TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
3782 : 2009
ISO
2232 : 1990
THÉP VUỐT NGUỘI SỢI TRÒN DÙNG ĐỂ CHẾ TẠO CÁP THÉP SỢI
CACBON CÔNG DỤNG CHUNG VÀ CÁP THÉP SỢI ĐƯỜNG KÍNH LỚN - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Round drawn
wire for general purpose non-alloy steel wire ropes and
for large diameter steel wire ropes - Specifications
Lời nói đầu
TCVN 3782 : 2009 thay thế TCVN 3782 :
1983.
TCVN 3782 : 2009 hoàn toàn tương đương
với ISO 2232 : 1990.
TCVN 3782 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THÉP VUỐT NGUỘI
SỢI TRÒN DÙNG ĐỂ CHẾ TẠO CÁP THÉP SỢI CACBON CÔNG DỤNG CHUNG VÀ CÁP THÉP SỢI ĐƯỜNG
KÍNH LỚN - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Round drawn
wire for general purpose non-alloy steel wire ropes and
for large diameter steel wire ropes -
Specifications
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu
kỹ thuật những sợi thép cacbon vuốt nguội tròn dùng để chế tạo.
- Những sợi thép cáp với mục đích sử dụng chung
được xác định trong TCVN 5757 (ISO 2408);
- Những sợi thép cáp đường kính lớn được xác định
trong ISO 8369.
Tiêu chuẩn này quy định:
- Các dung sai kích thước;
- Các chỉ tiêu cơ tính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các điều kiện lấy mẫu, kiểm tra và điều kiện
chấp nhận.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các sợi
thép (chất lượng A hoặc chất lượng B) tiết diện tròn mặt sáng không mạ hoặc mạ
với đường kính danh nghĩa từ 0,2 mm đến 6 mm.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho sợi
thép lấy từ các cáp đã chế tạo.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho dây
thép để chế tạo cáp có công dụng đặc biệt, ví dụ:
- Cáp cuốn dùng cho khai thác mỏ;
- Cáp dùng cho điều khiển máy bay;
- Cáp dùng cho thiết bị khoan lỗ sâu;
- Cáp dùng cho đường cáp treo;
- Cáp dùng cho thang máy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả
các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 197 : 2002 (ISO 6892 : 1998), Vật
liệu kim loại - Thử kéo ở nhiệt độ phòng
TCVN 1825 : 2008 (ISO 7802 : 1983), Vật
liệu kim loại - Dây - Thử quấn.
TCVN 1826 : 2006 (ISO 7801 : 1984), Vật
liệu kim loại - Thép dây - Thử bẻ gập hai chiều.
TCVN 1827: 2006 (ISO 7800: 2003), Vật liệu kim
loại
-
Thép dây - Thử xoắn đơn.
TCVN 5757 : 2009 (ISO 2408 : 1985), Cáp
thép sử dụng cho mục đích chung - Yêu cầu tối thiểu
ISO 8369 : 1986, Large diameter steel wire
ropes (Dây thép đường kính lớn dùng cho chế tạo cáp).
3. Đặc tính kỹ thuật
thép dây (thép sợi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép dây được nấu luyện bởi lò bằng kiềm tính, lò điện
hoặc lò chuyển kiềm tính hoặc bằng những phương pháp tương đương.
Thép dây chế tạo xong phải không có
khuyết tật bề mặt hoặc bên trong làm ảnh hưởng tới chất lượng thép dây khi sử dụng.
Khi được quy định, thép dây
được cung cấp ở trạng thái mạ kẽm bằng phương pháp nhúng nóng hoặc mạ điện. Kẽm
dùng để mạ phải có độ sạch 99,9 %.
3.2. Đường kính
3.2.1. Đường kính danh
nghĩa, d
Đường kính danh nghĩa của dây, tính bằng
milimét, độ lớn của nó được thể hiện
trong ký hiệu. Đường kính của dây là cơ sở để xác định giá trị tất cả các chỉ tiêu
kỹ thuật để chấp nhận dây.
