Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4183:2009 về Vật liệu dệt - Xơ bông - Phương pháp xác định độ chín

Số hiệu: TCVN4183:2009 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2009 Ngày hiệu lực:
ICS:59.060.10 Tình trạng: Đã biết

Phân loại xơ

Không có bản chuyển động chậm dần

Có bản chuyển động chậm dần

Cấp thứ nhất

Các màu cộng tính

Các màu nền

Cấp thứ hai

Cấp thứ nhất

Xơ chín

 

Xơ chưa chín

Màu vàng nhạt

Màu trắng

Màu xanh xám

Màu xám

Màu vàng

Màu xanh lá cây

Màu xanh nước biển

Màu tím

Màu vàng nhạt

Màu vàng

Màu vàng cam

Màu da cam

A Phân loại theo Mary Anna Grimes, “ánh sáng phân cực ưu tiên cho phép thử xác định độ chín của xơ”, Tạp chí Dệt May thế giới, tháng 2, 1945.

6.1.4. Kẹp, kim và các kẹp nhỏ.

6.1.5. Bộ đếm phức có máy cộng hoặc một nhóm các bộ đếm đơn.

6.1.6. Cân, với khả năng cân tới 3 mg và độ nhạy 0,005 mg (cần cho các mẫu thử chỉ lấy từ các nhóm chiều dài sắp hàng).

6.1.7. Chất trung gian, dung dịch natri hydroxit (NaOH) 18%, cân 1,197 ±  0,002 ở 16oC đến 20 oC (60 oF đến 70 oF) trong chai nhỏ giọt.

6.2. Quy trình 2:

6.2.1. Kính hiển vi phân cực được trang bị với bộ phận cực, một thiết bị phân tích, một bản chuyển động chậm dần đều lớp thứ nhất, một thị kính có vạch chỉ sao cho các vạch tạo thành một góc 45o  so với mặt phẳng phân cực, bàn soi cơ học có thể quay và một đèn kính hiển vi. Độ phóng đại phải ít nhất là 100 lần.

6.2.2. Chất trung gian, dầu khoáng sạch trong chai nhỏ giọt.

6.2.3. Thiết bị khác như qui định trong 6.1.2 đến 6.1.6 quy trình 1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 3 - Xơ chưa chín (Loại B)

7. Cảnh báo an toàn

7.1. Dung dịch natri hydroxit sử dụng trong quy trình 1 là chất ăn da và ăn mòn. Sử dụng cẩn thận trong quá trình chuẩn bị nó và khi sử dụng tránh tiếp xúc trực tiếp với da hoặc với thiết bị, đặc biệt là ống kính của kính hiển vi, vì nó có thể bị hỏng vĩnh viễn nếu dung dịch không được làm sạch ngay sau khi tiếp xúc. Lau sạch dung dịch này bằng giấy mềm và nước sạch.

8. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử

8.1. Có thể sử dụng ba nguồn mẫu thử cho cả hai quy trình. Nếu các nhóm chiều dài sắp hàng Suter-Webb không sẵn có, có thể sử dụng hai nguồn mẫu.

8.1.1. Lựa chọn A – Nhóm chiều dài sắp hàng Suter-Webb – Chuẩn bị các nhóm chiều dài sắp hàng như đã nêu ra trong phương pháp ASTM D 1440. Từ một mẫu sắp hàng, loại bỏ các nhóm chiều dài 1,6 mm (1/16  in.) và 4,8 mm (3/16  in.) và bất kỳ nhóm chiều dài nào khác chứa ít hơn 1 mg xơ. Từ mỗi nhóm chiều dài còn lại, bỏ một chùm chứa khoảng 100 xơ theo chiều dài, bắt đầu với nhóm dài nhất. Đặt các xơ lên bản kính mang vật, chải chúng ra cẩn thận với chiều rộng từ 30 mm đến 40 mm. Đặt lên các xơ một tấm kính phủ và nhỏ một giọt chất trung gian vào một góc. Khóa tấm kính che để chất trung gian lan ra nhanh hơn và giúp ngăn cản bọt khí. Đánh dấu tấm kính theo nhóm chiều dài xơ. Hàng loạt các tấm kính sẽ tạo thành một mẫu thử nghiệm. Thí nghiệm viên thứ hai chuẩn bị mẫu thử thứ hai từ loạt mẫu sắp hàng thứ hai.

