5.2 Mẫu chuẩn, các mẫu có
giá trị độ dày tương ứng với các khoảng 10 %, 30 %, 50 %, 70 % và 90 % thang đọc
của thiết bị đo độ dày. Độ dày của mỗi mẫu chuẩn phải chính xác đến 0,3 μm.
6 Lấy mẫu
Nếu phép thử là để đánh giá cho lô
hàng thì lấy mẫu theo TCVN 3649 (ISO 186). Nếu mẫu được lấy để thử cho những vấn
đề khác thì phải đảm bảo mẫu thử được lấy đại diện cho các mẫu nhận được.
7 Điều hòa mẫu
Mẫu được điều hòa theo TCVN 6725 (ISO
187).
8 Chuẩn bị mẫu thử
8.1 Quy định
chung
Chuẩn bị mẫu thử trong cùng điều kiện
môi trường chuẩn như môi trường điều hòa mẫu. Tránh có nếp gấp, nhăn, rách hoặc
các khuyết tật khác có thể ảnh hưởng đến kết quả.
8.2 Độ dày của tờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị ít nhất là hai mươi mẫu thử.
8.3 Độ dày của tập
Cắt các tờ mẫu được lấy ngẫu nhiên từ
các tờ mẫu có sẵn với kích thước thích hợp là 200 mm × 250 mm, kích thước 200
mm lấy theo chiều dọc (xem Hình 1). Nếu mẫu không có kích thước
phù hợp thì cắt mẫu thử nhỏ hơn với kích thước ít nhất là 150 mm × 150 mm.
Tập hợp mười tờ thành tập mẫu thử, mỗi
tờ phải được xếp theo cùng một chiều và cùng một mặt và cùng kích thước. Mỗi tờ
phải tách rời nhau. Ví dụ, không cho phép gấp một tờ mẫu và lồng những tờ bị gấp
đó vào để tính thành tập của hai hoặc nhiều tờ. số lượng của các tờ trong tập mẫu
phải là mười tờ.
Chuẩn bị ít nhất bốn mẫu thử và phải đảm
bảo số lượng các tờ và kích thước của các mẫu thử bằng nhau.
Trong các trường hợp đặc biệt, như khi
giấy quá dày hoặc quá mỏng hoặc theo sự thỏa thuận giữa các bên liên quan, thì
số lượng tờ mẫu thử trong mỗi tập có thể ít hơn hoặc nhiều hơn và có thể sử dụng
kích thước nhỏ hơn hoặc lớn hơn.
Số lượng tờ mẫu được dùng và kích thước
của mẫu phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm.
Ghi giá trị đo trên thiết bị đo độ dày
ở thời điểm cuối khi mặt ép dừng chuyển động từ 1 s đến 2 s. Tránh gây các ứng
suất lên mẫu thử hoặc thiết bị đo độ dày trong khi lấy giá trị đo. Chỉ tiến hành
một phép đo trên một mẫu thử.
Lặp lại các bước trên cho các mẫu thử
còn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành phép thử trong điều kiện mòi
trường chuẩn như môi trường
đã điều hòa mẫu.
Đặt thiết bị đo độ dày trên một mặt phẳng
ngang không bị rung, đặt mẫu thử vào giữa hai mặt ép của thiết bị đo độ dày ở vị trí như
nêu trong Hình 1. Giữ mẫu thử trên mặt
để thận trọng cho mặt ép chuyển động xuống mặt đế chậm từ từ với vận tốc nhỏ
hơn 3 mm/s, để tránh làm thủng mẫu.
Ghi giá trị đo trên thiết bị đo độ dày
ở thời điểm cuối khi mặt ép dừng chuyển động từ 1 s đến 2 s. Tránh gây các ứng suất
lên mẫu thử hoặc thiết bị đo độ dày trong khi lấy giá trị đo.
