính mắt, trên màn hình dạng tivi hoặc trên ảnh của tổ
chức tế vi đại
diện phần chính yếu của mẫu kiểm, ở độ phóng đại đã biết, g.
Thước đo có thể là đường thẳng
hoặc đường tròn. Lưới đo trên Hình 2 trình bày những kiểu thước đo được khuyến
nghị.
Lưới đo này chỉ áp dụng một lần
đối với một trường khảo sát. Nó được áp dụng một cách ngẫu nhiên đối với số
lượng trường khảo sát thích đáng theo yêu cầu xác suất.
Kích thước theo đơn vị milimét
của ba vòng tròn phải là:
Đường kính Chu vi
79,58 250,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,53 83,3
Tổng cộng 500,0
7.2.1 Phương pháp tính các
hạt bị chặn dạng đường
7.2.1.1 Hình 2 trình bày một mô hình
kiểm tra có thể sử dụng để đo kích thước hạt bằng phương pháp tính số hạt bị
chặn. Ba vòng tròn đồng tâm trên hình có tổng chiều dài 500 mm. Lưới đo kiểm
tra vòng tròn giúp ước lượng sự thay đổi trung bình của hình dạng các hạt đẳng
trục và tránh được hiện tượng đầu mút của thước đo kết thúc ở trong hạt. Trên Hình 2 cũng có
bốn đường thẳng: hai ở vị tri đường chéo, một ở vị trí thẳng đứng còn một ở vị
trí nằm ngang. Mỗi đường chéo có độ dài 150 mm, trong khi đường nằm ngang và thẳng
đứng mỗi đường dài 100 mm. Các đường thẳng cũng sẽ giúp ước lượng sự thay đổi
trung bình về hình dạng của các hạt đẳng trục. Các chọn lựa khi đo: nếu mức độ
bị vuốt dài của các hạt là đáng kể, khi đó việc đếm hạt sẽ chỉ tiến hành
trên đường thẳng đứng và trên đường nằm ngang (một cách riêng biệt), nếu các hạt vuốt dài sắp xếp
thành hàng, lúc này đường nằm ngang đặt song song với trục biến dạng (và đường
thẳng đứng sẽ vuông góc với trục biến dạng) trên mặt phẳng đánh bóng dọc theo
phương biến dạng [xem 7.2.3, c)].
Độ phóng đại phải được chọn sao
cho trên mỗi trường quan sát bất kỳ sẽ thu được ít nhất 50 đoạn chặn. Trên ít
nhất năm trường quan sát chọn ngẫu nhiên sẽ đếm được tổng số các đoạn chặn ít
nhất là 250.
CHÚ THÍCH: Nếu như kích thước
hạt của mẫu yêu cầu độ phóng đại thay đổi sao cho có thể đạt được số đoạn chặn
như yêu cầu, thì chiều dài của thước đo có thể cũng phải thay đổi sao cho số
đoạn chặn đếm được trên các hướng đạt hiệu lực.
Những qui tắc dưới đây áp dụng để
thực hiện phép chặn và đếm các đoạn chặn đối với tổ chức hạt một pha khi dùng thước
đo thẳng.
Hình 2 - Lưới đo được khuyến
nghị dùng cho phương pháp đoạn chặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu thước đo cắt ngang qua hạt,
N = 1;
- Nếu thước đo tận cùng ở trong hạt, N = 0,5;
- Nếu thước đo tiếp tuyến với
biên giới hạt, N =
0,5.
7.2.1.3 Khi tính số điểm cắt với biên
giới hạt:
- Nếu thước đo cắt ngang qua biên
giới hạt, P = 1;
- Nếu thước đo là tiếp tuyến với biên giới hạt, P = 1;
- Nếu thước đo cắt ba điểm với
biên giới hạt, P = 1,5.
CHÚ THÍCH: Phương pháp
“Snaidơ-Graff” (Snyder-Graff).
được mô tả
trong Phụ lục C, trình bày phương pháp đoạn chặn thẳng đối với thép dụng cụ (thép dụng
cụ cao tốc).