3.2.2. Đường kính thực
Đường kính thực của thép dây là giá trị trung bình số
học của hai lần đo thực hiện theo 5.1.
Giá trị đường kính thực sẽ nằm giữa các
giới hạn dung sai được quy định trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng milimét
Đường kính
danh nghĩa của dây
d
Dung sai của đường kính
Dây không mạ
và dây mạ
Chất lượng B
Dây mạ
Chất lượng A
0,2 ≤ d < 0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,4 ≤ d < 0,8
±0,015
±0,03
0,8 ≤ d < 1
±0,02
±0,03
1 ≤ d < 1,6
±0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6 ≤ d < 2,4
±0,03
±0,05
2,4 ≤ d < 3,7
±0,03
±0,06
3,7 ≤ d < 5,2
±0,04
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,05
-
3.2.3. Độ ô van của dây
Sự sai khác về số học giữa hai giá trị
đo đường kính không được
lớn hơn một nửa dung sai quy định trong Bảng 1.
3.3. Các cấp độ bền kéo
Các cấp độ bền kéo của thép dây gồm:
- 1570 MPa cho các dây với tất cả các chất lượng;
- 1770 MPa cho các dây không mạ và mạ chất lượng B;
- 1960 MPa cho các dây không mạ và mạ chất lượng
B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn trên của độ bền bằng giới hạn
dưới cộng thêm dung sai được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Dung
sai của cấp độ bền kéo
Kích thước
danh nghĩa của dây, d
mm
Dung sai của
cấp độ bền
kéo
MPa
0,2 ≤ d < 0,5
390
0,5 ≤ d < 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ≤ d < 1,5
320
1,5 ≤ d < 2
290
2 ≤ d
260
CHÚ THÍCH 1: Các cấp độ bền kéo khác có
thể được sử dụng trên cơ sở sự thỏa thuận
giữa nhà sản xuất và khách hàng.
Thử nghiệm này phải tiến hành theo
5.2.
3.4. Độ bền uốn đảo chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sợi thép phải không bị phá hủy sau thử uốn đảo chiều với số lần tối thiểu
được chỉ rõ trong Bảng 3 quy định cho đường kính và cấp độ bền kéo tương ứng
thì kết thúc thử. Bán kính cong của gối thử uốn dùng cho thép dây có đường kính
khác nhau cũng được cho trong Bảng 3.
Thử nghiệm này phải được tiến hành theo 5.3.
Nếu như cấp độ bền kéo của thép dây nằm giữa hai cấp độ bền kéo cho
trong Bảng 3 thì số lần thử uốn đảo chiều sẽ chọn theo cấp độ bền kéo gần kề
cao hơn.
CHÚ THÍCH 2: Thử bẻ gập hai
chiều đối với thép dây không bắt buộc phải tuân theo với tiêu chuẩn này.
