Ngày
|
tháng
|
năm
|
kiểm tra
|
Ngày
|
tháng
|
năm
|
kiểm tra lại
|
Người kiểm tra:
Sổ kiểm tra, theo dõi phương tiện và thiết bị chữa
cháy phải phù hợp với
mẫu quy định trong phụ lục 3 của tiêu chuẩn này.
3.8. Việc kiểm tra bảo dưỡng phương tiện và thiết
bị chữa cháy ghi trong phần 3.5 này do
nhân viên (hoặc tổ phụ trách
công tác an toàn phòng cháy và chữa cháy của cơ sở tiến hành) chịu
trách nhiệm.
PHỤ
LỤC 1 CỦA TCVN 3890 - 84
BẢNG PHÂN LOẠI
PHƯƠNG TIỆN VÀ THIẾT BỊ CHỮA CHÁY
Nhóm phương
tiện và thiết bị chữa cháy
Phương tiện
và thiết bị chữa
cháy cụ thể
Phương tiện chữa cháy Cơ giới:
1. Ôtô chữa cháy: xe chuyên dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe bơm chữa cháy
Xe chữa cháy sân bay
Xe chở thuốc bọt chữa cháy
Xe chở vòi chữa cháy
Xe thang chữa cháy
Xe thông tin và ánh sáng
2. Máy bơm chữa cháy
Máy bơm chữa cháy đặt trên rơ moóc
Máy bơm khiêng tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình chữa cháy bằng bọt hóa học A.B
Bình chữa cháy bằng bọt hòa không
khí
Bình chữa cháy bằng khí CO2
Bình chữa cháy bằng bột
Hệ thống thiết bị chữa cháy, tự động,
nửa tự động.
Hệ thống chữa cháy tự động hoặc nửa
tự
động
bằng nước
Hệ thống chữa cháy bằng bọt
Hệ thống chữa cháy bằng khí
Hệ thống chữa cháy bằng bột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống phát hiện nhiệt
Hệ thống phát hiện lửa
Phương tiện chữa cháy thô sơ
Bơm tay chữa cháy (bơm cải tiến) loại 1 pít tông
Bơm tay chữa cháy loại 2 pit tông trở
lên, thuyền đựng nước, gàu vẩy, câu liêm, thang tay, xô múc nước
Các phương tiện và thiết bị chữa
cháy khác:
Phương tiện chứa nước, đựng cát chữa cháy
Họng nước chữa cháy bên trong nhà.
Tín hiệu báo: «Nguy hiểm»; «an toàn»
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xẻng xúc
PHỤ LỤC 2 CỦA TCVN 3890 - 84.
BẢNG KÝ HIỆU
CHỈ VỊ TRÍ CÁC THIẾT BỊ CHỮA CHÁY
PHỤ LỤC 3 CỦA TCVN 3890 - 84
Mẫu sổ ghi kết quả kiểm tra phương tiện
và thiết bị chữa
cháy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sổ kiểm tra phương tiện và thiết bị chữa
cháy
Tên cơ sở:
Ngày ……….tháng………năm……….(lập sổ):
Người lập sổ:
Trang 3, 4, 5,… (và
các trang tiếp sau)
Kho: có …………… vị trí để phương tiện
(Phân xưởng, nhà) số:
Phương tiện (thiết bị) loại:
ở vị trí số:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày, tháng
kiểm tra
Người kiểm
tra
Nội dung và
kết quả kiểm tra
Kết luận
Ký tên
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 4 CỦA TCVN 3890 - 84
BẢO DƯỠNG
PHƯƠNG TIỆN CHỮA CHÁY CƠ GIỚI
(ô tô chữa cháy,
xe chuyên dùng, máy bơm chữa cháy)
I. CHẾ ĐỘ BẢO DƯỠNG HÀNG NGÀY VÀ TRONG KHI ĐỔI
TRỰC TIỂU ĐỘI
Nội dung công tác việc bảo dưỡng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Hệ thống xăng:
Toàn bộ hệ thống xăng (từ bình chứa tới bộ chế hòa
khí) không để chảy, rò.
Thùng chứa xăng, hệ thống ống dẫn xăng
phải được lắp chặt đảm bảo
khi xe hoạt động không bị
rung động va chạm vào vật khác làm vỡ, rò, rỉ.
Các bộ phận: Lọc xăng, bơm xăng,
bộ chế hòa
khí phải lau chùi sạch sẽ, đầy đủ ốc vít, đai ốc và
xiết chặt.
