TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 4180 : 2009
ASTM D 1440 : 2007
VẬT LIỆU DỆT – XƠ BÔNG –
XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀI VÀ PHÂN BỐ CHIỀU DÀI
(PHƯƠNG PHÁP SẮP HÀNG)
Standard
test method for length and length distribution of cotton fibers (array method)
Lời nói đầu
TCVN 4180 : 2009 thay thế TCVN 4108
: 1986.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 4180 : 2009 do Ban kỹ thuật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VẬT
LIỆU DỆT – XƠ BÔNG –
XÁC
ĐỊNH CHIỀU DÀI VÀ PHÂN BỐ CHIỀU DÀI
(PHƯƠNG
PHÁP SẮP HÀNG)
Standard
test method for length and length distribution of cotton fibers (array method)
1. Phạm vi áp
dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định
phương pháp xác định chiều dài và sự phân bố chiều dài của xơ bông rời.
CHÚ THÍCH 1. Đối với phương pháp
xác định chiều dài xơ khác, tham khảo tiêu chuẩn ASTM D 1447.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
ASTM D 123, Terminology relating
to textiles (Thuật ngữ liên quan đến vật liệu dệt).
ASTM D 1441, Practice for
sampling cotton fibers for testing (Thực hiện lấy mẫu xơ bông để thử).
ASTM D 1447, Test method for
length and length uniformity of cotton fibers by fibrograph measurement (Phương
pháp thử chiều dài phần và phân bố chiều dài của xơ bông bằng phép đo
Fibrograph).
ASTM D 1776, Pratice for
conditioning and testing textiles (Thực hành để điều hòa và thử vật liệu
dệt).
ASTM D 7139, Terminology for
cotton fibers (Thuật ngữ về xơ bông).
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
3.1. Đối với tất cả các
thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến xơ bông, tham khảo tiêu chuẩn thuật ngữ
ASTM D 7139.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Đối với các thuật ngữ
khác liên quan đến vật liệu dệt, tham khảo tiêu chuẩn thuật ngữ ASTM D 123.
4. Tóm tắt
phương pháp thử
4.1. Thiết bị phân loại bao
gồm hai hàng lược song song dùng để duỗi thẳng và sắp thẳng hàng khoảng 75 mg
mẫu thử. Xơ được kéo ra từ một hàng lược và chuyển đến hàng lược kia sao cho
các xơ được sắp thẳng hàng so với răng lược. Quá trình này được lặp đi lặp lại
để kéo thẳng các xơ còn lại. Khi các xơ được rút ra từ lược ở lần thứ ba, đặt
chúng theo từng nhóm chiều dài lên bảng nhung. Các phần ra được đo và các xơ
thuộc từng khoảng chiều dài được lựa chọn và cân. Từ những dữ liệu khối lượng –
chiều dài, tính chiều dài một phần tư nửa trên, chiều dài trung bình, và hệ số
biến sai chiều dài.
5. Ý nghĩa và
sử dụng
5.1. Phương pháp sắp hàng
đưa ra phép đo xác định chiều dài và sự phân bố chiều dài của một mẫu xơ bông.
Các kết quả có thể được lập đồ thị để chỉ ra sự phân bố chiều dài – khối lượng
của tất cả các xơ trong mẫu. Dữ liệu thu được từ các mép thử sắp hàng rất có
ích cho hoạt động nghiên cứu chiều dài xơ, sự thay đổi phân bố chiều dài trong
quá trình tách và cán bông và cho những mục đích nghiên cứu khác.
5.2. Chiều dài một phần tư
nửa trên có tương quan với chiều dài Fibrograph và chiều dài khẩu độ 2,5% được
định nghĩa trong phương pháp thử D 1447, nhưng thông thường dài hơn. Phải có sự
đánh giá cùng với việc so sánh giữa phép đo chiều dài theo phương pháp sắp hàng
và phép đo theo phương pháp khác, mà có thể khác nhau về cơ bản.
5.3. Hệ số sai chiều dài là
một số đo sự phân bố chiều dài, hay sự không đồng đều chiều dài. Bởi vì phân bố
khối lượng – chiều dài xơ thường có độ lệch cao, sự đánh giá thống kê dựa trên
giả định tiêu chuẩn không được chấp nhận.