Lặp lại phép đo với mỗi điểm của bốn vị
trí khác nhau như chỉ ra trong Hình 1, ở vị trí giữa 40 mm và 80 mm so với cạnh của mẫu
thử và phân bố dọc hai cạnh theo chiều ngang của giấy.
Lặp lại các bước trên cho các mẫu thử
còn lại.
9.3.3 Xác định định
lượng
Nếu tính khối lượng riêng biểu kiến hoặc
thể tích riêng
biểu kiến của giấy hoặc các tông, thì xác định định lượng của mẫu đại diện được
lấy từ mẫu thử theo phương pháp quy định trong TCVN 1270 (ISO 536)
10 Tính toán và biểu
thị kết quả
10.1 Độ dày của tờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.2 Ghi giá trị độ
dày nhỏ nhất và lớn nhất của tờ.
10.1.3 Tính độ lệch
chuẩn của độ dày tờ.
10.1.4 Tính khoảng
tin cậy trung bình ở 95 % mức độ tin cậy.
10.2 Độ dày của tập
10.2.1 Tính kết quả
trung bình của không ít hơn 20 giá trị đo từ 9.3.2 tương ứng với không dưới năm
lần đo từng mẫu thử của bốn mẫu thử. Lấy
kết quả đó chia cho số lượng tờ có trong mỗi tập mẫu sẽ được độ dày của một tờ.
Kết quả được biểu thị bằng micrômét, lấy đến ba chữ số có nghĩa.
10.2.2 Ghi giá trị độ
dày nhỏ nhất và lớn nhất của tập.
10.2.3 Tính độ lệch
chuẩn độ dày của tập.
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Chiều dọc
Hình 1 - Vị
trí các điểm đo trên mẫu thử đối với độ dày của tập
9 Cách tiến hành
9.1 Quy định
chung
Trước khi sử dụng hoặc hiệu chuẩn thiết
bị đo độ dày (5.1), phải đảm bảo rằng: đế, phía dưới mặt ép và các mẫu chuẩn
(5.2) phải sạch.
CHÚ THÍCH 1: Đặc biệt trong trường hợp
đế và phía dưới mặt ép có dính các mảnh nhỏ của xơ sợi sẽ làm các giá trị đo có sai số lớn.
Nếu mẫu chuẩn (5.2) được sử dụng trong
hiệu chuẩn thi phải được lau thật nhẹ với cồn bằng vật liệu thấm nước không có
xơ.
CHÚ THÍCH 2: Các quy định trên không
áp dụng cho 9.3.3.
9.2 Kiểm tra và
hiệu chuẩn thiết bị đo độ dày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị đo độ dày sử dụng thường
xuyên, sai số số chỉ và độ lặp lại của phép đo cần được xác định hàng ngày, áp
lực sử dụng giữa hai mặt ép và sai số của nó cần được xác định mỗi tháng một lần.
9.3 Phép xác định
9.3.1 Xác định độ
dày của tờ
Tiến hành phép thử trong điều kiện môi
trường chuẩn như môi trường đã điều hòa mẫu.
Đặt thiết bị đo độ dày trên một mặt phẳng
ngang không bị rung, đặt mẫu thử vào giữa hai mặt ép của thiết bị đo độ dày tại
điểm cách cạnh bất kỳ của mẫu thử ít nhất là 20 mm. Giữ mẫu thử trên mặt đế, thận
trọng cho mặt ép chuyển động xuống mặt đế chậm từ từ với vận tốc nhỏ hơn 3
mm/s, để
tránh làm thủng mẫu.
10.2.4 Tính khoảng
tin cậy trung bình ở 95 % mức độ tin cậy.
10.3 Khối lượng
riêng biểu kiến
10.3.1 Khối lượng biểu
kiến của tờ
Khối lượng riêng biểu kiến trung bình
của tờ, ds, tính bằng
gam trên centimét khối, được tính theo công thức (1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
trong đó:
g là định lượng
của giấy, tính bằng gam trên mét vuông;
δs là độ dày
trung bình của tờ giấy, tính bằng micrômét.