2. Hệ thống dầu bôi trơn:
Phải sử dụng loại dầu đúng
quy cách, ký hiệu, số lượng quy định cho từng bộ phận máy, cầu, hộp số... chất lượng dầu đảm bảo. Các nơi chứa dầu không được để rò, chảy.
Hàng ngày trước khi phát động, thử máy, phải
kiểm tra dầu máy
đảm bảo đúng ở mức quy định tối đa.
Không được dưới mức tối thiểu quy định ở thước đo dầu.
Trường hợp chưa đến thời gian quy định
thay dầu nhưng qua kiểm
tra thấy dầu bẩn, phẩm chất kém,
hoặc trong dầu có nhiều bụi
kim loại có mùi khét, mùi xăng, tìm nguyên nhân và thay thế dầu mới.
Kiểm tra hệ thống dẫn dầu, hệ thống
làm mát dầu và đồng hồ
đo áp lực dầu khi máy chạy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Két nước làm mát phải đảm bảo đầy (nước sạch),
nắp két nước đậy kín.
Kiểm tra độ chùng của dây quạt gió.
Với lực nén từ 4 đến 5 Kg/cm2 cho phép độ
chùng dưới đây:
+ Xe Gát 51; 63 từ 12 đến 20mm
+ Các loại xe Dil từ 15 đến 20mm.
4. Hệ thống điện:
Kiểm tra bình điện, các
công tắc điện, đồng hồ điện, máy
phát điện, máy khởi động, bộ
tiết chế điện, bộ
chia điện, đèn, còi. Tất cả
các bộ phận đều phải bắt vững
chắc bằng bulông, ốc
vít và đảm bảo làm việc bình thường. Các dây dẫn điện phải được bọc kín đảm bảo cách điện,
không để chạm mát. Các đầu nối tiếp
xúc của dây phải xiết chặt
ốc.
5. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật máy: Động cơ
Dùng tay quay, quay máy từ 5 đến 8
vòng cho trơn máy; Mở công tắc điện (đề) khởi động
cho máy nổ. Mỗi lần ấn nút điện khởi
động không quá 5 giây. Nếu máy chưa nổ, sau 15 giây mới được ấn nút tiếp. Khởi động 3 lần máy không nổ thì phải kiểm tra lại
toàn bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra máy chạy ở nhiều tốc độ vòng
quay khác nhau. Kiểm tra máy đồng thời kiểm tra các đồng hồ đo điện, áp lực dầu, nhiên liệu, nhiệt độ nước,
còi, ga... đảm bảo hoạt động chính xác. Thời gian kiểm tra: 5 phút.
b) Bộ phận gầm:
1. Hệ thống bánh xe và
xăm lốp:
Trục các bánh xe phải đảm bảo
vững chắc, các đai ốc bắt bánh xe phải đủ và được siết chặt.
Lượng hơi trong các bánh xe phải đúng
với quy định cho từng loại xe.
Cách kiểm tra: Dùng đồng hồ đo áp lực
hơi.
2. Hệ thống tay lái:
Các khớp nối của hệ thống
tay lái phải bắt vững chắc. Tay lái khi
điều khiển nhẹ nhàng.
Đảm bảo hành trình tự do cho
phép.
3. Hệ thống phanh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với phanh dầu phải kiểm tra đầy đủ dầu
ở bầu phanh, hệ
thống ống dẫn dầu, bơm dầu, các đầu nối... đảm bảo
không bị rò, chảy dầu.
- Đối với phanh nơi kiểm tra đồng hồ áp
lực hơi. Đảm bảo trên 5Kg/cm2
xe mới được chuyển bánh. Bầu chứa hơi, hệ thống
hơi, các van phải đảm bảo kín, kiểm tra
bầu hơi, thải các
chất cặn bẩn ngưng tụ
trong bình.
Kiểm tra khả năng làm việc của máy nén
hơi và hành trình tự do của chân
phanh.
4. Ly hợp phải đóng hoặc mở dứt khoát, không trượt:
+ Đảm bảo sang số không kêu.
+ Hành trình tự do của ly hợp trong phạm vi cho phép.
c) Bộ phận bơm ly tâm chữa
cháy:
- Kiểm tra, xiết chặt ốc bắt liền máy bơm với
khung xe.
- Kiểm tra các van phun nước, phun bọt hòa không khí; van
đóng mở cho nước lên két nước, đồng
hồ đo áp suất, vòng quay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra độ kín của bơm ly tâm theo quy trình sau:
+ Xiết chặt nắp đậy họng
hút của bơm.