5.4. Phương pháp sắp hàng
thực hiện một phân tách vật lý xơ có chiều dài khác nhau. Vì thế nó được sử
dụng như là một tiêu chuẩn hoặc dùng làm chuẩn để các phương pháp khác có thể
so sánh và có thể đánh giá độ chụm và độ chính xác.
5.5. Tiêu chuẩn này dùng để
thử chiều dài và phân bố chiều dài của xơ bông (phương pháp sắp hàng) và thường
không được sử dụng cho phép thử chấp nhận hàng hóa thương mại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Thiết bị phân loại
răng lược song lập, và các thiết bị được minh hoạ trong Hình 1. Phương pháp
mô tả ở đây đặc biệt đáp ứng với Thiết bị phân loại xơ bông kép Suter-Webb,
nhưng quy trình có thể được thực hiện với những thiết bị tương tự với sự thay
đổi nhiều hoặc ít.
6.2. Cân, có khả năng
cân được ít nhất là 25 mg và độ nhạy ± 0,05 mg.
6.3. Cân, có khả năng
cân được ít nhất là 100 mg và độ nhạy ± 0,1 mg.
6.4. Mẫu bông tiêu chuẩn
dùng để hiệu chuẩn, để hiệu chuẩn các phép đo chiều dài sắp hàng.
CHÚ THÍCH 2. Mẫu bông tiêu chuẩn để
hiệu chuẩn có thể lấy từ Phân nhóm bông, ban tiếp thị nông nghiệp, Bộ nông
nghiệp Mỹ, 3275 đường Appling, Memphis, TN 38133.
6.5. Bông tiêu chuẩn thứ
cấp – Các lô bông mà chiều dài của nó được thiết lập bởi sự so sánh mở rộng
với các chuẩn của Bộ nông nghiệp Mỹ (USDA).
7. Lấy mẫu
7.1. Chuẩn bị mẫu phòng thí
nghiệm theo tiêu chuẩn ASTM D 1441. Lấy hai hoặc ba mẫu nhỏ phụ thuộc vào độ
chụm mong đợi. Lấy mẫu nhỏ có khối lượng mỗi mẫu xấp xỉ 80 mg dùng để chuẩn bị
mẫu thử theo một trong các cách dưới đây:
7.1.1. Từ cúi rút tay, cẩn
thận chia tách cúi thành một đoạn dài 50 mm (2 in) cho mỗi mẫu nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3. Từ 10 g cúi trên máy,
rút ra ở giữa mẫu một mẫu nhỏ dài khoảng 50 mm (2 in), lấy hết theo chiều dày
và chiều rộng đủ để có được khối lượng xấp xỉ 80 mg. Lấy mẫu nhỏ ở gần đầu cúi,
giữa cúi và cuối cúi.
7.2. Nếu mẫu phòng thí
nghiệm không ở trong môi trường chuẩn ít nhất 2 h trước khi chuẩn bị mẫu nhỏ
thì đưa mẫu nhỏ về gần trạng thái cân bằng với môi trường chuẩn để thử trước
khi chuẩn bị mẫu thử. Trải mẫu dưới luồng khí thổi trong phòng thí nghiệm trong
2 h là đủ.

a và c – Hàng của lược.
b – Kẹp, đầu bịt da cứng, để chuyển
xơ từ vị trí này đến vị trí kia của lược.
d – Cái chặn để đặt xơ trên lược.
f – Kim tách xơ.
g – Nĩa để lấy các nhóm xơ ra khỏi
mặt nhung.
h – Tấm nhôm được phủ bằng vải
nhung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k – Tấm phẳng để đặt xơ trên bảng
nhung.
l – Mạng dây để giữ nhóm xơ gói
trong giấy.
m – Nhịp có đầu nhọn trơn.
n – Dụng cụ nâng lược vào đúng vị
trí.
o – Giá để giữ bảng nhung.
p – Bảng bọc nhung có thể đặt vài
nhóm mẫu đã được sắp hàng lên trên.