Kết quả lấy đến hai số sau dấu phẩy.
10.3.2 Khối lượng
riêng biểu kiến của tập
Khối lượng riêng biểu kiến của tập db, tính bằng
gam trên centimét khối, được tính theo công thức (2):
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g là định lượng
của giấy, tính bằng gam trên mét vuông;
δb là độ dày
trung bình của tập giấy, tính bằng micrômét.
Kết quả lấy đến hai số sau dấu phẩy.
CHÚ THÍCH Khối lượng
riêng biểu kiến của tập giấy được tính từ độ dày của tập không nhất thiết phải
bằng khối lượng riêng biểu kiến của cùng loại giấy đó được tính từ độ dày của
tờ, khi phép đo tiến hành trên cùng một thiết bị.
10.4 Tính thể tích
riêng biểu kiến
10.4.1 Thể tích
riêng biểu kiến của từng tờ
Thể tích riêng biểu kiến của tờ, vs,
tính bằng centimét khối trên gam, được tính theo công thức (3):
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
δs là độ dày
trung bình của tờ giấy, tính bằng micrômét;
g là định lượng
của giấy, tính bằng gam trên mét vuông.
Kết quả lấy đến hai số sau dấu phẩy.
10.4.2 Thể tích
riêng biểu kiến của tập
Thể tích riêng biểu kiến của tập, vb,
tính bằng centimét khối trên gam, được tính theo công thức (4):
(4)
trong đó:
δb là độ dày trung
bình của tập giấy, tính bằng micrômét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả lấy đến hai số sau dấu phẩy.
CHÚ THÍCH Khi phép đo
tiến hành trên cùng một thiết bị, thể tích riêng của giấy được tính từ độ dày của
tập không nhất thiết phải
bằng thể tích riêng của cùng loại giấy đó được tính từ độ dày của tờ.
11 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông
tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) bản tóm tắt để nhận dạng mẫu thử;
c) môi trường điều hòa mẫu thử được sử
dụng;
d) giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của
độ dày trung bình của tập, tính bằng micrômét, lấy đến ba chữ số có nghĩa, độ lệch
chuẩn và khoảng tin cậy trung bình tại 95 % mức độ tin cậy;
e) giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất
của độ dày trung bình của tờ, tính bằng micrômét, lấy đến ba chữ số có nghĩa, độ
lệch chuẩn và khoảng tin cậy trung bình tại 95 % mức độ tin cậy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) thể tích riêng biểu kiến của tờ hoặc
của tập, tính bằng centimẻt khối trên gam, lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy, nếu
có yêu cầu;
h) số lượng mẫu đã sử dụng để thử;
i) trong trường hợp độ dày đo theo tập,
ghi số lượng tờ và kích thước của chúng được sử dụng cho từng mẫu thử;
j) số lần lấy giá trị đo (số lần đo);
k) định lượng của mẫu thử theo 9.3.3,
nếu xác định;
l) các sai lệch so với tiêu chuẩn này
và các yếu tố có thể ảnh
hưởng đến kết quả thử.
Phụ
lục A
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Quy định
chung
Kiểm tra hiệu năng của thiết bị đo độ
dày trong điều kiện môi trường sử dụng để điều hòa và đo độ đày theo qui trình
sau.
Nếu hiệu năng của thiết bị đo độ dày
không nằm trong khoảng sai số phù hợp với các phép đo cụ thể (xem 5.1) thì nhất
thiết phải hiệu chính và xem xét lại các phép thử.
A.2 Áp lực sử dụng
giữ hai mặt ép
Kiểm tra độ chính xác và độ đồng đều của
áp lực sử dụng giữa hai mặt ép bằng thiết bị thích hợp.
A.3 Sai số số chỉ
và độ lặp lại của phép đo
A.3.1 Khi mặt ép tiếp
xúc với mặt khác thì cài đặt số đọc của thiết bị về giá trị “0”. Không cài đặt
lại giá trị “0” trong quá trình đo.
