Đường
kính danh nghĩa
|
Sai
lệch giới hạn
|
Từ
1,4 đến 3
Lớn
hơn 3 đến 6,0
Lớn
hơn 6,0 đến 10
Lớn
hơn 10,0 đến 16
|
0,06
0,08
0,10
0,12
|
1.3. Độ ô van của dây
không được vượt quá một nửa sai lệch của đường kính.
1.4. Thành phần hóa học
của thép OL 100 Cr2 theo quy định ở bảng 2.
Bảng
2
Mác
Hàm
lượng các nguyên tố, %
C
Mn
Si
Cr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
P
Cu
Ni
OL 100 Cr2
0,45 – 1,05
0,2 – 0,15
0,17 – 0,37
1,3 – 1,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,027
0,25
0,30
Ví dụ ký hiệu quy ước
: dây có đường kính 4 mm được sản xuất từ thép OL 100 Cr2.
Dây
4 - OL 100 Cr2 TCVN 4209 – 86
1.5. Dây được cung cấp
ở trạng thái ủ.
1.6. Bề mặt dây phải
sáng hoặc có mầu xám của lớp ôxyt, không được có vết nứt, vết rạn, gấp, sẹo vẩy
ôxyt và rỉ.
Trên bề mặt dây không
cho phép có những vết rỗ, xước do quá trình cán và kéo sinh ra mà chiều sâu của
nó vượt quá trị số quy định ở bảng 3.
mm Bảng
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
sâu khuyết tật cho phép của dây
Bi
cầu
Bi
đũa
Đến
3
Lớn
hơn 3 đến 6
Lớn
hơn 6 đến 10
Lớn
hơn 10
0,01
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0,03
0,04
0,05
0,06
1.7. Theo yêu cầu của
người tiêu thụ, dây có đường kính 5,6 mm và lớn hơn phải thử chồn nguội đến một
nửa chiều cao. Trên các mẫu chồn nguội không được có các vết rạn, nứt lan ra do
các khuyết tật bề mặt.
1.8. Dây dạng thanh,
dây dạng cuộn bề mặt có đánh bóng hay không đánh bóng là do yêu cầu của đơn đặt
hàng.
1.9. Cuộn dây gồm
không quá 2 sợi, không bị nối, nhầm lẫn và không có những vòng uốn gấp.
1.10. Khối lượng mỗi
cuộn không vượt quá 30 Kg (đối với tất cả các loại đường kính).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.11. Đường kính
trong của cuộn tính bằng mm nằm trong khoảng:
- 200 đến 600 đối với
dây từ 1,4 – 2,0 mm
- 500 đến 750 đối với
dây từ 2 đến 10 mm
- 750 đến 1000 đối với
dây lớn hơn 10 đến 16 mm
1.12. Độ bền đứt của
dây khi thử kéo phải đạt từ 600 – 730 N/mm2.
1.13. Dây có đường
kính từ 6 mm trở lên, đo độ cứng theo phương pháp Rocvel, dưới 6 mm thử bẻ gẫy.
Độ cứng qua tôi phải đạt không nhỏ hơn 62 – HRC. Mặt gẫy của dây qua tôi phải
có độ hạt mịn, mẫu sáng không có điểm trắng.
1.14. Mặt gẫy dây qua
ủ phải có hạt mịn, đồng đều và không có những khuyết tật ghi trong điều 1.13.
1.15. Cấu trúc tế vi
của dây phải là peclit hạt nhỏ mịn, đồng đều, theo ảnh mẫu 1 – 3 TCVN 4148 –
85.
Không cho phép có mạng
Cacbit. Cacbit dư không vượt quá cấp 2 ảnh mẫu 6 TCVN 4148 – 85.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dây có đường kính đến
12mm – 0,5 cấp
- Dây có đường kính lớn
hơn 12mm – 1,0 cấp.
1.16. Tạp chất phi
kim loại kiểm tra theo ảnh mẫu số 9, 10 và 11 TCVN 4148 – 85 không được vượt
quá quy định ở bảng 4.
Bảng
4
Đường
kính dây, mm
Ôxyt
Synfat
Tạp
chất dạng cầu
Theo
cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn hơn 10
1,5
2,0
1,5
2,0
1,5
2,0
Chú thích:
1. Tạp chất silicát
đánh giá theo cấp 9 của ôxýt hoặc 10 của Sunfit TCVN 4148 – 85 nhưng không được
vượt quá quy định ở bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.17. Độ sâu lớp
thoát cacbon (Felit – Vùng chuyển tiếp) mỗi phía không được vượt quá 1% đường
kính thực của dây.
Bề mặt đã mài không
cho phép có lớp thoát cacbon.
1.18. Dây thành phẩm
phải được xác nhận của người kiểm tra chất lượng. Người sản xuất phải bảo đảm
chất lượng của dây thép theo tiêu chuẩn này quy định.
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1. Dây được giao
theo lô gồm các cuộn hoặc bó cùng mẻ nấu luyện, cùng đường kính và cùng chế độ
nhiệt luyện.
2.2. Phương pháp và
tiêu chuẩn thử dây dạng thanh theo TCVN 1847 – 76, đối với dây kéo nguội.
2.3. Dây dạng cuộn tiến
hành các loại thử sau:
2.3.1. Kiểm tra sơ bộ
bên ngoài và đo kích thước (tất cả các cuộn trong lô).