Bảng 3 - Số lần bẻ gập hai chiều
tối
thiểu
Đường kính
danh nghĩa của dây
d
mm
Bán kính cong của
gối thử bẻ gập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lần bẻ gập hai
chiều tối thiểu
thép dây không mạ
và mạ chất lượng B
Thép mạ chất lượng
A
Cấp độ bền kéo
MPa
1570
1770
1960
1570
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
14
13
-
0,55 ≤ d < 0,6
14
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,6 ≤ d < 0,65
1,75
12
11
10
-
0,65 ≤ d < 0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
9
-
0,7 ≤ d < 0,75
15
14
13
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
13
12
11
0,8 ≤ d < 0,85
2,5
13
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
0,85 ≤ d < 0,9
11
10
9
8
0,9 ≤ d < 0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
8
7
0,95 ≤ d < 1
10
9
8
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
14
13
12
1,1 ≤ d < 1,2
13
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1,2 ≤ d < 1,3
3,75
12
11
10
9
1,3 ≤ d < 1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
8
7
1,4 ≤ d < 1,5
9
8
7
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
11
10
9
1,6 ≤ d < 1,7
11
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
1,7 ≤ d < 1,8
5
10
9
8
7
1,8 ≤ d < 1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
7
6
1,9 ≤ d < 2
8
7
6
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
12
11
10
2,1 ≤ d < 2,2
12
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
2,2 ≤ d < 2,4
11
10
9
8
2,4 ≤ d < 2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
8
7
2,5 ≤ d < 2,6
2,7 ≤ d < 3
7,5
9
8
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
6
6
5
7
6
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 ≤ d < 3,1
11
10
9
8
3,1 ≤ d < 3,2
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
7
3,2 ≤ d < 3,3
9
8
7
6
3,3 ≤ d < 3,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
8
7
6
3,4 ≤ d < 3,6
10
8
7
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6 ≤ d < 3,7
7
6
5
4
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
4
3.5. Độ bền xoắn
Thử nghiệm này chỉ áp dụng đối với
thép dây có đường kính danh nghĩa bằng hoặc lớn hơn 0,5 mm. Đối với thép dây đường
kính danh nghĩa nhỏ hơn 0,5 mm,
xem 3.6.
Sợi thép phải không bị phá hủy sau thử xoắn với vòng xoắn tối thiểu được chỉ rõ trong Bảng 4
quy định cho đường kính và giới hạn bền kéo tương ứng thì kết thúc thử.
Thử nghiệm này phải tiến hành theo
5.4.
Nếu như cấp độ bền kéo
của thép dây nằm giữa hai cấp độ bền cho trong Bảng 4 thì số vòng xoắn sẽ được chọn
theo cấp độ bền kéo cao hơn liền kề.
3.6. Thử kéo đối với sợi thép có thắt nút
Thép dây có đường kính danh nghĩa nhỏ
hơn 0,5 mm có một nút thắt gút đơn phải không bị phá hủy sau khi đặt tải ít nhất bằng 50 % mức tải tương ứng với cấp độ
bền kéo của thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Yêu cầu này thay thế các thử nghiệm
uốn đảo chiều (3.4) và thử
nghiệm độ bền xoắn (3.5).
3.7. Mạ kẽm
Hai mức chất lượng mạ kẽm1)
được thừa nhận trong tiêu chuẩn này.
- Chất lượng B cho cấp độ bền kéo 1570 MPa,
1770 MPa và 1960 MPa và các thép dây có đường kính danh nghĩa từ ≥ 0,2 mm đến 6
mm.
- Chất lượng A cho cấp độ bền 1570 MPa và thép
dây có đường kính danh nghĩa từ 0,4 mm đến 3,7 mm.
Quy trình mạ kẽm không quy định.
Chất lượng mạ được xác định bằng khối
lượng kẽm mạ tối thiểu đo bằng đơn vị gam trên mét vuông được quy định trong Bảng
5.
Việc kiểm tra lớp mạ kẽm phải tiến
hành theo 5.6.
4. Lấy mẫu và chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nhà chế tạo cáp muốn nhận được các
phép thử chấp nhận đã thực hiện thì kích thước của
mẫu và tiêu chuẩn chấp nhận phải theo số liệu của
Bảng 6. Để bảo
đảm sự lấy mẫu mang tính đại diện thì các đoạn cắt thử nghiệm phải được lấy ngẫu
nhiên.
Nếu như số lượng khuyết tật lớn hơn so
với trị số ở cột thứ ba của Bảng 6, thì toàn bộ đơn vị (đơn vị sản phẩm) sẽ phải
được kiểm tra (100 %), song chỉ kiểm tra đặc trưng khuyết tật.
Trong trường hợp có một (hoặc nhiều)
trong những thử nghiệm mới
này không được thỏa mãn, thì đơn
vị được đại diện bởi các đoạn cắt
thử nghiệm này là không phù hợp.