A.3.2 Nâng mặt ép
lên, sau đó hạ mặt ép xuống (xem 9.2), sao cho hai mặt tiếp xúc với nhau, chú ý
số đọc hiển thị trên thiết bị đo độ dày. Lặp lại thao tác này ít nhất là năm lần.
A.3.3 Lấy một mẫu
chuẩn ở 5.2, nâng mặt ép lên, đặt mẫu chuẩn vào, sau đó hạ mặt ép xuống mẫu chuẩn
(xem 9.2) và đọc giá trị trên thiết bị đo độ dày. Tránh chạm tay trực tiếp vào
mẫu chuẩn khi làm sạch hoặc đặt chúng vào vị trí đo. Lặp lại qui trình này ít nhất
năm lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Các mẫu chuẩn
được sử dụng riêng lẻ, không sử dụng tất cả cùng một lần.
A.3.5 Lặp lại qui
trình như mô tả ở A.3.2.
A.3.6 Mỗi giá trị
đo của mẫu chuẩn đọc được trên thiết bị đo độ dày được lấy để tính:
a) độ lặp lại của phép đo, gồm lệch
chuẩn của năm lần đo (hoặc nhiều hơn), và
b) sai số số chỉ, ví dụ chênh lệch giữa
giá trị trung bình của năm lần đọc được (hoặc nhiều hơn) trên các mẫu chuẩn.
A.4 Độ song song
của các mặt ép
A.4.1 Lấy một trong
các mẫu chuẩn ở 5.2, nâng mặt ép lên, đặt mẫu chuẩn lên mặt đế ở vị trí sát mép
mặt ép nhất có thể. Sau đó hạ mặt ép xuống mẫu chuẩn (xem 9.2) và ghi giá trị
đo trên thiết bị đo độ dày.
A.4.1.1 Nâng mặt ép
lên, đặt mẫu chuẩn lên mặt đế ở vị trí đối diện với vị trí vừa đo và sát mép mặt ép nhất
có thể như ở A.4.1. Sau đó hạ mặt ép xuống (xem 9.2) và đọc giá trị đo trên thiết
bị đo độ dày.
A.4.2 Lặp lại qui
trình mô tả ở A.4.1 tại các vị trí sát mép mặt ép nhất có thể và nằm trên đường
kính vuông góc với đường đi qua các điểm đối chứng ở A.4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Các dụng đo độ
dày được sử dụng riêng lẻ, không sử dụng tất cả cùng một lần.
A.4.4 Tính sai số của
độ song song, E, cho mỗi mẫu
chuẩn theo giá trị đo trên thiết bị đo độ dày theo phương trình (A.1):
trong đó:
d1 là chênh lệch
giữa giá trị đo tương ứng với các vị trí đo đối diện nhau của đường kính trên mặt ép;
d2 là chênh lệch
giữa giá trị đo tương ứng với các vị trí đo đối diện nhau của đường kính trên mặt
ép vuông góc với các điểm có giá trị d1.
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Quy định
chung
Khi tiêu chuẩn này được xuất bản lần
thứ
nhất, độ chụm của phương pháp
thử
này
đã được quan tâm và được nghiên cứu về độ lặp lại và độ tái lập của hai phương pháp đo độ
dày. Dữ liệu của ISO 534:1988 được trình bày tại B.2
Trong lần xuất bản thứ tư này thì dữ
liệu mới về đô chụm từ năm 2010 đối với độ dày của tờ được thêm vào. Dữ liệu độ
dày của tờ thu được từ CEPI-CTS, dịch vụ thử nghiệm so sánh của Liên minh của
ngành Công nghiệp Giấy Châu Âu. Dữ liệu từ CEPI-CTS được trình bày trong
B.3
B.2 Dữ liệu độ chụm
từ lần xuất bản trước
B.2.1 Độ dày của tờ
B.2.1.1 Độ lặp lại
Dưới các điều kiện của phòng thử nghiệm
thường lệ, độ lặp lại biến đổi từ 0,8 μm đến 2,2 μm, với giá trị trung bình
là 1,3 μm hoặc từ 1,1 % đến 2,6 % với giá trị trung bình là 2,0 %.