7.2.2 Phương pháp đoạn chặn
vòng tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thước đo gồm có hai hoặc ba vòng
tròn đồng tâm như trình bày trên Hình 2 hoặc một vòng tròn đơn.
Tổng chiều dài của ba vòng tròn
được khuyến nghị trên lưới đo trình bày ờ Hình 2 là 500 mm. Độ phóng đại hoặc
đường kính của vòng tròn sẽ được chọn sao cho có được từ 40 đến 50 đoạn chặn
khi chồng lưới đo lên trường quan sát.
Trong trường hợp vòng tròn đơn
người ta thường dùng vòng tròn lớn nhất có chu vi là 250 mm. Lúc này, độ phóng
đại sẽ chọn sao cho có thể có được ít nhất 25 đoạn chặn.
Phương pháp đoạn chặn vòng tròn
có xu hướng cho giá trị đoạn chặn hơi dài và số lượng đoạn chặn hơi ít hơn. Để
bù đắp lại điều này, các đoạn chặn được hình thành bởi ba điểm cắt sẽ được tính là hai đoạn chặn thay
vì cho 1,5 như trong phương pháp đoạn chặn đường thẳng.
7.2.3 Sự định giá trị kết quả đo
Số đoạn chặn, N, hoặc số điểm cắt, P, đếm được trên một số trường
quan sát được chọn ngẫu nhiên. Giá trị trung bình của số đoạn chặn, N, hoặc của số điểm cắt, P, được tinh như sau:
Nếu LT là chiều dài thực của thước đo
thì:
NL =N/lt
và P L = P/LT
Đối với trường hợp tổ chức hạt
không đẳng trục, có thể đếm số đoạn chặn, N, hoặc số điểm cắt, P, của
các hạt hay các biên giới hạt với thước đo thẳng đặt song song với ba phương
trục chính. Ba phương này có thể tìm được trên hai mặt bất kỳ trong số ba mặt
phẳng kiểm tra chính (theo chiều dọc trục, mặt cắt ngang và mặt nền).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l = (LX x Ly x Lz )1/3 và l = (lx x Ly x Lz )1/3
trong đó dấu gạch ngang trên đầu
chữ số chỉ rõ chúng là những giá trị trung bình của số đo
và x, y và z là ký hiệu các phương trục chính (dọc trục, mặt cắt ngang và mặt
nền).
a) Chỉ số của các hạt có
kích thước khác nhau. Trong những trường hợp nhất định mẫu kiểm có thể chứa các hạt thuộc hai hoặc
nhiều hơn hệ thống chỉ số cấp hạt. Điều này có thể được nhận biết bằng sự hiện
diện của vài ba hạt có kích thước khác nhau lớn khi quan sát tồng thể, ví dụ có
thể xem ISO 14250.
b) Hạt chứa song tinh: Trừ trường
hợp riêng biệt, các hạt chứa song tinh được coi như các hạt đơn, tức là các
biên giới song tinh được bỏ qua (xem Hình 3).
c) Các hạt không đẳng trục: Hình
dạng của hạt này có thể được biểu diễn lần lượt bằng chiều dài trung bình các
đoạn chặn đường thẳng theo phương biến dạng và bằng chiều dài trung bình các
đoạn chặn đường thẳng theo phương vuông góc với phương biến dạng đo trên mặt
mẫu thử dọc trục biến dạng. Các số liệu này được chuyển thành tỷ số vuốt dài
của hạt, hoặc chỉ số không đẳng trục.
d) Các phương pháp hiện đại để đo
kích thước hạt: Ví dụ như các phương pháp siêu âm, các phân tích ảnh tự động,
v.v... có thể được dùng để đo kích thước hạt của các vật liệu thích hợp, có thể
dự liệu rằng tính xác thực của các phương pháp này sẽ là sự kiểm nghiệm đối với
các phương pháp đã có.
Hình 3 - Sự xác định số lượng
hạt (các hạt có song tinh)
8. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nhóm thép được khảo sát;
b) Loại hạt được đánh giá;
c) Phương pháp được sử dụng, các điều kiện thực
nghiệm, phương pháp đánh giá (nghĩa là phân tích ảnh bằng tay hoặc tự động);
d) Chỉ số độ lớn hạt hoặc giá trị
trung bình của các đoạn bị chặn.