CHÚ THÍCH 2: Phương pháp lấy mẫu được mô tả trong 8.1.1 đã sử dụng trong một thời gian dài và đưa ra những kết quả đáng tin cậy hơn so với các phương pháp lấy mẫu khác.

8.1.2. Lựa chọn B, Mẫu hỗn hợp phòng thí nghiệm – Lấy một mẫu nhỏ có chứa một phần vụn khoảng 50 mm (2 in.) chiều dài từ mẫu vụn hỗn hợp phòng thí nghiệm. Xoắn một đầu của mẫu nhỏ, giữ chắc và đặt các đầu xơ rời gần cạnh của một bản kính đặt vật kính hiển vi. Bằng cách giữ một bản kính thứ hai vuông góc với bản kính thứ nhất, kẹp một ít xơ, giữ nhẹ chúng và kéo mẫu nhỏ ra một cách nhẹ nhàng. Lặp lại quy trình cho tới khi rút được khoảng 200 xơ. Kéo xơ ra khỏi toàn bộ chiều rộng của mẫu nhỏ và không được bỏ đi bất kì một sơ nào. Chải các xơ đã rút ra và tách chúng ra khỏi nhau càng đều càng tốt, giữ chúng ở vị trí gần như song song. Có thể sử dụng kim để dịch chuyển các xơ trong khi vẫn giữ nhẹ chúng bằng bản kính thứ hai hoặc tấm kính phủ. Một lượng nhỏ xơ chồng lên nhau sẽ rất dễ dàng phân loại xơ. Đặt một tấm kính phủ lên xơ và nhỏ một giọt chất trung gian vào một góc, khóa tấm kính phủ lại để dung dịch lan ra nhanh hơn và giúp ngăn cản bọt khí. Hai thí nghiệm viên mỗi người sẽ chuẩn bị ba tấm kính theo cách này để giữ hai mẫu thử cần cho một phép thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 2 – Bảng tính – Độ chín của xơ bông (mẫu sắp hàng)

Phép thử số:…………………………………………….Ngày: …………………………………………..

Tên mẫu và mô tả mẫu:…………………………………………………………………………………….

(1)

Chiều dài

(2)

W1

Khối lượng xơ trên bản kính

(3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số xơ trên bản kính

(4)

N2

Số xơ chín trên bản kính

 

(5)

M1

Độ chín (N2/N1) x 100

(6)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khối lượng của nhóm chiều dài kết hợp

(7)

N

Số xơ trên nhóm chiều dài WN1/W1

(8)

(NM1)

1/16 in.

mg

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

%

mg

 

 

41

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

39

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

37

 

 

 

 

 

 

 

35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

33

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

31

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

29

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

27

 

 

 

 

 

 

 

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

23

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

21

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

19

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

17

 

 

 

 

 

 

 

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

13

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

11

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

9

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

 

 

 

 

 

 

 

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

Độ chín : M = S(NM1)/SN =….phần trăm.

9. Chuẩn bị kính hiển vi

9.1. Đối với quy trình 1, đặt kính hiển vi, tụ điện, bàn soi và hệ thống chiếu sáng vào trung tâm và thẳng hàng. Điều chỉnh kính hiển vi sao cho đạt được độ phóng đại khoảng 400 lần.

9.2. Đối với quy trình 2, đặt dụng cụ phân tích và kính phân cực ở trạng thái tắt (kính phân cực ngang qua) với bản chuyển động chậm dần. Gài bản chuyển động chậm dần vào, với hướng chậm theo hướng mũi tên chỉ trên bản, ở 45o so với mặt phẳng phân cực. Đặt thị kính sao cho một trong các vạch chia song song với mũi tên ở trên bản.

10. Điều hòa mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.2. Điều hòa hoặc điều hòa sơ bộ mẫu là không cần thiết đối với các kỹ thuật lấy mẫu khác, nhưng độ ẩm tương đối nằm trong khoảng 55% đến 70% là thuận lợi cho việc gắn xơ.