+ Kiểm tra đóng các van phun nước,
van đóng mở nước lên két nước, van phun bọt hòa không khí... cho thật kín.
+ Kéo cần liên kết.
+ Kéo cần hút chân không đạt từ 550 đến 570 mm cột thủy ngân (chỉ
trên đồng hồ hạ áp).
Đóng cần liên kết, trả cần
hút chân không về vị trí ban đầu, đồng thời theo dõi tốc độ tụt xuống của chân không,
cho phép 100 mm cột thủy ngân tụt xuống sau 2 phút, nếu chưa đạt tiêu chuẩn trên
thì kiểm tra, điều
chỉnh độ kín toàn bộ hệ thống chân không.
Vòi hút phải kín, không hư hỏng, thủng, phải có
đầy đủ đệm lót, các đầu nối khi lắp với nhau phải
nhẹ, trơn, kín.
Két đựng nước chữa cháy phải luôn đầy
nước, nước sạch, không bị rò chảy.
Các phương tiện và dụng cụ chữa cháy trang bị theo xe, máy bơm, lăng, vòi,
ba chạc, thang, mặt nạ v.v... phải đủ số lượng quy định theo xe, đảm bảo chất
lượng tốt, sắp xếp
đúng vị trí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Lau chùi sạch sẽ:
Sau khi kiểm tra xong toàn bộ các
công việc nói
trên thì lau chùi sạch sẽ buồng lái xe, buồng ngồi của chiến sĩ và vỏ xe.
- Chế độ bảo dưỡng hàng ngày cho xe chữa cháy, máy
bơm chữa cháy và các thiết
bị chữa cháy do chiến sĩ lái xe và các chiến sĩ trong tiểu đội trực thực hiện.
II. CHẾ ĐỘ BẢO DƯỠNG TRONG KHI CHỮA CHÁY HOẶC
THỰC TẬP
Nội dung công việc bảo dưỡng
1. Kiểm tra xe chữa cháy, xe chuyên dùng, máy bơm
chữa cháy và các thiết bị chữa
cháy theo xe:
Vị trí đỗ phải đảm bảo an toàn (tránh độ dốc, độ
nghiêng, độ lún) và
phải tránh
nguy cơ lửa
lan gây cháy xe, máy bơm.
2. Nếu xe chữa cháy, máy bơm
chữa cháy nước hút ở ao hồ bể nước, cần
kiểm tra vị trí đặt vòi hút, lưới lọc nước. Vòi hút không được gập
khúc cong quá. Lưới lọc nước phải hoàn toàn dìm xuống nước cách mặt nước từ 300
mm trở lên.
3. Khi máy bơm đang làm việc,
cứ sau 30 phút
phải bơm
2 đến
3 vòng vú mỡ vào vòng bi đệm lót trục bơm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Theo dõi hệ thống tuần hoàn nước từ
máy bơm đến két nước làm mát, nhiệt độ nước đảm bảo từ 80° đến 95° C.
- Theo dõi mức nước của nguồn nước.
- Theo dõi tốc độ và tình trạng làm việc của
máy bơm, khi thấy tiếng kêu lạ hoặc hiện
tượng tụt nước phải dừng lại
kiểm tra.
6. Theo dõi áp suất dầu máy của động cơ,
khi máy đang làm việc.
7. Việc bảo dưỡng xe chữa cháy,
máy bơm chữa cháy trong
khi chữa cháy thực tập do lái xe thực hiện.
III. CHẾ ĐỘ BẢO DƯỠNG SAU KHI CHỮA
CHÁY,
THỰC
TẬP VỀ DOANH TRẠI
Nội dung công việc bảo dưỡng:
1. Xe chữa cháy, máy bơm chữa cháy, sau khi chữa
cháy thực tập về doanh trại nếu có dùng nước
mặn, nước bẩn, dùng thuốc
bọt chữa cháy phải rửa sạch, lau chùi tất cả các thiết bị đã sử dụng bằng nước sạch thời gian 15 phút.
2. Hút nước sạch vào đầy xitéc đựng nước chữa cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Kiểm tra các bộ phận ly hợp, phanh, hộp số, hộp thu công suất, tay lái, trục các
đăng, cầu trước, cầu sau, mặt lốp
và áp suất hơi trong lốp
xe
v.v...
5. Kiểm tra và bổ sung dầu,
xăng, nước làm mát (đúng
quy định) của xe.