2.3.2. Phát hiện khuyết
tật bề mặt mẫu dài 250 mm, lấy ở đầu cuộn cách đầu mút 0,5 mm (tất cả các cuộn
trong lô).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4. Xác định thành
phần Crôm trên máy quang phổ (tất cả các cuộn trong lô).
2.3.5. Kiểm tra mặt gẫy
lấy mẫu tương tự như điều 2.3.2. (tất cả các cuộn trong lô).
2.3.5. Kiểm tra tế
vi, độ thoát cacbon, dải cacbit, cacbit dư và mạng cacbit; lấy ở đầu cuộn trong
5% số cuộn của lô hàng nhưng không ít hơn 6 mẫu.
2.3.6. Kiểm tra độ cứng
của dây sau khi tôi: mẫu dài 50 ¸
70 mm, lấy ở đầu cuộn trong 5% số cuộn của lô nhưng không ít hơn 2 mẫu.
2.3.7. Thử kéo: mẫu
dài 250 mm lấy ở 2 đầu cuộn từ 10% số cuộn trong lô.
2.3.8. Kiểm tra tạp
chất phi kim loại: mẫu lấy ở đầu cuộn dây từ 5% số cuộn trong lô, nhưng không
ít hơn 6 mẫu.
2.4. Đường kính và độ
ô van của dây đo bằng micrômét có độ chính xác đến 0,01 mm.
2.5. Kiểm tra khuyết
tật bề mặt bằng mắt thường các mẫu sau khi lấy rửa. Nếu thấy cần thì sử dụng
kính lúp phóng đại 5 lần, trước tiên lau sạch bề mặt dây bằng giấy ráp mịn.
2.6. Bề mặt mẫu để
phát hiện khuyết tật được tẩy trong dung dịch axit Sunfuric 15% hoặc Clohydric
18%, nhiệt độ 60 – 80oC, ngâm từ 15 đến 20 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8. Độ sâu khuyết tật
xác định bằng cách đo đường kính ở chỗ có khuyết tật (sau khi làm sạch khuyết tật
bằng dũa) và ở phần lân cận không dũa.
Khi cần thiết thì
dùng kính hiển vi để đo độ sâu của khuyết tật.
2.9. Cho phép sử dụng
các phương pháp thuận lợi khác để kiểm tra bề mặt và các khuyết tật khác.
2.10. Thử kéo theo
TCVN 197 – 85.
2.11. Thử chồn nguội
theo TCVN 5099 – 79.
2.12. Để thử độ cứng
theo Rocvel, mặt gẫy của mẫu được tôi theo chế độ sau:
- Nung đến 380 – 860oC,
thời gian giữ nhiệt không quá 1,5 phút cho 1mm đường kính và làm nguội trong dầu.
Sau khi tôi mẫu được làm sạch dầu và vẩy sắt, khử lớp thoát cacbon khỏi bề mặt
và tiến hành đo độ cứng theo TCVN 257 – 85.
Đặc điểm mặt gẫy các
mẫu tôi phải đáp ứng yêu cầu ghi ở điều 1.13, 2.13. Tạp chất phi kim loại, tổ
chức tế vi, cacbit dư, mạng cacbit, cacbit dải tiến hành theo TCVN 4148 – 85.
Chú thích: Đối với dây nhỏ hơn
10 mm, cho phép tiến hành kiểm tra tạp chất phi kim loại cho mẫu có độ dài
không nhỏ hơn 30 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.15. Khi nhận được kết
quả thử về tổ chức tế vi, độ thoát cacbon, thử kéo và độ cứng tôi, dù chỉ có một
trong các chỉ tiêu trên không đạt yêu cầu cũng phải kiểm tra lại với số mẫu gấp
đôi (lấy trong các cuộn chưa kiểm tra của cùng lô). Nếu kết quả thử lại vẫn
không đạt thì toàn bộ lô báo phế, hoặc tiến hành kiểm tra từng cuộn, cuộn nào
phù hợp thì giao hàng, kết quả thử lại là kết quả cuối cùng.
3. GHI NHÃN VÀ BAO
GÓI
3.1. Ghi nhãn và bao
gói dây dạng thanh theo TCVN 1847 – 76 đối với dây thép nguội.
3.2. Để chống rỉ, các
cuộn dây phải được bôi mỡ chống rỉ. Mỗi cuộn buộc ít nhất 3 chỗ cách đều nhau.
Chú thích: Theo sự thỏa thuận của
hai bên, cho phép không bôi mỡ chống rỉ.
3.3. Khi vận chuyển bằng
tầu hỏa, các cuộn cần được bao gói bằng vải thô hoặc bì gai.
Chú thích: Theo sự thỏa thuận của
hai bên, cho phép bao gói theo các phương thức khác.
3.4. Mỗi cuộn dây cần
phải có biển trên đó ghi rõ:
3.4.1. Ký hiệu hàng
hóa của xí nghiệp sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.3. Đường kính
dây.
3.4.4. Số hiệu tiêu
chuẩn hiện hành.
3.5. Mỗi lô hàng phải
có chứng từ ghi rõ:
3.5.1. Tên hoặc ký hiệu
hàng hóa của xí nghiệp sản xuất.
3.5.2. Mác thép và số
hiệu mẻ nấu.
3.5.3. Các kết quả thử.
3.5.4. Thành phần hóa
học.
3.5.5. Khối lượng
tinh của lô hàng.
3.5.6. Số lượng kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66