TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
3844 : 2007
ISO 9633 : 2001
XÍCH XE ĐẠP – ĐẶC TÍNH VÀ PHƯƠNG PHÁP
THỬ
Cycle
chains – Charactiristics and test methods
Lời nói đầu
TCVN 3844 : 2007 thay thế TCVN 8344 :
1983.
TCVN 3844 : 2007 hoàn toàn tương đương
ISO 9633 : 2001. TCVN 3844 : 2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 22 Phương
tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng
đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XÍCH
XE ĐẠP – ĐẶC TÍNH VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Cycle
chains – Charactiristics and test methods
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui
định các kích thước và cơ tính của xích xe đạp cũng như các phương pháp thử để
xác định các cơ tính này (độ vặn, độ lệch ngang, độ kẹt cứng mắt xích và độ
cong).
Chú thích Các kích thước
của đĩa xích xe đạp được qui định trong TCVN 6374 : 1998.
2 Tài liệu viện dẫn
TCVN 6374 : 1998 (ISO
606 : 1994), Xích con lăn chính xác bước ngắn và đĩa xích.
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này sử
dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch ngang (lateral deviation)
Trạng thái khi đường
tâm thực của xích không thẳng.
3.2
Độ cong (side bow)
Trạng thái được đặc
tr−ng bằng chiều cao của cung ảo của xích trong mặt phẳng song song với bề mặt
của các chốt xích, khi đó xích được uốn cong trên mặt ngang đến độ cong lớn
nhất cho phép do dung sai bên trong của xích.
3.3
Độ kẹt cứng mắt xích (stiff link)
Trạng thái khi mắt
xích không thể ăn khớp trơn tru ở góc 60o, về bên phải và bên trái, so với đường trục
thẳng hàng của hai mắt xích kề nhau.
3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái khi đường
trục khớp nối của các mắt xích không nằm trong cùng một mặt phẳng.
4. Xích xe đạp
4.1. Ký hiệu
Xích phù hợp với tất
cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này được dùng riêng cho xe đạp. Xích xe đạp được
biểu thị chữ C ở phẩn cuối ký hiệu được cho trong Bảng 1.
4.2 Kích thước
Xích xe đạp phải phù hợp
với các kích thước được chỉ dẫn trên Hình 1 và qui định trong Bảng 1. Các kích thước
này đảm bảo tính lắp lẫn của xích hoàn chỉnh được chế tạo từ các nhà sản xuất
khác nhau.

Kiểu I: Xích con lăn
chuẩn
Kiểu II: Xích không bạc
lót.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
1 – Các kích thước cơ bản, lực đo, lực ép và độ bền kéo của xích (Hình 1)
Kí
hiệu xích
Kiểu
xích
Bước
p
Đường
kính con lăn
d1
max
Chiều
rộng hai má trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min
Đường
kính chốt đỡ
d2
max
Đường
kính lỗ bạc lót
D3
min
Chiều
sâu đường xích
h1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
sâu má trong
h2
max
Chiều
sâu má ngoài
h3
max
Khe
hở giữa mắt trong và mắt ngoài
b3 – b2
max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b4
max
Chiều
rộng bổ sung để kẹp nối b
b7
max
Lực
đo
Lực
ép
min
Độ
bền kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
N
081
C
Kiểu
I
12,7
7,75
3,3
3,66
3,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,9
9,9
0,05
10,2
1,5
125
_
8000
082
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,7
7,75
2,38
3,66
3,69
10,2
9,9
9,9
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
_
125
780
8000c
082
C
Kiểu
III
12,7
7,75
2,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,69
9
8,7
8,7
0,05
7,4
_
125
780
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Các kích thước
thực của xích có kí hiệu 082 C phụ thuộc vào kiểu của cơ cấu chuyển tốc độ được
sử dụng nhưng không được vượt quá kích thước đã cho, cơ sở sản xuất phải cung
cấp cho bên mua cụ thể về kích thước này.
b Kich thước thực
phụ thuộc vào kiểu của chi tiết kẹp nối được sử dụng nhưng không được vượt
quá kích thước đã cho, cơ sở sản xuất phải cung cấp cho bên mua cụ thể về
kích thước này.
c Xích có thể cung cấp với độ bền độ bền lớn
hơn độ bền kéo nhỏ nhất nếu có thỏa thuận giữa bên mua và cơ sở sản xuất.
4.3 Thử kéo
Độ bền kéo nhỏ nhất
của xích được qui định trong Bảng 1. Các trị số này chỉ có giá trị đối với độ
dài xích và điều kiện thử sau đây.
Đặt từ từ một lực kéo
không nhỏ hơn độ bền kéo nhỏ nhất được qui định trong Bảng 1 vào hai đầu của đoạn
xích có số mắt xích ít nhất là năm khi dùng các vòng nối có thể xoay tự do theo
hai phía của đường tâm xích trong mặt phẳng pháp tuyến của khớp nối.
Hiện tượng phá hủy
xuất hiện tại điểm đầu tiên khi lượng tăng độ giãn dài không tỷ lệ với độ tăng
lực kéo, tức là tại đỉnh của biểu đồ lực / độ giãn dài.
Không công nhận kết
quả thử khi hiện tượng phá hủy xuất hiện liền kề với vòng nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1 Lấy một mắt có chốt của
xích hoàn chỉnh.
4.4.2 Đặt mắt có chốt, gồm một
má ngoài và hai chốt đã được tán lên cơ cấu thử như chỉ dẫn trong Hình 2.