6. Kiểm tra tình trạng các thiết bị chữa
cháy trang bị theo xe, thay thế thiết bị hỏng cho đủ số lượng theo quy định.
7. Kiểm tra độ chùng của giây quạt gió;
máy nén khí, tình trạng của
bình điện, đèn, còi...
8. Kiểm tra vỏ xe, vặn chặt ốc,
bu lông bánh xe, bích nhíp...
9. Rửa sạch gầm xe, lau sạch
máy bơm, động cơ, và các bộ phận đèn tín hiệu, đèn pha, lau
kính xe...
10. Khắc phục ngay các
sự cố xảy ra khi xe, máy làm việc
11. Giặt quần áo chữa cháy, vòi và phơi
khô.
12. Việc bảo dưỡng xe chữa cháy, máy bơm chữa cháy, các thiết bị chữa cháy khác
trang bị theo xe và máy bơm ở mục II này do lái xe và toàn
tiểu đội thực hiện dưới sự phân công, điều khiển của tiểu đội trưởng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung bảo dưỡng:
a) Bộ phận máy và gầm xe, máy bơm:
1. Tiến hành chế độ bảo dưỡng hàng ngày.
2. Kiểm tra kỹ mức dầu và độ nhớt
của dầu máy. Trường
hợp hao dầu nhiều phải
kiểm tra kỹ đáy hộp trục khuỷu,
các đệm chắn, phát hiện sự cố hỏng, rò rỉ dầu ra ngoài. Nếu mức dầu tự tăng lên phải tiến hành xả dầu, phân tích xem có
nước hoặc xăng rơi vào. Tìm nguyên nhân khắc
phục.
3. Kiểm tra mức dầu phanh; đối với phanh hơi, mở van xả
nước ngưng tụ trong bình chứa hơi. Kiểm tra kỹ
hệ thống phanh tay, phanh chân, đảm bảo chính xác, các má phanh ăn đều các bánh xe.
4. Kiểm tra, và xiết chặt hệ thống tay lái, và toàn
bộ hệ thống cần chuyển hướng.
5. Cho máy chạy 10 phút, kiểm tra ở
nhiều tốc độ vòng quay khác nhau của
khuỷu. Nạp điện cho bình điện.
b) Bộ phận bơm ly tâm chữa cháy:
6. Tiến hành đều chế độ bảo dưỡng hàng ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được cho quay ở tốc độ cao và tăng ga đột ngột.
8. Kiểm tra độ kín của bơm ly tâm (lắp toàn bộ vòi
hút vào bơm dùng nắp đậy họng hút lắp vào đoạn cuối vòi hút, lắp kín, tiến hành hút chân
không) cách tiến hành xem điểm (c) phần chế
độ bảo dưỡng hàng ngày của
phụ lục này.
9. Bảo dưỡng hàng tuần do chiến sĩ lái xe thực hiện dưới sự hướng dẫn của tổ trưởng lái xe.
V. CHẾ ĐỘ BẢO DƯỠNG HÀNG THÁNG
Nội dung việc bảo dưỡng
a) Bộ phận máy và gầm xe:
1. Tiến hành chế độ bảo dưỡng hàng tuần.
2. Kiểm tra bộ phận bạch kim: ma vit bạch kim phải sạch,
hai mặt phải tiếp xúc đều và sát nhau. Khoảng
cách cho phép
giữa
hai má bạch kim khi mở hoàn toàn: Từ 0,35mm đến 0,45mm.
3. Đánh sạch các tiếp điểm đóng ở nắp
chia điện và rôto. Xiết chặt các đầu dây của bộ chia điện. Chấm dầu mỡ ở những
điểm cần thiết trong
bộ chia điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Tháo, lau sạch nến đánh lửa (Buzi) chỉnh lại khoảng
cách giữa hai chấu đánh lửa theo khoảng cách quy định đối với mỗi loại xe.
6. Kiểm tra lau chùi sạch sẽ bộ phận góp điện của
máy phát điện. Tra dầu mỡ những chỗ
cần thiết.
7. Lau sạch vỏ bình điện, lau sạch cực điện,
dây dẫn, thông lỗ thông
hơi. Dung dịch trong bình điện đảm bảo ngập tấm cực từ 10 đến 15 mm.
Độ bomme dung dịch từ 26 đến 30
(hoặc tỷ trọng
1,27). Nước pha dung dịch phải là nước cất, sạch. Cấm không được đổ axit nguyên chất vào bình điện.
