Chỉ tiêu
|
Loại bếp
|
Ít hơn 10 bấc
|
Từ 10 bấc trở lên
|
Công suất có ích, W không nhỏ hơn
|
600
|
700
|
Hiệu suất nhiệt, % không nhỏ hơn
|
55
|
50
|
1.4. Độ bền sử dụng của bếp khi thử 10 lần theo điều
2.4, các chi tiết bị thủng rách không quá 20 % diện tích bề mặt.
1.5. Bếp có kết cấu cứng vững, chắc chắn an toàn
các mối ghép viền bền chắc. Các mối hàn bấm phải gắn chắc, không cháy thủng. Khi
thử theo điều 2.4 không bị bong tuột.
1.6. Bếp chịu được vật nặng đặt trên bếp theo qui
định của Bảng 2. Thời gian chịu tải là 10 phút. Bếp không được có hỏng hóc bất
kỳ.
Bảng 2
Chỉ tiêu
Loại bếp
Ít hơn 10 bấc
Từ 10 bấc trở lên
Khối lượng vật đặt lên bếp, kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
1.7. Bếp có kết cấu sao cho đáy bầu dầu không
chạm đất, dễ tháo lắp và lau chùi bếp, sử dụng thuận lợi
1.8. Bầu chứa dầu không được méo mó, rỗ hoặc rạn
nứt.
1.9. Ống bấc phải kín khít, dầu không được thấm
ra ngoài.
1.10. Bộ phận điều chỉnh độ to nhỏ của ngọn lửa
khi vận hành phải nhẹ nhàng không bị vướng mắc, kẹt và phải tự hãm được mọi vị
trí.
1.11. Mạng trong và mạng ngoài khi lắp vào cụm bấc
phải kín, khít
1.12. Chiều dầy của lớp men tráng trên chi tiết
phải đạt:
- Đối với thân bếp, bầu chứa dầu, nắp trên:
không nhỏ hơn 0,2 mm;
- Đối với chi tiết chắn gió và nhóm vỏ cụm
bấc: không nhỏ hơn 0,1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.14. Bề mặt lớp men phải bóng, không sạn rỗ.
1.15. Cho phép các khuyết tật nhỏ trên bề mặt lớp
men nhưng không được hở lộ bề mặt kim loại, chiều rộng khuyết tật không lớn hơn
1 mm và không ảnh hưởng đến việc lắp ghép, sử dụng bếp.
2. Phương pháp thử
2.1. Phương tiện thử:
- Nước uống theo TCVN 5501 : 1991;
- Đồng hồ bấm giây, độ chính xác ± 1s/1h;
- Cân (0 - 500) g, độ chính xác ± 1 g;
- Nhiệt kế (0 - 100) °C;
- Ống đong (0 - 1) lít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dụng cụ đo thông dụng: thước lá, panme đầu
đo nhọn, thước cặp 1/50;
- Lò điện 1000 °C;
- Dầu hỏa thông dụng;
- Bấc: loại sợi xe không hồ dài 200 mm. Mỗi
ống bấc có từ 14 đến 16 sợi;
- Axit xitric 10 %;
- Gá thử va đập;
- Bi thử bằng thép C45 theo TCVN 1765 : 1975,
đường kính 25 + 0,2 mm;
- Phòng kín có diện tích không nhỏ hơn 20 m2.
2.2. Xác định công suất có ích và hiệu ứng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều chỉnh chiều cao bấc của các bếp thử
bằng 15 mm;
- Xác định khối lượng M2 của các ấm khi chưa
có nước;
- Xác định khối lượng M của ấm chúa 3 lít nước,
suy ra khối lượng của 3 lít nước M1 = M - M2;
- Đo nhiệt ti của nước trước khi
đun ở lần thử thứ i;
- Đổ vào mỗi bếp 1 - 1,5 lít dầu. Châm bếp và
để cháy 10 phút. Xác định khối lượng B1 của đang cháy;
- Đặt ấm lên bếp và bấm đồng hồ đo thời gian
đến khi nước sôi. Tắt bếp ngay, xác định khối lượng B2 của bếp chứa dầu
còn lại. Lượng dầu tiêu hao trong thời gian T là B = B1 - B2.