CHÚ THÍCH – Các phụ kiện khác dùng
để sắp hàng theo chiều dài không hiển thị ở trên, gồm có: chổi quét nhỏ để làm
sạch mặt nhung, một cặp nhíp với đầu được làm nhẵn, kẹp tương tự như b nhưng có
đầu bịt cao su để đặt các nhóm xơ trên mặt nhung, giấy nhỏ để bọc nhóm xơ {giấy
kích thước (62 x 75) mm ([2
x 3) in.]} với
phong bì nhỏ kích thước {(62 x 110) mm [(2
x
4
) in.]}, và cân có khoảng đo từ 0 mg
đến 25 mg và từ 0 mg đến 100 mg.
Hình
1 – Lược và phụ kiện dùng sắp hàng xơ theo chiều dài
8. Chuẩn bị mẫu
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Phân tách từ mỗi mẫu
nhỏ theo chiều dọc, một phần chia có khối lượng xấp xỉ 76 mg. Nếu khối lượng
mẫu thử lớn hơn 77 mg, giảm khối lượng của mẫu bằng cách lấy đi một nhóm xơ nhỏ
ra bên cạnh mẫu thử. Nếu khối lượng mẫu thử nhỏ hơn 77 mg, thêm một nhóm xơ nhỏ
được lấy từ bên cạnh mẫu nhỏ. Không được di chuyển xơ từ mẫu thử hay mẫu ban
đầu bằng cách kéo từ cuối xơ, vì như vậy có khuynh hướng di chuyển những xơ dài
nhất. Sau khi điều chỉnh khối lượng mẫu thử xấp xỉ 76 mg, điều hòa mẫu thử và
phần còn lại của mẫu nhỏ theo Điều 9.
9. Điều hòa
9.1. Tiêu chuẩn thực hành
ASTM D 1776 quy định việc điều hòa vật liệu dệt để thử. Nếu mẫu phòng thí
nghiệm có hàm lượng ẩm từ 10% trở lên, phải sử dụng tiêu chuẩn ASTM D 1776 để
điều hòa mẫu thử. Với những mẫu phòng thí nghiệm có hàm lượng ẩm dưới 10 %, quy
trình điều hòa theo 9.2 và 9.3 được cho là thích hợp với phép thử xác định
chiều dài này.
9.2. Nếu mẫu phòng thí
nghiệm không ở trong trường chuẩn ít nhất 2 h trước khi chuẩn bị mẫu nhỏ thì
đưa mẫu nhỏ về gần trạng thái cân bằng với môi trường chuẩn để thử trước khi
chuẩn bị mẫu thử. Trải mẫu dưới luồng khí thổi trong phòng thí nghiệm trong 4 h
là đủ.
9.3. Sau khi mẫu thử đã được
chuẩn bị, điều hòa chúng trong môi trường chuẩn để thử. Trải mẫu dưới luồng khí
thổi trong môi trường chuẩn ít nhất là 2 h được cho là thích hợp với phương
pháp thử này.
10. Cách tiến
hành
10.1. Cân mẫu đã điều hòa
với độ chính xác 0,1 mg. Không chạm tay vào mẫu sau khi đã điều hòa. Nếu khối
lượng mẫu thử lớn hơn 75,4 mg, sử dụng nhíp (Hình 1, m) để lấy đi một
nhóm xơ nhỏ ra bên cạnh mẫu thử. Nếu khối lượng nhỏ hơn 74,6 mg, dùng nhíp thêm
vào một nhóm nhỏ xơ từ bên cạnh của mẫu nhỏ. Tất cả các việc xếp xơ, đo và cân
đều phải thực hiện trong môi trường chuẩn để thử.
10.2. Trước khi thử mẫu
khác, mỗi thí nghiệm viên phải làm một chùm trên xơ bông kiểm tra (chú thích
2), nếu việc này chưa được thực hiện trong tháng trước. Kết quả của các phép
thử kiểm tra được lên lịch thường xuyên có thể được sử dụng cho mục đích này.