8. Kiểm tra bầu lọc xăng,
bộ chế hòa khí, kiểm
tra rửa sạch bình xăng nếu cần thiết.
9. Kiểm tra két nước và hệ thống
ống dẫn nước làm mát máy, các van nước
của hệ thống làm mát phụ.
10. Kiểm tra kỹ mức dầu, chất lượng dầu ở tất cả các bộ
phận như: khoảng chứa
dầu máy, hộp số, hộp
thu công suất, hộp số phụ, hộp tay lái, hộp dầu phanh, các cầu xe, đảm bảo
đúng mức quy định và chất lượng.
11. Tra dầu mỡ vào các bộ phận
cần thiết của ly hợp quạt nước,
khớp nối, trục các đăng, ổ nhíp và các ổ bi của máy
v.v...
12. Kiểm tra vặn chặt chắn bùn, giá đỡ,
cánh cửa, két nước, các nhíp xe, bắt chặt bích nhíp, bộ phận giảm sóc, mũ ốc
bánh xe, tay lái, cần
chuyển hướng, trục truyền lực,
phanh tay, giá đỡ thân máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Tiến hành đều chế độ bảo dưỡng hàng tuần.
14. Tra mỡ vào các vú mỡ ở các
bộ phận đệm lót, trục bơm và các vú mỡ khác của bơm. Tra dầu để làm trơn tất cả các van
đóng mở của máy bơm.
15. Kiểm tra xitéc chứa nước chữa cháy.
Thay nước sạch (khi cần thiết).
16. Kiểm tra thuốc bọt, nước chữa
cháy và hệ thống
thiết bị chữa cháy cho
xăng dầu. Kiểm tra các van
và thiết bị điều chỉnh tỷ lệ
thuốc bọt chữa cháy, thông hệ thống ống dẫn dung dịch thuốc tạo bọt.
17. Kiểm tra, lau chùi, quét sạch ngăn vòi và phơi nắng đảm bảo
khô ráo.
18. Kiểm tra lau chùi, sạch sẽ các
phương tiện, dụng cụ
chữa cháy theo xe:
Bơm dòng, phễu hòa bọt, các loại lăng
phun nước, phun bọt, đầu nối, ba chạc, hai chạc đầu nối hỗn hợp v.v…lau chùi
không để ẩm mốc, rỉ kẹt, đảm bảo đóng mở dễ dàng.
19. Rút thang lên, lau chùi sạch
sẽ, tra dầu mỡ vào các khóa
ổ ròng rọc,
xích kéo, đảm bảo thang hoạt động nhẹ
nhàng.
20. Kiểm tra lại số lượng, chất lượng, lau chùi sạch sẽ các dụng cụ đồ nghề
sửa chữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VI. CHẾ ĐỘ BẢO DƯỠNG HÀNG QUÝ
Nội dung công việc bảo dưỡng:
a) Bộ phận máy, gầm xe:
1. Tiến hành chế độ bảo dưỡng hàng tháng.
2. Dùng giấy nháp đánh sạch các mối dây điện cao thế,
kiểm tra bắt chặt
các dây dẫn điện cao thế và toàn bộ các dây dẫn điện
khác, không để bị hỏng, chạm
mát, hoặc phóng
điện.
3. Kiểm tra bình điện và máy phát điện, kiểm tra kỹ từ ngọn tới nguồn điện,
phát hiện, sửa chữa những hiện tượng hỏng,
thay thế các bộ phận
khi xét cần thiết.
4. Tháo bộ chế hòa khí và bầu
lọc xăng lau chùi sạch sẽ. Kiểm tra
hệ thống dầu xăng, bầu lọc khí, rửa sạch lưới lọc xăng và lắp lại đúng vị trí cũ.
5. Tháo và rửa sạch bộ lọc dầu.
Phơi khô lắp lại vị trí
cũ.
6. Tổng kiểm tra tất cả các bộ phận chứa dầu bôi trơn: Dầu
máy hộp số, hộp số phụ, hộp tay lái, hộp dầu phanh, các cầu xe, dầu trong bộ phận
giảm sóc... Nếu thấy thiếu thì nạp
thêm đúng mức
quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dầu máy: 3000 km.
- Hộp số, hộp thu công suất, hộp số phụ: 6000 km
- Hộp tay lái: 1 năm thay 1 lần.
- Cầu trước (giữa) sau: 6000km.
- Dầu phanh 1 năm: 2 lần thay.