Việc chấp nhận hoặc từ chối lô hàng
không phù hợp sẽ phải được quyết định bằng sự thỏa
thuận giữa các bên có liên quan.
5. Thử nghiệm
5.1. Đo đường kính
Đường kính phải được xác định bằng hai lần
đo trên hai phương vuông góc nhau trên cùng mặt cắt ngang sử dụng thước đo
micrômét có độ chính xác tới 0,01 mm.
5.2. Thử kéo
Thử kéo được thực hiện theo TCVN 197
(ISO 6892). Tốc độ tăng tải có thể lớn hơn tốc độ quy định trong TCVN 197 (ISO
6892) khi xét tới số lượng dây thép phải kiểm tra của một mẻ. Tuy vậy, tốc độ
này không thể vượt quá tốc độ tăng tải gây nên sự giãn dài 25 % khoảng cách giữa
hai đầu kẹp mẫu trong 1 min. Chiều dài mẫu thử sẽ được ưu tiên lựa chọn sao cho
khoảng cách giữa hai đầu kẹp của máy thử kéo là 100 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Thử bẻ gập hai chiều
Thử nghiệm này sẽ thực hiện theo TCVN
1826 (ISO 7801) với gối uốn có bán kính cong được quy định trong Bảng 3.
Bảng 4 - Số vòng xoắn tối thiểu
Đường kính
danh nghĩa của dây
d
mm
Số vòng xoắn tối thiểu
Dây thép không mạ và mạ
chất
lượng
B
Dây thép mạ
chất
lượng
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MPa
1570
1770
1960
1570
0,5 ≤ d < 1
30
28
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ≤ d < 1,3
29
26
23
18
1,3 ≤ d < 1,8
28
25
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8 ≤ d < 2,3
26
24
21
17
2,3 ≤ d < 3
24
22
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 ≤ d < 3,5
22
20
17
12
3,5 ≤ d < 3,7
20
18
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,7 ≤ d < 3,8
19
17
-
-
3,8 ≤ d < 4
19
17
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 ≤ d < 4,2
18
15
-
-
4,2 ≤ d < 4,4
17
13
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,4 ≤ d < 4,6
16
12
-
-
4,6 ≤ d < 4,8
15
10
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,8 ≤ d < 5
14
9
-
-
5 ≤ d < 5,2
14
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,2 ≤ d < 5,4
11
-
-
-
5,4 ≤ d < 5,6
8
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6 ≤ d ≤ 6
6
-
-
-
Bảng 5 - Khối lượng kẽm mạ
tối thiểu
Đường kính
danh nghĩa của dây1)
d
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g/m2
Mạ chất lượng B
Mạ chất lượng A
0,2 ≤ d < 0,25
15
-
0,25 ≤ d < 0,4
20
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
75
0,5 ≤ d < 0,6
40
90
0,6 ≤ d < 0,7
50
110
0,7 ≤ d < 0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
0,8 ≤ d < 1
70
130
1 ≤ d < 1,2
80
150
1,2 ≤ d < 1,5
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5 ≤ d < 1,9
100
180
1,9 ≤ d < 2,5
110
205
2,5 ≤ d < 3,2
125
230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135
250
3,7 ≤ d < 4
135
-
4 ≤ d < 4,5
150
-
4,5 ≤ d < 5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
5,5 ≤ d ≤ 6
180
-
1) Đường kính của dây thép sau
mạ sẽ thay đổi theo độ dày lớp mạ.
Bảng 6 - Kích
cỡ của lô và mẫu, số lượng khuyết tật
Kích cỡ 1)
Số lượng khuyết tật
cho đối tượng
Của lô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Của mẫu
n 2)
Chấp thuận
Không chấp thuận
2 ≤ N ≤ 15
8
0
1
16 ≤ N ≤ 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
51 ≤ N ≤ 90
20
1
2
91 ≤ N ≤ 150
32
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
151 ≤ N ≤ 280
50
2
3
281 ≤ N ≤ 500
80
3
4
1) Sự xác định
kích cỡ của lô và
mẫu được cho trong Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Thử nghiệm xoắn đơn
Thử nghiệm này sẽ tiến hành theo TCVN
1827 (ISO 7800) với số vòng xoắn được chỉ rõ trong Bảng 4.