2.2.2. Tính toán kết quả
+ Công suất có ích ở lần thử thứ i, W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Hiệu suất nhiệt ở lần thử thứ i, %
Trong đó:
C1 = 4,19 J/g °C - nhiệt dung
riêng của nước;
C2 = 0,921 J/g °C - nhiệt dung
riêng của nhôm;
M1 là khối lượng của 3 lít nước,
g;
M2 là khối lượng của ống nhôm, g;
ti là nhiệt độ của nước trước khi
đun ở lần thử thứ i, °C;
Ti là thời gian đun 3 lít nước
trong ấm từ nhiệt độ ti đến nhiệt độ sôi là 100 °C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qh = nhiệt trị của dầu hỏa thông dụng;
Qh = 41900 J/g.
Trị số của mỗi chỉ tiêu là giá trị trung bình
của các lần thử.
2.3. Kiểm tra độ vững chắc của các mối ghép viền,
mối hàn bấm: bếp ở trạng thái sử dụng để rơi tự do ở độ cao 2 m xuống nền xi
măng.
2.4. Thử độ bền sử dụng: Các cụm mạng được nung
nóng trong lò tới 600 °C, giữ ở nhiệt độ đó 1 phút, sau đó nhúng ngay vào nước
muối NaCl 20 % có nhiệt độ (20 - 25) °C. Phép thử được lặp lại 20 lần liên tục
(gọi là một đợt thử). Cho phép trong 24 giờ thực hiện 2 đợt thử cách nhau ít
nhất 8 giờ.
2.5. Kiểm tra chất lượng bề mặt bằng mắt thường.
2.6. Xác định chiều dày lớp men: dùng panme đầu
nhọn đo tại 3 vị trí bất kỳ. Chiều dày trung bình của lớp men được xác định
theo công thức:
tm =
là tổng các chiều
dày của chi tiết tráng men sau 3 lần đo, mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7. Thử độ bền lớp men
2.7.1. Thử độ bền nhiệt: Thử khả năng bám dính và
mức độ liên kết của lớp men trên bề mặt khi nhiệt độ thay đổi đột ngột.
Cho mẫu thử vào lò nung, nâng từ từ nhiệt độ
của lò đến 500 °C ± 10 °C, giữ trong 1 phút, lấy mẫu rồi nhúng ngay vào nước
lạnh. Sau đó rót thuốc màu anihic hoặc xêroin vào bầu chứa dầu. Sau 2 phút đổ
thuốc màu ra. Nếu lớp men không có vết rạn, nứt, bề mặt men bóng là đạt yêu
cầu.
2.7.2. Thử độ bền hóa: Thử khả năng chịu được tác
động của hóa học mà không bị phá hủy của lớp men bằng cách xác định độ bóng của
bề mặt lớp men sau khi chịu tác dụng của dung dịch axit xitric 10%.
Nhỏ 1 giọt axit xitric 10 % lên bề mặt lớp
men đã được rửa sạch bằng nước lạnh và lau khô. Sau 15 phút, rửa sạch axit bằng
nước lạnh. Quyệt bút chì HB vào vị trí đã nhỏ axit. Nếu có vết chì mờ và lau
sạch được bằng vải phin mềm khô được coi là đạt yêu cầu.
2.7.3. Thử độ bền cơ: Thử khả năng bám dính và mức
độ liên kết của lớp men trên bề mặt chi tiết khi chịu tải trọng va đập.
Cho viên bi bằng thép C45, khối lượng 55 g
đến 60 g, rơi tự do từ độ cao 364 mm - 333 mm xuống đáy bầu dầu tại vị trí cách
mép ngoài 15 mm. Nếu lớp men không bị rạn nứt là đạt yêu cầu.
3. Bao gói và bảo
quản
3.1. Bếp phải có nhãn hiệu hàng hóa của cơ sở sản
xuất. Nhãn được gắn ở vị trí dễ thấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên sản phẩm;
- Số hiệu của tiêu chuẩn này;
- Công suất có ích, W;
- Hiệu suất nhiệt, %;
- Tên cơ sở sản xuất;
- Ngày xuất xưởng và số lượng bếp.
3.3. Bếp được bảo quản nơi khô ráo, có mái che.