Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:1984 về Phương tiện và thiết bị chữa cháy - Bố trí, bảo quản, kiểm tra, bảo dưỡng

Số hiệu: TCVN3890:1984 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Người ký: ***
Ngày ban hành: 13/03/1984 Ngày hiệu lực:
ICS:13.220.20 Tình trạng: Đã biết

Ngày

tháng

năm

kiểm tra

Ngày

tháng

năm

kiểm tra lại

Người kim tra:

S kim tra, theo dõi phương tiện và thiết bị chữa cháy phải phù hợp với mẫu quy định trong phụ lục 3 của tiêu chuẩn này.

3.8. Việc kiểm tra bảo dưỡng phương tiện và thiết bị chữa cháy ghi trong phn 3.5 này do nhân viên (hoặc t phụ trách công tác an toàn phòng cháy và chữa cháy của cơ sở tiến hành) chịu trách nhiệm.

PHỤ LỤC 1 CỦA TCVN 3890 - 84

BẢNG PHÂN LOẠI PHƯƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ CHỮA CHÁY

Nhóm phương tiện và thiết bị chữa cháy

Phương tiện và thiết bị chữa cháy cụ th

Phương tiện chữa cháy Cơ giới:

1. Ôtô chữa cháy: xe chuyên dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xe bơm chữa cháy

Xe chữa cháy sân bay

Xe chở thuốc bọt chữa cháy

Xe chở vòi chữa cháy

Xe thang chữa cháy

Xe thông tin và ánh sáng

2. Máy bơm chữa cháy

Máy bơm chữa cháy đặt trên rơ moóc

Máy bơm khiêng tay

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bình chữa cháy bằng bọt hóa học A.B

Bình chữa cháy bằng bọt hòa không khí

Bình chữa cháy bằng khí CO2

Bình chữa cháy bằng bột

Hệ thống thiết bị chữa cháy, tự động, nửa tự động.

Hệ thống chữa cháy tự động hoặc nửa tự động bằng nước

Hệ thống chữa cháy bằng bọt

Hệ thống chữa cháy bằng khí

Hệ thống chữa cháy bằng bột

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hệ thống phát hiện nhiệt

Hệ thống phát hiện lửa

Phương tiện chữa cháy thô sơ

Bơm tay chữa cháy (bơm cải tiến) loại 1 pít tông

Bơm tay chữa cháy loại 2 pit tông trở lên, thuyền đựng nước, gàu vy, câu liêm, thang tay, xô múc nước

Các phương tiện và thiết bị chữa cháy khác:

Phương tiện chứa nước, đựng cát chữa cháy

Họng nước chữa cháy bên trong nhà.

Tín hiệu báo: «Nguy hiểm»; «an toàn»

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xẻng xúc

 

PHỤ LỤC 2 CỦA TCVN 3890 - 84.

BẢNG KÝ HIỆU CHỈ VỊ TRÍ CÁC THIẾT BỊ CHA CHÁY

 

PHỤ LỤC 3 CỦA TCVN 3890 - 84

Mẫu s ghi kết quả kim tra phương tiện và thiết bị chữa cháy:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Sổ kiểm tra phương tiện và thiết bị chữa cháy

Tên cơ sở:

Ngày ……….tháng………năm……….(lập sổ):

Người lập sổ:

Trang 3, 4, 5,… (và các trang tiếp sau)

Kho:         có …………… vị trí để phương tiện

(Phân xưởng, nhà) số:

Phương tiện (thiết bị) loại:                             ở vị trí số:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ngày, tháng kiểm tra

Người kiểm tra

Nội dung và kết quả kiểm tra

Kết luận

Ký tên

Ghi chú

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

PHỤ LỤC 4 CỦA TCVN 3890 - 84

BẢO DƯỠNG PHƯƠNG TIỆN CHỮA CHÁY CƠ GIỚI

(ô tô chữa cháy, xe chuyên dùng, máy bơm chữa cháy)

I. CHẾ ĐỘ BẢO DƯỠNG HÀNG NGÀY VÀ TRONG KHI ĐỔI TRỰC TIỂU ĐỘI

Nội dung công tác việc bảo dưỡng:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Hệ thống xăng:

Toàn bộ hệ thống xăng (từ bình chứa tới bộ chế hòa khí) không đ chảy, rò.