Chiều dài khoảng cách giữa hai đầu kẹp
của mẫu thử được ưu tiên lựa chọn bằng 100 d. Nếu như chiều dài này
không thể thực hiện được thì chiều dài thay thế sẽ được quyết định theo ý của
nhà sản xuất thép dây. Trong trường hợp này, số vòng xoắn tối thiểu mà sợi thép
có thể chịu được sẽ
tỷ
lệ với con số được chỉ rõ trong Bảng 4 đối với mẫu thử dài 100 d.
5.5. Thử kéo thép sợi có nút
buộc gút
Thử nghiệm này sẽ được tiến hành theo
TCVN 197 (ISO 6892) với mẫu thử có một nút gút ở giữa.
5.6. Kiểm tra lớp mạ
kẽm
Để xác định khối lượng kẽm mạ sẽ tiến hành theo
Phụ lục A. Đối với thép
dây chất lượng A và
chất lượng B, thử nghiệm độ
bám dính sẽ tiến hành theo
Phụ lục B.
6. Giấy chứng nhận
Theo yêu cầu của người mua, một trong
những chứng từ kiểm tra sau có thể được xác lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng giấy chứng nhận này, người sản xuất
công nhận các điều kiện như đã
thỏa thuận với người mua hàng đã được đáp
ứng.
6.2. Giấy chứng nhận sản
phẩm phù hợp tiêu chuẩn
Giấy chứng nhận phải bao gồm các kết
quả thử nghiệm được nhà sản xuất tiến hành phù hợp với tiêu chuẩn này.
6.3. Giấy chứng nhận
được chấp nhận
Trong những trường hợp đặc biệt, khi
bên mua có yêu cầu, các thử nghiệm có thể phải bảo đảm có sự hiện
diện của bên mua hoặc người đại diện của họ. Những kết quả thử nghiệm này phải
được cung cấp trong giấy
chứng từ chấp nhận, giấy này có giá trị tương đương với giấy chứng nhận sản phẩm phù hợp
tiêu chuẩn.
7. Ghi nhãn
Mỗi đơn vị hàng được giao phải được
ghi nhãn và ký hiệu bằng nhãn bền lâu, được gắn buộc chặt vào từng cuộn không
lõi hay cuộn có lõi, nhãn hiệu
phải chỉ rõ ít nhất các nội
dung sau:
a) Tên nhà sản xuất hoặc người cung cấp;
b) Những chỉ tiêu liên quan tới thép dây (đường kính,
trạng thái bề mặt, cấp độ bền kéo, khối lượng chiều dài của thép dây của mỗi đơn vị hàng được giao);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Mã số của cuộn dây (có lõi hoặc không
lõi).
8. Thông tin do bên
mua cung cấp
Bên mua phải chỉ rõ cùng với đơn mua
hàng các nội dung:
a) Số hiệu của tiêu chuẩn này;
b) Đường kính danh nghĩa của dây thép;
c) Bề mặt sản phẩm (sáng, mạ chất lượng B
hoặc A);
d) Cấp độ bền kéo của dây thép;
e) Loại giấy chứng nhận do nhà sản xuất cần
cung cấp;
f) Khối lượng hoặc chiều dài dây thép
của đơn vị hàng được giao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Quy định)
Xác
định khối lượng kẽm được mạ trên đơn vị diện tích bề mặt
A.1 Quy định chung
Hai phương pháp được công nhận là
phương pháp trọng lượng được quy định trong ISO 1460 và phương pháp đo thể khí
được mô tả dưới đây.
Phương pháp đo thể tích khí là phương
pháp dễ thực hiện nhất. Tuy vậy trong trường hợp cho phép, phương pháp trọng lượng
có thể được sử dụng.