Nếu các kết quả này không đáp ứng các giá trị tiêu chuẩn của bông thử kiểm tra
trong khoảng ± 0,51 mm (0,02 in.) với cả giá trị chiều dài một phần tư nửa trên
và chiều dài trung bình và trong khoảng ± 2,0 % đối với giá trị hệ số biến sai
chiều dài, thí nghiệm viên phải thay đổi kỹ thuật và lặp lại thí nghiệm kiểm
tra cho đến khi đạt được kết quả chấp nhận được.
10.3. Nếu có hai hoặc ba thí
nghiệm viên thì mỗi thí nghiệm viên xếp một trong ba mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.1. Đặt mẫu thử vào hàng
lược trái cho vuông góc và ở khoảng giữa lược. Sử dụng cái chặn (Hình 1, d),
nén mẫu thử ít nhất 2 mm (
in) dưới đầu của
răng lược, nhưng không thấp hơn nửa chiều dài của răng lược. Đầu lược có thể sử
dụng để nâng bất cứ xơ nào bị nén ở dưới mức này.
10.4.2. Hạ các lược phía
trước của hàng lược trái cho đến khi một lượng xơ nhỏ hơn nhô ra qua lược ở gần
người thao tác nhất.
10.4.3. Dùng kẹp (Hình 1, b)
để kẹp đầu của một vài xơ và rút chúng ra khỏi lược theo chiều ngang và nhẹ
nhàng.
10.4.4. Tiếp tục giữ đầu xơ
bằng kẹp. Đặt kẹp ở cạnh xa hơn của hàng lược phải và kéo xơ cẩn thận qua lược
cho đến khi cạnh của kẹp chạm vào cạnh gần của lược đầu tiên. Lấy các xơ ra
khỏi kẹp. Dùng chặn đẩy xơ xuống một khoảng ngắn vào trong răng lược. Lặp lại
quy trình này cho đến khi chuyển được hết những xơ nhô ra. Các xơ này không
được nhô ra lớn hơn 2 mm (
in.) khỏi lược ở
gần hơn của hàng lược phải.
10.4.5. Hạ thêm một lược của
hàng lược trái và tiếp tục chuyển xơ. Trong một lần rút không kéo tất cả các xơ
nhô ra từ lược mà phải kéo bốn lần hoặc hơn, mỗi lần kéo rút những xơ nhô ra
dài nhất. Chiều rộng của mẫu đặt trên hàng lược phải không được lớn hơn độ rộng
của kẹp sử dụng.
10.4.6. Tiếp tục quy trình
chuyển xơ, hạ các lược xuống nếu cần thiết cho đến khi tất cả các xơ được
chuyển từ bộ lược trái sang bộ lược phải.
10.4.7. Sử dụng kim tách xơ
(Hình 1, f), nhẹ nhàng gỡ rối đầu xơ duỗi thẳng ra lược trước. Dùng kẹp
kéo bất cứ xơ nào nhô ra khoảng 2 mm (
in)
ra ngoài lược trước và chuyển chúng trong cùng hàng lược theo mô tả trong
10.4.4. Tiếp tục cho đến khi đầu trước của các xơ duỗi thẳng và bằng.
10.4.8. Hạ lược sau của hàng
chứa mẫu cho đến khi xơ được đếm. Kéo những đầu xơ nhô ra từ mặt sau của lược
và đặt chúng trên mẫu thử theo cách đã làm khi chuyển mẫu. Tiếp tục thao tác
làm thẳng cho đến khi xơ kéo từ lược sau duỗi thẳng ra lược trước và đầu xơ của
mẫu thử duỗi thẳng và bằng. Đến đây là hoàn thành lần chuyển đầu tiên.
10.5. Lần chuyển thứ hai:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.2. Lặp quy trình giống
như lần chuyển đầu tiên, theo các bước từ 10.4.2 đến 10.4.8, chuyển mẫu thử
quay lại bộ lược đầu tiên.
10.6. Sắp hàng
10.6.1. Đặt hàng lược trên
vào.
10.6.2. Quay vòng thiết bị
phân loại 1800 và hạ lược trước cho đến khi chạm đến xơ dài nhất.
10.6.3. Sử dụng kẹp có đầu
bịt cao su (Hình 1, b), kéo một vài xơ nhô ra dài nhất từ lược trước.