CHÚ DẪN :
1 Tải trọng
2 Cơ cấu đầu ép
3 Chốt đỡ (2)
4 Má ngoài
5 Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3 Tác dụng từ từ tải
trọng lên đầu ép cho đến khi chốt bị ép ra khỏi má ngoài.
4.4.4 Tải trọng nhỏ nhất để
ép chốt ra khỏi má ngoài của xích có ký hiệu 082 C được qui định trong Bảng 1.
4.4.5 Khi lấy mẫu từ xích,
phải tiến hành cẩn thận để bảo đảm không có sự biến dạng phụ giữa má ngoài và
hai chốt đã được tán.
4.5 Thử xuất xưởng
Xích được sản xuất
theo tiêu chuẩn này phải được thử xuất xưởng với lực kéo bằng 1/3 độ bền kéo
nhỏ nhất như qui định trong Bảng 1.
4.6 Độ chính xác
chiều dài
Chiều dài của xích
hoàn chỉnh phải được đo sau khi thử xuất xưởng (xem 4.5), nhưng trước khi bôi
trơn hoặc sau khi khử dầu mỡ.
Chiều dài chuẩn của xích
để đo nhỏ nhất là 610 mm và tại các đầu giới hạn chiều dài xích phải có mắt
trong.
Xích được đỡ suốt
toàn bộ chiều dài và đặt lực đo theo Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7 Ghi nhãn
Xích được ghi nhãn có
tên gọi và dấu hiệu thương mại của nhà sản xuất.
Ký hiệu xích như qui
định trong Bảng 1 được ghi lên bao gói.
5 Xác định độ vặn
5.1 Xác định độ vặn
bằng mắt
Để xác định độ vặn
bằng mắt thường, treo một đầu xích và quan sát sự thẳng hàng của các mắt xích.
Chú thích Việc kiểm
tra bằng mắt thường chỉ phát hiện về sự hỏng hóc, việc tiến hành xem xét được
mô tả trong 5.2 cho phép xác định độ vặn và trị số độ vặn của xích.
5.2 Phương pháp đo độ
vặn
5.2.1 Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Mẫu thử
Lấy một xích dài 49
mắt và không bôi dầu mỡ, các đầu xích phải có mắt xích trong.

CHÚ DẪN :
1 Đối trọng
2 Đối trọng xoắn
3 Đầu trượt
4 Đầu kẹp vòng nối
5 49 mắt xích có bước
xích 12,7 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Thước đo góc
Hình
3 – Thiết bị thử để xác định độ vặn