Thùng chứa xăng, hệ thống ống dẫn xăng phải được lp chặt đảm bảo khi xe hoạt động không bị rung động va chạm vào vật khác làm vỡ, rò, rỉ.

Các bộ phận: Lọc xăng, bơm xăng, bộ chế hòa khí phải lau chùi sạch s, đy đ ốc vít, đai ốc và xiết chặt.

2. Hệ thng dầu bôi trơn:

Phải s dụng loại dầu đúng quy cách, ký hiệu, số lượng quy định cho từng bộ phận máy, cu, hp số... chất lượng dầu đảm bảo. Các nơi chứa dầu không được đ rò, chy.

Hàng ngày trước khi phát động, thử máy, phải kim tra dầu máy đảm bảo đúng mức quy định tối đa. Không được dưới mức tối thiu quy định ở thước đo dầu.

Trường hợp chưa đến thời gian quy định thay du nhưng qua kiểm tra thấy du bn, phẩm chất kém, hoặc trong du có nhiều bụi kim loại có mùi khét, mùi xăng, tìm nguyên nhân và thay thế du mới.

Kiểm tra hệ thống dẫn du, hệ thống làm mát du và đồng hồ đo áp lực dầu khi máy chạy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Két nước làm mát phải đảm bảo đy (nước sạch), nắp két ớc đậy kín.

Kiểm tra độ chùng của dây quạt gió.

Với lực nén từ 4 đến 5 Kg/cm2 cho phép độ chùng dưới đây:

+ Xe Gát 51; 63 từ 12 đến 20mm

+ Các loại xe Dil từ 15 đến 20mm.

4. Hệ thống điện:

Kiểm tra bình điện, các công tắc điện, đồng hồ điện, máy phát điện, máy khởi động, bộ tiết chế điện, bộ chia điện, đèn, còi. Tất cả các bộ phận đều phải bắt vững chắc bằng bulông, ốc vít và đảm bảo làm việc bình thường. Các dây dẫn điện phải được bọc kín đm bảo cách điện, không đ chạm mát. Các đu nối tiếp xúc của dây phải xiết chặt ốc.

5. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật máy: Động cơ

Dùng tay quay, quay máy từ 5 đến 8 vòng cho trơn máy; Mở ng tắc điện (đ) khởi động cho máy n. Mỗi ln n nút điện khởi động không quá 5 giây. Nếu máy chưa n, sau 15 giây mi được n nút tiếp. Khởi động 3 ln máy không n thì phải kim tra lại toàn bộ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kim tra máy chạy nhiu tốc độ vòng quay khác nhau. Kiểm tra máy đồng thời kiểm tra các đồng hồ đo điện, áp lực dầu, nhiên liệu, nhiệt độ nước, còi, ga... đảm bảo hoạt động chính xác. Thời gian kiểm tra: 5 phút.

b) Bộ phận gm:

1. Hệ thng bánh xe và xăm lp:

Trục các bánh xe phải đảm bảo vững chắc, các đai ốc bắt bánh xe phải đủ và được siết chặt.

Lượng hơi trong các bánh xe phải đúng với quy định cho từng loại xe.

Cách kim tra: Dùng đồng hồ đo áp lực hơi.

2. Hệ thng tay lái:

Các khớp ni của hệ thống tay lái phải bắt vững chắc. Tay lái khi điều khin nhẹ nhàng. Đảm bảo hành trình tự do cho phép.

3. Hệ thng phanh:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Đối với phanh dầu phải kiểm tra đầy đủ dầu ở bu phanh, hệ thống ống dẫn du, bơm dầu, các đu ni... đảm bảo không bị rò, chảy dầu.

- Đối với phanh nơi kiểm tra đồng hồ áp lực hơi. Đảm bảo trên 5Kg/cm2 xe mới được chuyn bánh. Bu cha hơi, hệ thống hơi, các van phải đảm bo kín, kiểm tra bu hơi, thải các cht cặn bn ngưng tụ trong bình.

Kiểm tra khả năng làm vic của máy nén hơi và hành trình tự do của chân phanh.

4. Ly hợp phi đóng hoặc mở dứt khoát, không trượt:

+ Đảm bảo sang s không kêu.

+ Hành trình tự do của ly hợp trong phạm vi cho phép.

c) Bộ phận bơm ly tâm chữa cháy:

- Kim tra, xiết chặt ốc bắt liền máy bơm với khung xe.