Đặt phần kéo ra ở gần một đầu của bảng nhung và gần mạch dài ở xa tay cầm của
kẹp nhất. Tiếp tục giữ bằng kẹp và đậy một đĩa phẳng (Hình 1, k) lên
trên phần kéo, ép nhẹ, dịch chuyển kẹp và đĩa cùng nhau tới gần cạnh của bảng,
tiếp tục kéo xơ ngang qua mặt nhung và làm thẳng chúng. Ấn xơ xuống chắc vào
mặt nhung, tách ra khỏi kẹp và tiếp tục trượt đĩa tới để ép các đầu trước của
xơ.
10.6.4. Tiếp tục quá trình
rút và đặt xơ trên bảng nhung, đặt mỗi phần kéo tiếp theo cách khoảng 5 mm (
in.) và song song với phần kéo trước.
Không cần thiết nhưng để thuận lợi, đặt 10 phần kéo trên mỗi bảng. Trong một
sắp hàng được chấp nhận, các phần kéo có thể thay đổi mật độ, nhưng sẽ theo thứ
tự chiều dài. Số lượng phần kéo xơ trong một sắp hàng không được ít hơn 65 và
không nhiều hơn 100. Để tạo thuận lợi cho việc đo chính xác, giữ các đầu xơ
càng rõ và càng thẳng hàng càng tốt. Sự trượt xơ và kẹp chặt các đầu xơ không
bằng trong quá trình chuyển xơ, rút xơ và đặt xơ xuống sẽ tạo thành một sắp
hàng lởm chởm và không bằng, gây khó khăn cho việc đo
10.6.5. Tiếp tục quá trình
rút xơ từ lược và đặt chúng trên bảng, hạ lược nếu cần thiết, cho đến khi tất
cả các xơ được đặt trên bảng.
10.7. Đo và phân nhóm
10.7.1. Cần có một thí
nghiệm viên chính và một kỹ thuật viên khác đo cẩn thận và độc lập các phần kéo
trên bảng nhung bằng thang đo đặc biệt (Hình 1, i). Bắt đầu đo phần kéo
đầu tiên được đặt xuống và ghi lại số lượng các phần kéo trong mỗi nhóm chiều
dài (một dạng bảng số liệu được trình bày trong Hình 2). Tiếp tục cho đến khi
tất cả các phần kép được đo. Các phần kéo có chiều dài rõ ràng nằm trong giới
hạn của chiều dài được phân vào nhóm chiều dài thích hợp. Chiều dài mỗi phần kéo
được xác định bởi điểm là nơi tập trung hầu hết các đầu xơ chứ không phải tại
các đầu xơ dài nhất. Nếu phần kéo kết thúc tại đường phân chia giữa hai khoảng
chiều dài thì xếp chúng vào nhóm chiều dài dài hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.7.3. Cào các phần kéo ra
cùng nhau trong các nhóm chiều dài trên cơ bản của trung bình hai lần đếm. Đặt
mỗi nhóm chiều dài trên một tờ giấy đen được gấp lại, có đánh dấu điểm giữa
chiều dài và đặt chúng theo thứ tự lên trên giá kim loại (Hình 1, l).
10.8. Cân
10.8.1. Bắt đầu với nhóm dài
nhất, cân mỗi nhóm chiều dài trên cân có khả năng cân được 25 mg. Ghi lại khối
lượng chính xác đến 0,1 mg trong các khoảng phù hợp trên bảng số liệu (Hình 2).
10.8.2. Nếu tổng của các
khối lượng là (75,0 ± 2,0) mg, ghi lại trên bảng số liệu. Nếu tổng này không
nằm trong các khoảng giới hạn đó thì cân lại sắp hàng. Nếu tổng của lần cân thứ
hai không nằm trong các giới hạn quy định thì loại bỏ sắp hàng này.
10.8.3. Nếu phép thử khối
lượng xơ trên một đơn vị chiều dài hoặc độ chín được thực hiện trên cùng sắp
hàng thì thay thế các nhóm chiều dài trên giấy của chúng và cất giữ mỗi sắp
hàng trong phong bì có dán nhãn phù hợp.
11. Tính toán
11.1. Thực hiện tính toán
trên bảng tính tương tự như trong Hình 2.