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Bảng tổng hợp các phương pháp làm
hiện các biên giới hạt ferit, austenit và austenit về trước trong
thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng cho thép
Phương pháp tẩm thực “Bechet-Beaujard” (xem 6.3.2)
Thép có tổ chức mactenxit, mactenxit ram hoặc
bainit, có hàm lượng photpho ≥ 0,005%
Phương pháp oxy hóa “Kohn” (xem 6.3.3)
Thép cacbon và thép hợp kim thấp
Phương pháp thấm cacbon “McQuaid-Ehn” (xem 6.3.4)
Thép thấm cacbon
Phương pháp thấm cacbon mô phỏng ( xem 6.3.4)
Phương pháp mô phỏng hạt băng ferit trước cũng tích
( xem 6.3.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ thép Mn-Mo, 1%Cr, 1%Cr-Mo và 1,5% Cr-Ni
Phương pháp bainit hoặc tôi đầu mút ( xem 6.3.6)
Thép cacbon hạt lớn có thành phần gần cùng tích, tức
hàm lượng cacbon 0,7% đến 0,8%
Phương pháp hoạt hóa biên giới hạt ( xem 6.3.7)
Thép không gỉ austenit dễ bị nhạy cảm biên giới hạt
hoặc thép không gỉ song pha có hàm lượng cacbon >0,025% a
Phương pháp tôi và ram ( xem 6.3.8)
Thép cacbon
Sử dụng chất tẩm thực thích hợp cho ăn mòn trực tiếp
( xem 6.2)
Tất cả các thép tổ chức một pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Quy
định)
Xác
định kích thước hạt - Ảnh chuẩn lấy từ ASTM E1124)
Hình B.1 - Hạt không chứa song
tinh (ăn mòn nhẹ) x 100
Hình B.1 - Hạt không chứa song tinh
( ăn mòn nhẹ) x 100 (tiếp
theo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.1 - Hạt không chứa song tinh ( ăn mòn nhẹ) x 100 ( tiếp theo)
Hình
B.1 - Hạt không chứa song tinh ( ăn mòn nhẹ ) x 100 ( tiếp theo)
Hình
B.1 - Hạt không chứa song tinh ( ăn mòn nhẹ ) x 100 ( tiếp theo)
Hình
B.1 - Hạt không chứa song tinh ( ăn mòn nhẹ ) x 100 ( tiếp theo và kết
thúc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.2 - Hạt không chứa song tinh (ăn
mòn nhẹ) X 100 (tiếp theo)
Hình B.2 - Hạt không chứa song tinh (ăn
mòn nhẹ) X 100 (tiếp theo)
Hình B.2 - Hạt không chứa song tinh (ăn
mòn nhẹ) X 100 (tiếp theo)
Hình B.2 - Hạt không chứa song tinh (ăn
mòn nhẹ) X 100 (tiếp theo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.2 - Hạt không chứa song tinh (ăn
mòn nhẹ) X 100 (tiếp theo)
Hình
B.2 - Hạt không chứa song tinh (ăn
mòn nhẹ) X 100
(tiếp
theo và kết thúc)
Phụ lục C
(Quy
định)
Phương pháp đánh giá
C.1 Nguyên tắc của phương pháp
đo diện tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1 - Cách xác định số
lượng hạt được bao bọc bởi vòng tròn
Hai lần đếm được thực hiện: n1
là số hạt được nằm hoàn toàn trong vòng tròn, trong khi n2 là số hạt bị vòng tròn cắt.