- Dầu trong hệ thống giảm sóc: 1 năm 1 lần.
- Dầu cho bầu lọc không khí: 1000km
- Mỡ cho các khớp chuyển hướng của hệ thống tay lái 1000km
- Dầu bôi trơn ở trục bơm ly tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Thay mỡ mới định kỳ, theo số cây số đã chạy
được, áp dụng cho từng loại xe, bỏ
mỡ cũ, thay mỡ mới cho các vú mỡ.
8. Rửa két nước làm mát máy.
9. Tra dầu mỡ vào các ổ bi của xe.
b) Bộ phận bơm ly tâm
10. Tiến hành chế độ bảo dưỡng
hàng tháng.
11. Kiểm tra đệm lót làm kín trục
bơm, tra mỡ làm kín trục bơm
12. Tra dầu, bôi trơn vào cầu
liên kết, cầu chân
không, các van đóng mở nước,
van mở thuốc bọt hòa không khí, ly hợp, ga.
13. Kiểm tra vặn chặt toàn bộ ốc và đai ốc - đảm bảo vững
chắc khi bơm làm việc.
14. Kiểm tra vặn chặt các ốc vít của két nước chữa
cháy, rửa sạch bên trong, nếu két nước bị rò rỉ, phải tiến hành sửa chữa,
và sơn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Một năm 1 lần kiểm nghiệm công suất máy bơm của các loại xe
chữa cháy và các máy bơm kéo theo.
Phương pháp kiểm nghiệm:
a) Xe chữa cháy bố trí ở nguồn nước: Ao,
hồ, bể nước (không
bố trí ở trụ nước chữa
cháy) chiều cao hút nước
(tính từ trục
máy bơm đến mặt nước) từ 1 đến 3,5m. Lắp 2 đoạn vòi hút (mỗi đoạn 4m) và thiết bị lọc
nước.
b) Rải vòi phun loại A (loại vòi có lớp cao
su lót bên trong)
và lắp lăng theo bản
hướng dẫn:
Loại máy
bơm gắn theo xe.
Số lượng
vòi phun (m)
Đường kính
lăng (mm)
Họng phun
trái
Họng phun
phải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường vòi phải
Máy bơm loại mác
Π H-20 (Gác 63).
20
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
Π H-25
40
40
22
19
Π H-30; Π H-40
20
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
và các loại mác khác
c) Lắp xong vòi hút, vòi phun, bắt đầu
hút nước. Sau khi nước lên guồng bơm, từ từ tăng ga đồng thời mở van hai họng
phun nước và tăng thêm ga cho
áp suất tới giới hạn: Từ
8,4 đến 8,6KG/cm2 với chiều sâu hút nước: 2m
- Đồng thời kim đồng hồ (vòng/phút) phải đạt
yêu cầu dưới đây
cho phù hợp với áp suất trên:
+ Đối với máy bơm ΠH-20 phải đạt từ
3250 - 3360 (vòng/phút)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đối với máy bơm ΠH-30 phải đạt từ
2550 - 2650 (vòng/phút)
+ Đối với máy bơm ΠH-40Y (Zin 130;
131) phải đạt từ 2550 - 2650
(vòng/phút)
Nếu đạt được tiêu chuẩn áp suất và tốc
độ quay nói ở điểm (c) thì máy
bơm chất lượng tốt
- Trường hợp máy bơm đạt tốc độ quay
tiêu chuẩn (vòng/phút,) hoặc cao hơn. Nhưng không đạt áp suất. Cần kiểm tra các rãnh, cánh
quạt ly tâm hoặc đệm
lót trục bơm; tìm biện pháp
khắc phục.
- Trường hợp áp suất và tốc độ
quay không đạt tiêu chuẩn ở
điểm (c) kiểm tra lại công
suất động cơ.
- Tiến hành kiểm tra sự làm việc của hệ thống
phun bọt.
Đối với các loại xe chữa cháy nước cộng hòa dân
chủ Đức xe
chuyên dùng máy bơm chữa cháy các loại M-600/M-800; M-1200; M-1400; (M-1600) DS-16; BJ-23 về cơ bản thi hành chế độ bảo dưỡng, định kỳ quy
định ở các mục I,
II, III, IV, V, VI của phụ lục này kết hợp với tài liệu hướng dẫn sử dụng kèm theo xe, máy bơm.