11.1.1. Chiều dài một
phần tư nửa trên (điểm 25 %) – Bắt đầu với nhóm dài nhất, thêm khối lượng
cho đến khi tổng bằng hoặc lớn hơn một phần tư khối lượng tổng cộng của sắp
hàng và ghi lại giới hạn dưới của nhóm chiều dài sắp hàng tại đó hoặc trong đó xuất
hiện tổng. Như chỉ ra trên bảng tính, xác định số gia chiều dài được thêm vào
giới hạn dưới đã ghi bằng phép nội suy.
11.1.2. Chiều dài trung
bình và hệ số biến sai chiều dài – Tính toán chiều dài trung bình và hệ số
biến sai chiều dài theo ví dụ trong Hình 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Báo cáo
thử nghiệm
12.1. Viện dẫn tiêu chuẩn
này. Mô tả vật liệu hoặc sản phẩm được lấy mẫu và phương pháp lấy mẫu sử dụng.
12.2. Báo cáo những thông
tin sau:
12.2.1. Chiều dài một phần
tư nửa trên đến hai chữ số thập phân.
12.2.2. Chiều dài trung
bình, đến hai chữ số thập phân.
12.2.3. Hệ số biến sai chiều
dài với độ chính xác đến 1%.
12.2.4. Phần trăm xơ ngắn
hơn 12 mm (
in.), nếu xác định.
12.2.5. Số lượng mẫu thử đã
được thử cho mỗi mẫu.
13. Độ chụm và
độ chệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục thử
Một
thí nghiệm viên
Nội
bộ phòng thí nghiệm
Giữa
các phòng thí nghiệm
Chiều dài một phần tư nửa trên,
in.
0,01905
0,00140
0,00623
Chiều dài trung bình, in.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00227
0,01307
Hệ số biến sai, phần trăm trung
bình
1,450
0,361
1,173
Xơ ngắn hơn
in., điểm phần trăm
1,441
0,033
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2. Độ chụm – Với
các thành phần phương sai được ghi lại trong 13.1, trung bình của các giá trị
quan sát của cả phép thử ba mẫu và phép thử hai mẫu được coi là sai khác đáng
kể ở mức tin cậy 95 % nếu sự sai khác này bằng hoặc vượt quá sai khác tới hạn
dưới đây:
Số
lượng mẫu và hạng mục thử A
Một
thí nghiệm viên
Nội
bộ phòng thí nghiệm
Giữa
các phòng thí nghiệm
Phép thử ba mẫu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài trung bình, in.
Hệ số biến sai, phần trăm trung
bình
Xơ ngắn hơn
in., điểm phần trăm
0,030
0,035
2,3
2,3
0,031
0,036
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
0,035
0,051
4,1
4,0
Phép thử hai mẫu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài trung bình, in.
Hệ số biến sai, phần trăm trung
bình
Xơ ngắn hơn
in., điểm phần trăm
0,037
0,043
2,8
2,8
0,038
0,043
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
0,041
0,057
4,4
4,3
A Các giá trị sai khác
tới hạn được sử dụng ở trên đã được tính toán có sử dụng t = 1,960 dựa
trên bậc tự do vô cùng. Các giá trị áp dụng được chỉ khi các phép thử được thực
hiện bởi những thí nghiệm viên kinh nghiệm trong phòng thí nghiệm mà tại đó
kiểm soát cấp kết quả bằng cách sử dụng bông tiêu chuẩn để hiệu chuẩn.
CHÚ THÍCH 3: Các giá trị sai khác
tới hạn được lập bảng phải được coi là tuyên bố chung, đặc biệt về độ chụm giữa
các phòng thí nghiệm. Trước khi thực hiện một tuyên bố có ý nghĩa về hai phòng
thí nghiệm, nếu có, phải thiết lập độ chệch thống kê giữa các phòng thí nghiệm,
với mỗi so sánh được dựa trên số liệu nhận được gần đây trên các mẫu thử được
lấy ngẫu nhiên từ một mẫu của vật liệu sẽ được thử.