Tổng cộng số hạt tương đương
bằng:
n100 = n1
+ (C.1)
Số hạt
trên milimét vuông, m, trên bề mặt mẫu, được tính theo công thức:
m = 2n100 (C.2)
hoặc trong trường hợp độ phóng
đại bất kỳ, g
m = (g2 /5000)ng
(C.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Con số gần đúng này giả thiết
rằng, hạt cắt với vòng tròn có một nửa hạt nằm trong vòng tròn, còn nửa hạt nằm
ngoài vòng tròn. Giả thiết này có hiệu lực đối với thước thẳng cắt ngang qua tổ
chức hạt, song không có hiệu lực đối với thước đo cong. Sai lệch được sản sinh
theo xu hướng tăng lên khi số hạt ở trong vòng tròn khảo sát giảm. Nếu số hạt
nằm trong vòng tròn khảo sát ít nhất là 50, thì sai lệch khoảng 2 %.
Cách đơn giản nhất để tránh sự
sai lệch này, khi không kể tới số lượng hạt ở trong hình khảo sát, là sử dụng
hình vuông hoặc hình chữ nhật. Tuy nhiên, khi tiến hành đếm cần phải có một
chút thay đổi. Trước hết, giả thiết rằng những hạt bị cắt ở bốn góc hình nếu
xét bình quân thì hạt nằm trong hình còn hạt nằm ngoài hình như vậy các hạt bị
cắt ở bốn góc hình nếu xét bình quân thì ¼ hạt nằm trong hình còn ¾ hạt nằm
ngoài hình như vậy các hạt bị cắt ở bốn góc hình gộp lại sẽ có 1 hạt nằm trong
hình.
Tạm gác sang bên số hạt ở bốn
góc, phép đếm thu được n1, là con số hạt hoàn toàn nằm trong khung; n2
là con số hạt bị các cạnh bên của khung cắt (xem Hình C.2). Công thức tính C.1
bây giờ sẽ là:
m100 = (n1 + 0,5n2 +
1) (C.4)
Hình C.2 - Cách đánh giá số hạt bị
chặn hoặc cắt
Số hạt trên một milimét vuông, m, của bề mặt mẫu là:
m = (g2 / AF)n100
(C.5)
Trong đó AF là diện tích vòng khảo sát đếm
hạt, tính bằng milimét vuông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.6)
Người ta đã từng sử dụng rộng rãi
để tính giá trị trung bình của đường kính hạt theo công thức dưới đây, song
việc sử dụng cách tính gần đúng này không được khuyến nghị khi các hạt không có
mặt cắt hình vuông
(C.7)
Một giá trị thông thường của m
tương ứng với một giá trị của G, các giá trị của m được tính từ công thức (C.2)
hoặc (C.3) nằm trong giới hạn cho trong Bảng C.1 sẽ tương ứng với một giá trị
số nguyên của G.
C.2 Phương pháp “Snyder-Graff” 5)
C.2.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp này được dùng để xác
định kích thước hạt austenit về trước của thép dụng cụ cao tốc sau khi tôi và
ram bằng phương pháp giá trị trung bình của đoạn chặn thẳng.
C.2.2 Chuẩn bị mẫu
Mẫu được lấy từ sản phẩm thường
là ở trạng thái sau tôi và ram, sẽ không có bất kỳ một nhiệt luyện bổ sung nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.3 Cách đo
Ở độ phóng đại x 1000, phải đếm số hạt bị chặn bởi
thước đo thẳng có chiều dài 125 mm. Năm lần đếm sẽ được tiến hành theo các
phương khác nhau trên các trường quan sát được chọn tùy ý.
C.2.4 Kết quả
Nếu không có quy định nào khác,
số lượng hạt bi chặn trung bình trong năm lần đếm sẽ đặc trưng cho kích thước
hạt. Kích thước trung bình của các đoạn bị chặn sẽ được xác định từ giá trị
này.