A.2 Phương pháp
đo thể tích khí
A.2.1 Nguyên lý
Lớp mạ kẽm của mẫu thử dây thép được
hòa tan trong
dung dịch axit clohydric. Khối lượng kẽm hòa tan được xác định bằng thể tích của khí hydrô được thoát ra trong quá trình hòa
tan lớp mạ (phương pháp đo thể tích khí). Chia khối lượng kẽm được xác định bằng
cách này với diện tích bề mặt của mẫu đo sau khi lớp mạ bị hòa tan, chúng ta sẽ
thu được khối lượng kẽm được mạ trên đơn vị diện tích (tức tốc độ mạ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.1 Axit clohydric, dung
dịch với nồng độ thích hợp.
A.2.2.2 Chất ức chế, ví dụ
hexametylen tetramin (C6H12N4), antimony
clorit (SbCL3) hoặc antimony
ôxit (Sb2O3).
A.2.3 Thiết bị
Thiết bị được sử dụng
gồm có các chi tiết sau (xem Hình A.1).
A.2.3.1 Ống đo, được chia độ
tới vạch nhỏ nhất là
milimét có van mở đóng ở mỗi đầu.
A.2.3.2 Bình thót cổ có vòi ở gần
đáy bình được nối liền bằng ống cao su nhỏ với vòi ở gần đáy của ống đo chia độ,
như trình bày trên Hình A.1.

Hình A.1
A.2.3.3 Chén lớn có miệng,
dùng để giữ mẫu thử sau khi đã
hòa tan lớp mạ kẽm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi nắn thẳng một cách cẩn thận
các sợi thép mẫu, phải cắt các mẫu thử theo các độ dài sau:
300 mm cho thép dây có đường kính nhỏ hơn 1 mm;
150 mm cho thép dây có đường kính từ 1
mm đến 1,49 mm;
100 mm cho thép dây có đường kính từ
1,5 mm đến 3 mm;
50 mm cho thép dây có đường kính lớn
hơn 3 mm.
CHÚ THÍCH 4: Các mẫu thử dài hơn 100
mm có thể cắt thành
vài mẫu có chiều dài gần bằng nhau
trước khi đưa vào ống có khắc vạch (ống chia độ).
A.2.5 Quy trình thử
Khóa
b được đóng lại, ống khắc vạch và một phần bình thót cổ được đổ đầy dung dịch axit
clohydric (A.2.2.1) có chứa chất ức chế thích hợp (A.2.2.2). Bằng cách nâng cao
bình chứa axit (A.2.3.2)
làm cho mức chất lỏng trong ống
khắc vạch (A.2.3.1) được dâng lên vừa vặn chạm tới khóa “a”. Độ cao mặt
chất lỏng trong ống
và trong bình sẽ bằng nhau.
Sau khi cho mẫu thử vào ống khắc vạch
qua khóa “a”, khóa “a" được đóng lại và khí hydrô được thoát ra từ phản ứng của axit với lớp kẽm mạ sẽ
tích tụ ở phần dưới của ống khắc vạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần dung dịch còn lại nằm trong ống
khắc vạch được gom về bình chứa bằng
cách đặt bình chứa lên mặt bàn và mở khóa
“a”. Khóa “b” sau đó được mở và các mẫu
thử sẽ được lấy ra cho vào chén lớn (A.2.3.3). Những mẫu thử được rửa và lau sạch
cẩn thận trước khi đo chiều dài và đường kính.
Thử nghiệm này thực hiện một lần trên
một mẫu thử, nhiệt độ trong ống giữ ở nhiệt độ 20 °C ± 2 °C.
Số lượng mẫu phải thử nghiệm sẽ là vấn
đề cần thỏa thuận giữa các bên quan tâm.
A.2.6 Sự biểu thị kết quả thử nghiệm
Khối lượng, m, (đo bằng gram
trên mét vuông) của kẽm mạ trên đơn vị diện tích bề mặt được tính theo công thức.