Chênh lệch giữa hai kết quả thử riêng
rẽ cho thấy trên vật liệu thử như nhau, cùng một người thao tác trên cùng một
thiết bị đo độ dày trong một thời gian ngắn, độ lặp lại trung bình không nhiều
hơn một trong 20 trường hợp.
Các giá trị trích dẫn trên được so
sánh với giá trị của khoảng 1,5 μm, được tính theo TCVN 6910 -2 (ISO 5725 - 2)
theo các yêu cầu quy định cho thiết bị đo độ dày. Chênh lệch này xuất hiện từ
tính dễ biến đổi vốn có của giấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới các điều kiện của phòng thử nghiệm
thường lệ, độ tái lập biến đổi từ 4,2 μm đến 8,6 μm, với giá trị trung bình là
5,9 μm hoặc từ 4,7
% đến 10,9 % với giá trị trung bình 7,9 %.
Chênh lệch giữa hai kết quả thử riêng
rẽ do hai người thực hiện trong các phòng thử nghiệm khác nhau trên một vật liệu
thử, khi tiến hành bình thường và chính xác phương pháp, độ tái lập trung bình
không nhiều hơn một trong 20 trường hợp.
Các giá trị trích dẫn trên được so
sánh với giá trị của khoảng 3,2 μm, được tính theo TCVN 6910-2 (ISO 5725 - 2)
theo các yêu cầu quy định cho thiết bị đo độ dày. Chênh lệch này xuất hiện
không chỉ từ tính dễ biến đổi vốn có của giấy mà còn do sự khác nhau của người
thực hiện và điều kiện môi trường.
B.2.2 Độ dày của tập
B.2.2.1 Độ lặp lại
Dưới các điều kiện của phòng thử nghiệm
thường lệ, độ lặp lại biến đổi từ 0,1 μm đến 0,5 μm, với giá trị trung bình 0,31 μm
hoặc từ 0,1 % đến 0,9 % với giá trị trị trung bình là 0,5 %.
Chênh lệch giữa hai kết quả thử độc lập
cho thấy trên vật liệu thử như nhau, cùng một người thao tác trên cùng một thiết
bị đo độ dày trong một thời gian ngắn, khi tiến hành bình thường và chính xác
theo phương pháp, độ lặp lại trung bình không nhiều hơn một trong 20 trường hợp.
Các giá trị trích dẫn trên được so
sánh với giá trị của khoảng 0,3 %, được tính theo TCVN 6910-2 (ISO 5725 - 2)
theo các yêu cầu quy định cho thiết bị đo độ dày. Chênh lệch này xuất hiện từ
tính dễ biến đổi vốn có của giấy.
B.2.2.2 Độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch giữa hai kết quả thử độc lập
do hai người thực hiện trong các phòng thử nghiệm khác nhau trên một vật liệu
thử, khi tiến hành bình thường và chính xác theo phương pháp, độ tái lập trung
bình không nhiều hơn một trong 20 trường hợp.
Các giá trị trích dẫn trên được so
sánh với giá trị của khoảng 0,65 % được tính theo TCVN 6910-2 (ISO 5725 - 2)
theo các yêu cầu quy định cho thiết bị đo độ dày. Chênh lệch này xuất hiện
không chỉ từ tính dễ biến đổi vốn có của giấy mà còn do sự khác nhau của người
thực hiện và điều kiện môi trường.
B.2.3 Độ chụm của
các giá trị khối lượng riêng và thể tích riêng
Độ chụm của các giá trị khối lượng
riêng và thể tích riêng có thể đánh giá được từ độ chụm của các phép đo độ dày
và định lượng, nhưng độ chụm thực không thể xác định được từ các phép tính dựa
trên giá trị trung bình và không dựa trên dữ liệu các mẫu thử riêng lẻ.