13.3. Độ chệch – Tiêu
chuẩn này dùng để xác định chiều dài và sự phân bố chiều dài của xơ bông không
có độ chệch và xem là phương pháp chính xác nhất, loại ra các phép đo một số
lượng lớn các xơ đơn. Đây là tiêu chuẩn dùng để đánh giá độ chệch của các
phương pháp khác.
CHIỀU
DÀI XƠ – PHƯƠNG PHÁP SẮP HÀNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử
KIỂM TRA
Số phòng thí nghiệm
10
Người
lấy mẫu cúi
A.B.
Người lấy mẫu
M.B.
Người cân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lô.
Người phân loại
R.B.
Người kiểm tra
M.B.
Người tính toán
B.M.
Người kiểm tra
M.B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới
hạn dưới (in.)
Số
lượng phần kéo
Trung
bình
Nhóm
khối lượng, W
Chiều
dài bình phương, L2
Phân
bố xơ
thí
nghiệm viên 1
thí
nghiệm viên 2
Tổng
khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
2,375
1,521
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,250
1,369
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,225
33
2,000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,089
31
1,875
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
961
29
1,750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
841
27
1,625
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
729
25
1,500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
1,375
5
5
5
4,0
529
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,31
21
1,250
4-6
4-6
10
11,6
441
15,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
1,125
3-10-3
3-10-3
16
18,9
361
34,5
45,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000
7-5
7-5
12
13,2
289
47,7
63,43
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5-6
5-6
11
9,0
225
56,7
75,40
13
0,750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4-2
6
5,1
169
61,8
82,18
11
0,625
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
3,8
121
65,6
87,23
9
0,500
2-1
4-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
81
67,3
89,49
7
0,375
7
7
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
70,5
93,75
5
0,250
2-2
2-1
3
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72,8
96,81
3
0,125
3
4
4
1,6
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,94
1
0,000
1
1
1
0,8
1
75,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết
Tổng
Tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84
84
75,2
Nghịch đảo
SWL
= 1217,0
SWL2
= 21583,2
TÍNH
TOÁN
A. Chiều dài một phần tư nửa trên
(điểm 25 %):
1. Tổng lũy tích của khối lượng
nhóm dài nhất bằng hoặc lớn hơn 25 % = 34,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Hiệu số (dòng 1 trừ dòng 2)
……………………………………………… = 15,7
4. Hiệu chỉnh = Hiệu số x
0,125/khối lượng của nhóm chứa chiều dài một phần tư nửa trên
= 15,7 x 0,125/18,9 =
0,1038 in.
5. Giới hạn dưới của nhóm chứa một
phần tư nửa trên …………………... = 1,1250 in.
6. Chiều dài một phần tư nửa trên
(dòng 4 cộng dòng 5) …………………. = 1,2288 in.
B. Chiều dài trung bình = S WL/(SWx16)
= 1217,0/(SW x 16) ……… = 1217,0/1203,2
= 1,011469 in.
C. Phương sai.
1. SWL2/(SWx256) = 21583,2/(SWx256) …………………………………….. = 1,121135 in.
2. (Chiều dài trung bình)2
………………………………………………………. = 1,023070 in.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D. Độ lệch chuẩn
SD = ………………………………………………………………………………
= 0,313
E. Hệ số biến sai
SD x 100/chiều dài trung bình
………………………………………………… = 30,95 %
F. Phần trăm xơ ngắn hơn
in. hoặc những nhóm chiều dài quy định
khác, hoặc cả hai.
Ví dụ cho 1/2 in.
= 100 – phần trăm lũy tích của xơ
trong nhóm chiều dài 9
= 100 – 89,49 = 10,51
Nhóm
trung bình cho phương pháp sắp hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
Chiều
dài một phần tư nửa trên (in.)
Trung
bình (in.)
C.V
(%)
Xơ
ngắn hơn
in. (%)
1
1,2288
1,0115
30,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1,2369
1,0255
30,52
8,7
3
1,2172
1,0037
31,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung
bình
1,2276
1,0136
30,92
10,3
Hình
2 – Biểu mẫu phù hợp cho việc ghi lại các quan sát ban đầu và tính toán thống
kê các chiều dài khác nhau bằng phương pháp sắp hàng