- Kiểm tra các van phun nước, phun bọt hòa không khí; van đóng mở cho nước lên két nước, đồng hồ đo áp suất, vòng quay.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Kiểm tra độ kín của bơm ly tâm theo quy trình sau:

+ Xiết chặt nắp đậy họng hút của bơm.

+ Kim tra đóng các van phun nước, van đóng mở nước lên két nước, van phun bt hòa không khí... cho thật kín.

+ Kéo cần liên kết.

+ Kéo cần hút chân không đạt từ 550 đến 570 mm cột thủy ngân (chỉ trên đồng h hạ áp).

Đóng cn liên kết, trả cần hút chân không về vị trí ban đu, đồng thời theo dõi tốc độ tụt xuống của chân không, cho phép 100 mm cột thủy ngân tụt xuống sau 2 phút, nếu chưa đạt tiêu chuẩn trên thì kim tra, điều chỉnh độ kín toàn bộ hệ thống chân không.

Vòi hút phải kín, không hư hỏng, thủng, phải có đầy đủ đệm lót, các đầu ni khi lp với nhau phải nhẹ, trơn, kín.

Két đựng nước chữa cháy phải luôn đầy nước, nước sạch, không bị rò chảy.

Các phương tiện và dụng cụ cha cy trang bị theo xe, máy bơm, lăng, vòi, ba chạc, thang, mặt nạ v.v... phải đủ số lượng quy định theo xe, đảm bảo chất lượng tốt, sắp xếp đúng vị trí.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Lau chùi sạch sẽ:

Sau khi kiểm tra xong toàn bộ các công việc nói trên thì lau chùi sạch sẽ bung lái xe, buồng ngồi của chiến sĩ và vỏ xe.

- Chế độ bảo dưỡng hàng ny cho xe cha cháy, máy bơm cha cháy và các thiết bị chữa cháy do chiến sĩ lái xe và các chiến sĩ trong tiu đội trực thực hiện.

II. CHẾ ĐỘ BẢO DƯỠNG TRONG KHI CHỮA CHÁY HOẶC THỰC TẬP

Nội dung công việc bảo dưỡng

1. Kiểm tra xe chữa cháy, xe chuyên dùng, máy bơm chữa cháy và các thiết bị chữa cháy theo xe:

Vị trí đỗ phải đảm bảo an toàn (tránh độ dốc, độ nghiêng, độ lún) và phải tránh nguy cơ lửa lan gây cháy xe, máy bơm.

2. Nếu xe chữa cháy, máy bơm chữa cháy nước hút ở ao hồ b nước, cần kiểm tra vị trí đt vòi hút, lưới lọc nước. Vòi hút không được gập khúc cong quá. Lưới lọc nước phải hoàn toàn dìm xuống nước cách mặt nước từ 300 mm trở lên.

3. Khi máy bơm đang làm việc, c sau 30 phút phải bơm 2 đến 3 vòng vú mỡ vào vòng bi đệm lót trục bơm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Theo dõi hệ thống tun hoàn nước từ máy bơm đến két nước làm mát, nhiệt độ nước đảm bảo từ 80° đến 95° C.

- Theo dõi mức nước của ngun nưc.

- Theo dõi tốc độ và tình trạng làm việc của máy bơm, khi thy tiếng kêu lạ hoặc hiện tượng tụt nưc phải dừng lại kiểm tra.

6. Theo dõi áp suất dầu máy ca động cơ, khi máy đang làm việc.

7. Việc bo dưỡng xe chữa cháy, máy bơm cha cháy trong khi chữa cháy thực tập do lái xe thực hiện.

III. CHẾ ĐỘ BẢO DƯỠNG SAU KHI CHỮA CHÁY, THỰC TẬP VỀ DOANH TRẠI

Nội dung công việc bo dưỡng:

1. Xe chữa cháy, máy bơm chữa cháy, sau khi chữa cháy thc tp về doanh tri nếu có dùng nước mn, nước bn, dùng thuốc bọt chữa cháy phải rửa sạch, lau chùi tất c các thiết bị đã sử dụng bằng nước sạch thời gian 15 phút.

2. Hút nước sạch vào đầy xitéc đựng nước chữa cháy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Kim tra các bộ phận ly hợp, phanh, hộp số, hp thu công sut, tay lái, trục các đăng, cầu trưc, cu sau, mặt lốp và áp suất hơi trong lốp xe v.v...