P1 là mặt phẳng vuông
góc được xác định bằng đường trục dịch chuyển AB của đầu trượt và đường trục
của chốt CD cơ cấu kẹp xích ở phía trên.
Chú thích Chốt CD và
C’D’ không phải là các chốt đỡ cuối cùng của xích, chúng là các chốt của cơ cấu
kẹp xích của thiết bị thử.
P2 là mặt phẳng nằm
ngang vuông góc với P1.
O là hình chiếu của đường
trục AB trong mặt phẳng P2. Nó chính là điểm gốc và điểm giao nhau của đường trục
AB và giao tuyến của mặt phẳng P1 và P2.
O’ là điểm giữa đối
xứng của chốt C’D’ của cơ cấu xích kẹp phía dưới. Nó có thể:
a) trùng với O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) nằm trong P2 nhưng không nằm trên
giao tuyến của P1 và P2; trong trường hợp
đó, O’ sẽ không nằm ngoài vòng tròn có bán kính r, có tâm trùng với điểm O.
b là góc nằm trong P2 và là xuyên qua chốt
C’D’ có thể xoay trong P2.
g là góc nằm trong P1. Nếu O’ nằm trên
giao tuyến của P1 và P2, ó là góc xuyên qua
chốt C’D’ có thể xoay trong P1; nếu O’ không nằm trên giao tuyến của P1 và P2, g nằm trong mặt phẳng P’ bất kỳ song
song với P1 và đi qua diện tích
của vòng tròn bán kính r và tâm O trong mặt phẳng P2.
Hình
4 – Hình học của thiết bị thử và các yêu cầu hình học
5.2.3 Gá đặt mẫu thử
Treo xích vào chốt CD
phía trên của cơ cấu kẹp xích (xem Hình 4) bằng vòng nối trên đầu trượt cho
phép dịch chuyển xoay tự do về cả hai phía đường tâm xích lớn nhất là 10.
Độ thẳng hàng các
chốt của cơ cấu kẹp xích trước khi bắt đầu thử phải như sau:
-10 ≤ b ≤ +10
-10 ≤ b ≤ +10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4 Tiến hành thử
5.2.4.1 Tác dụng lực kéo 5 N
vào đầu dưới của xích bằng cách điều chỉnh đối trọng.
5.2.4.2 Tác dụng momen xoắn
0,2 Nm vào mắt xích phía dưới của xích, đầu tiên là hướng theo một góc đầu tiên
sau đó hướng theo một góc khác.
5.2.4.3 Đo sự dịch chuyển góc
về cả hai phía điểm “O” của thiết bị (xem Hình 5).
Chú thích Góc a là số đo của độ vặn thực của xích khi
chưa được thử qua đối với điểm “O” của thiết bị theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược
chiều kim đồng hồ. Góc a ở hướng theo chiều
ngược kim đồng hồ so với đường “O” của thiết bị, được quan sát từ trên, là góc dương
và ở hướng theo chiều kim đồng hồ so với điểm “O” của thiết bị, được quan sát
từ trên, là góc âm. Giá trị độ vặn thực a
được tính bằng một nửa độ chênh lệch giữa a1 và
a2. Giá trị âm của a hoặc t chỉ thị độ vặn thực theo chiều kim đồng hồ của xích khi
thử, được quan sát từ trên; Nó không chỉ thị đại lượng âm. Ví dụ tính toán giá
trị độ vặn được cho trong Phụ lục A.
a = 
t = 
Giá trị vặn tổng = d = a1 +
a2

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5 Kết quả chấp
nhận
Giá trị a và t phải nằm trong giới hạn sau:
a ≤ ± 150
ở đây a = 
t ≤ ± 0,17
ở đây t =
và d = a1 +
a2
6 Xác định độ lệch
ngang
6.1 Xác định độ lệch
ngang bằng mắt
Để phát hiện độ lệch
ngang bằng mắt thường, treo một đầu xích và quan sát sự thẳng hàng của các mắt
xích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1 Thiết bị
Thiết bị để đo độ
lệch ngang gồm thước kiểm (xem Hình 6) có bề mặt được mài đến các kích thước được
qui định trong Bảng 2.
Bảng
2 – Các kích thước của thước kiểm (xem Hình 6)
Kí
hiệu xích
L
±
0,5
L’
±
0,2
l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,04
l’
0
-
0,1
h
min
081
C
355,
6
6,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
3,17
082
C
355,6
6,3
2,28
1,8
2,28
Chú thích Chiều dài
L gồm 28 mắt xích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2 Tiến hành thử
6.2.2.1 Đặt xích mẫu gồm tối thiểu
49 mắt lên bề mặt nằm ngang với đường trục của xích là nằm ngang và kẹp chặt một
đầu xích. Tác dụng một lực kéo căng 12,5 N vào đầu kia của xích (xem Hình 8).
6.2.2.2 Trượt thước đo kiểm
vào bên trong các má trong của xích trên toàn bộ chiều dài của mẫu, từ điểm kẹp
chặt xích, để bảo đảm xích đã được định vị chính xác.
6.2.2.3 Tăng lực kéo đến 1
kN, lại trượt thước kiểm dọc các má của mắt trong trên toàn bộ chiều dài thực
tế của xích mẫu, từ điểm kẹp chặt xích.
6.2.3 Kết quả chấp
nhận
Nếu thước kiểm có thể
dịch chuyển tự do trên toàn bộ chiều dài thực tế của mẫu xích bằng chuyển động
đều bằng tay thì phép thử được coi là đạt.