B.3 Dữ liệu từ
CEPI-CTS
Năm 2010, 18 phòng thử nghiệm từ 14 nước
Châu âu tiến hành thử trên bốn mẫu theo TCVN 3652 (ISO 534), Dữ liệu độ dày của
tờ thu được từ CEPI-CTS, dịch vụ thử nghiệm so sánh của Liên minh của ngành
Công nghiệp Giấy Châu Âu. Dữ liệu này được trình bày trong Bảng B.1 và B.2.
Các tính toán được thực hiện theo
ISO/TR 24498 [4] và TAPPI T 1200 [5],
Độ lệch chuẩn lặp lại báo cáo trong Bảng
B.1 là độ lệch chuẩn lặp lại “pooled”, độ lệch chuẩn này được tính theo quân
phương của độ lệch chuẩn của các phòng thử nghiệm tham gia. Sai khác này từ định
nghĩa thông thường của độ lặp lại trong TCVN 6910-1(ISO 5725-1).
Giới hạn độ lặp lại và độ tái lập được
báo cáo là ước lượng của chênh lệch tối đa mong đợi trong 19 của 20 trường hợp
khi so sánh hai kết quả thử đối với cùng vật liệu, cùng điều kiện thử. Ước lượng
này có thể không có giá trị đối với vật liệu khác nhau và điều kiện thử khác
nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Độ lệch chuẩn
lặp lại và độ lệch chuẩn trong phòng thử nghiệm là giống nhau. Tuy nhiên, độ lệch
chuẩn tái lập không giống độ lệch chuẩn trong phòng thử nghiệm. Độ lệch chuẩn
tái lập bao gồm cả đệ lệch chuẩn giữa các phòng thử nghiệm và độ lệch
chuẩn trong phòng thử nghiệm, với:
s2 độ lặp lại = s2 độ
lặp lại trong phòng thử nghiệm, nhưng:
s2 độ
tái lập = s2 độ
tái lập trong phòng thử nghiệm + s2 độ
tái lập giữa các phòng thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 2 , với điều kiện là kết quả
thử có phân bố chuẩn và độ lệch chuẩn s dựa trên nhiều phép thử.
Bảng B.1 - Ước
lượng độ lặp lại
Mẫu
Số phòng thử nghiệm
Độ dày
trung
bình
cửa tờ
μm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μm
Hệ số biến thiên, CV,r
%
Giới hạn độ lặp lại, r
μm
Mẫu mức 1 a
18
62,5
1,72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,77
Mẫu mức 2 a
18
76,1
1,64
2,16
4,55
Mẫu mức 3 a
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
0,8
4,4
Mẫu mức 4 a
18
592
4,9
0,8
13,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2 - Ước
lượng độ tái lập
Mẫu
Số phòng thử nghiệm
Độ dày
trung
bình
cửa tờ
μm
Độ lệch chuẩn
lặp lại, sR
μm
Hệ số biến thiên, CV,R
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μm
Mẫu mức 1 a
18
62,5
1,62
2,59
4,49
Mẫu mức 2 a
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,40
1,84
3,88
Mẫu mức 3 a
18
211
2,0
0,9
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
592
3,3
0,6
9,15
a Mức 1, 2, 3, 4 theo phân loại của
Liên minh của ngành Công nghiệp Giấy Châu Âu (CEPI).
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ISO 4046-3:2002, Paper, board,
pulps and related terms - Vocabulary- Part 3: Paper-making terminology.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] ISO 12625-3, Tissue paper and
tissue products - Part 3: Determination of thickness, bulking thickness and
apparent bulk density.
[4] ISO/TR 24498:2006, Paper, board
and pulps - Estimation of uncertainty for test methods.
[5] TAPPI Test method T 1200 sp-07,
Interlaboratory evaluation of test methods to determine TAPPI repeatability and
reproducibility.
[6] TCVN 6910-1:2001 (ISO
5725-1:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả
đo. Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.