Trong đó:
d là đường kính
của sợi thép không có lớp mạ, tính bằng
milimét;
l là chiều dài của sợi thép làm mẫu thử,
tính bằng milimét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi áp kế cho biết áp suất bên
ngoài trong khoảng 740 mmHg đến 780 mmHg2) thì vế bên tay phải của công thức cần nhân với thừa số p/760 với p
là áp suất ghi theo
đơn vị thông thường là milimét thủy ngân.
Trong thực hành, các bảng cho phép tra
trực tiếp khối lượng kẽm được mạ trên một mét vuông bề mặt dây như là hàm số của đường kính dây và thể tích của khí hydrô thoát
ra.
Các giá trị tối thiểu của kẽm sẽ thu
được đối với các giới hạn đường
kính dây khác nhau được cho trong Bảng 5.
Phụ lục B
(Quy định)
Thử nghiệm độ bám dính của lớp mạ kẽm
B.1 Phương pháp thử
Thử nghiệm này phải tiến hành theo
TCVN 1825 (ISO 7802) với các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc cuốn được tiến hành với tốc độ
như nhau không lớn hơn 60 r/min.
Bảng B.1 - Tỷ
số giữa đường
kính gối uốn và đường kính danh nghĩa của
dây thép
Cấp độ mạ
Tỷ số giữa đường kính gối uốn và đường
kính của dây thép
Đường kính
danh nghĩa của dây thép
0,3 mm ≤ d ≤ 1,45 mm
d ≥ 1,5 mm
A và AB
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
6
3
B.2 Sự biểu thị kết quả
Sau khi cuốn tròn trên gối uốn có đường
kính thích hợp, trên bề mặt ngoài mẫu
thử theo viền đường xoắn không có dấu hiệu tróc vỏ hoặc có rạn nứt nghiêm trọng
trong lớp mạ kẽm.
Lớp mạ kẽm được coi là đạt yêu cầu nếu
như sau thử nghiệm, bằng mắt thường phát hiện có những vết rạn nhỏ,
trường hợp này không thể tách được lớp mạ kẽm bằng cách chỉ dùng ngón tay xé
đơn giản mà không
dùng móng tay.
Hiện tượng bong rộp hoặc tách lớp những
phần tử kẽm siêu nhỏ trong quá trình thử nghiệm độ bám dính thì không được coi
là sự thiếu bám dính.
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những yêu cầu đối với dây thép mạ kẽm chất lượng
AB
Lớp mạ chất lượng AB có
thể áp dụng đối với dây thép có đường kính từ 0,4 mm đến 1,9 mm có cấp độ bền kéo
1570 MPa và 1770 MPa.
Các kiểm tra và thử nghiệm đối với loại dây
thép này là tương tự như đối với các loại dây thép không mạ và mạ chất lượng B và
chất lượng A; chỉ
khác nhau về dung sai đường kính, số vòng xoắn tối thiểu, số lần uốn
đảo chiều tối thiểu khối lượng tối thiểu của kẽm mạ.
Những yêu cầu riêng được
quy định trong Bảng C.1, Bảng C.2, Bảng C.3 và Bảng C.4.
