TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3750 – 83
DẦU MỎ VÀ SẢN PHẨM DẦU MỎ
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG
AFTANTEN
Petroleum
and petroleum products.
Method
for the determination of asphaltic resinous substance content
Tiêu chuẩn này quy định
phương pháp xác định hàm lượng asfanten cho dầu thô, các loại dầu nhờn, mỡ bôi
trơn, nhiên liệu và các sản phẩm bitum. Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với
các sản phẩm dầu mỏ có chứa các chất thêm (phụ gia).
Hàm lượng asfanten của
dầu mỏ hay sản phẩm dầu mỏ là phần trăm khối lượng các hợp phần không tan trong
n-heptan nhưng tan trong benzen nóng ở các điều kiện tiêu chuẩn.
1. NGUYÊN TẮC CỦA
PHƯƠNG PHÁP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. DỤNG CỤ VÀ THUỐC
THỬ
2.1. Dụng cụ
Bộ chiết;
Cốc làm bay hơi;
Bình hút ẩm;
Cân kỹ thuật;
Giấy lọc băng xanh.
2.2. Thuốc thử
n – heptan có các chỉ
tiêu chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số khúc xạ ở 20
°C: 1,3877
Điểm kết tinh: –
90,77 °C (tối thiểu)
Chưng cất – điểm cất
5% 98,247 °C ± 0,025 °C
Benzen, tinh khiết
phân tích.
3. LẤY MẪU VÀ CHUẨN BỊ
THỬ
3.1. Mẫu thử: theo
TCVN 2715-78.
3.2. Đối với các loại
dầu thô, các asfanten được xác định trong phần cặn bằng cách cất 90 – 100 ml dầu
thô (chính xác đến 0,1 ml), ngừng cất khi nhiệt độ của dầu đạt 26 °C.
Đối với các loại
bitum rắn, nghiền vụn thành bột và lấy ra xác định hàm lượng alfanten.
4. TIẾN HÀNH THỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Cân vào bình nón
một lượng mẫu chính xác đến 0,002 g sao cho hàm lượng asfanten không vượt quá
0,25g và lượng mẫu không lớn hơn 10g.
4.3. Cho n-heptan vào
bình chứa mẫu theo tỷ lệ 30ml/1g mẫu rồi đem đun sôi hồi lưu hỗn hợp trong 1 giờ.
Sau đó để nguội và lấy bình nón ra, nút lại để trong chỗ tối 2 giờ.
Khi hàm lượng
asfanten của mẫu cần nghiên cứu lớn hơn 25 %, lúc đun sôi hồi lưu, hỗn hợp có
thể bị sục mạnh. Trong trường hợp này tăng thể tích n-heptan lên theo tỷ lệ
50ml/1g mẫu thử.
4.4. Không lắc, lọc hỗn
hợp qua giấy lọc đường kính 100 – 125 mm gấp như hình 1 để tránh hiện tượng mao
quản (chất lỏng tràn lên trên giấy lọc). Dùng một lượng n-heptan và một que khuấy
thủy tinh để rửa bình và chuyển toàn bộ kết tủa lên trên mặt giấy lọc.
Giấy lọc có chứa
asfanten được đặt vào bộ phận chiết có bình nón và cho vào đó 50 ml n-heptan.
Đun sôi và điều chỉnh sao cho tốc độ hồi lưu 2-4 giọt/giây. Đun hồi ưu khoảng 1
giờ hoặc cho tới khi thử một vài giọt n-heptan lấy từ bình ra không để lại một
chút cặn nào khi để bay hơi trên mặt kính đồng hồ.
4.5. Thay bình này bằng
bình đã sử dụng lúc đầu rồi rót vào bình đó 50-60 ml benzen và chiết hồi lưu
cho đến khi hòa tan hoàn toàn asphanten thu được khi lọc. Chuyển chất chứa
trong bình vào một cốc đã làm sạch đã cân đến khối lượng không đổi. Rửa bình
nón bằng một lượng nhỏ benzen và lại đổ vào cốc.
4.6. Tiến hành làm
bay hơi benzen trong tủ hốt. Sau đó làm khô cốc cân trong tủ sấy ở nhiệt độ 100
– 110 °C trong thời gian 30 phút rồi đem để cốc cân vào bình hút ẩm 30 phút và
đem cân. Ghi khối lượng asfanten thu được lại.
Asfanten dễ bị oxy
hóa nên khi sấy phải thực hiện nghiêm ngặt đối với các điều kiện nhiệt độ và thời
gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. XỬ LÝ KẾT QUẢ
5.1. Tính toán kết quả
Hàm lượng asfanten của
mẫu thử (A) tính bằng phần trăm theo công thức:
Trong đó:
m1 – khối
lượng asfanten, tính bằng g;
m2 – khối
lượng mẫu thử, tính bằng g.
Đối với trường hợp
hàm lượng asfanten thấp hơn 0,05 % ghi nhận hàm lượng asfanten dưới 0,05 %.
Đối với trường hợp
hàm lượng asfanten từ 0,05 đến 1 %, biểu thị kết quả đến 2 số lẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Chênh lệch cho
phép
Chênh lệch cho phép
giữa kết quả của hai lần xác định song song không quá 10 % kết quả nhỏ nhất.
Chênh lệch cho phép của
các kết quả xác định song song giữa hai phòng thí nghiệm không lớn hơn 20 % so
với kết quả nhỏ nhất.