PHỤ LỤC CỦA 5 TCVN 3890 – 84
(Trích
dẫn TCVN 2622 – 78)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo tính chất nguy hiểm về
cháy nổ của
quá trình sản xuất các công trình công nghiệp
được chia thành sáu
hạng như sau:
Hạng sản xuất
Đặc tính của
sản xuất
Đặc tính
nguy hiểm về cháy nổ của quá trình công
nghiệp
Tên ngành sản xuất (thí dụ)
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguy hiểm cháy nổ
Trong sản xuất có sử dụng
những chất khí mà giới
hạn nổ dưới từ 10% theo thể tích trở
xuống hoặc sử dụng các chất lỏng có nhiệt
độ bốc cháy ở thể hơi từ 28°C trở xuống. Các chất khí và lỏng
nói trên có thể tạo thành hỗn hợp nguy hiểm về nổ vượt quá 5% thể tích của
phòng.
Các chất có khả năng cháy và nổ khi tác dụng với nước,
với ôxy trong
không khí hay tác dụng với
nhau.
Những phân xưởng điều chế và sử dụng
Natriom và sử dụng
Kalyom, các phân xưởng của các nhà máy làm sợi nhân tạo, cao su
nhân tạo.
Những trạm sản xuất Hydro các
phân xưởng hóa chất của
nhà máy tơ
nhân tạo, những phân
xưởng sản xuất dầu xăng chưng cất, phân
chia khí, những
phân xưởng sản xuất nhiên liệu
lỏng nhân tạo, thu hồi và chưng
cất các chất lỏng hòa
tan hữu cơ với nhiệt độ bốc cháy ở thể hơi 28°C trở xuống
B
Nguy hiểm cháy nổ
Trong sản xuất có sử dụng
những chất khí dễ
cháy mà giới hạn nổ dưới vượt trên 10% theo thể tích; những chất lỏng ở nhiệt
độ bốc cháy ở thể hơi từ 28°C - 61°C. Những chất lỏng
cháy được mà trong quá trình sản xuất được nung nóng tới hoặc quá nhiệt độ bốc
cháy; các chất khí, bụi và chất lỏng nói trên có thể tạo thành hỗn hợp nổ,
cháy vượt quá 5% thể tích của phòng. Việc sản xuất có bay tỏa ra những bụi
hay xơ, sợi dễ cháy, nổ với hàm lượng giới hạn nổ dưới bằng hay nhỏ hơn 65g/m3
theo thể tích
Những phân xưởng sản xuất và vận chuyển than cám, mùn cưa, những trạm
tẩy rửa các
thùng dầu ma dút và
các chất
lỏng khác có nhiệt độ bốc cháy ở thể hơi từ 28°C đến 61°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những trạm bơm chất lỏng có nhiệt độ bốc
cháy ở thể hơi từ 28°C
đến 61°C.
C
Nguy hiểm cháy
Trong sản xuất sử dụng các chất lỏng, có
nhiệt độ bắt cháy ở thể hơi trên 61°C, các chất rắn và vật liệu dễ cháy, các sơ
sợi hay bụi dễ cháy trong quá trình sản xuất bay tỏa ra với hàm lượng giới hạn
nổ dưới vượt trên 65g/m3 hỗn hợp với không khí.
Những phân xưởng làm đồ nghề mỹ nghệ từ nhà
máy dệt kim các phân xưởng công nghiệp dệt, công nghiệp giấy, chế biến sợi bông,
sợi gai, sợi đay, những phân xưởng tái sinh dầu mỡ, nấu lại dầu mỡ, chưng cất
nhựa đường, những kho chứa vật liệu cháy kho dầu lộ thiên, những thiết bị chứa
dầu mỏ. Thiết bị điện với lượng dầu mỡ lớn hơn 60kg cho 1 đơn vị thiết bị; Những
kho chứa hàng hỗn hợp; những trạm bơm chất lỏng có nhiệt độ bắt cháy của hơi
trên 61°C
D
Nguy hiểm cháy
Trong sản xuất có sử dụng
các chất và vật liệu không cháy, ở trạng thái
nung nóng hay nóng chảy mà quá
trình gia công
có hiện tượng phát nhiệt hay phát tia lửa
và ngọn
lửa; các chất rắn, chất lỏng, chất tạo khí dùng để đốt cháy hay sử dụng
làm chất đốt.