Bảng C.1 -
Dung sai đường kính
Kích thước tính bằng
milimét
Đường kính danh
nghĩa của dây
d
Dung sai đường
kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,015
0,8 ≤ d < 1,6
±0,02
1,6 ≤ d < 1,9
±0,03
Bảng C.2 - Số vòng xoắn tối thiểu
Đường kính
danh nghĩa của dây
d
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp độ bền kéo MPa
1570
1770
0,5 ≤ d < 1
28
26
1 ≤ d < 1,3
26
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
22
1,8 ≤ d < 1,9
24
21
Bảng C.3 - Số lần uốn đảo chiều
tối thiểu
Đường kính
danh nghĩa của dây
d
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Số lần uốn đảo chiều
tối thiểu
Cấp độ bền kéo
MPa
1570
1770
0,5 ≤ d < 0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
0,55 ≤ d < 0,6
1,75
10
9
0,6 ≤ d < 0,65
8
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
6
0,7 ≤ d < 0,75
14
13
0,75 ≤ d < 0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
0,8 ≤ d < 0,85
12
11
0,85 ≤ d < 0,9
2,5
11
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
9
0,95 ≤ d < 1
9
8
1 ≤ d < 1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
1,1 ≤ d < 1,2
13
12
1,2 ≤ d < 1,3
3,75
12
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
9
1,4 ≤ d < 1,5
9
8
1,5 ≤ d < 1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
1,6 ≤ d < 1,7
11
10
1,7 ≤ d < 1,8
5
10
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
8
Bảng C.4 - Khối lượng tối thiểu
của kẽm mạ
Đường kính danh
nghĩa của dây
d
mm
Khối lượng tối thiểu của
kẽm mạ
g/m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
0,5 ≤ d < 0,6
70
0,6 ≤ d < 0,8
85
0,8 ≤ d < 1
95
1 ≤ d < 1,2
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
1,5 ≤ d < 1,9
130
Phụ lục D
(Tham khảo)
Định nghĩa các thuật ngữ trong lấy mẫu và chấp
nhận
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các định
nghĩa sau:
D.1 Lô (lot)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Đơn vị, đơn vị sản phẩm (unit, unit
of product)
a) Cuộn thép dây đường kính cùng loại với
khối lượng hoặc chiều dài thay đổi hoặc ổn định;
b) Một khối lượng thay đổi hoặc ổn định của
thép dây đường kính cùng loại được quấn quanh một lõi có gờ dạng ống chỉ, loại
này thường gọi là thép cuộn lõi ru lô;
c) Một khối lượng thay đổi hoặc ổn định của
thép dây được quấn quanh lõi carton, loại này tương đương là thép cuộn lõi
trơn.
D.3 Đơn vị lấy mẫu cơ bản (m1) (basic
sampling unit)
Khối lượng, biểu thị bằng kilôgam,
theo ước lệ nó có giá trị
bằng
100 d, trong đó d là đường kính của dây thép đo bằng đơn vị
milimét.
D.4 Kích cỡ của lô (N)
(size of lot)
Trị số được tính theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng của
lô, đơn vị đo là tấn;
m1 là đơn vị lấy mẫu cơ bản,
tính bằng kilôgram.
Vì theo ước lệ m1 = 100 d,
trong đó d là đường kính danh nghĩa của dây, theo công thức sau:


D.5 Mẫu thử (test piece)
Sợi thép có chiều dài vừa đủ cho một thử
nghiệm về một tính chất của thép.
D.6 Chiều dài thử (test
length)
Chiều dài sợi thép đủ để chế tạo tất cả các mẫu
thử cần thiết cho một lần thử tất cả các tính chất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn bộ các chiều dài thử nghiệm dự định
cung cấp thông tin
cho một lô.
D.8 Cỡ mẫu (n)
(size of sample)
Số lượng tấm thử nghiệm.
D.9 Khiếm khuyết (defect)
Các kết
quả thử nghiệm không phù hợp với yêu cầu của điều kiện kỹ thuật.
D.10 Chiều dài có
sai sót
(defective length)
Chiều dài thử nghiệm thể hiện một hay
nhiều khiếm khuyết.
Phụ lục E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 1460 : 1973, Metallic
coatings - Hot dip galvanized coatings on ferrous materials -
Determination of the mass per unit area - Gravimetric method (Mạ kim loại -
Mạ nhúng nóng, mạ điện trên vật liệu nền sắt xác định khối lượng lớp mạ trên một
đơn vị diện tích - Phương pháp trọng lực).
1) Mạ kẽm
chất lượng AB được dùng rất ít, tuy vậy các điều
kiện kỹ thuật của loại thép dây này được
cho trong Phụ lục C.
2) 1 mmHg = 133,322 Pa