Dấu hiệu phụ
|
Ý nghĩa của dấu
hiệu phụ
|
Vị trí dấu hiệu phụ
trên gạch ngang của đường dóng kẻ từ hình biểu diễn của mối hàn.
|
Từ phía trước mặt
|
Từ phía sau
|
|
Triệt tiêu ứng suất
của mối hàn
|
|
|
|
Các vẩy và độ nhấp
nhô của mối hàn đều được san bằng với mặt kim loại cơ bản
|
|
|
|
Mối hàn thực hiện
khi lắp ráp vật phẩm, tức là theo bản vẽ lắp ráp, đặt nó vào vị trí sử dụng
|
|
|
Mối hàn đứt quãng
hoặc hàn điểm đối diện
Góc nghiêng của đường
kẻ là 60o
|
|
|
|
Mối hàn đứt quãng
hoặc hàn điểm so le.
|
|
|
|
Mối hàn theo đường
bao kín. Đường kính của dấu là 3 ÷ 5mm
|
|
|
Mối hàn theo đường
bao hở
Dấu hiệu này được
dùng khi vị trí mối hàn đã rõ ràng trên bản vẽ.
|
|
|
CHÚ THÍCH:
1. Phía trước mặt của mối ghép bằng hàn một
phía là phía mà người ta tiến hành hàn
2. Phía trước mặt của mối ghép bằng hàn hai
phía có vát mép không đối xứng là phía mà người ta thực hiện mối hàn cơ bản.
3. Phía trước mặt của mối ghép bằng hàn hai
phía có vát mép đối xứng là tùy chọn
2.2. Cấu trúc của ký hiệu quy ước của mối hàn
tiêu chuẩn hoặc của điểm hàn riêng biệt được chỉ dẫn trên sơ đồ sau:
Hình 5
Dấu hiệu vẽ bằng nét liền mảnh. Chiều cao của
dấu bằng chiều cao của chữ số dùng trong ký hiệu mối hàn.
2.3. Ký hiệu quy ước của mối hàn không tiêu chuẩn
hoặc điểm hàn riêng biệt được trình bày theo sơ đồ (Hình 6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Ký hiệu quy ước của mối hàn được ghi:
a) Trên nét ngang của đường gióng vạch từ hình biểu diễn phía trước mặt của mối hàn
(Hình 7a)
b) Dưới nét ngang của đường gióng vạch từ
hình biểu diễn phía sau của mối hàn (Hình 7b)
2.5. Ký hiệu độ nhám các bề mặt có gia công có khí
của mối hàn được ghi ở trên hoặc nét ngang của đường dóng, sau ký hiệu quy ước
của mối hàn Hình 8 hoặc ghi trong Bảng các mối hàn, hoặc ghi trong yêu cầu kỹ
thuật của bản vẽ, thí dụ: “Độ nhám bề mặt các mối hàn là …”.
2.6. Đối với các mối ghép bằng hàn, nếu có quy định
tổ hợp kiểm tra cấp kiểm tra mối hàn thì được ghi ký hiệu của chúng dưới đường
dóng (Hình 9)
Hình 6
Hình 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8
Trong yêu cầu kỹ thuật hoặc trong Bảng các
mối hàn trên bản vẽ có chỉ dẫn cả tài liệu quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
2.7. Trên bản vẽ, vật liệu hàn được chỉ trong yêu
cầu kỹ thuật hoặc trong Bảng các mối hàn. Cho phép không ghi vật liệu hàn.
2.8. Khi trên bản vẽ có nhiều mối hàn giống nhau
thì ghi ký hiệu vào một hình biểu diễn còn các hình biểu diễn của các mối hàn
còn lại thì dóng ra kèm với nét gạch ngang ở cuối đường dóng. Tất cả các mối
hàn giống nhau đều mang cùng một số thứ tự. Con số này được ghi:
a) Trên đường dóng có nét gạch ngang để ghi
ký hiệu mối hàn (Hình 10a )
b) Trên nét gạch ngang của đường dóng, kể từ
hình biểu diễn nhìn từ phía trước mặt của mối hàn không có ký hiệu (Hình 10b)
Cho phép ghi số lượng mối hàn giống nhau trên
đường dóng có nét gạch ngang để ghi ký hiệu (xem Hình 10a)
Hình 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9. Các thí dụ về ký hiệu quy ước của các mối
ghép bằng hàn được trình bày trong các bản phụ lục tóm tắt 1 và 2
3. Đơn giản hóa ký hiệu của các mối ghép bằng hàn.