Hình
6 – Bộ phận cầm tay của thước kiểm

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Thước kiểm cho xích
081 C
2 Thước kiểm cho xích
082 C
3 Bộ phận cầm tay của
thước kiểm
Hình
7 – Các thước kiểm

CHÚ DẪN:
1 Độ lệch trái
2 Lực kéo căng
3 Độ lệch tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
8 – Sơ đồ thử độ lệch ngang
7 Phát hiện độ kẹt
cứng của mắt xích
7.1 Tiến hành thử
7.1.1 Đặt đoạn xích lên bề
mặt phẳng, với các chốt nối song song với mặt phẳng. Kẹp chặt một đầu và di
chuyển từ từ một đòn thử đường kính 25,4 mm đến hết toàn bộ chiều dài của xích
tới đầu xích không bị kẹp.
7.1.2 Lật ngược xích và lặp
lai 7.1.1
7.1.3 Bất kỳ mắt xích nào
trong phép thử mà không rơi má xuống mặt phẳng được coi là mắt xích kẹt cứng. Nếu
kết quả kiểm tra còn có nghi ngờ, xích phải được tẩy dầu mỡ và tiến hành thử
lại.
7.2 Chấp nhận kết quả
Không có mắt xích kẹt
cứng trong xích.
8 Xác định độ cong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1 Đặt một xích đã tẩy
dầu mỡ có 49 mắt, mỗi đầu mút xích gần phải có mắt xích trong lên bề mặt phẳng
với các chốt song song với mặt phẳng, tác dụng lực 3 N như chỉ dẫn trên Hình 9.
8.1.2 Thôi tác dụng lực một
cách từ từ và đo chiều cao F của cung.
8.1.3 Lật ngược xích và lặp
lại 8.1.1 và phép đo trong 8.1.2.
8.1.4 Giá trị nhỏ nhất
trong hai lần đo được coi là giá trị độ cong F của mắt xích.
8.2 Kết quả chấp nhận
Giá trị của cả hai
lần đo được tiến hành theo 8.1.1 và 8.1.2 phải nằm trong giới hạn sau đây:
40 mm ≤ F ≤ 120 mm

1 Lực tác dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Bề mặt phẳng
a) Chiều cao độ cong.
Hình
9 - Đo độ cong
Phụ lục A
(tham khảo)
Công
thức
Trường
hợp 1
Trường
hợp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường
hợp 4
a = 
a ≤ ± 150
d = a1 - a2
t = 
t ≤ ± 0,17 1)
a1= 800
a2 = 100
a = 350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d = 900
t =
= 0,39
t > ± 0,17
Xích
ở ngoài giới hạn được qui định trong 5.2.5
a1= 100
a2 = 800
a = -350
a > ± 150
d = 900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t > ± 0,17
Xích
ở ngoài giới hạn được qui định trong 5.2.5
a1= 450
a2 = 350
a = 50
a < ± 150
d = 800
t =
= 0,06
t < ± 0,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a1= 350
a2 = 450
a = -50
a < ± 150
d = 800
t =
= -0,06
t < ± 0,17
Xích
ở trong giới hạn được qui định trong 5.2.5
1) Kí hiệu – (âm) chỉ
thị độ vặn thực theo chiều kim đồng hồ của xích khi thử; Nó không chỉ thị đại
lượng âm. a2 là số đo thực tế
của góc vặn ở hướng theo chiều kim đồng hồ; a là góc thực ở hướng theo chiều kim đồng hồ trên thiết
bị thử được biểu thị dấu dương và hướng theo ngược chiều kim đồng hồ được
biểu thị dấu âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66