Tên chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
Dạng bên ngoài
Màu sắc
|
Bột, mịn khô
Màu da cam
|
1.2. Thành phần và tỷ lệ pha chế thuốc phải
theo đúng các yêu cầu quy định ở bảng 2.
Bảng 2
Tên hóa chất
Tỷ lệ (%)
NaF
C6Cl5ONa
Na2Cr2O7
hoặc K2Cr2O7
59
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1. Lấy mẫu: Lấy mẫu ở 5% đơn vị bao gói
(bao) của lô hàng.
Lô hàng là sản phẩm của mỗi ca sản xuất khối
lượng khoảng hai tấn, được nhập kho cùng một lúc.
Ở mỗi bao lấy 0,2g thuốc ở một vị trí cách
miệng bao một khoảng cách bằng 3/4 chiều cao của bao.
2.2. Thử cảm quan
Quan sát dạng bên ngoài và màu sắc của thuốc
theo như hướng dẫn. Chú ý quan sát màu sắc thuốc ngoài ánh sáng.
2.3. Xác định hàm lượng NaF
2.3.1. Dụng cụ và thuốc thử
Cân phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình tam giác 250ml
Natri hydroxyt dung dịch chuẩn
Axit clohydric dung dịch
Phenolphtalein dung dịch.
2.3.2. Cách tiến hành
Cân 0,2g mẫu cho vào bình tam giác 250ml
thêm vào 50ml nước cất, 1g Si2O và 2g KCl, 40ml
HCl 0,1N. Đun sôi nhẹ, cho thêm 4 - 5 giọt liên hợp chỉ thị dung dịch có
mầu tím hồng, dùng NaOH 0,1N chuẩn cho đến khi hết màu tím hồng (pH = 3,5 - 4).
2.3.3. Tính kết quả hàm lượng NaF tính bằng %
(X1) theo công thức:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K1 - hiệu số điều chỉnh nồng độ
HCl 0,1N;
K2 - hiệu số điều chỉnh nồng độ
NaOH 0,1N
2.4. Xác định hàm lượng C6Cl5ONa
2.4.1. Dụng cụ và thuốc thử
Cân phân tích;
Cốc phân tích;
Bình tam giác 250 ml;
Buret chuẩn 25 ml;
Phenolphtalein dung dịch;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Clorofoc;
Axit clohydric dung dịch 1:1.
2.4.2. Cách tiến hành
Giấy lọc và kết quả cho vào bình tam giác 250
ml, thêm vào 15ml clorofoc lắc cho tan đều, thêm vào 3 giọt
phenolphtalein, từ buret chuẩn bằng dung dịch NaOH 0,1N cho đến khi xuất
hiện màu hồng.
2.4.3. Tính kết quả: hàm lượng C6Cl5ONa
(X2) tính bằng % theo công thức:
trong đó:
V2 - lượng dung dịch NaOH tiêu tốn
trong quá trình chuẩn độ, tính bằng ml;
N2 - nồng độ dung dịch NaOH, tính
bằng g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5. Xác định hàm lượng K2Cr2O7
2.5.1. Dụng cụ và thuốc thử
Cân phân tích;
Cốc phân tích;
Bình định mức 250 ml;
Pipet 25 ml;
Ống đong 25 - 50 ml;
Buret 25 ml;
Axit clohydric 1:1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hồ tinh bột 1% trong nước cất.
2.5.2. Cách tiến hành:
Hút chính xác 25ml dung dịch trong
bình định mức thêm vào 100ml dung dịch Kali iodua (Kl) 10% và 10ml dung
dịch HCl nồng độ 1:1 lắc đều trong 5 - 10 phút.
Từ buret chuẩn, bằng dung dịch natri
thiosunfat (Na2S2O3) 0,1N với chỉ thị
hồ tinh bột (3 giọt vào gần điểm tương đương cho đến khi dung dịch mất màu
xanh).
2.5.3. Tính kết quả: hàm lượng K2Cr2O7
(X3) tính bằng % theo công thức:
trong đó:
V1 - lượng dung dịch Na2S2O3
0,1N sử dụng khi chuẩn độ tính bằng ml;
N1 - nồng độ dung dịch Na2S2O3,
tính bằng g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a - lượng mẫu cân, tính bằng g.
3. BAO GÓI, GHI NHÃN,
VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
3.1. Thuốc bảo quản gỗ LN.2 đựng trong bao có
khối lượng không lớn hơn 30 kg.
3.2. Bao đựng thuốc LN.2 được làm bằng hai
lớp, lớp trong là màng chống ẩm, pôlyêtylen dày, lớp ngoài 4 lượt giấy ximăng.
3.3. Nhãn được ghi với nội dung sau:
«Thuốc bảo quản LN.2 dùng để phòng chống nấm
mục hại gỗ»; Tên cơ quan quản lý cơ sở sản xuất; Tên cơ sở sản xuất; Địa chỉ cơ
sở sản xuất.
Thời gian sản xuất (tháng, năm);
Khối lượng thuốc và cả bì;
Các dấu hiệu phòng ngừa: dễ cháy; độc hại với
người và gia súc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Trong quá trình vận chuyển và cắt trữ
thuốc bảo quản gỗ LN.2 phải tránh xa lửa, thuốc được để nơi khô ráo, thoáng
mát.
3.5. Trong sản xuất, vận chuyển, bảo quản và
sử dụng thuốc, cần áp dụng mọi biện pháp đảm bảo an toàn cho người và gia súc.