1.3.2. Khi dùng mẫu nguyên thì chỉ ghi mặt phân khuôn bằng
chữ M (Hình 3 và 4)
Hình 3
Hình 4
1.3.3. Đối với những vật đúc phức tạp mặt phân mẫu và mặt
phân khuôn phải được thể hiện bằng một số hình chiếu đủ để xác định chúng.
1.3.4. Khi có nhiều mặt phân mẫu và phân khuôn thì mỗi mặt được
vẽ riêng (Hình 5)
1.3.5. Vị trí vật đúc trong khuôn khi rót được ký hiệu bằng
chữ T (ở trên) chữ D (ở dưới). Các chữ đó được viết trên mũi tên chỉ hướng của
mặt phân (Hình 1 ÷ 5).
1.3.6. Nếu vật đúc ở vị trí nằm ngang nhưng rót ở vị trí
thẳng đứng thì chữ T và D của vật đúc không ghi ở mũi tên của mặt phân, còn
song song với hướng rót vẽ bằng nét cơ bản giới hạn bằng mũi tên và kèm theo
chữ T và D (Hình 5)
1.4. Biểu diễn lượng dư gia công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.2. Trị số lượng dư gia công cơ được ghi bằng số trước ký
hiệu độ nhám bề mặt của chi tiết, trước giá trị của độ dốc và trước các kích
thước đúc (Hình 6).
Hình 5
Hình 6
Đối với những vật đúc đơn giản không biểu diễn lượng dư gia
công mà chỉ ghi trị số lượng dư. (Hình 7)
1.4.3. Lượng dư gia công ghi bằng số với dấu + hoặc - và chữ
CN trên phần kéo dài của đường kích thước hoặc trên giá ngang của đường
dóng.(Hình 8).
1.4.4. Lỗ và phần lõm … nếu không được hình thành khi đúc
thì gạch chéo bằng nét liền mảnh (Hình 6 ÷ 8)
Hình 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5. Biểu diễn và ký hiệu lõi (ruột)
1.5.1. Lõi, tai gối và định vị của chúng, ruột ngang và máng
ngăn của đậu ngót, tai gối của mẫu được vẽ theo tỷ lệ của bản vẽ bằng nét liền
mảnh (Hình 9 ÷ 13)
1.5.2. Nếu không đủ chỗ để biểu diễn tai gối theo đúng tỷ lệ
thì được cắt bớt hoặc vẽ không theo đúng tỷ lệ (Hình 10)
1.5.3. Đường bao của ruột và tai gối được vẽ bằng một số
hình vẽ tối thiểu đủ để xác định đường bao, vị trí của ruột và kích thước tai
gối cần thiết cho việc chế tạo bộ mẫu.
1.5.4. Trên mặt cắt ruột được gạch chéo ở sát đường bao,
chiều dài mỗi gạch từ 3 ÷ 30 mm (Hình 9 ÷ 11) Khi số lượng ít, hình dáng đơn
giản cho phép không gạch gạch ruột.
1.5.5. Đường bao khuất của tai gối và ruột chỉ vẽ khi thật
cần thiết
1.5.6. Trên các hình vẽ, độ dốc khuôn đúc không rõ rệt thì
chỉ vẽ một đường tương ứng với kích thước nhỏ nhất (Hình 11).
1.5.7. Những kích thước ký hiệu cho lõi, khe hở giữa lõi và
khuôn mẫu được ghi trong tài liệu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.8. Khi biểu diễn lõi là thành mỏng, gân … thì ghi chữ ký
hiệu quy ước trên đường dóng. (Hình 12, 13)
Hình 10
Hình 11
Hình 12
Hình 13
1.5.9. Ruột ký hiệu bằng chữ R và số thứ tự, thí dụ, R5
(Hình 9). Số hiệu của ruột được ghi trên một số hình chiếu biểu diễn nhất định để
đọc và hiểu chúng.
1.5.10. Kích thước của mũi tên chỉ hướng lắp ruột được vẽ
theo Hình 14
1.5.11. Kích thước của mũi tên chỉ mặt phân của hộp ruột vẽ
theo Hình 15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 14
Hình 15
1.6. Biểu diễn và ký hiệu các miếng rời của mẫu.
1.6.1. Đường tiếp xúc các miếng rời của mẫu được vẽ bằng nét
cơ bản (Hình 16)
Hình 16
1.6.2. Miếng rời của mẫu ký hiệu bằng chữ Mr và số thứ tự,
nếu chỉ có một miếng thì không ghi số.
1.7. Biểu diễn và ký hiệu hệ thống rót.
1.7.1. Hệ thống rót vẽ theo tỷ lệ của bản vẽ bằng nét liền mảnh (Hình 17 và
18)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 17
Hình 18
1.7.2. Khi hệ thống rót và mẫu bố trí trên tấm rót thì hệ
thống rót không vẽ mà chỉ nêu vị trí tiếp xúc của rãnh dãn với vật đúc. Trên
bản vẽ ghi “Hệ thống rót thực hiện theo bản vẽ …”
1.7.3. Nếu bản vẽ chi tiết quá chật không biểu diễn hệ thống
rót theo tỷ lệ thì cho phép biểu diễn không theo tỷ lệ đó.
1.7.4. Khi cần mặt cắt của các bộ phận hệ thống rót, được vẽ
ra bên cạnh bản vẽ với cùng một tỷ lệ, tốt nhất là tỷ lệ 1:1.