5. Kiểm tra và b sung dầu, xăng, nước làm mát (đúng quy định) của xe.

6. Kiểm tra tình trạng các thiết bị chữa cháy trang bị theo xe, thay thế thiết bị hỏng cho đ số lượng theo quy định.

7. Kim tra độ chùng của giây quạt gió; máy nén khí, tình trạng của bình điện, đèn, còi...

8. Kiểm tra vỏ xe, vặn chặt ốc, bu lông bánh xe, bích nhíp...

9. Rửa sạch gm xe, lau sạch máy bơm, động cơ, và các bộ phận đèn tín hiệu, đèn pha, lau kính xe...

10. Khắc phục ngay các sự cố xảy ra khi xe, máy làm việc

11. Giặt quần áo cha cháy, vòi và phơi khô.

12. Vic bảo dưỡng xe chữa cháy, máy bơm chữa cháy, các thiết bị chữa cháy khác trang bị theo xe và máy bơm mục II này do lái xe và toàn tiu đội thực hiện ới sự phân công, điu khiển của tiu đi trưởng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nội dung bảo dưỡng:

a) Bộ phận máy và gm xe, máy bơm:

1. Tiến hành chế độ bảo dưỡng hàng ngày.

2. Kiểm tra k mức du và độ nhớt của dầu máy. Trường hợp hao dầu nhiều phải kiểm tra k đáy hp trục khuỷu, các đệm chắn, phát hiện sự cố hỏng, rò rỉ dầu ra ngoài. Nếu mức dầu tự tăng lên phải tiến hành xả dầu, phân tích xem có nước hoặc xăng rơi vào. Tìm nguyên nhân khắc phục.

3. Kim tra mức dầu phanh; đối với phanh hơi, mở van xả nước ngưng tụ trong bình cha hơi. Kiểm tra kỹ hệ thống phanh tay, phanh chân, đm bảo chính xác, các má phanh ăn đu các bánh xe.

4. Kiểm tra, và xiết chặt hệ thống tay lái, và toàn bộ hệ thống cần chuyn hướng.

5. Cho máy chạy 10 phút, kiểm tra ở nhiều tc độ vòng quay khác nhau của khuỷu. Nạp điện cho bình điện.

b) Bộ phận bơm ly tâm chữa cháy:

6. Tiến hành đu chế độ bảo dưỡng hàng ngày.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không được cho quay tốc độ cao và tăng ga đột ngột.

8. Kim tra độ kín của bơm ly tâm (lắp toàn bộ vòi hút vào bơm dùng nắp đậy họng hút lắp vào đoạn cuối vòi hút, lắp kín, tiến hành hút chân không) cách tiến hành xem đim (c) phần chế độ bảo dưỡng hàng ngày của phụ lục này.

9. Bảo dưỡng hàng tuần do chiến sĩ lái xe thực hiện dưới sự hướng dẫn của tổ trưởng lái xe.

V. CHẾ ĐỘ BẢO DƯỠNG HÀNG THÁNG

Nội dung việc bảo dưỡng

a) Bộ phận máy và gm xe:

1. Tiến hành chế độ bảo dưỡng hàng tuần.

2. Kiểm tra bộ phận bạch kim: ma vit bạch kim phải sạch, hai mặt phải tiếp xúc đều và sát nhau. Khoảng cách cho phép giữa hai má bạch kim khi mở hoàn toàn: Từ 0,35mm đến 0,45mm.

3. Đánh sạch các tiếp đim đóng ở nắp chia điện và rôto. Xiết chặt các đu dây của bộ chia đin. Chấm dầu m ở những đim cn thiết trong bộ chia điện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Tháo, lau sạch nến đánh lửa (Buzi) chỉnh lại khoảng cách giữa hai chấu đánh lửa theo khoảng cách quy định đối với mỗi loại xe.

6. Kim tra lau chùi sạch sẽ bộ phận góp điện của máy phát đin. Tra du mỡ những chỗ cần thiết.

7. Lau sạch vỏ bình điện, lau sạch cực điện, dây dẫn, thông lỗ thông hơi. Dung dịch trong bình điện đảm bảo ngập tm cực từ 10 đến 15 mm.