Bảng C.1 - Quan hệ
giữa số hạt đếm được với các thông số khác
Chỉ số kích thước
hạt
G
Số hạt trên 1
milimét vuông
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Diện tích trung
bình của hạt
mm2
Giá trị trung bình
của các đoạn bị chặn
l
mm
Số đoạn bị chặn
trung bình trên 1mm thước đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị giới hạn
Từ (>)
Đến (<)
-7
0,0625
0,046
0,092
4
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,279
-6
0,125
0,092
0,185
2,828
8
2,529
0,395
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
0,185
0,37
2
4
1,788
0,559
-4
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
1,414
2
1,265
0,790
-3
1
0,75
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,894
1,118
-2
2
1,5
3
0,707
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,582
-1 (00)
4
3
6
0,500
0,25
0,447
2,237
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
6
12
0,354
0,125
0,320
3,125
1
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
0,250
0,062 5
0,226
4,42
2
32
24
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,031 2
0,160
6,25
3
64
48
96
0,125
0,015 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,84
4
128
96
192
0,088 4
0,007 81
0,080
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
256
192
384
0,062 5
0,003 90
0,056 6
17,7
6
512
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
768
0,044 2
0,001 95
0,040 0
25,0
7
1 024
768
1 536
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 98
0,028 3
35,4
8
2 048
1 536
3 072
0,022 1
0,000 49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,0
9
4 096
3 072
6 144
0,015 6
0,000 244
0,014 1
70,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 192
6 144
12 288
0,011 0
0,000 122
0,010 0
100
11
16 384
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24 576
0,007 8
0,000 061
0,007 07
141
12
32 768
24 576
49 152
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 030
0,005 00
200
13
65 536
49 152
98 304
0,003 9
0,000 015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
283
14
131 072
98 304
196 608
0,002 8
0,000 007 5
0,002 50
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
262 144
196 608
393 216
0,002 0
0,000 003 7
0,001 70
588
16
524 288
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
786 432
0,001 4
0,000 001 9
0,001 20
833
17
1 048 576
786 432
1 572 864
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 000 95
0,000 87
1 149
CHÚ THÍCH: bảng này cho các giá trị của các thông số
khác nhau trong trường hợp hạt đẳng trục.
C.3 Hệ thống định nghĩa kích thước
hạt có thể lựa chọn dùng
C.3.1 Quy đinh chung
Bổ sung thêm vào hệ thống định
nghĩa kích thước hạt đã được mô tả trong tiêu chuẩn này là một hệ thống khác
thường dùng ở Mỹ.
Hệ thống này (xem ASTM E112) xác
định kích thước hạt bằng chỉ số G, được biết tiếng như là kích thước hạt ASTM
được trình bày trong C.3.2 và C.3.3.
C.3.2 Phương pháp chiều dài
đoạn chặn trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức để tính các chỉ sổ khác
là hàm số của
- Giá trị chiều dài đoạn chặn trung bình.
G (ASTM) = -3,2877 - 6,6439 log l (C.8)
- Số đoạn chặn trung bình trên
đơn vị chiều dài (mm):
G (ASTW) =
-3,2877 + 6,6439 log L (C.9)
C.3.3 Phương pháp đếm hạt
Dựa trên định nghĩa: chỉ số G
(ASTM) = 1 tương ứng 15,5 hạt trên đơn vị diện tích, (mm2).
Công thức để tính toán các chỉ
số khác là hàm số của số hạt trên đơn vị diện tích (mm2):
G (ASTM) = - 2,9542 + 3,3219 log m (C.10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số ASTM cho kích thước hạt
hơi lớn hơn một chút so với hạt cùng chỉ số của tiêu chuẩn này,
song sự khác biệt này không tới
1/20 đơn vị chỉ số. Sai biệt này có thể bỏ qua bởi vì khi đánh giá kích thước hạt nói chung không thể đạt độ chính xác lớn hơn một nửa đơn
vị chỉ số thậm chí ở điều kiện thuận lợi nhất.
Các công thức (2a) và (2b) được
cho trong 7.1 có thể viết như sau:
G = -3 + 3,3219 log m (C.11)
So sánh công thức này với công
thức (C.10) sẽ có:
G (ASTM) - G = 0,0458
1) Kích thước hạt
pherit chủ yếu được đánh giá đối với thép cacbon có chứa dưới 0,25 %c. Nếu peclit vây quanh
các hạt pherit thành các hòn đảo kích thước gần như nhau, thì những hòn đảo này
sẽ được coi là các hạt pherit.
2) Trong số những
phương pháp này có thể kể là:
- Sự tiết pha trên
biên giới hạt trong quá trình nguội;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66