Mặt cắt không gạch gạch
Cho phép các bộ phận của hệ thống rót trên bản vẽ không biểu
diễn nó.
1.7.5. Trên mỗi mạt cắt của hệ thống rót ghi.
- Diện tích mặt cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tổng diện tích mặt cắt.
Diện tích mặt cắt ký hiệu:
FRD - diện tích rãnh dẫn
FLX - diện tích lọc xỉ.
FOR - diện tích ghi ống rót
Tổng diện tích ghi ∑Fi
1.7.6. Khi dùng ống chịu nhiệt làm hệ thống ống rót thì hệ
thống rót không vẽ nhưng ghi chú ở phần … hệ thống rót sử dụng bằng ống chịu
nhiệt.
1.7.7. Đầu ngót được ký hiệu bằng số thứ tự trên nét ngang đường
dóng, trước đó ghi “đầu ngót”. Nếu vật đúc dùng một số đầu ngót như nhau thì
dùng cùng một số thứ tự sau đó ghi số lượng đầu ngót (Hình 19)
1.7.8. Vị trí đặt lỗ thoát
hơi thì ghi chữ “Lỗ thoát hơi” ở nét
ngang của đường dóng (Hình 20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 19
Hình 20
1.7.9. Lưới lọc không vẽ hoàn toàn mà chỉ biểu diễn đường
bao của chúng bằng nét cơ bản.
1.8. Biểu diễn và ký hiệu vật làm nguội.
1.8.1. Vật làm nguội biểu diễn theo tỷ lệ bản vẽ bằng nét
liền mảnh trên mặt cắt gạch gạch (Hình 21 và 22).
1.8.2. Ký hiệu vật làm nguội bằng chữ Ln kèm theo số thứ tự,
số lượng vật làm nguội được ghi ở nét ngang (Hình 21 và 22).
Hình 21
Hình 22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.9.1. Gân co ngót, thanh giằng, mẫu thử cơ học và vấu công
nghệ được biểu diễn bằng nét liền mảnh (Hình 23 và 24)
Hình 23
Hình 24
1.9.2. Công dụng của mẫu đúc thử ghi trên nét ngang của đường
dóng (Hình 25 và 26)
Hình 25
Hình 26
1.10. Biểu diễn má đỡ và ký hiệu lỗ thoát hơi của khuôn và ruột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.10.2. Chỗ thoát hơi từ
khuôn và ruột chỉ dẫn bằng mũi tên và ký hiệu bằng chữ Th dọc mũi tên.
2. Ký hiệu quy ước các bộ phận khuôn
2.1. Ký hiệu quy ước các bộ phận khuôn đúc biểu diễn trên
mặt cắt phải phù hợp với Bảng sau.
Tên phần tử
Ký hiệu
Tên phần tử
Ký hiệu
Xí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gỗ
Các móc
Lõi
Thoát hơi từ lõi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗ thoát khí
Lớp phủ ở khuôn
Các chất giữ
CHÚ THÍCH: Cho phép dùng các ký hiệu phụ và giải thích chúng
bằng ghi chú trên Bảng vẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Bản vẽ vật đúc có yêu cầu công nghệ phải đủ các số liệu tiêu chuẩn cần
thiết để chế tạo,kiểm tra và nghiệm thu bản vẽ vật đúc cần thực hiện phù hợp
với các tiêu chuẩn hiện hành.
Cho phép thực hiện bản vẽ vật đúc tư các bản in của bản vẽ
chi tiết.
3.2. Trong ô 1 của khung tên bản vẽ dưới tên gọi của chi tiết ghi chữ “Vật đúc”.
3.3. Khi vẽ vật đúc phải tính đến tất cả các lượng dư, có chỉ dẫn trị số của
chúng (Hình 27).
3.4. Đường bao bên trong của các mặt gia công cũng như lỗ, phần lõm, vấu lồi
không thực hiện khi đúc thì vẽ bằng nét liền mảnh (Hình 27), cho phép không vẽ
các đường bao nói trên khi vật đúc đơn giản.
3.5. Phần dư của rãnh dẫn, đậu hơi, vách ngăn, thanh giằng và đậu ngót nếu
như không được tách ra hoàn toàn ở xưởng đúc, được biểu diễn ở bản vẽ vật đúc. Đường
cắt phải phù hợp với phương pháp cắt.
Khi cắt bằng dao tiện, dao phay, cưa… vẽ bằng nét cơ bản.
Khi cắt bằng lửa v.v…vẽ bằng nét lượn sóng (Hình 28).
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình 27 Hình 28 3.6. Gân co ngót, thanh giằng, vấu công nghệ, mẫu thử không tách ra trong
xưởng đúc thì trên hình vẽ vật đúc vẽ đầy đủ bằng nét cơ bản (Hình 29 - 32).
Hình 29 Hình 30 3.6. Đối với mẫu thử cắt khỏi vật đúc được ghi kích thước xác định vị trí cắt
đứt chúng (Hình 32). 3.7. Công dụng mẫu thử ghi trên nét ngang đường dóng (Hình 32).
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình 32
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3747:1983 về Tài liệu thiết kế - Quy tắc lập bản vẽ khuôn đúc và vật đúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3747:1983 về Tài liệu thiết kế - Quy tắc lập bản vẽ khuôn đúc và vật đúc
3.791
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|