Độ bomme dung dịch từ 26 đến 30 (hoặc tỷ trọng 1,27). Nước pha dung dịch phải là nước ct, sạch. Cấm không được đ axit nguyên chất vào bình điện.

8. Kiểm tra bầu lọc xăng, bộ chế hòa khí, kiểm tra rửa sạch bình xăng nếu cn thiết.

9. Kiểm tra két ớc và hệ thống ống dẫn nước làm mát máy, các van nước của hệ thống làm mát phụ.

10. Kiểm tra kỹ mức du, chất lượng dầu ở tất cả các bộ phận như: khoảng chứa dầu máy, hộp số, hộp thu công suất, hộp số phụ, hộp tay lái, hộp dầu phanh, các cầu xe, đảm bảo đúng mức quy định và chất lượng.

11. Tra dầu mỡ vào các bộ phận cn thiết của ly hợp quạt nước, khớp nối, trục các đăng, nhíp và các bi của máy v.v...

12. Kiểm tra vặn chặt chắn bùn, giá đỡ, cánh cửa, két nước, các nhíp xe, bắt chặt bích nhíp, bộ phận giảm sóc, mũ ốc bánh xe, tay lái, cần chuyển hướng, trục truyền lực, phanh tay, giá đỡ thân máy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13. Tiến hành đu chế độ bảo dưỡng hàng tuần.

14. Tra mỡ vào các vú m ở các bộ phận đệm lót, trục bơm và các vú mỡ khác của bơm. Tra dầu đ làm trơn tất cả các van đóng mở của máy bơm.

15. Kiểm tra xitéc chứa nưc chữa cháy. Thay nước sạch (khi cn thiết).

16. Kiểm tra thuốc bọt, nước chữa cháy và hệ thống thiết bị cha cháy cho xăng du. Kim tra các van và thiết bị điu chỉnh tỷ lệ thuốc bọt chữa cháy, thông hệ thống ống dẫn dung dịch thuốc tạo bọt.

17. Kim tra, lau chùi, quét sạch ngăn vòi và phơi nng đảm bảo khô ráo.

18. Kiểm tra lau chùi, sạch sẽ các phương tiện, dụng cụ chữa cháy theo xe:

Bơm dòng, phễu hòa bọt, các loại lăng phun nước, phun bọt, đầu nối, ba chạc, hai chạc đu nối hỗn hợp v.v…lau chùi không đ m mốc, rỉ kẹt, đảm bảo đóng mở d dàng.

19. Rút thang lên, lau chùi sạch sẽ, tra dầu mỡ vào các khóa ròng rọc, xích kéo, đảm bảo thang hoạt động nhẹ nhàng.

20. Kiểm tra lại s lượng, chất lượng, lau chùi sạch sẽ các dụng cụ đồ nghề sửa chữa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VI. CHẾ ĐỘ BẢO DƯỠNG HÀNG QUÝ

Nội dung công việc bảo dưỡng:

a) Bộ phận máy, gm xe:

1. Tiến hành chế độ bảo dưỡng hàng tháng.

2. Dùng giấy nháp đánh sạch các mối dây điện cao thế, kiểm tra bắt chặt các dây dn điện cao thế và toàn bộ các dây dẫn điện khác, không đ bị hỏng, chạm mát, hoặc phóng điện.

3. Kim tra nh điện và máy phát điện, kiểm tra k từ ngọn ti nguồn điện, phát hiện, sa chữa những hiện tượng hỏng, thay thế các bộ phận khi xét cn thiết.

4. Tháo bộ chế hòa khí và bầu lọc xăng lau chùi sạch sẽ. Kim tra hệ thống dầu xăng, bu lọc khí, rửa sạch lưới lọc xăng và lắp lại đúng vị trí cũ.

5. Tháo và rửa sạch bộ lọc dầu. Phơi khô lp lại vị trí cũ.

6. Tng kiểm tra tất cả các bộ phn cha du bôi trơn: Dầu máy hộp số, hộp số phụ, hộp tay lái, hộp dầu phanh, các cầu xe, du trong bộ phận giảm sóc... Nếu thy thiếu thì nạp thêm đúng mức quy định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Dầu máy: 3000 km.

- Hộp số, hộp thu công suất, hộp số phụ: 6000 km

- Hộp tay lái: 1 năm thay 1 lần.

- Cầu trước (giữa) sau: 6000km.

- Dầu phanh 1 năm: 2 lần thay.