Những phân xưởng đúc và luyện kim; những bộ phận
của lò; của các trạm sản xuất hơi đốt, những phân xưởng
hàn rèn, trạm sửa chữa đầu máy xe lửa,
bộ phận cán nóng kim loại, những gian nhà đặt động cơ đốt trong
những nhà chính của nhà
máy phát điện (gian lò, gian tuốc bin) những
phòng thí nghiệm điện
cao thế, trạm nồi
hơi ..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguy hiểm cháy
Trong sản xuất có sử dụng các chất
và vật liệu không cháy; ở trạng
thái nguội.
Những phân xưởng cơ khí gia công nguội
kim loại (trừ hợp kim
ma-nhê-đi-en) xưởng sản xuất sút (trừ bộ phận
lò).
Những trạm máy nén không
khí và các chất khí
không cháy; phân xưởng tái sinh
axit, trạm sửa chữa
xe điện và đầu máy xe điện, những phân
xưởng cán nguội kim loại.
Những phân xưởng thuộc công
nghiệp dệt, công nghiệp giấy có các quá trình sản xuất ướt các
phân xưởng chế biến thực
phẩm
Các trạm bơm chất lỏng
không cháy.
F
Nguy hiểm nổ
Trong sản xuất có sử dụng các chất khí cháy
không qua giai đoạn lỏng, bụi nguy hiểm về nổ mà hàm lượng
có thể tạo thành hỗn hợp nổ lớn hơn 5% khối
tích của phòng; Quá trình công nghệ chỉ có thể gây nổ (không cháy tiếp theo) hay
khi tác dụng với nước, với không khí và tác dụng với nhau, các chất có thể nổ (không
cháy tiếp theo).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GHI CHÚ:
1. Các kho, tùy theo tính chất nguy hiểm về cháy nổ của hàng hóa và nguyên vật liệu chứa
trong đó mà chia các kho theo
tính chất nguy hiểm về cháy, nổ phù hợp với
quy định của bảng này.
2. Các ngành sản xuất, trong đó nhiên liệu để đốt
cháy là các chất lỏng, chất
khí và hơi, hoặc quá trình công nghệ
có sử dụng đến việc đốt cháy các chất đó hoặc có sử dụng
ngọn lửa trần đều không thuộc hạng sản xuất A, B, C.
PHỤ LỤC 6 CỦA TCVN 3890 - 84
CÁC YÊU CẦU KỸ
THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA THUỐC BỌT
HÓA HỌC CHỨA CHẤT A - B
I. CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT
Thuốc bọt hóa học chữa cháy A - B còn tốt khi bọt tạo
ra dẻo
mịn độ nở cao và đạt các yêu cầu
kỹ thuật sau:
a) Bội số nở bọt (S) là số lần tăng lên của thể tích bọt sinh ra
(V1) so với thể tích ban đầu của dung dịch
các chất tạo thành bọt (V2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi S = 8 đến 12 là bọt tốt.
b) Độ bền của bọt: là thời gian cần thiết
bọt tự phá vỡ tiết ra
được 50% dung dịch chất tạo bọt
ban đầu, Nếu thực tế sau 20 phút vỡ 20% bọt-là bọt tốt.
c) Môi trường của nước tiết ra:
Sau khi đo độ bền bọt, dùng
giấy thử độ PH để xác định môi
trường của nước tiết
ra - Phải đạt độ PH = 7.
d) Một số điểm cần chú ý:
- Thời gian sử dụng thuốc theo quy định riêng đối
với từng
loại.
- Bọt phải mịn, các bóng bọt phải đều, có khả năng
bám được trên bề mặt
thẳng đứng.
- Bọt không được khô quá, phải đảm
bảo tiết ra được nước để làm lạnh bề mặt cháy.
- Bọt phải có độ linh động đảm bảo chảy lan và
che phủ bề mặt vật cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian phun 1 bình chữa cháy cầm tay ít
nhất là 1 phút
và
đảm bảo chữa cháy 1 diện tích từ 1 đến 1,3m2.
Thời gian phản ứng là 5 giây, sau 10 đến
15 giây bọt phải ổn định.
II. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
Trộn lẫn phần dung dịch A với phần
dung dịch B, theo tỷ lệ:
+ Đối với loại bình bọt A-B 10 do nhà máy cơ
khí Lương yên sản xuất:
1,5cm3 thuốc A với 8,5cm3
thuốc B
+ Đối với bình Trung Quốc 7,5
lít:
1,1cm3 thuốc A với 6,5cm3
thuốc B
+ Bình Tiệp Khắc loại 10 lít:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Loại của Liên Xô OX P_10: 1,5cm3
thuốc A với 8,5cm3 thuốc B.