11. Cách tiến hành

11.1. Mỗi thí nghiệm viên chuẩn bị và phân tích một mẫu thử để tránh sự biến thiên kết quả liên quan đến từng thí nghiệm viên.

11.2. Đặt một bản kính đã chuẩn bị trên bàn soi của kính hiển vi, đặt xơ cuối cùng vào một mặt của xơ đã được gắn. Bỏ bản kính ra để đưa xơ vào quan sát, phân chúng thành loại xơ chín hoặc chưa chín, và ghi lại số xơ chín đếm được và tổng số xơ trên tấm kính.

CHÚ THÍCH 3: Mức độ chín trung gian có thể được quan sát đối với quy trình 2 theo thông tin trong Bảng 1.

11.3. Đối với các mẫu thử sắp hàng, kiểm tra các xơ ở gần giữa theo chiều dài của chúng, nhưng đối với các mẫu lựa chọn ngẫu nhiên, quan sát các xơ trong khoảng 6mm (0,25 in.) từ đầu được giữ bên dưới khi rút ra. Mặt khác các xơ ngắn sẽ bị bỏ qua.

11.4. Khi gặp khó khăn trong việc phân biệt giữa các xơ chín và chưa chín, tiến hành như chỉ dẫn trong phần 11.4.1 hoặc 11.4.2.

11.4.1. Quy trình 1 – Tiêu điểm được chỉnh lên xuống hoặc dịch chuyển bản kính cho tới khi nhìn rõ được một đoạn xơ khác nhau. Dịch chuyển bản kính về vị trí ban đầu trước khi soi xơ tiếp theo.

11.4.2. Quy trình 2 – Quan sát các đặc tính suy giảm (tắt dần) bằng cách di chuyển bản chuyển động chậm dần và quan sát ngoại quan của các xơ so với một nền màu đen.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12. Tính toán

12.1. Ghi lại và tính toán số liệu được thực hiện dễ dàng nhờ sử dụng các bảng tính như đã chỉ ra trong Bảng 2 và Bảng 3.

12.2. Tính toán phần trăm xơ chín như đã chỉ ra trong bảng tương ứng. Các con số trong Bảng 2, cột 6 (khối lượng của nhóm chiều dài) có thể được lấy từ bảng số liệu sắp hàng (Hình 2, TCVN 4180:2009 (ASTM D 1440).

Bảng 3 – Bảng tính – Độ chín xơ bông (Phương pháp mẫu ngẫu nhiên)

Phép thử số:……………………………………..Ngày nhận:………………………….

Tên mẫu và mô tả mẫu:………………………………………………………………….

Nhận dạng mẫu

Số người quan sát

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thí nghiệm viên thứ nhất

Thí nghiệm viên thứ hai

1

2

3

 

1

2

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Số xơ chín

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Phần trăm xơ chín

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Thí nghiệm viên

TB

TB

 

 

Tổng số

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

Số xơ chín

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

Phần trăm xơ chín

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

Thí nghiệm viên

TB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Số xơ chín

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Phần trăm xơ chín

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Thí nghiệm viên

TB

TB

 

 

Tổng số

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

Số xơ chín

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

Phần trăm xơ chín

TB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Thí nghiệm viên

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Số xơ chín

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Phần trăm xơ chín

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Thí nghiệm viên

TB

TB

 

 

Tổng số

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

Số xơ chín

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

Phần trăm xơ chín

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

Thí nghiệm viên

TB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Người tính toán:………………………………..Người kiểm tra:………………………

13. Báo cáo thử nghiệm

13.1. Viện dẫn tiêu chuẩn này. Mô tả vật liệu được lấy mẫu và phương pháp lấy mẫu sử dụng.

13.2. Báo cáo thông tin dưới đây:

13.2.1. Quy trình đã sử dụng để phân loại xơ và phương pháp lấy mẫu sử dụng, và

13.2.2. Độ chín trung bình của mỗi mẫu chính xác đến 1%.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4183:2009 (ASTM D 1442 : 2006) về Vật liệu dệt - Xơ bông - Phương pháp xác định độ chín (Quy trình trương nở bằng natri hydroxit và ánh sáng phân cực)

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.563

DMCA.com Protection Status
IP: 3.148.108.192
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!