- Dầu trong hệ thống giảm sóc: 1 năm 1 ln.

- Du cho bầu lọc không khí: 1000km

- Mỡ cho các khớp chuyn hưng của hệ thống tay lái 1000km

- Du bôi trơn ở trục bơm ly tâm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Thay mỡ mới định kỳ, theo s cây số đã chạy được, áp dụng cho từng loại xe, bỏ mỡ cũ, thay mỡ mới cho các vú mỡ.

8. Rửa két nước làm mát máy.

9. Tra du mỡ vào các bi của xe.

b) Bộ phận bơm ly tâm

10. Tiến hành chế độ bảo dưỡng hàng tháng.

11. Kiểm tra đệm lót làm kín trục bơm, tra mỡ làm kín trục bơm

12. Tra dầu, bôi trơn vào cầu liên kết, cầu chân không, các van đóng mở nước, van mở thuốc bọt hòa không khí, ly hợp, ga.

13. Kim tra vặn chặt toàn bộ ốc và đai ốc - đảm bảo vững chắc khi bơm làm việc.

14. Kiểm tra vặn chặt các ốc vít của két nước chữa cháy, rửa sạch bên trong, nếu két nước bị rò rỉ, phải tiến hành sửa chữa, và sơn lại.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16. Một năm 1 lần kiểm nghiệm công suất máy bơm ca các loại xe chữa cháy và các máy bơm kéo theo.

Phương pháp kiểm nghiệm:

a) Xe chữa cháy bố trí ở nguồn nước: Ao, hồ, b nước (không bố trí trụ nước chữa cháy) chiu cao hút nước (tính từ trục máy bơm đến mặt nước) từ 1 đến 3,5m. Lp 2 đoạn vòi hút (mỗi đoạn 4m) và thiết bị lọc nước.

b) Rải vòi phun loại A (loại vòi có lớp cao su lót bên trong) và lp lăng theo bản hướng dẫn:

Loại máy bơm gắn theo xe.

Số lượng vòi phun (m)

Đường kính lăng (mm)

Họng phun trái

Họng phun phải

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đường vòi phải

Máy bơm loại mác

 

 

 

 

Π H-20 (Gác 63).

20

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22

Π H-25

40

40

22

19

Π H-30; Π H-40

20

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22

các loại mác khác

 

 

 

 

c) Lắp xong vòi hút, vòi phun, bắt đầu hút nước. Sau khi nước lên guồng bơm, từ từ tăng ga đồng thời m van hai họng phun nước và tăng thêm ga cho áp suất ti giới hạn: Từ 8,4 đến 8,6KG/cm2 với chiu sâu hút nước: 2m

- Đồng thời kim đồng hồ (vòng/phút) phải đạt yêu cu dưới đây cho phù hợp với áp sut trên:

+ Đi với máy bơm ΠH-20 phải đạt từ 3250 - 3360 (vòng/phút)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Đối với máy bơm ΠH-30 phải đạt từ 2550 - 2650 (vòng/phút)

+ Đối với máy bơm ΠH-40Y (Zin 130; 131) phải đạt từ 2550 - 2650 (vòng/phút)

Nếu đạt được tiêu chuẩn áp suất và tốc độ quay nói đim (c) thì máy bơm chất lượng tốt

- Trường hợp máy bơm đạt tốc độ quay tiêu chuẩn (vòng/phút,) hoặc cao hơn. Nhưng không đạt áp suất. Cn kim tra các rãnh, cánh quạt ly tâm hoặc đệm lót trục bơm; tìm biện pháp khắc phục.

- Trường hợp áp suất và tốc độ quay không đạt tiêu chuẩn ở đim (c) kiểm tra lại công suất động cơ.

- Tiến hành kiểm tra sự làm việc của hệ thống phun bọt.

Đi với các loại xe chữa cháy nước cộng hòa dân chủ Đức xe chuyên dùng máy bơm chữa cháy các loại M-600/M-800; M-1200; M-1400; (M-1600) DS-16; BJ-23 về cơ bn thi hành chế độ bảo dưỡng, định kỳ quy định các mục I, II, III, IV, V, VI của phụ lục này kết hợp với tài liệu hướng dẫn sử dụng kèm theo xe, máy bơm.