3.1. Khi trên bản vẽ có các mối hàn thực hiện
theo cùng một tiêu chuẩn thì ký hiệu tiêu chuẩn được chỉ dẫn trong yêu cầu kỹ
thuật của bản vẽ hoặc trong Bảng.
3.2. Cho phép không ghi số thứ tự cho các mối hàn
giống nhau nếu tất cả các mối hàn trên bản vẽ đều giống nhau và được biểu diễn
theo cùng một phía (từ phía trước mặt hoặc phía sau). Khi đó những mối hàn nào
không ký hiệu thì được chỉ dẫn bằng một đường dóng có nửa mũi tên nhưng không
có nét ngang (Hình 11).
Hình 11
3.3. Trên các bản vẽ của vật thể đối xứng, khi
trên hình biểu diễn có trục đối xứng, cho phép chỉ dẫn bằng đường dóng và chỉ
ghi ký hiệu mối hàn trên một trong các phần đối xứng của vật thể.
3.4. Trên bản vẽ của vật thể có những thành phần
giống nhau ghép bởi những mối hàn giống nhau cho phép chỉ dẫn bởi các đường
dóng và chỉ cần ghi ký hiệu của chúng vào một trong các hình biểu diễn của các
thành phần giống nhau (tốt nhất là ở hình biểu diễn đã có đường dóng và số vị
trí)
3.5. Cho phép không chỉ dẫn các mối hàn trên bản
vẽ bằng các đường dóng, mà ghi chú về hàn trong yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ,
nếu các ghi chú đó bảo đảm xác định chính xác vị trí hàn, phương pháp hàn, kiểu
mối ghép bằng hàn và kích thước của các phần tử cấu trúc của chúng trên mặt cắt
ngang, cũng như vị trí các mối hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thí dụ về ký hiệu quy ước của các mối hàn
tiêu chuẩn trong các mối ghép bằng hàn.
Đặc tính của mối
hàn
Hình dạng mặt cắt
vuông góc các mối hàn
Ký hiệu quy ước của
mối hàn, biểu diễn trên hình vẽ
Từ phía trước mặt
Từ phía sau
Mối hàn giáp mối có mép vát cong, hàn hai
phía bằng tay, dùng hàn hồ quang điện khí lắp ráp sản phẩm, ứng suất đều
triệt tiêu ở hai phía. Độ nhám bề mặt mối hàn
- Về phía trước mặt là Ñ 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối hàn góc không vát mép hàn hai phía hàn
tự động dưới lớp thuốc hàn có hàn đứng bằng tay bao kín.
Mối hàn góc có vát mép bằng hàn xì điện có điện
cực dây. Cạnh mối hàn là 22 mm.
Mối hàn chốt chồng tấm bằng hồ quang khí
ác-gôn với cực hàn chảy. Đường kính chỗ hàn trám là 9 mm
Bước hàn là 100 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất triệt tiêu
Độ nhám bề mặt được gia công là Ñ 4
Mối hàn giáp mối không vát mép, hàn một phía
có giữ tấm đệm, hàn bằng khí nóng có dây phụ
Mối hàn chốt điểm kiểu chằng tấm bằng hồ
quang điện dưới lớp thuốc hàn. Đường kính điểm chốt là 11 mm
Ứng suất triệt tiêu
Độ nhám bề mặt gia công là Ñ 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối hàn chữ T không vát mép, hàn hai phía
đứt quãng so le, hàn cơ khí bán tự động bằng hồ quang bên trong khi bảo vệ
với cực hàn bằng kim loại không cháy hàn theo đường bao kín. Cạnh mối hàn là
6 mm. Chiều dài phần hàn là 50 mm. Bước hàn là 100 mm
Hàn điện riêng biệt kiểu chồng tấm, bằng
hàn tiếp xúc điểm. Đường kính tính toán của điểm là 5 mm
Mối hàn chồng, đứt quãng hàn điện tiếp xúc
đường. Chiều rộng mối hàn đường là 6 mm. Chiều dài hàn là 50 mm. Bước hàn là
100 mm.
Mối hàn chồng, không vát mép một phía, hàn
bán tự động bằng hồ quang có khí bảo vệ và cực hàn cháy.
Hàn theo đường bao kín, cạnh mối hàn là 5
mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thí dụ về ký hiệu quy ước các mối ghép hàn
không theo tiêu chuẩn
Đặc tính của mối
hàn
Biểu diễn quy ước
và ký hiệu mối hàn trên bản vẽ.
Mối hàn không vát mép một phía, hàn tay
bằng hồ quang điện khi lắp sản phẩm.
CHÚ THÍCH: Trong yêu cầu kỹ thuật cần ghi chú
như sau: “Hàn hồ quang điện bằng tay”.