 

PHỤ LỤC CỦA 5 TCVN 3890 – 84
(Trích dẫn TCVN 2622 78)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Theo tính cht nguy hiểm về cháy n của quá trình sản xut các công trình công nghiệp được chia thành sáu hạng như sau:

Hạng sản xut

Đặc tính của sn xut

Đặc tính nguy hiểm v cháy n của quá trình công nghiệp

Tên ngành sn xut (thí dụ)

1

2

3

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nguy him cháy nổ

Trong sản xut có sử dụng những cht khí mà giới hạn n dưới t 10% theo thể tích trở xuống hoặc sử dụng các cht lng có nhiệt độ bốc cháy ở thể hơi từ 28°C tr xuống. Các cht khí và lỏng nói trên có th tạo thành hn hp nguy him v n vượt quá 5% thể tích của phòng.

Các chất có khả năng cháy và n khi tác dụng với nước, với ôxy trong không khí hay tác dụng với nhau.

Những phân xưng điu chế và sử dụng Natriom và sử dụng Kalyom, các phân xưởng của các nhà máy làm sợi nhân tạo, cao su nhân tạo.

Những trạm sản xut Hydro các phân xưng hóa chất của nhà máy tơ nhân tạo, những phân xưởng sản xuất dầu xăng chưng ct, phân chia khí, những phân xưởng sn xut nhiên liệu lỏng nhân tạo, thu hi và chưng ct các chất lỏng hòa tan hữu cơ với nhiệt độ bốc cháy th hơi 28°C tr xuống

B

Nguy him cháy nổ

Trong sản xut có sử dụng những cht khí dễ cháy mà giới hạn n dưới vưt trên 10% theo thể tích; những chất lỏng ở nhiệt độ bốc cháy ở thể hơi từ 28°C - 61°C. Những chất lỏng cháy được mà trong quá trình sản xuất được nung nóng tới hoặc quá nhiệt độ bốc cháy; các chất khí, bụi và chất lỏng nói trên có thể tạo thành hỗn hợp nổ, cháy vượt quá 5% thể tích của phòng. Việc sản xuất có bay tỏa ra những bụi hay xơ, sợi dễ cháy, nổ với hàm lượng giới hạn nổ dưới bằng hay nhỏ hơn 65g/m3 theo thể tích

Những phân xưng sản xut và vận chuyn than cám, mùn cưa, những trạm ty rửa các thùng du ma dút và các chất lỏng khác có nhiệt độ bốc cháy ở thể hơi từ 28°C đến 61°C.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Những trạm bơm chất lỏng có nhiệt độ bốc cháy ở thể hơi từ 28°C đến 61°C.

C

Nguy hiểm cháy

Trong sản xuất sử dụng các chất lỏng, có nhiệt độ bắt cháy ở thể hơi trên 61°C, các chất rắn và vật liệu dễ cháy, các sơ sợi hay bụi dễ cháy trong quá trình sản xuất bay tỏa ra với hàm lượng giới hạn nổ dưới vượt trên 65g/m3 hỗn hợp với không khí.

Những phân xưởng làm đồ nghề mỹ nghệ từ nhà máy dệt kim các phân xưởng công nghiệp dệt, công nghiệp giấy, chế biến sợi bông, sợi gai, sợi đay, những phân xưởng tái sinh dầu mỡ, nấu lại dầu mỡ, chưng cất nhựa đường, những kho chứa vật liệu cháy kho dầu lộ thiên, những thiết bị chứa dầu mỏ. Thiết bị điện với lượng dầu mỡ lớn hơn 60kg cho 1 đơn vị thiết bị; Những kho chứa hàng hỗn hợp; những trạm bơm chất lỏng có nhiệt độ bắt cháy của hơi trên 61°C

D

Nguy hiểm cháy

Trong sản xut có sử dụng các chất và vt liu không cháy, ở trạng thái nung nóng hay nóng chảy mà quá trình gia công có hin tượng phát nhiệt hay phát tia lửa và ngọn lửa; các chất rắn, chất lỏng, cht tạo khí dùng đ đốt cháy hay sử dụng làm chất đốt.

Những phân xưởng đúc và luyện kim; những bộ phận của lò; của các trạm sản xut hơi đốt, những phân xưởng hàn rèn, trạm sa cha đu máy xe lửa, bộ phận cán nóng kim loại, những gian nhà đặt động cơ đốt trong những nhà cnh của nhà máy phát điện (gian lò, gian tuc bin) những phòng thí nghiệm điện cao thế, trạm nồi hơi ..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nguy hiểm cháy

Trong sản xuất có sử dụng các chất và vật liu không cháy; ở trạng thái nguội.

Những pn xưởng cơ khí gia công nguội kim loại (trừ hp kim ma-nhê-đi-en) xưng sn xut sút (trừ bộ phận lò).

Những trạm máy nén không khí và các chất khí không cháy; phân xưởng tái sinh axit, trm sửa chữa xe điện và đu máy xe điện, những phân xưởng cán nguội kim loại.

Những phân xưởng thuộc công nghiệp dệt, công nghiệp giy có các quá trình sn xut ướt các phân xưởng chế biến thực phm

Các trạm bơm chất lỏng không cháy.

F

Nguy hiểm nổ

Trong sản xuất có sử dụng các cht khí cháy không qua giai đoạn lỏng, bụi nguy hiểm v n mà hàm lượng có th tạo thành hỗn hợp n lớn hơn 5% khối tích của phòng; Quá trình công nghệ chỉ có thể gây n (không cháy tiếp theo) hay khi tác dụng với nước, với không khí và tác dụng với nhau, các chất có th n (không cháy tiếp theo).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GHI CHÚ:

1. Các kho, tùy theo tính cht nguy him v cháy n của hàng hóa và nguyên vt liệu chứa trong đó mà chia các kho theo tính chất nguy him v cháy, n phù hợp với quy định của bảng này.

2. Các ngành sn xuất, trong đó nhiên liệu để đốt cháy là các chất lỏng, chất khí và hơi, hoặc quá trình công nghệ có s dụng đến việc đốt cháy các chất đó hoặc có sử dụng ngọn lửa trần đu không thuộc hạng sản xut A, B, C.

PHỤ LỤC 6 CỦA TCVN 3890 - 84

CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP KIM TRA THUỐC BỌT HÓA HỌC CHA CHẤT A - B

I. CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT

Thuốc bọt hóa học chữa cháy A - B còn tốt khi bọt tạo ra dẻo mịn độ n cao và đạt các yêu cầu k thuật sau:

a) Bội số nở bọt (S) là số lần tăng lên của thể tích bọt sinh ra (V1) so với thể tích ban đu của dung dịch các chất tạo thành bọt (V2).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi S = 8 đến 12 là bọt tốt.

b) Độ bền của bọt: là thời gian cần thiết bọt tự phá vỡ tiết ra được 50% dung dịch chất tạo bọt ban đu, Nếu thực tế sau 20 phút vỡ 20% bọt-là bọt tốt.

c) Môi trưng ca nước tiết ra:

Sau khi đo độ bn bọt, dùng giy thử độ PH để xác định môi trưng của nước tiết ra - Phải đạt độ PH = 7.

d) Một số điểm cần chú ý:

- Thời gian sử dụng thuốc theo quy định riêng đối với từng loại.

- Bọt phải mịn, các bóng bọt phải đều, có khả năng bám được trên bề mặt thẳng đứng.

- Bọt không được khô quá, phải đảm bảo tiết ra được nước đ làm lạnh b mặt cháy.

- Bọt phải có độ linh động đảm bảo chảy lan và che phủ bề mặt vật cháy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Thi gian phun 1 bình chữa cháy cầm tay ít nhất là 1 phút và đảm bảo chữa cháy 1 diện tích từ 1 đến 1,3m2.

Thời gian phản ứng là 5 giây, sau 10 đến 15 giây bọt phải n định.

II. PHƯƠNG PHÁP KIM TRA

Trộn lẫn phn dung dch A với phần dung dịch B, theo tỷ lệ:

+ Đối với loại bình bọt A-B 10 do nhà máy cơ khí Lương yên sản xuất:

1,5cm3 thuốc A với 8,5cm3 thuốc B

+ Đối với bình Trung Quốc 7,5 lít:

1,1cm3 thuốc A với 6,5cm3 thuốc B

+ Bình Tiệp Khắc loại 10 lít:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Loại của Liên Xô OX P_10: 1,5cm3 thuốc A với 8,5cm3 thuốc B.

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:1984 về Phương tiện và thiết bị chữa cháy - Bố trí, bảo quản, kiểm tra, bảo dưỡng

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.279

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.191.214
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!